Báo cáo tóm tắt Đề tài Tác động của trải nghiệm thương hiệu đến quan hệ thương hiệu – Ứng dụng cho ngành bán lẻ

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA  
Chc danh khoa hc, hc  
Nơi làm việc  
STT  
v, hvà tên  
1
TS. Nguyn ThBích Thy Khoa qun trkinh doanh,  
Trường Đại hc Kinh tế,  
ĐHĐN  
2
ThS. Ngô ThHng  
Khoa qun trkinh doanh,  
Trường Cao đẳng Thương  
mi - Đà Nẵng  
Nghiên cu sinh khóa 30 –  
chuyên ngành QTKD – Đại  
hc Kinh tế - ĐHĐN  
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH  
Tên đơn vị  
trong và ngoài nước  
Họ và tên người đại diện đơn vị  
Siêu thMetro- Đà Nẵng  
Nguyễn Trường Thc - Customer  
Marketing Manager  
Công ty giày BQ - Đà Nẵng  
Phan Hi Chtch kiêm Giám  
đốc  
i
MỤC LỤC  
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA.......................................i  
ĐƠN VỊ PHI HP CHÍNH .............................................................i  
MC LC...........................................................................................ii  
DANH MC BNG BIU................................................................iv  
DANH MC HÌNH...........................................................................iv  
THÔNG TIN KT QUNGHIÊN CU.........................................v  
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS .............................vii  
MỞ ĐẦU..............................................................................................1  
1. Tính cp thiết ca nghiên cu .....................................................1  
2. Mc tiêu nghiên cu....................................................................2  
3. Phương pháp nghiên cu.............................................................3  
4. Bcc nghiên cu.......................................................................3  
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUN........................................................4  
1.1.Tri nghiệm thương hiệu (Brand experience).................................4  
1.1.1. Khái nim ..............................................................................4  
1.1.2. Các thành phn ca tri nghiệm thương hiu........................4  
1.1.2.1. Tri nghim cm giác....................................................4  
1.1.2.2. Tri nghim tình cm ....................................................4  
1.1.2.3. Tri nghiệm suy ng.....................................................4  
1.1.2.4. Tri nghiệm hành động .................................................4  
1.2. Quan hệ thương hiệu .....................................................................4  
1.2.1. Khái nim ..............................................................................4  
1.2.2. Thành phần đo lường quan hệ thương hiệu...........................4  
1.2.2.1. Lòng trung thành...........................................................4  
1.2.2.2. Ý thc cộng đồng thương hiu......................................4  
1.2.2.3. Cam kết thương hiệu .....................................................4  
1.3. Tính cách thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu và nim tin  
thương hiệu...........................................................................................4  
ii  
1.3.1. Tính cách thương hiệu...........................................................5  
1.3.2. Sự hài lòng thương hiệu ........................................................5  
1.3.3. Niềm tin thương hiệu.............................................................5  
1.4. Tri nghiệm thương hiệu và quan hệ thương hiệu.........................5  
1.4.1. Các nghiên cu ở nước ngoài...............................................5  
1.4.2. Các nghiên cu Vit Nam ..................................................7  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH NGHIÊN CU.........................................9  
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CU................12  
3.1. Tng quan về phương pháp và qui trình nghiên cứu...................12  
3.1.1. Phương pháp, đối tượng kho sát và phm vi nghiên  
cu ..................................................................................................12  
3.1.2. Qui trình nghiên cu............................................................12  
3.2. Phát trin và kim chứng thang đo ..............................................12  
3.3. Chn mu.....................................................................................12  
3.4. Phân tích dliu..........................................................................12  
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUNG DNG  
MARKETING...................................................................................13  
4.1. Phân tích kết qunghiên cu.......................................................13  
4.1.1. Mô tmu............................................................................13  
4.1.2. Đánh giá sơ bộ tng thang đo..............................................13  
4.1.3. Đánh giá giá trị thang đo của mô hình nghiên cu..............14  
4.1.3.1. Kết quphân tích CFA, CR và AVE...........................14  
4.1.3.2. Phân tích giá trphân bit (so sánh gia AVE và  
bình phương tương quan giữa các nhân t)........................................14  
4.1.4. Kiểm định mô hình nghiên cu...........................................16  
4.1.4.1. Đánh giá độ phù hp ca mô hình...............................16  
4.1.4.2. Kiểm định githuyết...................................................17  
4.1.3. Tho lun kết qunghiên cu .............................................20  
4.2. ng dng Marketing ...................................................................21  
KT LUN .......................................................................................22  
iii  
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Shiu  
bng  
1.1.  
4.1.  
4.7.  
Tên bng  
Trang  
Hthng các githuyết nghiên cứu đề xut  
Mô tmu  
Bng tng hp kết qukiểm định githuyết  
9
13  
17  
DANH MỤC HÌNH  
Shiu  
hình  
2.1.  
Tên hình  
Trang  
Mô hình nghiên cứu đề xut  
Kết qukiểm đnh mô hình nghiên cu  
11  
19  
4.1.  
iv  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
1. Thông tin chung:  
- Tên đề tài: Tác động ca tri nghiệm thương hiu (Brand  
experience) đến quan hệ thương hiệu (Brand relationship) - ng  
dng cho ngành bán l.  
- Mã s: Đ2015-04-55  
- Chnhim: PGS.TS. Phm Thị Lan Hương  
- Thành viên tham gia: TS. Nguyn ThBích Thy, ThS. Ngô thị  
Hng  
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại hc Kinh tế, ĐHĐN  
- Thi gian thc hin: 9/2015-9/2016  
2. Mc tiêu:  
Đề tài hướng đến các mc tiêu sau:  
- La chn và kim chng giá trị và độ tin cy của thang đo  
khái niệm ‘’trải nghiệm thương hiệu’’ và các khái niệm khác trong  
mô hình nghiên cu.  
- Khám phá và kim chng ảnh hưởng (gián tiếp và trc tiếp)  
ca tri nghiệm thương hiệu tng thể đến các thành phn ca quan  
hệ thương hiệu (lòng trung thành thương hiệu, cam kết thương hiệu,  
ý thc cộng đồng thương hiệu), thông qua các nhân ttrung gian: sự  
hài lòng thương hiệu, tính cách thương hiệu và niềm tin thương hiệu.  
- Đề xut các gii pháp Marketing nhằm gia tăng tính hữu  
hiu ca hoạt động Marketing cho các nhà bán l.  
3. Tính mi và sáng to:  
Đây là một trong nhng srt hiếm nghiên cu vtri nghim  
thương hiệu trong môi trường bán lVit Nam. Hơn nữa, trong khi  
đa số các nghiên cu trên thế gii chỉ quan tâm đến ảnh hưởng ca  
tri nghiệm thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu thì mô  
v
hình này xem xét tác động ca tri nghiệm thương hiệu bán l, trc  
tiếp và gián tiếp, đến khái nim toàn din và sâu sắc hơn của lòng  
trung thành thương hiêu, đó là quan hệ thương hiệu. Từ đó giúp các  
nhà qun trbán lẻ đưa ra những gii pháp hu ích nhm phát trin  
khách hàng trung thành cho doanh nghip.  
4. Tóm tt kết qunghiên cu:  
Nghiên cứu đã la chn và kim chng được thang đo lường  
đảm bo giá trị và độ tin cy cho các khái niệm trong mô hình đề  
xut: tri nghiệm thương hiệu, tính cách thương hiệu, nim tin  
thương hiệu, shài lòng với thương hiệu, lòng trung thành thương  
hiu, ý thc cộng đồng thương hiệu và scam kết thương hiệu. Đồng  
thi, nghiên cứu cũng đã kiểm định được ảnh hưởng (trc tiếp và  
gián tiếp) ca tri nghiệm thương hiệu đến quan hệ thương hiệu  
trong môi trường bán lVit Nam, cthể đối vi hthng các siêu  
thbán l: Big C, Lotte Mart và Co.op Mart.  
5. Tên sn phm:  
- Một bài báo đăng trên tạp chí khoa hc uy tín trong nước (Journal  
of economic development)  
- Báo cáo toàn văn của đề tài.  
6. Hiu quả, phương thức chuyn giao kết qunghiên cu và khả  
năng áp dụng:  
Nghiên cứu được chuyển giao cho Đại học Đà Nẵng làm tài liu  
tham kho cho các nhà nghiên cu, học viên sau đại học, đồng thi  
cung cp kết qunghiên cu cho các siêu thbán lln là Big C,  
Lotte Mart và Co.op Mart Đà Nẵng, cũng như các siêu thị bán lẻ  
khác tại Đà Nẵng, nhm htrra quyết định chiến lược cho doanh  
nghip.  
vi  
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS  
1. General information:  
Project title: Effect of Brand Experience on Brand  
Relationship in Retail Industry.  
Code number: Đ2015-04-55  
Project Leader: Assoc. PhD. Pham Thi Lan Huong  
Coordinator: PhD. Nguyen Thi Bich Thuy, MA. Ngo Thi  
Hong  
Implementing institution: University of Economics  
Duration: from September, 2015 to September, 2016  
2. Objective(s):  
This research focuses on the following objectives:  
- Choose and verify the validity and reability of the  
measurement scales of ‘’brand experience’’ and other concepts in  
the proposed research model.  
- Explore and verify the effect (direct and indirect) of total  
brand experience on the components of brand relationship (brand  
loyalty, brand commitment, sense of brand community) while taking  
account of mediating factors: brand personality, brand trust and  
brand satisfaction.  
- Recommend Marketing solutions to increase the  
effectiveness of marketing activities for retailers.  
3. Creativeness and innovativeness:  
This is one of the uncommon studies on brand experience in  
the Vietnam retail environment. Furthermore, while the majority of  
studies only concerned the impact of brand experience on brand  
loyalty, the research considers its influence on brand relationship  
which is a broader and deeper concept compared to brand loyalty.  
From that, this research aims to help retail executives make creative  
solutions in order to develop customer loyalty for businesses.  
vii  
4. Research results:  
The research have chosen and verify the reliable and valid  
measurement scales for the concepts in the proposed model: brand  
experience, brand personality, brand trust, brand satisfaction, brand  
loyalty, brand community and brand commitment. At the same time,  
this research also tested the causal relationship between the brand  
experience with the brand relationship in the Vietnam retail  
environment, namely the big retail supermarkets in Vietnam: Big C,  
Lotte Mart and Co.op Mart  
5. Products:  
- One article in a prestigious Vietnamese scientific journal  
(Journal of economic development)  
- Full research report  
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and  
applicability:  
The research was transferred to University of Danang as  
references for researchers, graduate students and provides research  
results for the retail supermarket chains: Big C, Lotte Mart and  
Co.op Mart, as well as for other retail supermarkets in Da Nang, so  
they can make effective strategic decisions for entreprises.  
viii  
MỞ ĐẦU  
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu  
Khái nim tri nghim khách hàng (customer experience)  
được để cập đầu tiên trong mt nghiên cu ca Holbrook &  
Hirschman (1982) liên quan đến hnh phúc, svui thú, thư giãn và  
biểu tượng. Sau đó, Myer and Swager (2007) định nghĩa trải nghim  
khách hàng là ‘’phản ng ni ti và chủ quan mà khách hàng có đối  
vi bt kì một tương tác gián tiếp và trc tiếp nào vi công ty ‘’, xảy  
ra khi khách hàng tìm kiếm, mua và tiêu dùng sn phm:  
Khái niệm ‘’trải nghiệm khách hàng’’ làm nền tảng cho ‘’trải  
nghiệm thương hiệu’’ (brand experience) được đề cp bi Brakus &  
cng stừ năm 2009, như là: ''Nhng phn ng ni ti và chquan  
của người tiêu dùng (giác quan, tình cm, suy nghĩ) và hành vi to  
ra bởi các tác nhân liên quan đến thương hiệu như các yếu tthiết  
kế và nhn diện thương hiệu, bao gói, truyền thông và môi trường''.  
Vì vy, stri nghim với thương hiệu được xem là mt khái nim  
có giá trgiúp khám phá nhng động cơ tiềm n và sâu sc ca mi  
cá nhân trong thúc đẩy to lập thái độ và hành vi của khách hàng đối  
với thương hiệu. Trên thế gii, nghiên cu về ảnh hưởng ca tri  
nghiệm thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu đã được kim  
chng ở các lĩnh vực khác nhau tsn xut vt chất cho đến dch v,  
tuy nhiên còn ít nghiên cu về ảnh hưởng ca tri nghiệm thương  
hiệu đến quan hệ thương hiệu (khái nim rng và sâu sắc hơn của  
lòng trung thành thương hiệu), đặc bit trong ngành bán l.  
Vit Nam, khái nim ‘’trải nghiệm thương hiệu’’ còn rất  
mi, cc kì hiếm các nghiên cu về lĩnh vực này ở trong nước, trong  
khi các nghiên cu trên thế giới đã chứng minh việc gia tăng ‘’tri  
nghiệm thương hiệu’’ cho khách hàng giúp to ra và duy trì mi  
quan hlâu dài giữa thương hiệu và khách hàng, đồng nghĩa với sự  
phát trin bn vng ca doanh nghip trên thị trường.  
Năm 2014 đánh dấu nhiu biến động trong thị trường bán lẻ  
1
Vit Nam. Nhiều thương vụ M&A lớn đã diễn ra, nhng tên tui tm  
cquc tế đã bắt đầu ldin và thhin sc mnh. Stham gia ca  
nhng tập đoàn bán lẻ ln và những thay đổi trong chính sách vĩ mô  
ha hn 2015 sẽ là năm đầy sôi động cho ngành bán l. Theo báo cáo  
về “Mức độ sôi động ca các thị trường bán lkhu vc châu Á –  
Thái Bình Dương 2014″ do CBRE công b, Vit Nam là mt trong  
nhng thị trường bán ltiềm năng được đánh giá cao vào bậc nht  
khu vc, chỉ đứng sau Trung Quc.  
Sự tăng trưởng mnh mẽ này đồng nghĩa với sự gia tăng cạnh  
tranh đến mc khc lit, khiến vic cng cố và gia tăng thị phn  
đang là mục tiêu hàng đầu ca các nhà bán l. Muốn đạt được mc  
tiêu này, cn to dựng được thương hiệu mạnh thông qua gia tăng sự  
tri nghim tích cc ca khách hàng với thương hiệu bán l, từ đó sẽ  
giúp to dng, phát trin và duy trì quan hgia khách hàng vi nhà  
bán l.  
Trong bi cnh trên đây, đề tài “Tác động ca stri nghim  
thương hiệu (Brand experience) đến quan hệ thương hiệu (Brand  
relationship)- ng dng cho ngành bán lẻ’’ là một hướng đi mới và  
có giá trvmặt hàn lâm cũng như thực tiễn đối với lĩnh vực  
marketing bán lti Vit Nam.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Đề tài tp trung gii quyết nhng mc tiêu sau:  
- La chn và kim chng giá trị và độ tin cy của thang đo  
khái niệm ‘’trải nghiệm thương hiệu’’ và các khái niệm khác trong  
mô hình nghiên cu.  
- Khám phá và kim chng ảnh hưởng ca tri nghiệm thương  
hiu tng thể đến các thành phn ca quan hệ thương hiệu (Brand  
relationship), gián tiếp và trc tiếp, thông qua các nhân ttrung  
gian: sự hài lòng thương hiệu, tính cách thương hiệu và nim tin  
thương hiệu.  
- Đề xut các gii pháp Marketing nhằm gia tăng tính hữu  
2
hiu ca hoạt động Marketing cho các nhà bán l.  
Phm vi nghiên cu: Chui các siêu thbán lln tại Đà Nẵng  
(Big C, Lotte Mart, Co.op mart).  
3. Phương pháp nghiên cứu  
Cách tiếp cn: Nghiên cu tiếp cn da trên các mô hình lí  
thuyết đã được công nhn trên thế gii, phát triển thang đo các biến  
snghiên cu và phân tích mi quan hgia các biến snày Vit  
Nam.  
Các phương pháp nghiên cứu được áp dng:  
+ Nghiên cu tài liu và dliu thc tế, tng hợp thành cơ sở  
lí lun nn tng cho nghiên cứu, cũng như phân tích thực tế hot  
động kinh doanh ca ngành bán l.  
+ Sdụng các phương pháp phỏng vn sâu để test bn câu hi.  
+ Điều tra và phân tích dliệu định lượng nhm kim định  
thang đo các khái nim và phân tích mô hình nhân qu.  
4. Bố cục nghiên cứu  
MỞ ĐẦU  
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUN  
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP LUN NGHIÊN CU  
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KT QUNG DNG  
MARKETING  
KT LUN  
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN  
1.1.Trải nghiệm thương hiệu (Brand experience)  
1.1.1. Khái niệm  
Brakus và cng sự (2009) định nghĩa stri nghiệm thương  
hiu là “nhng phn ng ni ti và chquan ca khách hàng (cm  
giác, tình cm và nhn thc), và nhng phn ng hành vi được kích  
hot bởi các tác nhân thương hiệu liên quan đến nhn diện thương  
hiu, bao gói, thiết kế, môi trường và truyền thông’’. Như vậy, stri  
nghiệm thương hiệu là mt khái nim đa tiêu thức bao gm nhng  
phn ng giác quan, tình cảm, suy nghĩ và hành động ca khách  
hàng được to ra bi thương hiệu (Iglesias và cng s, 2011; Brakus  
và cng s, 2009). Tri nghiệm thương hiệu được to ra tnhng  
gn kết vmt chức năng, kĩ thuật và con người đem lại bi công ty  
(Berry & Carbone, 2007).  
1.1.2. Các thành phần của trải nghiệm thương hiệu  
1.1.2.1. Trải nghiệm cảm giác  
1.1.2.2. Trải nghiệm tình cảm  
1.1.2.3. Trải nghiệm suy nghĩ  
1.1.2.4. Trải nghiệm hành động  
1.2. Quan hệ thương hiệu  
1.2.1. Khái niệm  
Theo Keller (2012), đây là mối quan hgia khách hàng vi  
thương hiệu, cũng là mục đích cuối cùng và quan trng nht ca xây  
dựng thương hiệu, giúp gia tăng mạnh mvà bn vng tài sn  
thương hiệu.  
1.2.2. Thành phần đo lường quan hệ thương hiệu  
1.2.2.1. Lòng trung thành  
1.2.2.2. Ý thức cộng đồng thương hiệu  
1.2.2.3. Cam kết thương hiệu  
1.3. Tính cách thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu và  
niềm tin thương hiệu  
4
1.3.1. Tính cách thương hiệu  
Tính cách thương hiệu được xem là ‘’tập hp nhng tính  
cách con người có thể ứng dng và thích ứng đối với thương  
hiệu’’(Geuens và cng s, 2009).  
1.3.2. Sự hài lòng thương hiệu  
Sự hài lòng thương hiệu được định nghĩa là tóm tt có tính  
chất đánh giá về tri nghim tiêu dùng trc tiếp da trên khong  
cách gia kì vọng có trước và khả năng vận hành của thương hiệu  
cm nhn thc tế sau khi tiêu dùng (Kuenzel & Halliday, 2008).  
1.3.3. Niềm tin thương hiệu  
Niềm tin thương hiệu được định nghĩa là ssn lòng ca  
người tiêu dùng để tin tưởng vào khả năng vận hành chức năng ca  
thương hiệu (Chaudhuri & Holbrook, 2001).  
1.4. Trải nghiệm thương hiệu và quan hệ thương hiệu  
1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài  
- Nghiên cu ca Brakus và cng s(2009)  
Nghiên cu này thc hin kho sát 209 sinh viên ti Mvtri  
nghiệm thương hiệu từ lĩnh vực kinh doanh sn phm vt chất như  
điện thoi, máy tính bng (Apple/Iphone, Ipod, Ipad), ô tô (BMW),  
sn phm ththao (Nike) đến kinh doanh dch vmua sm, du lch,  
gii trí (Target, Starbucks, W Hotel, Disney). Nghiên cu thc hin  
đo lường tri nghiệm thương hiệu theo 4 thành phn cm giác, tình  
cảm, suy nghĩ và hành động (bng 1.1) và đã kiểm định và độ tin cy  
của thang đo; bên cạnh đó khái niệm đa tiêu thức là tính cách thương  
hiệu được đo lường bi 5 thành phn: chân thành, phn khích, có  
năng lực, tinh tế, mnh m(Aaker, 1997). Đồng thi, nghiên cứu đã  
kiểm định được ảnh hưởng có ý nghĩa và tích cực ca tri nghim  
thương hiệu tng thể đến lòng trung thành thương hiệu thông qua  
tính cách thương hiệu và sự hài lòng thương hiệu .  
- Nghiên cu ca Ishida &.Taylor (2012): Nghiên cu này đã  
kim chng mô hình nghiên cu ca Brakus và cng s(2009) trong  
5
lĩnh vực bán l. Nhóm tác giả đã thực hin kho sát trên 225 người  
tiêu dùng đi mua sắm ti hai hthng siêu thWalt Mart và Best  
Buy. Ở đây, trải nghiệm thương hiệu bán lẻ được đo lường trên 4  
thành phn: cm giác, tình cảm, suy nghĩ và hành vi theo quan điểm  
ca Brakus & cng s(2009). Kết qunghiên cu cho thy kết quả  
tương đối đồng nht vi kết quca Brakus và cng s(2009)  
- Nghiên cu ca Sahin và cng s(2011):  
Nghiên cứu đã sử dụng thang đo trải nghiệm thương hiệu ca  
Brakus và cng s(2009), xem xét ảnh hưởng (trc tiếp và gián tiếp)  
ca tri nghiệm thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu thông  
qua các nhân tsự hài lòng thương hiệu và niềm tin thương hiệu.  
Nghiên cu được thc hin ti Thổ Nhĩ Kỳ trên 258 người tiêu dùng,  
kho sát vtri nghim ca họ đối vi các thương hiệu xe hơi toàn  
cu.  
- Nghiên cu ca Chinomona (2013): Nghiên cu thc hin  
khảo sát trên 151 người tiêu dùng tại Nam Phi đối vi ngành hàng  
tiêu dùng nhanh, sdụng thang đo trải nghiệm thương hiệu ca  
Brakus và cng s(2009), kim chứng được ảnh hưởng tích cc và  
có ý nghĩa của tri nghiệm thương hiệu đến niềm tin thương hiệu  
(.696) và sự hài lòng thương hiệu (.308), tác động tích cc và có ý  
nghĩa của niềm tin thương hiệu (.301) và sự hài lòng thương hiệu  
(.374) đến sgn kết thương hiu (Hình 1.3). Sgn kết thương hiu  
được xem là mt thành phn ca quan hệ thương hiệu.  
- Nghiên cu ca Iglesias và cng s(2011): Nghiên cu  
kiểm định mi quan htrc tiếp và gián tiếp ca tri nghiệm thương  
hiu tng thể (đo lường dựa trên thang đo của Brakus và cng s,  
2009) đến lòng trung thành thông qua scam kết tình cm (mt  
thành phn ca cam kết thương hiệu, cam kết thương hiệu bao gm:  
cam kết tình cm, cam kết liên tc.). Nghiên cu tìm ra kết qukhá  
nht quán qua 3 loi sn phẩm, đó là trải nghiệm thương hiệu không  
ảnh hưởng trc tiếp đến lòng trung thành mà gián tiếp thông qua  
6
nhân tscam kết tình cm.  
- Nghiên cu ca Forrester (2009): kim tra sự tương quan  
gia tri nghim khách hàng và lòng trung thành ca họ đối với hơn  
112 công ty ca Mthông qua sdng dliu tcuc kho sát gn  
4.700 người tiêu dùng. Nhng phân tích trong nghiên cu này cho  
thy có sự tương quan giữa nhng tri nghim tt, tích cc ca khách  
hàng vi ssn sàng mua li, smiễn cưỡng chuyển đổi, và khả  
năng đề nghcác doanh nghip trên tt c12 ngành công nghip mà  
hkim tra.  
- Nghiên cu ca Ramaseshan & Stein (2014): được xem là  
mt trong ít nghiên cu xem xét ảnh hưởng ca tri nghiệm thương  
hiệu đến các thành phn ca quan hệ thương hiệu. Kết qunghiên  
cu cho thy tri nghiệm thương hiệu tng thnh hưởng tích cc  
đến tính cách thương hiệu (.118), sgn kết thương hiệu (Brand  
attachment) (.202), scam kết thương hiệu (.200), lòng trung thành  
hành vi (0.147), lòng trung thành thái độ (.129); sgn kết thương  
hiu ảnh hưởng tích cực đến scam kết thương hiu (.072); tính cách  
thương hiệu tác động tích cực đến niềm tin thương hiệu (.116), sự  
gn kết thương hiệu (.219), scam kết thương hiệu (.140), lòng  
trung thành hành vi (.098), lòng trung thành thái độ (.092); cam kết  
thương hiệu tác động tích cực đến lòng trung thành hành vi (.039) và  
lòng trung thành thái độ (.035); trong khi đó trải nghiệm thương hiu  
không ảnh hưởng có ý nghĩa đến niềm tin thương hiệu; nim tin  
thương hiệu không ảnh hưởng có ý nghĩa đến sgn kết thương  
hiu.  
1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam  
- Nghiên cu của Sa Ly & Lê Văn Huy (2011) về “các nhân tố  
ảnh hưởng đến tri nghim khách hàng trong mua sm giải trí”.  
Nghiên cu thc hiện đo lường tri nghim ca khách hàng và nhng  
yếu tố ảnh hưởng đến tri nghim khách hàng trong mua sm gii trí  
trên hơn 300 người tiêu dùng ti Thành phố Đà Nẵng. Nghiên cu  
7
cũng chỉ ra được nhng yếu tố ảnh hưởng đến tri nghim khách  
hàng trong mua sm giải trí như vận chuyn, yếu tthuc vkhách  
hàng (định hướng hưởng thụ và định hướng thc dng), nhân tbán  
l(không khí, giá trị tăng thêm, đặc trưng siêu thị).  
- Nghiên cu ca Phm Thị Lan Hương và Lê Thị Thc Uyên  
(2012), chủ đề ‘’Nghiên cu ảnh hưởng của môi trường ca hàng  
(Store environment) đến cm xúc mua hàng (Buying emotion) ti  
siêu thtrong thành phố Đà Nẵng’’.  
- Nghiên cu ca Phm Thị Lan Hương và cng s(2016).  
Nghiên cu này kho sát trên 256 ngưi tiêu dùng trtại Đà Nẵng,  
đối với 2 thương hiệu thi trang Ninomax và Blue Exchange. Nghiên  
cu đã xem xét ảnh hưởng ca 4 thành phn tri nghim thương hiệu  
đến lòng trung thành ca khách hàng thông qua các thành phn trung  
gian: tri nghim sn phm, tri nghim mua sm, tính cách thương  
hiu, nim tin và sự hài lòng thương hiệu. Cách tiếp cn ca nghiên  
cu này da trên skết hp ca mô hình tri nghiệm thương hiệu  
ca Brakus & cng s(2009) và J.Evans (2011).  
8
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU  
Da trên nhng lp lun ở chương 1, nhóm tác giả đề xut hệ  
thng githuyết phù hp vi bi cnh ngành bán lVit Nam:  
Bng 1.1. Hthng các githuyết nghiên cứu đề xut  
STT  
1
Nhóm  
Githuyết  
H1a: Tri nghiệm thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến tính cách  
thương hiu.  
Nhóm 1: Ảnh hưởng  
ca  
tri  
nghim  
2
3
H1b: Tri nghiệm thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến nim tin  
thương hiệu.  
H1c: Tri nghiệm thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến shài lòng  
thương hiệu.  
thương hiệu đến các  
nhân ttrung gian:  
tính cách thương hiệu,  
sự hài lòng thương  
hiu và nim tin  
thương hiệu  
4
5
6
7
8
9
H2a: Tri nghiệm thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến lòng trung  
thành thương hiệu  
Nhóm 2: Ảnh hưởng  
ca  
tri  
nghim  
thương hiệu đến các  
thành phn ca quan H2b: Tri nghiệm thương hiệu có  
hệ thương hiu: lòng ảnh hưởng tích cực đến cam kết  
trung thành thương thương hiệu  
hiu, cam kết thương  
hiu, ý thc cng  
đồng thương hiu  
H2c: Tri nghiệm thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến ý thc cng  
đồng thương hiệu  
H3a: Sự hài lòng thương hiệu nh  
hưởng tích cực đến lòng trung thành  
thương hiệu  
Nhóm 3: Ảnh hưởng  
ca shài lòng  
thương hiệu đến các  
thành phn quan hH3b: Sự hài lòng thương hiệu có  
thương hiệu: lòng ảnh hưởng tích cực đến scam kết  
trung thành thương thương hiệu.  
hiu, cam kết thương  
hiu, ý thc cng  
H3c: Sự hài lòng thương hiệu có  
ảnh hưởng tích cực đến ý thc cng  
9
STT  
Nhóm  
Githuyết  
đồng thương hiệu.  
H4a: Tính cách thương hiệu có nh  
hưởng tích cực đến shài lòng  
thương hiệu  
H4b: Tính cách thương hiệu có nh  
hưởng tích cực đến lòng trung thành  
thương hiệu  
H5a: Niềm tin thương hiệu có nh  
hưởng tích cực đến cam kết thương  
hiu  
H5b: Niềm tin thương hiệu có nh  
hưởng tích cực đến lòng trung thành  
thương hiệu  
H6a: Cam kết thương hiệu có nh  
hưởng tích cực đến lòng trung thành  
thương hiệu  
H6b: Ý thc cộng đồng thương hiệu  
ảnh hưởng tích cực đến lòng  
trung thành thương hiệu  
đồng thương hiu  
Nhóm 4: Ảnh hưởng  
của tính cách thương  
hiệu đến shài lòng  
thương hiệu và lòng  
trung thành thương  
hiu  
Nhóm 5: Ảnh hưởng  
ca niềm tin thương  
hiệu đến cam kết  
thương hiệu và lòng  
trung thành thương  
hiu  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
Nhóm 6: Ảnh hưởng  
ca cam kết thương  
hiu và ý thc cng  
đồng thương hiệu đến  
lòng trung thành  
thương hiệu  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 33 trang yennguyen 26/03/2022 8280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Đề tài Tác động của trải nghiệm thương hiệu đến quan hệ thương hiệu – Ứng dụng cho ngành bán lẻ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_de_tai_tac_dong_cua_trai_nghiem_thuong_hieu.pdf