Báo cáo tóm tắt Nghiên cứu đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học vùng trung du miền núi Bắc Bộ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP BỘ  
BÁO CÁO TÓM TT  
KT QUKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI  
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU  
PHC VBO TN VÀ PHÁT TRIỂN ĐA DNG SINH HC  
VÙNG TRUNG DU MIN NÚI BC BỘ  
MÃ S: TNMT 2015.05.18  
Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Ni  
Chnhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyn Thế Hưng  
HÀ NI - 2018  
BNG DANH LC VIT TT  
TT  
Viết tt  
BNN&PTNN  
BXQH  
Viết đầy đủ  
BNông nghip và Phát trin nông thôn  
Bc xquang hp  
Kinh tế - xã hi  
KT - XH  
ĐKTN  
Điều kin tnhiên  
Sinh khí hu  
SKH  
SDHL  
Sdng hp lý  
TDMNBB  
TNTN  
Trung du min núi Bc Bộ  
Tài nguyên thiên nhiên  
Thm thc vt  
TTV  
PE  
Polyetylen  
TNST  
Thích nghi sinh thái  
MỞ ĐẦU  
Lý do chọn đề tài  
Cáác dn liu khoa hc vkhí hu không chỉ có ý nghĩa nâng cao hiệu qukinh tế  
nông nghiệp và môi trường, mà còn giúp cho người sn xut nông nghip có bin pháp  
kthut phù hp vàgiúp cho các nhà qun lý trong vic thương mại nông nghip và qun  
lý ri ro. Cho đến nay, Vit Nam, chưa có công trình nào nghiên cứu đa dạng sinh hc  
cho vùng trung du min núi Bc Bộ. Hơn nữa, các công trình này lại được nghiên cu  
một cách khá độc lp vi tài nguyên sinh khí hu ca vùng lãnh th.  
Vùng trung du min núi Bc B(TDMNBB) có nhiu tiềm năng cho phát triển, có ý  
nghĩa quan trọng vkinh tế, chính tr, an toàn sinh thái và quc phòng. Tuy nhiên, trong  
những năm gần đây, vùng TDMNBB phải chu ảnh hưởng khá nng nca các thiên tai do  
tác động ca biến đổi khí hu.  
Trong “Quy hoạch tng thphát trin kinh tế xã hội vùng TDMNBB đến năm 2020”  
đã nêu rõ: “Xây dựng mt vùng sn xut nông nghip sinh thái bn vững trên cơ sở sn  
xut nông lâm kết hợp để bo vvà phát trin ngun tài nguyên rng, bo vệ môi trường  
sinh thái. Phát huy li thca mi tiểu vùng để tiếp tc hình thành và phát trin các vùng  
chuyên canh tp trung vi quy mô thích hợp.”  
Chính vì vy, chúng tôi la chọn đề tài Nghiên cứu đánh giá tài nguyên sinh khí  
hu phc vbo tn và phát triển đa dạng sinh hc vùng trung du min núi Bc B.  
Mc tiêu nghiên cu  
Đánh giá được những đặc thù tài nguyên sinh khí hu vùng TDMNBB.  
Thành lập đưc các bn đồ sinh khí hu vùng TDMNBB  
Đề xut đượccác gii pháp sdng hp lý tài nguyên sinh khí hu vùng TDMNBB  
cho vic bo tn và phát triển đa dng sinh hc.  
Ni dung nghiên cu  
1) Nghiên cứu cơ sở lý lun và tng quan mt scông trình nghiên cu tiêu biu  
vsinh khí hậu và đa dạng sinh hc  
2) Thu thp, xlý và tng hp ngun tài liu vvùng Trung du min núi Bc Bộ  
3) Nghiên cu hin trạng và đặc điểm thm thc vt vùng nghiên cu.  
1
4) Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng tim tàng ca tài nguyên sinh khí hậu đến sự  
tn ti và phát trin ca thm thc vt.  
5) Nghiên cu tài nguyên sinh khí hu và thành lp bản đồ sinh khí hu vùng  
Trung du min núi Bc Bộ  
6) Đề xut các gii pháp sdng hp lý tài nguyên sinh khí hu và bo tn, phát  
triển đa dạng sinh hc vùng Trung du min núi Bc Bộ  
Những đóng góp chủ yếu của đề tài:  
Bên cnh vic xây dựng cơ sở dliu về đặc điểm sinh khí hậu, đề tài còn đi sâu  
đánh giá tài nguyên SKH, đặc bit là thành lp bản đồ sinh khí hu vùng TDMNBB.  
Đề tài là công trình nghiên cu khoa học đầu tiên Vit Nam vn dng kết quả  
nghiên cu sinh khí hu vào vic ng dng bo tồn đa dạng sinh hc mt cách hthng,  
sâu sc và toàn din.  
Thi gian thc hin: 2015 2018  
Kinh phí: 1.760.000.000 VND  
Chương 1  
TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
1.1. Các công trình nghiên cứu về SKH và bảo tồn và phát triển thảm thực vật  
1.1. 1. Các công trình nghiên cứu về sinh khí hậu  
Trên thế gii, vic nghiên cu SKH thm thc vt tnhiên, vi các công trình ca  
C.W.Thorthwaite (1931), Gaussen (1967), Köppen (1931), Alisov (1954), De Candolle  
(1874)... Đặc bit, phân loi khí hu Köppen là mt trong nhng hthng phân loi khí  
hậu được sdng rng rãi nht.  
Vic nghiên cu, phân vùng khí hậu có ý nghĩa sdng hp lý và hiu qutài nguyên  
khí hu. Vit Nam, có các công trình tiêu biu ca Vũ Tự Lp (1976), Đào Thế Tun  
(1987), Lâm Công Định(1992), Nguyễn Đức Ngvà Nguyn Trng Hiu (2004), Nguyn  
Khanh Vân (2006). Bên cạnh đó, hướng nghiên cu sinh khí hậu đối vi phát trin nông  
lâm nghiệp đang được phát trin mnh: Kiu Quc Lp(2009), Đỗ Thị Vân Hương  
(2009), Dương Văn Khảm (2012)…  
Tóm li, trong các nghiên cu vsinh khí hu, các nhà nghiên cứu đều cho rng,  
2
chế độ khí hu đóng vai trò rất quan trng trong shình thành và phát trin TTV.  
1. 1.2. Các công trình nghiên cu vbo tn và phát trin thm thc vt  
Mc dù vic trng rừng đang được nhiều nước quan tâm và phát trin mnh mẽ  
đáp ứng nhu cu ca cuc sng. Tuy nhiên, vn còn có các ý kiến khác nhau vvấn đề  
trng rng: Baur (1976),Catinot (1965), Risa Richards P.W (1952),Berward Rollet  
(1974) , Budowski (1955), Bava(1954), Atinôt (1965)…Ở Vit Nam, vic bo tn và  
phát trin thm thc vt được rt nhiều người quan tâm nghiên cu: Nguyn Duy Chuyên  
(1995), Nguyn Xuân Quát (2002), Trịnh Đức Huy (1988), Lê Hng Phúc (1996), Lâm  
Phúc C(1994), Lê Đồng Tn (2000), Phm Ngọc Thường (2003), Lê Ngc Công (2004),  
Lâm Phúc C(1994), Nguyn Thế Hưng (2001, Trn Hu Viên (2012)…  
1.1.3. Nhng công trình nghiên cu vcác gii pháp phc hi rng  
Phc hi rng tnhiên là quá trình din thế thsinh thm thc vt. Tuy nhiên, đến  
những năm 1980 của Thế kXX mới được thc hin mt cách mnh mbi nhiu nhà  
nghiên cu: Lâm Phúc C(1994), Phùng Ngc Lan (1986), Trần Đình Lý (1995), Đặng  
Kim Vui (2003), Nguyn Thế Hưng (2003), Nguyễn Văn Trương (1982), Phm Minh  
Nguyt (1971), Vũ Tiến Hinh (1988), Lê Đồng Tn (1995), Hoàng Chung (1974),  
Phùng Tu Bôi, Nguyn Bá Quyn (1982), Bo Huy, Phùng Ngc Lan, Nguyn Ngc  
Lung (1995), Đồng SHin (1995), Trịnh Đức Huy (1987), Đinh Hu Khánh (2004)…  
1.2. Cơ sở khoa hc của đề tài  
1.2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài  
Báo cáo tng hợp đề cấp đến mt skhái niệm cơ bản liên quan đến đề tài: Khí hu,  
Sinh khí hu hc, Biến đổi khí hu, Thm thc vt, Rng, Giá trị môi trường rng, Tái sinh  
rng, Phc hi rng, Suy thoái rng, Rng nguyên sinh, Rng ngho và rng phc hi  
,Đa dạng sinh hc, Bo tn ti ch(In-situ), Bo tn chuyn ch(Ex-situ), Thoái hóa đất,  
Sa mchóa,Khả năng giữ nước củađất, Độ ẩm của đất, Xói mòn đất, Cơ chế phát trin  
sch Clean Development Mechanism…  
1.2.2. Cơ sở ca việc đánh giá thích nghi sinh thái của các loài cây trồng đối vi tài  
nguyên sinh khí hu.  
1.2. 2.1. Các quy luật sinh thái cơ bản  
3
Các quy luật này là cơ sở cho việc lựa chọn chỉ tiêu phân loại sinh khí hậu, cho  
việc lựa chọn trọng số trong đánh giá tính thích nghi của sinh vật và phân chia các mức  
độ thích nghi của sinh vật với điều kiện sinh khí hậu cụ thể: (i) Quy luật về sự tác động  
tổng hợp; (ii) Quy luật về sự tác động tổng hợp phản ánh bản chất c; (iv) Quy luật về sự  
tác động tổn; (v) Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường  
1. 2.2.2. Lí lun chung về đánh giá tài nguyên sinh khí hậu  
Đánh giá tài nguyên khí hu thc cht là việc xem xét, xác định và phân loi giá trị  
ca loi tài nguyên này trên mi vùng lãnh thổ đối vi mt syêu cu KT-XH nhất định; từ  
đó có thể đưa ra những kiến nghvkhả năng khai thác và sử dng hp lí (SDHL) tài nguyên  
khí hu cho mục đích nào đó.  
Vic đánh giá tài nguyên khí hu phi tuân thcác nguyên tắc cơ bản sau: (i) Phi  
đm bo tính khoa hc ca việc đánh giá thông qua việc xác định giá trvà quy lut phân  
hoá tài nguyên khí hu; (ii) Coi các thông tin khí hậu đúc kết được tsliu quan trc  
nhiều năm của các trạm khí tượng là cơ sở chyếu ca việc đánh giá; (iii) Đảm bo mi  
liên hcht chvà nht quán gia giátr, quy lut phân hoá tài nguyên khí hu và các yêu  
cu ca hoạt động sn xuất, đời sống con người thông qua kết quca việc đánh giá  
1.3. Tng quan về điu kin tnhiên - xã hi vùng Trung du min núi Bc B.  
1.3.1. Điu kin tnhiên, KT - XH khu vực Đông Bắc vùng TDMNBB.  
1.3.1.1. Điều kin tnhiên  
Nhóm nhân tố địa chất, địa hình:Cấu trúc địa cht ca mi khu vc trong Vùng mang  
đặc điểm, tính cht riêng bit và có sphân hóa mnh mẽ theo phương Đông - Tây, Bc -  
Nam. Đa hình của vùng đa dng bao gm nhiu kiểu địa hình: thung lũng, đồng bng,  
các dạng địa hình đồi, núi thp, núi trung bình, núi cao… trong đó luôn có sxen kgia  
địa hình núi đt với địa hình núi và cao nguyên đá vôi.  
Nhóm nhân tthủy văn, thổ nhưỡng, sinh vt: Bên cnh hthng sông ngòi, hthng  
h- đầm trong khu vc cũng rt phong phú.  
Thổ nhưꢀng thhin sphân hóa theo quy luật đai cao rõ nét, vi 4 đai thổ  
nhưꢀng: đất feralit đꢁ vàng núi thp (<600-700m), đất mùn đꢁ vàng núi trung bình (700-  
1700m), đất mùn alit núi cao (1.700-2.800m) và đt mùn thô than bùn núi cao (>2.800m).  
4
Thm thc vật đa dạng và có sphân hóa, vi đặc điểm và cu trúc riêng bit.  
Vai trò ca bin: Địa hình li có dng thoi dn ra phía bin, thun lợi đón gió từ vnh  
Bc Bqua duyên hi Quảng Ninh và đồng bng sông Hng.  
1.3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hi  
Trong những năm qua, ngành lâm nghip vùng Đông Bắc có nhiu nlc nhm phủ  
xanh đất trống, đồi núi trc, dn dn khôi phc vn rừng đã bmất. Trong vùng đã hình  
thành một số vùng rừng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến giấy, ván nhân tạo, cột trụ  
mꢁ… Nhờ đó mà đến nay độ che phủ rừng của vùng đã tăng lên đáng kể.  
1.3.2. Điều kin tnhiên, KT - XH khu vc Tây Bc vùng Trung du min núi Bc B.  
1.3.2.1. Điều kin tnhiên  
Nhóm nhân tố địa chất, địa hình: Khut sau khu Hoàng Liên Sơn, có núi cao vây bc  
xung quanh, nên khu Tây Bc bche khut chai lung gió mùa chính và đều bhiu ng  
“phơn” làm biến tính, khiến cho mùa đông rất khô hanh và mùa hè có gió Lào nóng bng.  
vùng Tây Bắc, khó khăn lớn nht là thiếu nước, vì thế phải chú ý khai thác nước ngm  
tại các vùng đá vôi và xây dựng các hcha ti min núi.  
Nhóm nhân tthủy văn, thổ nhưỡng, sinh vt: Rng Tây Bc bphá hoi rt nghiêm  
trng, ctranh, lau lách, cây bi bt ngàn, rng tt chỉ lác đác từng vt nh. Các qun hệ  
rng kín và qun htrng bi, trng cꢁ ở đất địa đới là nhng qun hmang tính cht  
nguyên sinh. Các qun hcòn li là hu quca sự tác động của con người.  
1.3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hi  
Vùng Tây Bc có quỹ đất chưa sử dng còn ln cùng vi các vùng tiu khí hu  
nhiệt đới và ôn đới để phát triển đa dạng nông nghiệp, trong đó có nhng loại cây đặc sn  
có giá trkinh tế cao. Tuy nhiên, Tây Bc là vùng có xuất phát điểm thp trong cả nước  
về điều kin kinh tế - xã hi. Hu hết địa bàn có điều kin kinh tế - xã hội đặc bit khó  
khăn, đồng bào dân tc thiu schiếm tlcao.  
5
Chương 2  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1.Phương pháp nghiên cứu thm thc vt  
2.1.1. Phương pháp kế tha sliu kết hp vi kho sát tng thhiện trường  
2.1.2. Phương pháp tuyến điều tra và ô tiêu chun  
Tuyến điều tra có chiu rng 4m. Khong cách gia các tuyến điều tra là 50 m.  
Dc theo tuyến điều tra, btrí các ô tiêu chun, din tích các ô tiêu chun tùy  
thuc vào loi thm thc vt. Trên các ô tiêu chun btrí các thcp cp 1 - ô dng bn  
(ODB) và các ô thcp cp 2.  
2.1.3. Phương pháp phân tích mẫu thc vt  
Xác định tên khoa học, tên địa phương các loài cây theo các tài liệu ca Nguyn  
Tiến Bân (1997), Phm Hoàng H(1991 - 1993), theo cuốn “Tên cây rừng Việt Nam”  
ca BNN&PTNN (2000), Danh lc tài liu thc vt Việt Nam…  
Hình 2. 1: Sơ đthiết lp các tuyến điu tra  
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu thực địa  
6
2.1.4. Phương pháp nghiên cứu năng lực tái sinh ca thm thc vt  
n
10.000  
Xác định mật độ cây tái sinh tính theo công thc: N / ha =  
S
Trong đó: n: Tng scá thca loài trong các ô tiêu chun.; S: Tng din tích các  
ô tiêu chun (ha).  
Phương pháp xác định sphân bca cây tái sinh theo mt phng ngang:  
Sdng phương pháp kiểm tra mức độ sai khác gia strung bình khong cách từ  
một cây được chn ngẫu nhiên đến cây gn nht vi trsbình quân lý thuyết theo công  
x
thc: Q =  
Trong đó, : Trstrung bình ca n ln quan sát; : Mật độ  
x
2x   
E(x)  
cây gỗ trên đơn vị din tích (cây/m2).  
Cây gcó kiu phân btp trung nếu Q < 1, phân bố cách đều nếu Q > 1, phân  
bcó dng nanh sucó cnh bng nhau, nếu Q = 2,1419.  
Khi dung lượng mẫu đủ ln, có thsdng tiêu chun U ca phân bchuẩn để  
(x.   0,5). n  
đánh giá U =  
Trong đó, n: Số khong cách gia 2 cây.Mật độ cây gỗ  
0,26136  
(Ncây/ha)  
trên mt m2 (cây/m2) =  
Nếu U 1,96: phân bngu nhiên, U > 1,96: phân bố  
10000  
đều; U < -1,96: phân bcm.  
2.1.5. Phương pháp dùng toán thống kê để xlí sliu  
Các sliệu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh hc. Sdng phn mm  
Excell để xlý và mô hình hoá sliu.  
2.1.6. Phương pháp nghiên cứu sinh khối, khả năng tích lũy cacbon của thảm thực vật  
+ Tng sinh khối tươi của thm thc vt cây bi được tính như sau:  
Tng sinh khối tươi = TDM(l) + TDM(tc) + TDM(r) + TDM(c) + TDM(tm).  
Trong đó, TFW(l), TFW (tc), TFW (r), TFW (c), TFW (tm) lần lượt là sinh khối tươi của  
lá, thân cành, r, cvà thm mục đo đếm trong OTC (tn/ha).  
- Xác định tlsinh khi khô/sinh khi tươi: Sy mu bng tsy nhiệt độ  
1050C cho đến khi trọng lượng không đổi. Tlsinh khi khô/ sinh khối tươi của các  
mẫu phân tích được tính theo công thc: K (%) = (FW-DW/FW).100  
7
Trong đó: K là tỷ lsinh khi khô/sinh khối tươi (%); FW là trọng lượng tươi của  
mu; DW là trọng lưng khô kit ca mu (trọng lượng sau khi sy).  
+ Tng sinh khi khô ca thm thc vt cây bi (TDB) được tính như sau:  
TDB tn/ha = TDM(l) +TDM(tc) +TDM(r) +TDM(c) +TDM(tm)  
- Xác định hàm lượng cacbon: hàm lượng cacbon (CS) trong sinh khi:  
CS = (TDMl +TDMtc +TDMr +TDMc +TDMtm)*0.5 (tnC/ha)  
2.1.7. Phương pháp nghiên cứu độ ẩm đất và khả năng trữ nước của thảm thực vật  
Trong mi ô tiêu chun (OTC), bố trí các điểm ly mẫu đt, sao cho các mu này  
đại diện được cho OTC.Các mẫu đất được sy trong phòng thí nghim 105oC cho đến  
khi trọng lượng không đổi.  
Tính độ ẩm đt theo công thc : X% = [(W1 – W2)/ W2].100. Trong đó: W1 -  
Khối lượng của đt trng thái tnhiên; W2 - Khối lượng của đất khô.  
2.1.8. Phương pháp tính toán xác định cường độ xói mòn  
Thể tích đất bmất đi:V = h (m) x 10000 m2 (Theo đơn vị m3). Trong đó, h: chiu  
dày lớp đất bxói mòn (m).  
Khối lượng đất bmất đi: M = V x d (Đơn vị tấn/ha). Trong đó, V: Thể tích đất bị  
mất đi; d: Dung trọng đất.  
2.2. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu sinh khí hu  
2.2.1. Quan đim hthng và tng hp  
Nghiên cu tài nguyên SKH lãnh th- các đơn vị sinh khí hu vùng nghiên cu,  
cn vn dụng quan điểm hthống để xem xét mi quan hệ tương hỗ mt thiết ca các  
nhân ttnhiên hình thành đơn vị sinh khí hu.  
2.2.2. Quan đim lãnh thổ  
Trong quá trình nghiên cu cần đặt đối tượng trong mt không gian lớn hơn, thì có  
thhiu, phân tích các vấn đề mt cách chính xác và chc chắn hơn.  
2.2.3. Quan đim phát trin bn vng  
Mt trong nhng vấn đề được chú trng trong phát trin bn vng vùng nghiên cu  
là “ci thin chất lượng môi trường, bo vvà phát trin rng, bo tồn đa dạng sinh hc”,  
từng bước thc hiện tăng trưởng xanh, phát trin kinh tế các bon thp”.  
2.3. Phương pháp đánh giá tính thích nghi sinh thái của một số loài cây trồng đối với  
8
điều kiện sinh khí hậu  
2.3.1.Phương pháp thu thập, phân tích, xử lí tài liệu  
2.3.2.Phương pháp tham vấn chuyên gia  
2.3.3. Phương pháp phân loại sinh khí hậu  
2.3.4. Phương pháp đánh giá tính thích nghi sinh thái cây trồng  
Nguyên tc la chn các chỉ tiêu đánh giá:(i) Các chtiêu la chn phi phn ánh  
mi quan hca chúng đối vi chth; (ii) Số lượng các yếu t, chỉ tiêu được la chn  
phải ít hơn hoặc bng số lượng tính cht ca các chthể đánh giá; (iii) Ưu tiên lựa chn  
các chtiêu có sphân hóa không gian.  
2.3.5. Phương pháp phân tích thống kê  
2.3.6. Phương pháp bản đồ và thông tin địa lý (GIS)  
Bản đồ sinh khí hậu được thành lp bng phn mềm Mapinfor và được qun lý  
trong cơ sở dliu GIS.  
Chương 3  
ĐẶC TRƯNG CỦA THM THC VT VÙNG TRUNG DU MIN NÚI BC BỘ  
3.1. Cu trúc không gian ca các kiu thm thc vt  
Độ phchung ca rng nghèo sau khai thác: 90%; ca rng non phc hi: 80%:  
ca thm cây bi cao:70%; ca thmcây bi thp: 40%. Sphân tng ca các thm thc  
vt rt khác nhau (Bng 3,1)  
Bng 3.1: Cu trúc thm thc vt vùng Trung du min núi Bc Bộ  
Tng  
Rng nghèo sau  
khai thác  
Rng non phc hi  
Thm cây bi  
cao  
Thm cây bi  
thp  
1
2
3
4
Tng cây gln  
Tng cây gỗ  
Tng cây bi  
Tng cquyết  
Tng cây gỗ  
Tng cây bi  
Tng cây gnhꢁ  
Tng cây bi  
Tng cây bi  
Tng c, quyết  
Tng c, quyết  
Tng c, quyết  
3.2. Danh mc mt sloài thc vt quý hiếm cn bo tn trong mt skiu thm thc  
vt vùng Trung du min núi Bc B(Nghiên cứu đại din tại Hà Giang và Sơn La).  
Trong kiu thm rng tnh Hà Giang, có 29 loài thc vt cần được bo tn.  
Thm cây bi cao tnh Hà Giang có 18 loài; Thm cây bi thp có 8 loài quý hiếm.  
9
tỉnh Sơn La, trong mt skiu TTV rừng đã xác định được 17 loài thc vt quý  
hiếm; Trong các thm cây bụi, đã xác định được 13 loài thc vt cần được bo tn, vi  
các mức độ nguy cp khácnhau.  
3.3. Năng lực tái sinh của các thảm thực vật vùng Trung du miền núi Bắc Bộ  
3.3.1. Mật độ của các loài cây gỗ tái sinh trong kiểu TTV rừng vùng TDMNBB  
Bảng 3.2: Mật độ của các loài cây gỗ tái sinh trong kiểu TTV vùng TDMNBB  
Khu vực Đông Bắc  
TT  
1
Thảm thực vật rừng  
Thảm thực vật cây bụi  
Xã Thần Sa (Võ Nhai, Thái Nguyên) 6599  
Xã Thanh Đức (Vị Xuyên, Hà Giang) 5399  
xã Thuận Hòa (Vị Xuyên, Hà Giang)  
xã Khe Mo (Đồng Hỷ, Thái Nguyên)  
3600  
1800  
2
3
Xã Sín Chải (Vị Xuyên, Hà Giang)  
4199  
xã Phương Tiến (Vị Xuyên, Hà Giang) 2200  
Trung bình  
Khu vực Tây Bắc  
5399  
2533  
TT  
1
Thảm thực vật rừng  
Thảm thực vật cây bụi  
Xã Co Mạ (Thuận Châu, Sơn La)  
Xã Đứa Mòn (Sông Mã, Sơn La)  
Xã Nậm Mằn (Sông Mã, Sơn La)  
4600  
5800  
3500  
4633  
Xã Mường Cai (Sông Mã, Sơn La)  
Xã Mường Sai (Sông Mã, Sơn La)  
2980  
800  
2
3
Xã Chiềng Khương (Sông Mã, Sơn La) 4500  
Trung bình  
2760  
3.3.2. Quy lut phân bca các loài cây gtái sinh trong các kiu thm thc vt vùng  
Trung du miền núi Bắc Bộ  
3.3.2.1. Quy lut phân bca các loài cây gtái sinh trong thm thc vt khu vực Đông Bắc  
Trong các thm thc vt tsinh, cây tái sinh có kiu phân bngu nhiên và kiu  
phân bcm. Đây là cơ sở khoa hc cho việc điều chnh cây tái sinh theo din thế có li.  
Skhác bit về năng lực tái sinh không chthhin vmật độ cây gtái sinh  
gia các thm thc vt, mà còn thhin skhác bit vmật độ cây gtái sinh ngay  
trong mỗi điểm nghiên cu, vi các vị trí địa hình khác nhau.  
3.4. Xu hướng biến đổi vthành phn loài thc vt trong quá trình din thế phc hi  
rng ca thm thc vt cây bi vùng TDMNBB  
Ở khu vực Đông Bắc, trong quá trình diễn thế, thảm cây bụi có nguồn gốc sau  
canh tác nương rẫy có sự thay đổi 69 loài (18 loài bị đào thải và 51 loài mới xuất hiện);  
Thảm cây bụi có nguồn gốc sau khai thác có sự thay đổi 62 loài (27 loài bị đào thải  
10  
và 35 loài mới xuất hiện)  
khu vc Tây Bc, quá trình phc hi rng tthm thc vt cây bụi sau nương  
ry, có sự thay đổi 49 loài thc vt (19 loài bị đào thải và 30 loài mi xut hin); Phc  
hi rng tthm thc vt cây bi sau khai thác, có sự thay đổi 48 loài (19 loài bị đào  
thi và 29 loài mi xut hin)..  
3.5. Xây dựng đường cacbon cơ sở cho thm thc vt cây bi vùng TDMNBB.  
Bng 3.8: Cấu trúc lượng cac bon được tích lũy trong sinh khối ca thm thc vt cây  
bụi sau nương ry khu vực Đông Bc  
Cây bụi, cây gỗ nhỏ  
Số năm  
bỏ hóa  
Lượng  
Cacbon  
Thảm  
mục  
Cỏ  
Rễ  
Tổng  
Thân, cành  
0,93  
Lá  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
0,27  
7,11  
0,38  
8,55  
0,69  
8,92  
0,93  
8,64  
0,57  
8,49  
0,90  
23,37  
0,90  
20,09  
0,95  
12,20  
1,07  
9,98  
0,72  
18,74  
0,80  
17,99  
2,09  
26,78  
2,91  
27,05  
1,63  
1,04  
26,82  
1,13  
25,32  
1,38  
17,73  
1,62  
15,05  
1,29  
3,86  
100,00  
4,46  
100,00  
7,79  
100,00  
10,74  
100,00  
6,71  
2
3
4
5
23,96  
1,25  
28,05  
2,68  
34,37  
4,22  
39,28  
2,27  
0,95  
14,23  
Trung  
bình  
Tỷ lệ (%)  
33,79  
24,27  
19,23  
100,00  
Bng 3.10: Cấu trúc lượng cac bon được tích lũy trong sinh khối ca thm thc vt  
cây bi sau khai thác khu vực Đông Bắc  
Cây bụi, cây gỗ nhỏ  
Số năm  
bỏ hóa  
Thảm  
mục  
Cỏ  
Rễ  
Tổng  
Thân, cành  
1,51  
Lá  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
0,47  
8,78  
0,72  
8,80  
1,00  
8,72  
0,73  
8,76  
1,04  
19,42  
1,01  
12,35  
1,10  
9,58  
1,05  
0,96  
17,97  
2,20  
26,96  
3,12  
27,22  
2,09  
1,37  
25,55  
1,44  
17,62  
1,62  
14,15  
1,48  
5,35  
100,00  
8,15  
100,00  
11,48  
100,00  
8,33  
3
4
5
28,28  
2,79  
34,27  
4,63  
40,33  
Trung  
bình  
2,98  
Tỷ lệ (%)  
35,77  
12,59  
25,16  
17,72  
100,00  
Bng 3.12: Cấu trúc lượng cac bon được tích lũy trong sinh khối ca TTV cây bi sau  
khai thác khu vc Tây Bc  
Cây bụi, cây gỗ nhỏ  
Thảm  
mục  
1,25  
26,29 100,00  
1,45 8,50  
Số năm  
bỏ hóa  
Lượng C  
tích lũy  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Cꢁ  
Rễ  
Tổng  
Thân, cành  
Lá  
1,28  
27,01  
2,99  
0,45  
9,55  
0,76  
0,69  
14,46  
0,94  
1,08  
22,69  
2,36  
4,75  
3
4
11  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
35,16  
4,26  
37,46  
4,20  
35,41  
3,18  
34,90  
8,93  
1,03  
9,02  
1,40  
11,83  
0,91  
9,98  
11,01  
1,15  
10,10  
1,36  
11,51  
1,03  
11,34  
27,80  
3,23  
28,44  
3,25  
27,40  
2,48  
27,20  
17,10 100,00  
1,70 11,37  
14,97 100,00  
1,64 11,85  
13,85 100,00  
1,51 9,12  
16,58 100,00  
5
6
Trung  
bình  
Bng 3.14: Cấu trúc lượng cac bon được tích lũy trong sinh khối ca  
thm thc vt cây bụi sau nương rẫy khu vc Tây Bc  
Cây bụi, cây gỗ nhỏ  
Số năm  
bỏ hóa  
Lượng cac  
Cꢁ  
Rễ  
Thảm mục  
Tổng  
bon tích lũy  
Thân, cành  
Lá  
Tấn /ha  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
1,07  
25,77  
2,46  
0,38  
9,13  
0,64  
9,54  
1,02  
9,48  
0,68  
9,43  
0,59  
14,09  
0,78  
0,91  
21,98  
1,83  
1,21  
29,03  
0,97  
4,16  
100,00  
6,68  
3
4
5
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
36,86  
4,00  
11,75  
1,09  
27,38  
3,01  
14,46  
1,61  
100,00  
10,73  
100,00  
7,19  
Tỷ lệ (%)  
Tấn /ha  
37,30  
2,51  
10,13  
0,82  
28,09  
1,92  
14,99  
1,26  
Trung  
bình  
Tỷ lệ (%)  
34,94  
11,40  
26,69  
17,54  
100,00  
3.6. Các chỉ tiêu sinh trưởng ca cây gtrong quá trình phc hi rng ca TTV cây bi  
3.6.1. Sbiến đổi vcác chỉ tiêu sinh trưởng ca cây gtrong quá trình din thế phc  
hi rng ca TTV cây bi khu vực Đông Bắc  
Giai đoạn thm thc vt cây bi:  
+ Cây gỗ tăng trưởng được 1,21m.chiều cao/năm; và1.11cm đường kính / năm  
+ Các loài cây gỗ có tốc độ sinh trưởng nhanh gồm: Liquidambar formosana ,  
Antidesma bunius, Litsea. Cubeba, Oroxylum indicum, Castanopsis lecomtei  
Giai đoạn rng non:  
+ Cây gỗ tăng trưởng được 1.12 m chiu cao/ năm và1.02 cm đường kính / năm.  
+ Các loài cây gcó tốc độ sinh trưởng nhanh gm: Choerospondias axillaris ,  
Dillenia heterosepala,Machilus bonii, Sterospermum neuranthum, Canarium album.  
3.6.2.Sbiến đổi vcác chỉ tiêu sinh trưởng ca cây gtrong din thế phc hi rng ca  
thm thc vt cây bi khu vc Tây Bc  
12  
Giai đoạn thm cây bi cao:  
- Tốc độ tăng trưởng vchiu cao : 0,55 - 1,10 m/năm; Trung bình: 0,93 m/ năm  
- Tốc độ tăng trưởng về đường kính: 0,65 - 1,10 cm/năm; Trung bình: 0,88 m/ năm  
Giai đoạn rng non phc hi:  
- Tốc độ tăng trưởng vchiu cao: 0,70 - 1,10 m/năm; Trung bình: 0,90 m/ năm  
- Tốc độ tăng trưởng về đường kính: 0,65 - 1,10 cm/năm.; Trung bình: 0.88 cm/ năm  
Rng nghèo sau khai thác  
- Tốc độ tăng trưởng vchiu cao: 0,80 - 1,15 m/năm. Trung bình: 0,93 m/ năm  
- Tốc độ tăng trưởng về đường kính: ,80 - 1,15 cm/năm; Trung bình: 0,95 m/ năm  
3.7. Khả năng giữ nước ca mt skiu thm thc vt vùng Trung du min núi Bc Bộ  
Xác định khả năng trữ nước ca thm thc vt rng ở độ sâu 45cm; còn thm cây bi  
ở độ sâu 30cm. Khả năng trữ nước ca các kiu thm thc vt rt khác bit (Hình 3.1, 3.2)  
3.7.1.Khả năng trữ nước ca kiu thm thc vt khu vực Đông Bắc  
1800  
1561.85  
1600  
1394.27  
1400  
1254.95  
1200  
1000  
855.03  
800  
671.25  
600  
400  
Rừng nghèo Rừng non Rừng non Thảm cây Thảm cây  
sau khai phục hồi sau phục hồi sau bụi cao  
thác khai thác nương rẫy  
bụi thấp  
Hình 3.1: Khả năng trữ nước ca kiu thm thc vt khu vực Đông Bắc  
13  
1600  
1400  
1200  
1000  
800  
1506.39  
1338.27  
1254.95  
764.93  
624.27  
600  
400  
Rừng nghèo Rừng non Rừng non Thảm cây Thảm cây  
sau khai phục hồi sau phục hồi sau bụi cao bụi thấp  
thác khai thác nương rẫy  
Hình 3.2: Khả năng trữ nước ca kiu thm thc vt khu vc Tây Bc  
3.8. Cường độ xói mòn đất trong các thm thc vt vùng Trung du min núi Bc Bộ  
3.8.1. Cường độ xói mòn đất trong các TTV khu vực Đông Bắc vùng TDMNBB  
Rừng nghèo SKT  
Rừng non PHTN  
Thảm cây bụi cao Thảm cây bụi thấp  
Địa  
điểm  
Minh  
Tân  
Xói  
mòn  
Địa  
điểm  
Minh  
Tân  
Tùng  
Bá  
Địa điểm  
Đạo Đức  
Tùng Bá  
Xói mòn Địa điểm Xói mòn  
Xói mòn  
26,85  
30,10  
Đạo Đức 56,23  
79,89  
170,50  
Tùng Bá  
74,20  
Tùng Bá 88,32  
148,26  
Trung bình 28,48  
65,22  
64,11  
156,63  
3.8.2. Cường độ xói mòn đất trong thảm thực vật ở khu vực Tây Bắc  
Thảm cây bụi  
Rừng nghèo SKT  
Rừng non PHTN  
Thảm cây bụi thấp  
cao  
Xói  
mòn  
Địa  
điểm  
Xói  
mòn  
Xói  
Địa điểm  
Địa điểm  
Xói mòn Địa điểm  
mòn  
Chiềng Ban  
Chiềng  
70,53  
Ban  
Chiềng  
Ngân  
Chiềng  
188,77  
Ngân  
35,70  
89,08  
Chiềng Mai  
Chiềng  
Chiềng  
Chiềng  
31,54  
Mai  
79,30  
Ban  
69,29  
Ban  
181,96  
Trung bình  
33,62  
74,92  
79,19  
185,37  
14  
Chương 4  
TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HU VÙNG TRUNG DU MIN NÚI BC BỘ  
4.1. Các nhân thình thành khí hu vùng TDMNBB  
4.1.1. Các nhân thình thành khí hu khu vực Đông Bc  
Đặc điểm các yếu tkhí hu ở đây cho thy, vùng Đông Bắc có kiu khí hậu đặc  
sc: khí hu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Các nhân thình thành khí hu vùng  
Đông Bắc bao gm 3 nhóm: (i) Bc xMt tri; (ii) Hoàn lưu khí quyển (iii) Nhóm  
nhân tbmặt đm.  
- Chế độ bức xạ Mặt Trời: Cán cân bức xạ vùng Đông Bắc luôn luôn có trị số  
dương, dao động từ 55 70kcal/cm2.  
- Hoàn lưu khí quyển: Vùng Đông Bắc có chế độ hoàn lưu giữa các mùa rõ rệt.  
Chế độ gió mùa thể hiện sự đối lập ở giữa mùa Đông và mùa Hè của các luồng không khí  
chủ yếu thịnh hành theo mùa, kèm theo đó là sự thay đổi về nền nhiệt ẩm..  
- Nhóm yếu tố bề mặt đệm: Sự tác động tổng hợp của các nhân tố bề mặt đệm bao  
gồm địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, sinh vật, biển, kết hợp với yếu tố hoàn lưu gió mùa trên  
nền khí hậu nhiệt đới đã hình thành nên cho vùng kiểu khí hậu riêng biệt, đặc sắc. Đó là kiểu  
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , có mùa đông lạnh với ba tháng lạnh điển hình có nhiệt độ  
dưới 180C.  
4.1.2. Các nhân thình thành khí hu khu vc Tây Bc  
Vùng Tây Bắc nước ta có khí hu nhiệt đới chu ảnh hưởng ca gió mùa. Chế độ gió  
mùa có sự tương phản rõ rệt: Mùa hè gió mùa Tây Nam nóng khô, mưa nhiều, mùa đông gió  
mùa Đông Bắc lạnh, khô, ít mưa. Chế độ gió to ra thi tiết có phn khc nghit, gây nên khô  
nóng, hạn hán, sương muối gây trngi cho sn xut và sinh hot.  
- Bức xạ Mặt Trời, vùng Tây Bắc có tiềm năng bức xạ Mặt Trời ở mức trung bình so  
với cả nước. Tổng xạ trung bình ngày lớn nhất vào khoảng 5,234 kWh/m2/ngày và trung bình  
trong năm là 3,489 kWh/m2/ngày..  
- Hoàn lưu giómùa: Chế độ gió mùa có sự tương phản rõ rệt. Mùa hè với gió mùa Tây  
Nam, kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa đông với gió mùa  
Đông Bắc, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, có thời tiết lạnh, khô và ít mưa.  
15  
Khu vực Tây Bắc có địa hình cao nhất, bị chia cắt nhất và hiểm trở, tạo nên sự khác  
biệt về chế độ khí hậu so với vùng Đông Bắc Bộ là mùa đông đến chậm hơn và ít chịu ảnh  
hưởng của gió mùa Đông Bắc hơn.  
4.2. Tài nguyên sinh khí hu vùng Trung du min núi Bc Bộ  
4.2.1. Các giá trị trung bình tháng, mùa, năm của các đặc trưng khí hậu vùng  
TDMNBB (Giai đoạn 1980 2013)  
Trên cơ sở bộ số liệu khí tượng được quan trắc tại các trạm khí tượng trong vùng  
nghiên cứu, đã xử lý và tính toán các giá trị trung bình tháng, mùa, năm của từng yêu tố  
khí hậu.  
4.2.2. Nghiên cu, tính toán, phân tích mt schtiêu khí hu đặc trưng vùng Trung  
du min núi Bc Bộ  
4.2.2.1. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến sginắng năm.  
a) Din biến ca sginng  
Khu vực Đông Bc  
Sginắng trung bình năm ở vùng Đông Bắc có schênh lch khá ln gia các  
tnh (1250 đến 1900 gi). Biến trình năm của sginng 1 cực đại vào các tháng đầu  
mùa hè (tháng 4-5), đạt cc tiu vào cuối mùa đông (tháng I và II). Số ginng khu  
vực Đông Bắc được đánh giá là thấp nht so vi các tnh khu vc Bc B.  
Vùng Đông Bắc có sginng trung bình năm trên 1800 gi. Tun có sgiờ  
nng cao nht (trên 70 giờ) thường là tun th11. Thi kít nng nhất trong năm,  
khong t30 - 40 gi/tun là thi ktun 18, 19. Thi gian còn lại trong năm có số giờ  
nng xp x50 gi/tun.  
Khu vc Tây Bc  
Trung bình năm ở đây có số ginng trên 1800 giờ/ năm. Nng nhiu vào tháng  
III đến tháng V, sginắng trung bình đạt từ 180 đến trên 200 giờ, trong đó nắng nhiu  
nhất thường vào tháng IV.  
Sginắng trung bình năm có sự chênh lch khá ln gia các tnh (từ 1330 đến  
2100 gi).  
16  
Sginắng đạt giá trcao nht, trên 60 gi/tun vào khong tun thứ 7 đến tun  
th14. Tun có sginng cao nht (trên 70 giờ) thường là tun th11. Thi kít nng  
nhất trong năm, khoảng t30 - 40 gi/tun (tun 18, 19). Thi gian còn lại trong năm có  
sginng xp x50 gi/tun. Sginng trung bình hàng ngày lên cao nht vào các  
tháng III, IV, V (có thể đạt xp x6 - 7 gi).  
4.2.2.2.Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến bc xquang hợp năm.  
Lượng bc xquang hp trung bình năm khu vực Tây Bc phân bố tương đối khá  
đông đều gia các tnh (t64- 72 Kcal/cm2).Lượng bc xquang hp trung bình năm  
khu vc Đông Bc phân bố tương đối đông đều gia các tnh (t55- 67  
Kcal/cm2).  
4.2.2.3. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến nhiệt độ không khí (nhiệt đtrung bình,  
nhiệt độ ti thp trung bình, nhiệt độ ti cao trung bình).  
Nhiệt độ không khí trung bình năm ở Tây Bc phbiến t20-23°C. Nhiệt đgim  
dần theo độ cao và trên cùng độ cao không khác nhau nhiu giữa các vĩ độ(Chi Lê, tnh  
Hòa Bình lên đến gn 24°C; vùng núi Sìn H-Lai Châu xung dưới 17°C).  
Nhiệt độ không khí trung bình năm ở Đông Bắc phbiến t20-23°C. Nói chung,  
nhiệt độ gim dần theo độ cao và trên cùng độ cao không khác nhau nhiu giữa các vĩ độ.  
Cao nht là khu vc tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ và lên đến gn 24°C (trm Vĩnh Yên:  
23.8°C) và thp nht là dưới 19°C ở vùng núi có độ cao trên 800m như Bắc Hà- Lào Cai,  
Mù Căng Chải, Sa Pa- Lào Cai, Tam Đảo – Vĩnh Phúc).  
Biến trình năm của nhiệt độ không khí Tây Bc, Đông Bắc có mt cực đại vào  
mùa hè và mt cc tiểu vào mùa đông.  
4.2.2.4. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến tng nhit hu hiu  
Khu vc Tây Bc: Ở vùng đồng bằng và thung lũng độ cao dưới 500m, thì tng nhit  
độ năm trên 80000C vi sut bảo đảm 50%: Lai Châu (84140C), Mường Tè, Sông Mó,  
(8200-83000C); Ở vùng có độ cao trên 500m đạt dưới 80000C (Tun Giáo: 76000C);Ở  
vùng trên 1000m đạt dưới 70000C (Sìn H: 58400C).  
Khu vực Đông Bắc: Ở vùng đồng bằng và thung lũng độ cao dưới 500m, thì tng nhit  
độ năm trên 80000C vi sut bảo đảm 50%: Lai Châu (84140C), Mường Tè, Sông Mó,  
17  
(8200-83000C); vùng trên 500m đạt dưới 80000C (Tun Giáo: 76000C); vùng trên  
1000m đạt dưi 60000C (Sa Pa: 55700C).  
4.2.2.5. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến ngày bắt đầu các đợt rét hi vi các  
sut bảo đm khác nhau.  
Vùng Tây Bắc và Đông Bắc có skhác bit ln vsngày rét hi giacác trm  
Sapa (110 ngày), Mc Châu (58 ngày). Nhìn chung, sngày rét hi thhin rõ xu thế  
gim qua các thp kỷ đặc bit gim trong nhng thp kgần đây. Thi gian kéo dài ngày  
bắt đầu và kết thúc rét hi vùng nghiên cu có sbiến động mnh do tác động ca sự  
xâm nhp lnh và schi phi của địa hình (Mc Châu: 424 ngày, Sa Pa: 165 ngày,  
Bc Hà: 122 ngày).  
4.2.2.6. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến ngày kết thúc các đợt rét hi vi các  
sut bảo đm khác nhau.  
Ngày kết thúc rét hi vùng nghiên cu có sbiến động mnh do tác động ca sự  
xâm nhp lnh và vai trò của địa hình. khu vc Tây Bc, ngày kết thúc rét hi biến  
đng nhiu gia các trm. Vi suất đảm bo 80%, nơi kết thúc sm nht là hai tnh Lai  
Châu và Đin Biên từ 24/I đến 10/II, nơi kết thúc mun nht là Mc Châu (11/III) .  
Khu vực Đông Bắc ngày kết thúc rét hi biến động nhiu gia các trm. Vi sut  
đảm bo 80%, phn ln khu vực này mùa đông kết thúc từ 10/II đến 28/II, nơi kết thúc  
muộn hơn là khu vực có độ cao t900m trlên (Sa Pa: 1/VI) .  
4.2.2.7. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến ngày bắt đầu nhiệt độ qua 20oC, 25oC  
và qua 35oC vi các sut bảo đm khác nhau.  
Tây Bc tn ti mt mùa lnh, trung bình mùa lnh ở đây bắt đầu tgia cho  
đến cui tháng XI vi xác sut 50%, trên những cao nguyên có độ cao lớn hơn 800-  
1000m trlên (Sìn Hồ, Pha Đin và Mộc Châu) mùa lnh bắt đầu sm vào cui tháng X  
hoặc đầu tháng XI.  
Ở Đông Bắc trung bình mùa lnh bắt đầu từ đầu cho đến cui tháng XI vi xác  
sut 50%, trên những cao nguyên có độ cao lớn hơn 800-1000m (Mù Căng Chải, Cao  
Bng) mùa lnh bắt đầu sm vào cui tháng IX hoặc đầu tháng X.  
4.2.2.8. Nghiên cu, tính toán, phân tích din biến ngày kết thúc nhiệt độ qua 20oC, 25oC  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 58 trang yennguyen 30/03/2022 8080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Nghiên cứu đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học vùng trung du miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_nghien_cuu_danh_gia_tai_nguyen_sinh_khi_hau.pdf