Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xác định hệ số động lực trong cầu dây văng (CDV) do hoạt tải gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thực nghiệm áp dụng cho các công trình cầu ở thành phố Đà Nẵng

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
BÁO CÁO TÓM TT  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP BỘ  
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HSỐ ĐỘNG LC  
TRONG CẦU DÂY VĂNG (CDV) DO HOT TI GÂY RA  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ VÀ ĐO ĐẠC THC NGHIM  
ÁP DNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH CU  
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
Mã s: B2016-ĐNA-09  
Chnhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyn Xuân Ton  
Đà Nẵng, 03/2018  
i
Danh sách nhng thành viên tham gia nghiên cứu đề tài:  
1. PGS.TS. Nguyn Xuân Toản, Trường ĐH Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng  
2. TS. Cao Văn Lâm, Trường ĐH Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng  
3. NCS. ThS. Nguyn Duy Thảo, Trường ĐH Bách Khoa, Đi học Đà Nẵng  
4. TS. Trần Văn Đức, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng  
5. ThS. Mã Văn Lộc, Trường Cao đẳng Giao thông Vn tải 2, Đà Nẵng  
Các đơn vị phi hp chính:  
1. Bmôn Cu Hm, Khoa Xây dng Cầu đường, trường ĐH Bách Khoa, Đại học Đà  
Nng  
2. Công ty TNHH. Công nghPhn mm Tiến Minh  
3. Công ty CP. TVĐT. Xây dựng Thành Minh Anh  
4. BK Engineering & Construction Company (BK-ECC)  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
Chữ viết tắt  
CDV  
Cụm từ đầy đủ  
Cầu dây văng  
PTHH  
Phần tử hữu hạn  
Bê tông cốt thép  
BTCT  
iii  
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
THÔNG TIN KT QUNGHIÊN CU  
1. Thông tin chung  
- Tên đề tài: Nghiên cứu xác định hsố động lc trong cầu dây văng (CDV) do hoạt ti  
gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thc nghim áp dng cho các công trình cu thành phố  
Đà Nẵng.  
- Mã s: B2016-ĐNA-09  
- Chnhim: PGS.TS. Nguyn Xuân Ton  
- Tchc chtrì: Đại học Đà Nẵng  
- Thi gian thc hin: 01/2016-12/2017  
2. Mc tiêu  
Mc tiêu chung của đề tài là đạt được hsố động lc trong CDV thành phố Đà Nẵng do  
hot ti gây ra.  
3. Tính mi và sáng to  
Kết quả phân tích dao động và xác định hsố động lc trong CDV thành phố Đà Nẵng  
do hot ti gây ra có tính mi và sáng to, góp phn hoàn thin công tác tính toán thiết kế và đm  
bo khai thác an toàn cho CDV.  
4. Kết qunghiên cu  
Đề tài nghiên cu đã xác định được hsố động lc trong CDV thành phố Đà Nẵng do  
hot ti gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thc nghim.  
5. Sn phm  
- Phn mm ng dụng phân tích dao động trong CDV và kết quả đo đạc thc nghim để  
xác đnh hsố động lc trong CDV do hot ti gây ra.  
- 03 bài báo khoa học đăng trên các tp chí quc tế.  
- 05 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí và tuyn tp công trình hi nghkhoa hc trong  
nước.  
- 03 Học viên đã bảo vthành công luận văn cao học; 01 Nghiên cu sinh (NCS) đã bảo vệ  
thành công lun án tiến sĩ; 01 NCS đã hoàn thành chương trình nâng cao, chuyên đề tng quan  
và 3 chuyên đề nghiên cu.  
6. Phương thức chuyn giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và li ích mang li ca ca  
kết qunghiên cu  
- Phương thức chuyn giao: Kết quả và sản phẩm nghiên cứu được chuyn giao thông qua  
vic nâng cao kiến thc khoa hc và công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực đào tạo kỹ sư, cao học  
chuyên ngành cầu đường và các ngành có liên quan, chuyn giao ng dụng cho các đơn vị trong  
lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dng và qun lý khai thác các công trình CDV.  
iv  
4. Research results  
The research project has identified the CSB’s Dynamic Impact Factor in Da Nang due to  
moving load by numerical methods and experimental measurement.  
5. Products  
- Software applications in CSB vibration analysis and experimental measurement results to  
determine the CSB’s Dynamic Impact Factor due to moving load.  
- 03 articles published in international journals.  
- 05 articles published in local academic journals and proceeding of scientific conferences.  
- 03 Master student successfully defended graduate thesis; 01 PhD student successfully  
defended his doctoral dissertation; 01 PhD student has completed advanced program, overview  
and three research topics.  
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of research results  
- Transfer alternatives: Results and products of research can be transferred through the  
advanced knowledge of science and technology applied in the field of engineering training,  
graduate studies in bridge engineering and related fields, application transfer to companies in the  
field of design consultancy, construction, management and exploitation of CSB works.  
- Application institutions: Universities train engineers, masters in bridge engineering and  
related fields, transportation departments, design consultancy companies, construction  
companies, management and exploitation companies of CSB works in Da Nang and Vietnam.  
- Impacts and benefits of research results: Results and products of research are valuable  
reference materials, providing additional knowledge to bridge engineers, undergraduate students,  
graduate students and PhD students. Results and products of research can be applied in the field  
of design consultancy, construction, management and exploitation of CSB works, enhancing the  
ability to analyze and reduce the cost of quality verification but still ensure the reliability  
necessary.  
vi  
MỞ ĐẦU  
1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ở trong ngoài nước  
Mục này đã tổng quan vtình hình nghiên cu và ng dng cầu dây văng (CDV) trên thế  
gii, Vit Nam và thành phố Đà Nẵng. Nhng vấn đề còn tn ti cn tiếp tc nghiên cu bổ  
sung. Nhìn chung, kết qunghiên cu vlý thuyết và hướng dn áp dng trong các qui trình, qui  
phm hin hành ca nhiều nước trên thế gii và Vit Nam có skhác bit rt ln [7] [25] [26]  
[29] [35] [50] [61]. Để góp phn làm sáng tthêm vic xác định hsố động lc trong CDV do  
hot tải gây ra, đề tài tp trung "Nghiên cứu xác định hsố động lc trong cầu dây văng do hoạt  
ti gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thc nghim áp dng cho các công trình cu thành  
phố Đà Nẵng".  
2. Tính cấp thiết của đề tài  
CDV có các chtiêu kinh tế - kthut - mthut tt, có khả năng ứng dng rt rng rãi,  
nhưng kết cu rt thanh mnh nên rt nhy cm vi ti trọng động. Bài toán phân tích dao động  
của CDV dưới tác dng ca hot ti có một ý nghĩa thực tin rt quan trng vì vy nó thu hút sự  
quan tâm đặc bit ca các nhà khoa hc. Cho ti nay các kết qunghiên cứu và hướng dn áp  
dng trong các qui trình qui phm hin hành ca nhiều nước trên thế gii và Vit Nam có sự  
khác bit rt lớn gây khó khăn cho việc ng dng trong thiết kế và kim tra an toàn trong quá  
trình khai thác. Do vy, vic nghiên cứu xác định hsố động lc trong CDV do hot ti gây ra  
bằng phương pháp số và đo đạc thc nghim áp dng cho các công trình cu thành phố Đà  
Nng là rt cn thiết có ý nghĩa khoa học và thc tin.  
3. Mục tiêu nghiên cứu  
Mc tiêu chung của đề tài là đạt được hsố động lc trong CDV do hot ti gây ra. Mc  
tiêu cthể là đạt đưc kết quả phân tích dao động CDV, kết quả đo đc thc nghim, mô hình ti  
trng và hsố động lc trong CDV do hot ti gây ra.  
4. Cách tiếp cận nghiên cứu  
Nghiên cu kết cu CDV và ti trng xe, áp dụng các phương pháp số và phương pháp  
PTHH vào xây dng thuật toán và mô đun phần mềm phân tích dao động CDV. Xác định hsố  
đng lc CDV theo lý thuyết và đo đạc thc nghim.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hp với đo đạc thc nghim, phân tích  
chuyên gia, phân tích xác định hsố động lc CDV do hot ti gây ra.  
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cu là: Các cầu dây văng ở thành phố Đà Nẵng chu hot ti khai thác.  
Đề tài được gii hn phm vi nghiên cu vdao đng ca CDV trong mt phẳng đứng ca  
kết cu và hot tải được gii hn trong phm vi các loi xe ti thông dụng được phép lưu thông  
qua các CDV thành phố Đà Nẵng.  
7. Nội dung nghiên cứu  
Ni dung ca đề tài bao gm phn mở đầu, 04 chương, kết lun và phlc.  
1
 
CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐỘNG LỰC TRONG CDV  
DO HOẠT TẢI GÂY RA  
1.1. Giới thiệu chung  
Mc này các tác gigii thiu các nghiên cu lý thuyết về dao động CDV dưới tác dng  
ca ti trọng xe di động và đề xut mô hình ti trọng xe di động tng quát có n trc mô hình n+1  
khối lượng, có xét đến lc hãm xe để nghiên cu.  
1.2. Mô hình PTHH phân tích dao động CDV do hoạt tải gây ra  
Kết cấu CDV được mô hình hóa bi các phn tdầm, tháp và dây theo phương pháp  
PTHH. Sơ đồ ti trng xe di chuyn trên CDV ba nhịp được thhiện như trên hình 1.1.  
O
xelf  
L
Hình 1.1. Sơ đồ tải trọng di chuyển trên CDV  
Mô hình tương tác động lc gia phn tdm chu un và ti trng xe tng quát gm n  
trục có xét đến lực hãm như hình 1.2.  
Hình 1.2. Mô hình tương tác giữa xe n trục và phần tử dầm  
Trong đó:  
v .(t t ) x ;  
khi ti t tbi  
i
i
elf  
x =  
;
0 xi L  
(1.1)  
a .(t t )  
i
i
bi  
vi.(tbi ti ) +  
+ vi .(t tbi ) xelf ; khi tbi < t tei  
2
L - chiu dài ca phn tdầm đang xét  
xo - toạ độ trng tâm ca xe và hàng trtrc xe  
xi - toạ độ ca trc xe thi ti thời điểm đang xét  
xelf - khong cách từ đầu cầu đến đầu trái ca phn tdầm đang xét  
2
 
wi - chuyn vị đứng ca phn tdm ti vtrí trc xe thi  
vi - vn tc ca trc xe thứ i trước khi hãm xe  
ai - gia tc ca trc xe thi khi hãm xe (ai<0)  
ti - thời điểm trc xe thi bắt đầu vào phn tdm  
tbi - thời điểm trc xe thi bắt đầu hãm xe  
tei - thời điểm trc xe thi ở điểm cui ca phn tdm  
t - thời điểm đang xét  
P = G.sin(.t +α) là lực kích thích điều hoà do do động cơ gây ra. Với Ω là vận tc góc,  
α là góc pha ban đầu, G là biên độ dao động.  
m - khối lượng ca xe và hàng trkhối lượng ca các trc xe  
mi - khối lượng ca trc xe thi  
ksi, dsi - độ cứng và độ gim chn ca hthng treo, nhíp xe thi  
kti, dti - độ cứng và độ gim chn ca lp xe thi  
s - quãng đường xe di chuyn  
ϕ - góc quay ca khung xe (rad)  
u - chuyn vtuyệt đối ca khung xe ti khi tâm, tọa độ tuyệt đối khối lượng m  
ūi - chuyn vtuyt đi ca khung xe ti vtrí trc xe thi  
ui - chuyn vtuyệt đối ca trc xe thi, tọa độ tuyệt đối ca khối lượng mi  
ysi - chuyn vị tương đi gia khung xe và trc xe thi  
yti - chuyn vị tương đối gia trc xe thi và phn tdm  
hi - khong cách tĩnh từ trng tâm các khối lượng mi đến trc ca phn tdầm đang xét khi  
hệ không dao động.  
Tti - lc ma sát gia lp xe thi vi mt cu khi hãm xe  
1.3. Phương trình vi phân dao động của phần tử dầm và tải trọng di động  
Phương trình vi phân dao động ca phn tdm và ti trọng di động viết dưới dng ma  
trận như (1.2):  
  
Me.q + Ce.q + Ke.q = fe  
(1.2)  
   
q,q,q, f  
e - là véc tơ gia tốc, vn tc, chuyn v, lc hn hp ca các phn tdm.  
Me, Ce, Ke - là ma trn khối lượng, ma trn cn, ma trận độ cng hn hp:  
C
C
K
K
M
M
wz   
wz   
wz   
ww  
ww  
ww  
C =  
;
;
Ke =  
Me =  
;
(1.3)  
e
Czw Czz  
Kzw Kzz  
Mzw Mzz  
Cấu trúc và cách xác định các ma trn trên xem trong bản báo cáo đầy đủ.  
1.4. Phương trình vi phân dao động của phần tử cáp  
Phương trình vi phân dao động ca phn tcáp cũng tương tự phương trình (1.2).  
Khi đó: Me, Ce, Ke - là ma trn khối lượng, ma trn cn, ma trận độ cng ca phn tcáp.  
K f  
Kn  
ma trận độ cng xét đến  
Vi  
;
ma trận độ cng cơ bản ca phn tcáp,  
Ke = K f + Kn  
lực căng và đvõng ca cáp (phi tuyến).  
3
1.5. Phương pháp xác định hệ số động lực trong CDV do hoạt tải  
Ngoài hướng dn áp dng trong các qui trình ca các quc gia, hsố động lc CDV do  
hot tải gây ra được xác định theo công thc (1.4):  
Sđ  
(1+ IM ) =  
(1.4)  
St  
(1+IM) – hsố động lc ca ni lc hoc chuyn vị  
Sđ , St – ni lc hoc chuyn vị động và tĩnh ln nhất được xác định theo lý thuyết  
hoặc đo đạc thc nghim ti cùng vtrí.  
1.6. Kết luận  
Chương 1 đã trình bày khái quát về nhng kết qunghiên cu ca các tác gitrên thế gii,  
phương pháp xác định hsố động lc (1+IM) ca mt squc gia, cslý thuyết sáp dng để  
phân tích tương tác động lc của CDV dưới tác dng ca ti trng xe di động và phương pháp  
xác đnh hsố động lc (1+IM).  
Qua kết qucông bca các nhà khoa học và cách xác định hsố động lc (1+IM) theo  
các quy trình hin hành ca nhiu quc gia trên thế gii và Vit Nam cho thy hsố động lc  
(1+IM) vn còn khác bit rt ln, gây trngi cho vic phân tích thiết kế.  
Để đảm bảo độ tin cy và tính phquát cao, các tác gisẽ xác định hsố động lc (1+IM)  
ca CDV trong thành phố Đà Nẵng trên cơ sở áp dụng phương pháp PTHH và các phương pháp  
skết hợp đo đạc thc nghim ti hiện trường.  
Cơ sở lý thuyết được trình bày trong chương 1 sẽ được áp dụng vào chương 2 để xây dng  
thuật toán và các môđun phần mềm KC05, phân tích dao động và xác định hsố động lc trong  
CDV do hot tải xe di động gây ra bằng phương pháp PTHH và các phương pháp số.  
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG THUẬT TOÁN, PHẦN MỀM XÁC ĐỊNH  
HỆ SỐ ĐỘNG LỰC TRONG CDV  
2.1. Giới thiệu chung  
2.2. Thuật toán tổng quát phân tích dao động CDV dưới tác dụng của tải trọng xe di động  
2.3. Xây dựng mô đun phân tích tĩnh và dao động CDV dưới tác dụng của tải trọng xe di  
động  
Hình 2.1. Dao diện chính của phần mềm phân tích CDV  
4
 
Ni dung trình bày vvic xây dựng các mô đun phần mềm KC05 để phân tích dao động  
ca CDV dưới tác dng ca ti trọng xe di đng (Phlc 1). Dao din chính ca phn mm  
phân tích CDV như hình 2.1.  
2.4. Kiểm tra đánh giá kết quả phân tích từ phần mềm KC05  
So sánh kết quchuyn vvà hsố động lc (1+IM) theo lý thuyết vi kết quả đo đạc thc  
nghim ti cu Phò Nam ta thy ssai lch tối đa 9%, xem bảng 2.1.  
Bảng 2.1. Kết quả chuyển vị và hệ số động lực (1+IM) theo lý thuyết và đo đạc thực nghiệm  
trên cầu Phò Nam  
Kết quả phân tích Kết quả đo đạc  
lý thyết PTHH thực nghiệm  
Sai khác giữa  
Vị trí đo  
chuyển  
vị  
Vận tốc  
hãm xe  
(km/h)  
LT và TN  
Vị trí  
hãm xe  
qd  
(%)  
IM  
(%)  
qd (mm) 1+IM qd (mm) 1+IM  
Nút 2  
Nút 3  
Nút 2  
Nút 3  
Nút 2  
Nút 3  
Nút 2  
Nút 3  
1/4 nhp  
1/4 nhp  
1/2 nhp  
1/2 nhp  
1/4 nhp  
1/4 nhp  
1/2 nhp  
1/2 nhp  
20  
20  
20  
20  
25  
25  
25  
25  
4.918  
5.293  
4.711  
6.048  
5.292  
5.831  
5.092  
5.780  
1.227  
1.154  
1.175  
1.225  
1.320  
1.206  
1.260  
1.163  
4.424  
4.529  
4.048  
5.393  
4.770  
5.395  
4.508  
5.279  
1.164  
1.105  
1.079  
1.135  
1.255  
1.148  
1.156  
1.111  
11.2  
16.9  
16.4  
12.1  
10.9  
8.1  
5.4  
4.5  
8.9  
7.9  
5.2  
5.1  
9.0  
4.6  
13.0  
9.5  
2.5. Xác định hệ số động lực của cầu Phò Nam bằng phần mềm KC05  
Hsố động lc trung bình trong kết cu cu Phò Nam như bảng 2.2:  
Bảng 2.2. Hệ số động lực trung bình của cầu Phò Nam do xe Kamaz  
v=5m/s v=10m/s v=15m/s  
1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz  
Tổ hợp  
tải trọng  
1
2
1.026 1.033 1.066 1.218  
1.024 1.034 1.063 1.189  
1.025 1.033 1.068 1.203  
1.027 1.045 1.071 1.202  
1.029 1.052 1.087 1.200  
1.033 1.057 1.095 1.211  
1.037 1.050 1.096 1.228  
1.035 1.055 1.092 1.227  
1.031 1.052 1.087 1.220  
1.033 1.059 1.083 1.215  
1.030 1.047 1.081 1.211  
1.133 1.162 1.429 1.303 1.335  
1.147 1.165 1.436 1.329 1.344  
1.180 1.167 1.433 1.341 1.360  
1.190 1.169 1.425 1.332 1.358  
1.155 1.168 1.426 1.327 1.352  
1.193 1.176 1.432 1.333 1.357  
1.236 1.193 1.435 1.337 1.363  
1.243 1.187 1.435 1.336 1.367  
1.229 1.185 1.435 1.334 1.371  
1.215 1.188 1.441 1.328 1.374  
1.192 1.176 1.433 1.330 1.358  
3
4
5
6
7
8
9
10  
TB  
2.6. Xác định hệ số động lực của cầu Sông Hàn bằng phần mềm KC05  
Hsố động lc trung bình trong kết cu cu Sông Hàn như bảng 2.3:  
5
Bảng 2.3. Hệ số động lực trung bình của cầu Sông Hàn do xe IFA-L60  
v=5m/s v=10m/s v=15m/s  
1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz  
Tổ hợp  
tải trọng  
1
2
1.104 1.073 1.110 1.314 1.242  
1.076 1.085 1.107 1.298 1.221  
1.072 1.108 1.130 1.280 1.224  
1.083 1.121 1.157 1.281 1.239  
1.092 1.157 1.174 1.268 1.250  
1.093 1.190 1.188 1.244 1.236  
1.090 1.201 1.188 1.229 1.210  
1.093 1.202 1.190 1.225 1.213  
1.091 1.194 1.186 1.229 1.229  
1.090 1.200 1.179 1.229 1.234  
1.088 1.153 1.161 1.260 1.230  
1.350  
1.301  
1.307  
1.330  
1.332  
1.320  
1.293  
1.298  
1.321  
1.342  
1.319  
1.395 1.380 1.442  
1.417 1.358 1.446  
1.419 1.333 1.456  
1.417 1.320 1.463  
1.401 1.312 1.445  
1.381 1.299 1.445  
1.362 1.287 1.442  
1.348 1.276 1.421  
1.335 1.279 1.387  
1.325 1.280 1.368  
1.380 1.312 1.431  
3
4
5
6
7
8
9
10  
TB  
2.7. Xác định hệ số động lực của cầu Trần Thị Lý bằng phần mềm KC05  
Hsố động lc trung bình trong kết cu cu Trn Thnhư bảng 2.4:  
Bảng 2.4. Hệ số động lực trung bình của cầu Trần Thị Lý do xe Asia  
v=5m/s  
v=10m/s  
v=15m/s  
Tổ hợp  
tải trọng  
1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz 1+IMx 1+IMy 1+IMz  
1
2
1.266 1.100 1.168  
1.183 1.102 1.143  
1.145 1.093 1.133  
1.121 1.084 1.114  
1.169 1.079 1.128  
1.412 1.173 1.388  
1.528 1.118 1.273  
1.441 1.128 1.286  
1.339 1.169 1.450  
1.221 1.100 1.265  
1.283 1.115 1.235  
1.344  
1.294  
1.293  
1.293  
1.334  
1.364  
1.396  
1.387  
1.375  
1.336  
1.342  
1.173  
1.182  
1.216  
1.206  
1.181  
1.194  
1.279  
1.229  
1.197  
1.222  
1.208  
1.324 1.493  
1.276 1.510  
1.382 1.579  
1.341 1.651  
1.291 1.629  
1.347 1.533  
1.496 1.466  
1.462 1.493  
1.387 1.539  
1.475 1.535  
1.378 1.543  
1.291  
1.325  
1.319  
1.326  
1.325  
1.304  
1.332  
1.317  
1.368  
1.418  
1.332  
1.369  
1.445  
1.434  
1.485  
1.414  
1.414  
1.488  
1.446  
1.578  
1.699  
1.477  
3
4
5
6
7
8
9
10  
TB  
2.8. Kết luận  
Nội dung chương 2 trình bày về các thut toán tổng quát, môđun phần mềm KC05 xác định  
hsố động lc trong CDV, kim tra tính hi tụ và độ tin cy ca phn mm KC05, áp dng phn  
mềm KC05 phân tích dao động và xác đnh hsố động lc (1+IM) ca các CDV TP. Đà Nẵng.  
Kết quphân tích tphn mềm KC05 đã được kiểm tra đánh giá tính hội tvà so sánh vi  
kết quả đo đạc thc nghim ti công trình cu Phò Nam. Hsố động lc (1+IM) theo lý thuyết  
đảm bo tính hi tvà phù hp vi kết quả đo đạc thc nghim ti cu Phò Nam. Sai lch vhệ  
số động lc (1+IM) ca chuyn vtại các điểm kho sát là 4.5÷9%.  
Hsố động lc (1+IM) ca các CDV thành phố Đà Nẵng theo lý thuyết có xu hướng  
tăng khi tốc độ tăng trong phạm vi khai thác và có mt sgiá trlớn hơn giá trị được qui định  
trong qui trình hin hành ca Vit Nam là 1,25.  
6
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ĐO ĐẠC THỰC NGHIỆM TRÊN MỘT SỐ CẦU DÂY  
VĂNG Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
3.1 Giới thiệu chung  
3.2. Đo đạc thực nghiệm về dao động do hoạt tải trên cầu Phò Nam  
Sơ đồ vtrí lắp đặt thiết bị đo dao động trên cu Phò Nam như trên hình 3.1.  
4
3
O
1
2
35.7m  
80m  
35.7m  
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí lắp đặt thiết bị đo dao động trên cầu Phò Nam  
Kết quả đo đạc hsố động lc (1+IM) khi vn tốc xe thay đổi theo tng cp từ 10km/h đến  
40km/h và vtrí hãm xe thay đổi trên cu được tng hp và thhin trên các hình 3.2:  
Hình 3.2. Hệ số động lực tại vị trí 1, 2, 3, 4 khi tốc độ và vị trí hãm xe thay đổi  
Kết quả đo đạc hsố động lc (1+IM) ti các vị trí đo khi xe chạy tương ứng vi tng cp  
vn tc từ 10km/h đến 40 km/h và hãm xe ti các vtrí khác nhau được thhin trên hình 3.3:  
Hình 3.3. Hệ số động lực tại các vị trí đo khi xe chạy với v=10÷40km/h và hãm xe  
3.3. Đo đạc thực nghiệm về dao động do hoạt tải trên cầu Sông Hàn  
Sơ đồ vtrí lắp đặt thiết bị đo dao động trên cu Sông Hàn như trên hình 3.4.  
7
 
Hình 3.4. Sơ đồ vị trí lắp đặt thiết bị đo dao động trên cầu Sông Hàn  
Kết quả đo đạc hsố động lc (1+IM) khi vn tc xe chy trong khoảng 20km/h đến  
35km/h trên cầu Sông Hàn được thhin trên Hình 3.5. Đường xu hướng ca hsố động lc  
(1+IM) tăng khi vận tc xe chạy tăng.  
Hình 3.5. Hệ số động lực tại các vị trí đo khi xe chạy với v=20÷35km/h  
3.4. Kết luận  
Chương 3 đã trình bày mt skết quả đo đc thc nghim trên các công trình CDV thành  
phố Đà Nẵng. Trong phm vi thí nghim vi min vn tc xe chy10km/h ÷ 40km/h, kết quả đo  
đạc hsố động lực (1+IM) có xu hướng tăng khi vận tc xe chạy tăng.  
Hsố động lc trung bình ln nhất khi đo đạc thc nghim trên cu Phò Nam là 1,267 và  
giá trhsố động lc (1+IM) ln nhất đo được là 1,389 khi v=40km/h, so vi tiêu chun 22TCN  
272-05 [7] tăng lần lượt là 1.4% và 11,1%.  
Hsố động lc trung bình ln nhất khi đo đạc thc nghim trên cu Sông Hàn là 1,195 và  
giá trhsố động lc (1+IM) ln nhất đo được là 1,282 khi v=35km/h, so vi tiêu chun 22TCN  
272-05 [7] thì giá trhsố động lc (1+IM) ln nhất đo được tăng 2,6%.  
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU LỰA CHN MÔ HÌNH TẢI TRỌNG VÀ XÁC ĐỊNH HỆ  
SỐ ĐỘNG LỰC CDV Ở ĐÀ NẴNG  
4.1. Lựa chọn mô hình tải trọng xe di động  
Mô hình ti trọng xe di động đưc chn là loi xe phbiến nht có 2 và 3 trc.  
4.2. Phân tích so sánh hệ số động lực theo lý thuyết và thực nghiệm  
8
 
Bng vic so sánh hsố động lc theo lý thuyết và thc nghiệm ta xác định được độ sai  
lch và hsố điều chnh β. Áp dng mô hình số trên máy tính để phân tích hsố động lc  
(1+IM)LT theo lý thuyết, sau đó xác định hsố động lc tính toán (1+IM)TT theo công thc:  
(1+ IM )TT = β.(1+ IM )LT  
(4.1)  
Trong đó: β là hsố điều chnh, đi vi cu Phò Nam β=0,9466; cu Sông Hàn β=0,9435;  
cu Trn Thβ=0,9451.  
(1+IM)LT là hsố động lc theo lý thuyết,  
(1+IM)TT là hsố động lc tính toán,  
4.3. Xác định hệ số động lực (1+IM) của cầu Phò Nam  
Kết quhsố động lc (1+IM) trong kết cu cầu Phò Nam như phlc 2, hình 4.1,4.2 và  
bng 4.1÷4.3.  
Hình 4.1. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe Kamaz, v=5m/s  
Hình 4.2. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe Kamaz, v=10m/s  
Các thông số đặc trưng ngẫu nhiên ca hsố động lực (1+IM) được thhin trong bng  
4.1÷4.3:  
Bảng 4.1. Hệ số động lực (1+IM) do xe Asia trên cầu Phò Nam  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
1.00  
1.06  
1.03  
1.00  
0.02  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.99  
1.11  
1.05  
1.00  
0.03  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
1.06  
1.39  
1.22  
1.16  
0.10  
1.13  
1.90  
1.52  
1.44  
0.23  
1.05  
1.38  
1.22  
1.15  
0.10  
1.10  
1.69  
1.40  
1.32  
0.17  
1.00  
1.12  
1.06  
1.00  
0.04  
1.04  
1.31  
1.17  
1.11  
0.08  
1.09  
1.64  
1.37  
1.29  
0.16  
Kvng*β  
Độ lch  
9
Bảng 4.2. Hệ số động lực (1+IM) do xe IFA L60 trên cầu Phò Nam  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.96  
1.15  
1.05  
1.00  
0.06  
10m/s 15m/s  
5m/s  
1.01  
1.19  
1.10  
1.04  
0.05  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
1.05  
1.44  
1.25  
1.18  
0.12  
1.09  
1.82  
1.45  
1.38  
0.22  
1.04  
1.45  
1.25  
1.18  
0.12  
1.07  
1.70  
1.38  
1.31  
0.18  
1.00  
1.18  
1.09  
1.03  
0.05  
1.04  
1.39  
1.22  
1.15  
0.10  
1.07  
1.68  
1.37  
1.30  
0.18  
Kvng*β  
Độ lch  
Bảng 4.3. Hệ số động lực (1+IM) do xe Kamaz trên cầu Phò Nam  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.99  
1.08  
1.03  
1.00  
0.03  
10m/s 15m/s  
5m/s  
1.00  
1.12  
1.06  
1.00  
0.04  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
1.05  
1.43  
1.24  
1.17  
0.11  
1.10  
1.88  
1.49  
1.41  
0.23  
1.05  
1.41  
1.23  
1.16  
0.11  
1.08  
1.72  
1.40  
1.32  
0.19  
1.01  
1.15  
1.08  
1.02  
0.04  
1.03  
1.31  
1.17  
1.11  
0.08  
1.07  
1.65  
1.36  
1.29  
0.17  
Kvng*β  
Độ lch  
4.4. Xác định hệ số động lực (1+IM) của cầu Sông Hàn  
Kết quhsố động lc (1+IM) trong kết cu cầu Sông Hàn như phlc 2, hình 4.3, 4.4 và  
bng 4.4÷4.6.  
Hình 4.3. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe IFA L60, v=5m/s  
Hình 4.4. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe IFA L60, v=10m/s  
10  
Các thông số đặc trưng ngẫu nhiên ca hsố động lực (1+IM) được thhin trong bng  
4.4÷4.6:  
Bảng 4.4. Hệ số động lực (1+IM) do xe Asia trên cầu Sông Hàn  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
1.01  
1.24  
1.12  
1.06  
0.07  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.97  
1.17  
1.07  
1.01  
0.06  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
1.08  
1.64  
1.36  
1.29  
0.16  
1.11  
1.75  
1.43  
1.35  
0.19  
1.05  
1.46  
1.26  
1.19  
0.12  
1.09  
1.70  
1.40  
1.32  
0.18  
1.00  
1.23  
1.12  
1.06  
0.07  
1.06  
1.51  
1.29  
1.22  
0.13  
1.10  
1.66  
1.38  
1.31  
0.16  
Kvng*β  
Độ lch  
Bảng 4.5. Hệ số động lực (1+IM) do xe IFA L60 trên cầu Sông Hàn  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.93  
1.26  
1.10  
1.04  
0.10  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.91  
1.46  
1.18  
1.12  
0.16  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
0.88  
1.64  
1.26  
1.20  
0.22  
0.82  
1.94  
1.38  
1.31  
0.33  
0.89  
1.57  
1.23  
1.17  
0.20  
0.86  
1.76  
1.31  
1.24  
0.26  
0.92  
1.40  
1.16  
1.10  
0.14  
0.84  
1.80  
1.32  
1.25  
0.28  
0.81  
2.03  
1.42  
1.35  
0.36  
Kvng*β  
Độ lch  
Bảng 4.6. Hệ số động lực (1+IM) do xe Kamaz trên cầu Sông Hàn  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.99  
1.30  
1.14  
1.08  
0.09  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.98  
1.27  
1.12  
1.06  
0.09  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
0.99  
1.49  
1.24  
1.17  
0.15  
0.99  
1.72  
1.36  
1.28  
0.21  
1.00  
1.46  
1.23  
1.17  
0.14  
1.00  
1.66  
1.33  
1.26  
0.20  
0.98  
1.28  
1.13  
1.07  
0.09  
1.00  
1.60  
1.30  
1.23  
0.18  
1.01  
1.85  
1.43  
1.35  
0.25  
Kvng*β  
Độ lch  
4.5. Xác định hệ số động lực (1+IM) của cầu Trần Thị Lý  
Kết quhsố động lc (1+IM) trong cu Trn Thnhư phlc 2, hình 4.5, 4.6 và bng  
4.7÷4.9.  
Hình 4.5. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe Asia, v=5m/s  
11  
Hình 4.6. Mật độ phân bố (1+IM) của chuyển vị Uy , do xe Asia, v=10m/s  
Các thông số đặc trưng ngẫu nhiên ca hsố động lực (1+IM) được thhin trong bng  
4.7÷4.9:  
Bảng 4.7. Hệ số động lực (1+IM) do xe Asia trên cầu Trần Thị Lý  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.98  
1.36  
1.17  
1.11  
0.11  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.97  
1.27  
1.12  
1.06  
0.09  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
0.99  
1.51  
1.25  
1.18  
0.15  
1.00  
1.90  
1.45  
1.37  
0.26  
1.00  
1.40  
1.20  
1.14  
0.12  
1.00  
1.67  
1.33  
1.26  
0.20  
0.99  
1.46  
1.22  
1.16  
0.14  
0.99  
1.65  
1.32  
1.25  
0.19  
0.99  
1.75  
1.37  
1.30  
0.22  
Kvng*β  
Độ lch  
Bảng 4.8. Hệ số động lực (1+IM) do xe IFA L60 trên cầu Trần Thị Lý  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.97  
1.30  
1.13  
1.07  
0.10  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.99  
1.24  
1.12  
1.06  
0.07  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
0.98  
1.49  
1.23  
1.17  
0.15  
0.98  
1.83  
1.40  
1.33  
0.25  
0.98  
1.42  
1.20  
1.14  
0.13  
0.98  
1.63  
1.31  
1.24  
0.19  
0.98  
1.48  
1.23  
1.16  
0.15  
0.98  
1.81  
1.39  
1.32  
0.24  
0.97  
1.86  
1.41  
1.34  
0.26  
Kvng*β  
Độ lch  
Bảng 4.9. Hệ số động lực (1+IM) do xe Kamaz trên cầu Trần Thị Lý  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
Đặc trưng  
ngẫu nhiên  
Giá trmin  
Giá trmax  
Kvng  
5m/s  
0.96  
1.37  
1.17  
1.10  
0.12  
10m/s 15m/s  
5m/s  
0.98  
1.24  
1.11  
1.05  
0.08  
10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
0.96  
1.60  
1.28  
1.21  
0.19  
0.93  
2.01  
1.47  
1.39  
0.32  
0.96  
1.45  
1.21  
1.14  
0.14  
0.94  
1.74  
1.34  
1.27  
0.23  
0.96  
1.41  
1.18  
1.12  
0.13  
0.95  
1.73  
1.34  
1.27  
0.23  
0.94  
1.84  
1.39  
1.32  
0.27  
Kvng*β  
Độ lch  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT ca cu Phò Nam, Sông Hàn và Trn Thị Lý được thể  
hin trong bng 4.10:  
12  
Bảng 4.10. Giá trị kỳ vọng (1+IM)TT của cầu Phò Nam, Sông Hàn, Trần Thị Lý  
1+IMx  
1+IMy  
1+IMz  
GT kvng  
(1+IM)TT  
5m/s 10m/s 15m/s  
5m/s 10m/s 15m/s 5m/s 10m/s 15m/s  
1.00  
1.00  
1.00  
1.00  
1.06  
1.04  
1.08  
1.06  
1.11  
1.07  
1.10  
1.09  
1.05  
1.16  
1.18  
1.17  
1.17  
1.29  
1.20  
1.17  
1.22  
1.18  
1.17  
1.21  
1.19  
1.19  
1.44  
1.38  
1.41  
1.41  
1.35  
1.31  
1.28  
1.31  
1.37  
1.33  
1.39  
1.36  
1.36  
1.00  
1.04  
1.00  
1.01  
1.01  
1.12  
1.06  
1.06  
1.06  
1.06  
1.05  
1.06  
1.04  
1.15  
1.18  
1.16  
1.16  
1.19  
1.17  
1.17  
1.18  
1.14  
1.14  
1.14  
1.14  
1.16  
1.32  
1.31  
1.32  
1.32  
1.32  
1.24  
1.26  
1.27  
1.26  
1.24  
1.27  
1.26  
1.28  
1.00  
1.03  
1.02  
1.02  
1.06  
1.10  
1.07  
1.08  
1.16  
1.16  
1.12  
1.15  
1.08  
1.11  
1.15  
1.11  
1.12  
1.22  
1.25  
1.23  
1.23  
1.25  
1.32  
1.27  
1.28  
1.21  
1.29  
1.30  
1.29  
1.29  
1.31  
1.35  
1.35  
1.34  
1.30  
1.34  
1.32  
1.32  
1.32  
Cu Phò Nam  
(1)  
TB (1)  
Cu Sông  
Hàn (2)  
TB (2)  
Cu Trn Thị  
Lý (3)  
TB (3)  
TB (1)÷(3)  
4.6. Kết luận  
Chương 4 trình bày các mô hình tải trọng đã được la chọn và xác định hsố điều chỉnh β  
da trên kết quphân tích lý thuyết kết hp với đạc thc nghim. Sdng hsố điu chỉnh β xác  
định hsố động lc tính toán (1+IM)TT thông qua hsố động lc (1+IM)LT được phân tích tng  
thmô hình strên máy tính vi ti trng thay đổi ngu nhiên.  
Trong phm vi nghiên cu vi min vn tc xe chy 5m/s ÷ 15m/s, kết quphân tích dao  
động và xác định hsố động lc (1+IM)TT trong các CDV ở Đà Nẵng có xu hướng tăng khi vận  
tc xe chạy tăng.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT ln nhất đối vi chuyn vtheo trc OX ca cu Phò  
Nam, Sông Hàn, Trn ThLý lần lượt là: 1,41; 1,31 và 1,36. Giá trtrung bình là 1,36 so vi tiêu  
chun 22TCN 272-05 [7] tăng 8,8%.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT ln nhất đối vi chuyn vtheo trc OY ca cu Phò  
Nam, Sông Hàn, Trn ThLý lần lượt là: 1,32; 1,27 và 1,26. Giá trtrung bình là 1,28 so vi tiêu  
chun 22TCN 272-05 [7] tăng 2,4%.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT ln nhất đối vi chuyn vxoay theo trc OZ ca cu  
Phò Nam, Sông Hàn, Trn ThLý lần lượt là: 1,29; 1,34 và 1,32. Giá trtrung bình là 1,32 so vi  
tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng 5,6%.  
Mc dù giá trkvng tính toán (1+IM)TT so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng không  
lớn, nhưng giá trị max được tìm thy khá lớn, điều này cần lưu ý để phân tích kim tra an toàn  
trong quá trình khai thác các công trình CDV ở Đà Nẵng.  
13  
 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
Đề tài nghiên cứu xác định hsố động lc trong CDV do hot ti gây ra bằng phương pháp  
số và đo đạc thc nghim áp dng cho các công trình cu thành phố Đà Nẵng đã được các tác  
githc hiện và đạt được mt skết qusau:  
Đề tài đã tổng quan kết qunghiên cu ca các tác gitrên thế giới, phương pháp xác định  
hsố động lc (1+IM) ca mt squc gia, cslý thuyết được áp dụng để phân tích tương tác  
đng lc của CDV dưới tác dng ca ti trng xe di động và phương pháp xác định hsố động  
lc (1+IM).  
La chn mô hình và cơ sở lý thuyết, xây dng thut toán và phát triển các mô đun phần  
mềm KC05 phân tích dao động và xác định hsố động lc trong CDV do hot tải xe di động gây  
ra bằng phương pháp PTHH và các phương pháp số.  
ng dng phn mềm KC05 vào phân tích dao động và xác định hsố động lc trong các  
CDV ở Đà Nẵng do hot ti gây ra. Kết quphân tích tphn mềm KC05 đã được kiểm tra đánh  
giá tính hi tvà so sánh vi kết quả đo đạc thc nghim ti công trình cu Phò Nam. Hsố  
đng lc (1+IM) theo lý thuyết đảm bo tính hi tvà phù hp vi kết quả đo đạc thc nghim  
ti cu Phò Nam.  
Đã triển khai đo đạc thc nghim trên các công trình CDV thành phố Đà Nẵng: Hsố  
đng lc nhất khi đo đạc thc nghim trên cu Phò Nam so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7]  
tăng 11,1%. Hsố động lc ln nhất khi đo đạc thc nghim trên cu Sông Hàn so vi tiêu  
chun 22TCN 272-05 [7] tăng 2,6%.  
Phân tích la chn mô hình ti trng phù hp vi các CDV ở Đà Nẵng và xác định hsố  
điều chỉnh β dựa trên kết quphân tích lý thuyết kết hp với đạc thc nghim. Áp dng hsố  
điều chỉnh β xác định hsố động lc tính toán (1+IM)TT thông qua hsố động lc (1+IM)LT  
được phân tích tng thmô hình sCDV trên máy tính vi ti trọng thay đổi.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT trung bình đi vi chuyn vtheo trc OX ca các CDV  
ở Đà Nẵng 1,36 so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng 8,8%.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT trung bình đi vi chuyn vtheo trc OY ca các CDV  
ở Đà Nẵng là 1,28 so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng 2,4%.  
Giá trkvng tính toán (1+IM)TT trung bình đối vi chuyn vtheo trc OZ ca các CDV  
ở Đà Nẵng là 1,32 so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng 5,6%.  
Mc dù giá trkvng tính toán (1+IM)TT so vi tiêu chun 22TCN 272-05 [7] tăng không  
nhiều, nhưng giá trị max được tìm thy khá lớn, điều này cần lưu ý để phân tích kim tra an toàn  
khai thác các công trình CDV ở Đà Nẵng.  
14  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 31/03/2022 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xác định hệ số động lực trong cầu dây văng (CDV) do hoạt tải gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thực nghiệm áp dụng cho các công trình cầu ở thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_de_tai_nghien_cuu_xac_dinh_he_so_dong_luc_tr.pdf