Báo cáo tóm tắt Nghiên cứu ứng dụng GIS hỗ trợ kiểm tra tính hợp lý về vị trí không gian một số loại đất phi nông nghiệp, công bố và theo dõi thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NI  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP BỘ  
BÁO CÁO TÓM TT  
KT QUKHOA HC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI CP BỘ  
NGHIÊN CU NG DNG GIS HTRKIM TRA TÍNH HP LÝ VVỊ  
TRÍ KHÔNG GIAN MT SLOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIP, CÔNG BVÀ  
THEO DÕI THC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SDỤNG ĐT  
MÃ S: 2015.01.09  
Cơ quan chủ trì đề tài: Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội  
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Phạm Thị Thanh Thủy  
HÀ NI - 2017  
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NI  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP BỘ  
BÁO CÁO TÓM TT  
KT QUKHOA HC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI CP BỘ  
NGHIÊN CU NG DNG GIS HTRKIM TRA TÍNH HP LÝ VVỊ  
TRÍ KHÔNG GIAN MT SLOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIP, CÔNG BVÀ  
THEO DÕI THC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SDỤNG ĐT  
MÃ S: 2015.01.09  
CHNHIỆM ĐTÀI  
CƠ QUAN CHTRÌ  
ThS. Phm ThThanh Thy  
PGS.TS. Phm Quý Nhân  
HÀ NI - 2017  
MC LC  
i
DANH MC BNG  
DANH MC HÌNH  
iii  
   
DANH MC CÁC KÝ HIU VÀ CHVIT TT  
Tên viết tt  
AHP  
Tên đầy đủ  
Quá trình phân tích thbc (Analytic Hierarchy Process)  
Cơ sở dữ liệu  
CSDL  
FAHP  
GIS  
Quá trình phân tích thbc m(Fuzzy Analytic Hierarchy Process)  
Hthống thông tin địa lý (Geographic Information System)  
Hin trng sdụng đất  
HTSDĐ  
KCN  
Khu công nghip  
MCDA  
MCDM  
PCM  
Phân tích ra quyết định đa chỉ tiêu (Multi Criteria Decision Analysis)  
Ra quyết định đa chỉ tiêu (Multi Criteria Decision Maker)  
Ma trn so sánh cp (Pair-wise Comparison Matrix)  
Phân tích đa chtiêu (Multi Criteria Analysis)  
Quy hoch sdụng đt  
MCA  
QHSDĐ  
TCVN  
TCXDVN  
UML  
Tiêu chun Vit Nam  
Tiêu chun xây dng Vit Nam  
Ngôn ngmô hình hóa thng nht (Unified Modeling Language)  
Ngôn ngữ đánh du mrng (eXtensible Markup Language)  
XML  
DANH SÁCH CÁ NHÂN THC HIỆN ĐTÀI  
TT  
Hvà tên  
Cơ quan công tác  
1
2
ThS. Phm ThThanh Thy  
PGS.TS Trn Quc Bình  
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Ni  
Trường ĐH Khoa học Tnhiên, ĐHQGHN  
Cc Kim soát qun lý và sdụng đất đai, Tổng  
cc Quản lý đất đai  
3
4
5
ThS. Nguyn ThKim Uyên  
ThS. Nguyn Thị Hương  
KS. Nguyn Bo Trung  
Cc Quy hoạch đất đai, Tng cc QLDĐ  
Trung tâm phn mm và GIS, Cc Công nghệ  
thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường  
Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình  
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Ni  
6
7
ThS. Hà Tun Anh  
TS. Bùi ThHng Thm  
iv  
 
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết của đề tài  
Quy hoch sdụng đất (QHSDĐ) là công cụ mnh nht ca hthng qun lý nhà  
nước về đất đai, những vấn đề của QHSDĐ có tác động to lớn đến hthng qun lý  
đất đai [4]. QHSDĐ được thc hin tt sẽ là động lực thúc đẩy hthng quản lý đất  
đai, nhưng nếu không thc hin tt slàm phá vcác mi cân bng giữa người sử  
dụng đất, thửa đất, và các hoạt động kinh tế - xã hi.  
Vit Nam, QHSDĐ đã được thc hin trong mt thi gian khá dài. Ti khu  
vực nông thôn, QHSDĐ chủ yếu vic da trên những đánh giá tính thích hợp của đất  
cho sn xut nông nghip và thhin rt nhiu sliu thng kê [5]. Ti khu vực đô thị,  
QHSDĐ đã có tính đến các yếu tcảnh quan và môi trường nhưng ở mức chưa cao và  
mt số trường hợp phương án QHSDĐ chưa phải là phương án tối ưu nhất [6]. Bên  
cạnh đó, QHSDĐ có những đặc điểm riêng bit, khác vi các chính sách (bng li nói,  
văn bản). QHSDĐ liên quan đến vtrí không gian, các quy hoạch đều được thc hin  
trong không gian mà ở đây là bề mặt Trái đất, vùng lãnh th. Mi sbtrí sp xếp,  
phân phi các hoạt động đều gn vi vtrí không gian [6]. Do đó, phi da trên các  
bản đồ, bn vẽ mà phân định các mi quan hkhông gian giữa các đối tượng sdng  
hay chiếm đóng trên bề mặt đất đai. Vì vy, việc đánh giá tính hp lý vvtrí không  
gian của các đối tượng quy hoch sdụng đất là mt vấn đề khó thc hiện nhưng rất  
quan trng trong việc đánh giá mức độ thích hp của phương án QHSDĐ.  
Mt khác, mức độ hp lý và tính khthi của phương án QHSDĐ còn phụ thuc  
không nhvào tính minh bch của phương án QHSDĐ. Trong bi cnh hin nay thì  
tính minh bch của QHSDĐ thể hin chyếu stham gia của người dân trong  
QHSDĐ và khả năng tiếp cận thông tin QHSDĐ của h. Vấn đề cần đề cp ở đây là  
chcó nhng li kêu gi hay nhng bin pháp về hành chính là chưa đủ để thu hút sự  
tham gia của người dân trong QHSDĐ: thực tế rt cn thiết phi có mt htng kỹ  
thut thích hợp để cung cp thông tin và khuyến khích cộng đồng tham gia vào  
QHSDĐ. Hạ tầng thông tin đó chính các hthống thông tin QHS.  
Vcông ngh, trong những năm gần đây thì công nghệ hthống thông tin địa lý  
(Geographic Information Systems - GIS) đã và đang được ng dng rng rãi trong  
nhiều lĩnh vực của đời sống, trong đó có lĩnh vực QHSDĐ. Chức năng phân tích  
không gian ca công nghGIS có thhtrợ để đánh giá tính hợp vvtrí không gian  
của các đối tượng trong phương án QHSDĐ; khả năng tích hợp vi công nghWeb để  
to thành WebGIS strthành công chu hiu trong công bthông tin (gm thông  
tin thuc tính kết hp vi thông tin không gian) trên mng Internet.  
Vì vy, nghiên cu ng dng GIS htrkim tra tính hp lý vví trí không gian  
mt sloại đất phi nông nghip, công bvà theo dõi thc hiện phương án quy hoạch  
sdụng đất là rt cn thiết.  
1
 
2. Nhim vvà mc tiêu nghiên cu  
2.1. Mc tiêu nghiên cu:  
Nâng cao hiu quca công tác quy hoch sdụng đất thông qua vic áp dng  
các gii pháp công nghệ trong đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian ca mt sloi  
đất phi nông nghip và công b, theo dõi quá trình thc hiện phương án quy hoạch sử  
dụng đất.  
2.2. Nhim vcủa đề tài:  
Đề tài thc hin các nhim vụ sau đây:  
- Tng quan vcác vấn đề nghiên cu của đề tài: nghiên cứu cơ sở khoa hc ca  
vấn đề đánh giá tính hp lý vvtrí không gian của các đối tượng quy hoch sdng  
đất, làm rõ nhu cầu đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của các đối tượng quy  
hoch sdụng đất, các yếu tố có tác động đến tính hp lý vvtrí không gian của đất  
phi nông nghip, các chsthhin tính hợp lý, các phương pháp, kỹ thut có thể  
được sdụng để tính toán các chsố này. Đánh giá tình hình ứng dng WebGIS trong  
phbiến thông tin đất đai ở trong nước và trên thế gii, phân tích yêu cầu đối vi hệ  
thng thông tin QHSDĐ phục vcông bvà theo dõi thc hiện QHSDĐ.  
- Điều tra, khảo sát đánh giá điều kin tnhiên, kinh tế, xã hi ca khu vc thử  
nghim tỉnh Thái Bình, đánh giá nhu cầu xác định tính hp lý vvtrí không gian,  
công bvà theo dõi thc hiện phương án quy hoạch sdụng đất ở địa phương. Thu  
thp, chun hóa và biên tp dliu phc vthnghim thc tế. Khảo sát, đánh giá hiện  
trng htng công nghthông tin phc vtrin khai hthống thông tin QHSDĐ.  
- Xác lp các chỉ tiêu đánh giá và xây dựng thut toán kim tra tính hp lý về  
không gian của đất phi nông nghiệp trong phương án quy hoạch sdụng đất bng công  
nghGIS: xây dng thut toán và quy trình tính toán các chsố đánh giá tính hợp lý về  
vtrí không gian của các đối tượng QHSDĐ. Điều tra, phng vn chuyên gia trong các  
lĩnh vực có liên quan. Xác lập cơ sở khoa hc và danh mc các chỉ tiêu đánh giá tính  
hp lý vvtrí không gian ca 06 loại đất phi nông nghiệp cơ bản, thường có tính  
nhy cm cao và có chtiêu sdụng đất được xác định hoặc xác định bsung trong  
quy hoch sdng đất cp tnh và cp huyện. Định lượng hóa các chtiêu nói trên  
dưới dạng thang điểm đánh giá và trọng sca các chtiêu cho một trường hp có tính  
tổng quát và điều chỉnh cho trường hp ca khu vc thnghiệm. Bước đầu thử  
nghiệm xác định ngưỡng điểm xác định tính hp lý vvtrí không gian cho các loi  
đất được la chọn trên cơ sở đánh giá chuyên gia.  
- Xây dng phn mm htrkim tra tính hp lý vvtrí không gian của đất phi  
nông nghiệp trong phương án quy hoạch sdụng đất: nhm hin thc hóa thut toán,  
quy trình tính toán nội dung trưc.  
- Xây dng phn mm hthng thông tin trên nn tng công nghWebGIS mã  
ngun mhtrcông bvà theo dõi tiến độ thc hiện phương án QHSDĐ (gọi tt là  
2
phn mm hthống thông tin QHSDĐ) với khả năng tương tác giữa người dân và  
chính quyn nhm thu hút stham gia ca cộng đồng trong trin khai và thc hin  
QHSDĐ. Hệ thng cho phép hin thvà tra cu dliu quy hoch sdụng đất cùng  
mt sdliệu có liên quan; các bên tham gia (cơ quan quản lý đất đai, người sdng  
đất, chính quyền địa phương) có thể cung cp thông tin hoc thhin ý kiến trong hệ  
thng vni dung và quá trình thc hiện phương án QHSDĐ cho từng đối tượng cụ  
th; các sliu thng kê, tng hp có thể được chiết xuất để giúp các cơ quan chức  
năng nm bt thông tin, theo dõi tiến trình thc hiện phương án QHSDĐ.  
- Trin khai thnghim ti một đơn vị hành chính cp huyn ca tnh Thái Bình:  
Xây dựng các cơ sở dliu phc vthnghiệm. Đánh giá tính hợp lý vvtrí không  
gian của đất phi nông nghip (gii hn trong các loại đất đã nêu ở trên) trong phương  
án QHSDĐ của khu vc thnghiệm và đề xut mt skiến nghnhm nâng cao tính  
hp lý của phương án quy hoạch. Phân tích, đánh giá khnăng tương tác ca người  
dân vi chính quyn trong công bvà theo dõi thc hin quy hoch sdụng đất trên  
nn tng htng kthuật được trin khai và kiến nghmt sbin pháp nhm nâng  
cao vai trò ca cộng đồng dân cư trong xây dựng và thc hiện phương án QHSDĐ.  
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu  
3.1. Đối tưng nghiên cu  
- Tính hp lý vvtrí không gian ca 06 loại đất phi nông nghip cơ bản, thường  
có tính nhy cm cao và có chtiêu sdụng đất được xác định hoặc xác định bsung  
trong quy hoch sdụng đất cp tnh và cp huyn, bao gồm: 1) Đất tại đô thị; 2)  
Đất tại nông thôn; 3) Đất phát trin htng cp tnh và cp huyn (gii hạn trong đất  
cơ sở htng cho mục đích xây dựng bnh viện; đất xây dng trm y tế, trung tâm y  
tế; đất xây dựng trưng trung hc phthông, trung học cơ sở; đất xây dựng trường tiu  
hc, mầm non; đất xây dng chợ); 4) Đất cơ sở sn xut phi nông nghip (gii hn  
trong đất xây dựng cơ sở sn xut công nghiệp, đất xây dựng cơ sở sn xut tiu thủ  
công nghiệp); 5) Đất bãi thi, xlý cht thi (gii hạn trong đất làm bãi chôn lp cht  
thi rn sinh hoạt); và 6) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (gii hạn trong đất xây dựng nghĩa  
trang quy mô nhvà trung bình);  
- Sự tương tác giữa các bên liên quan trong theo dõi và trin khai thc hin  
phương án QHSDĐ.  
3.2. Phm vi nghiên cu  
Đề tài gii hn phm vi nghiên cu thnghim là huyện Đông Hưng, tỉnh  
Thái Bình.  
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu  
4.1. Cách tiếp cn  
Để đạt mục tiêu đề ra, đề tài ssdng mt scách tiếp cn nhằm đảm bo cht  
lượng sn phẩm và ý nghĩa thực tin cao nht:  
3
- Tiếp cn hthng: các kết qucủa đề tài là mt chui sn phẩm đầy đủ, mang  
tính hthng, va có tính khoa hc vừa có ý nghĩa thực tin, tnhững ý tưởng,  
phương pháp, ứng dng thc tế đến các gii pháp phn mềm để trin khai trong thc  
tin sn xut.  
- Tiếp cn liên ngành: quy hoch sdụng đất là lĩnh vực có tính liên ngành cao, vì  
vy các nghiên cu của đề tài là skết hp gia nhiều lĩnh vực khác nhau: quản lý đất đai,  
quản lý môi trường, công nghthông tin, xã hi hc.  
- Gn sn phẩm đầu ra vi nhu cu thc tin: các sn phẩm đầu ra của đề tài  
được xây dng da trên kết quả điều tra, đánh giá nhu cầu của người sdng cui,  
đồng thi duy trì mối tương tác giữa nhóm chuyên gia với người sdng trong sut  
quá trình phát trin sn phm là các quy trình công ngh, bchtiêu, phn mm.  
- Kế tha nhng kết qunghiên cu khoa hc và nhng kinh nghim trong các  
nghiên cứu đã có ở trong và ngoài nước, trong đó có những kết quca nhóm tác gi.  
4.2. Phương pháp nghiên cu  
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hp: nhằm đánh giá tổng quan vvấn đề  
nghiên cu và làm rõ nhng vấn đề ca thc tiễn, trên cơ sở đó xác định nhng vấn đề  
cn gii quyết và định hướng thc hin.  
- Phương pháp đánh giá định lượng: để đưa ra những sliu có tính khách quan cao  
nhm trgiúp vic ra quyết định vquy hoch sdụng đất. Trong đề tài, phương pháp  
đánh giá định lượng được thc hin chyếu thông qua kthuật phân tích đa chỉ tiêu.  
- Phương pháp phân tích không gian bằng GIS: để phân tích mi quan hkhông  
gian giữa các đối tượng, chiết xut thông tin thcấp, đánh giá định lượng các chtiêu  
không gian.  
- Phương pháp thiết kế có cấu trúc: dùng để thiết kế các phn mm và hthng  
thông tin.  
- Phương pháp chuyên gia: để đánh giá mối quan hgia các hiện tượng và để  
chuyển hóa bài toán định tính thành bài toán định lượng.  
- Phương pháp điều tra xã hi hc: nhm thu thập, đánh giá nhận thc và ý kiến  
của người dân vcác vấn đề quy hoch sdụng đt.  
- Phương pháp thnghim thc tế: để kim chng kết qunghiên cu  
5. Kết qucủa đtài  
Đề tài bao gm các kết qusau:  
- Quy trình kim tra tính hp lý vvtrí không gian của đất phi nông nghip  
trong phương án quy hoạch sdụng đất cp huyn và cp tỉnh trên cơ sở ứng dng  
công nghGIS;  
- Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của các đối tượng quy  
hoch sdng đất cp huyn và cp tnh thuc 06 loại đất phi nông nghip;  
- Phn mm tin ích LUPA htrkim tra tính hp lý của phương án QHSDĐ;  
4
- Hthng thông tin trên nn tng công nghWebGIS mã ngun mhtrcông bố  
và theo dõi tiến độ thc hiện phương án QHSDĐ ở huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.  
- Công b02 bài báo khoa hc:  
+ Phm ThThanh Thy, Nguyn ThThúy Hnh (2016), ng dng GIS và  
FAHP-GDM trong la chn vtrí quy hoạch đất khu công nghip huyện Đông Hưng,  
tnh Thái Bình, Kyếu hi tho ng dng GIS toàn quốc năm 2016, NXB Đại hc  
Huế, tr 665 - 673.  
+ Nguyn Xuân Linh, Trn Quc Bình, Phm Lê Tuấn, Lê Phương Thúy, Phm  
ThThanh Thy (2016), “Ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu ISM/F-ANP  
và GIS trong la chn vtrí quy hoch bãi chôn lp cht thi rn sinh hoạt trên địa bàn  
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình”, Tp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái  
đất và Môi trường, Tp 32, S2 (2016) 34-45.  
- Htrợ đào tạo 01 Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý đất đai “Ứng dụng phương  
pháp phân tích đa chtiêu ISM/F-ANP và GIS trong la chn vtrí quy hoch bãi chôn  
lp cht thi rn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình”, bảo vệ năm  
2015 tại Trường Đại hc Khoa hc Tnhiên, ĐHQGHN.  
- Htrợ đào tạo 01 nghiên cu sinh là chnhiệm đề tài với đề tài lun án  
"Nghiên cu xây dng mô hình ng dng GIS trong thành lập phương án quy hoạch  
sdụng đất cp huyn", chun bbo vcấp cơ sở trong năm 2017.  
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tin của đtài  
6.1. Ý nghĩa khoa học  
Đề tài đã đưa ra được quy trình đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian ca các  
đối tượng trong phương án quy hoạch sdụng đất trên cơ sở ứng dụng GIS và phương  
pháp phân tích đa chỉ tiêu;  
Đề tài đã đưa ra giải pháp công nghnhm nâng cao khả năng tương tác giữa các  
bên liên quan (chính quyền, người dân, doanh nghip) trong xây dng, theo dõi và  
thc hiện phương án QHSDĐ.  
6.2. Ý nghĩa thc tin  
Kết quả đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian ca mt sloại đất phi nông  
nghiệp trong phương án QHSDĐ huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình đến năm 2020 có  
thể được sdng làm tài liu tham khảo trong điều chỉnh phương án QHSDĐ của  
huyện trong giai đoạn cui ca kquy hoch và xây dựng phương án QHSDĐ giai  
đoạn 2020 - 2030;  
Hthống thông tin QHSDĐ là sản phm công nghhu ích cho chính quyn và  
người dân huyện Đông Hưng để nm bt và chia sẽ thông tin QHSDĐ, góp phần làm  
tăng cường tính minh bch và tính hiu qucủa công tác QHSDĐ ở địa phương.  
5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VVẤN ĐNGHIÊN CU VÀ PHƢƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1.1. Công bly ý kiến vquy hoch, kế hoch sdụng đất  
Điều 43 ca Luật đất đai năm 2013 quy định rt rõ vcách thc công bvà ly ý  
kiến vquy hoch và kế hoch sdụng đất: "Cơ quan tổ chc lp quy hoch, kế hoch  
sdụng đất,... có trách nhim tchc ly ý kiến đóng góp của nhân dân vquy hoch,  
kế hoch sdụng đất". Ni dung ly ý kiến bao gm "các chtiêu quy hoch, kế hoch  
sdụng đất, các dán công trình thc hin trong kquy hoch, kế hoch sdng  
đất". Thi gian ly ý kiến là 30 ngày, thông qua hình thc công khai thông tin vni  
dung ca quy hoch, kế hoch sdụng đất trên trang thông tin điện tca địa phương  
và/hoc tchc hi ngh, ly ý kiến trc tiếp ca nhân dân. Theo kết quly ý kiến  
cn xây dng Báo cáo tng hp, tiếp thu, gii trình ý kiến ca nhân dân và hoàn thin  
phương án quy hoạch, kế hoch sdụng đất trước khi trình Hội đồng thẩm định quy  
hoch, kế hoch sdụng đất. Đối vi vic công bquy hoch, kế hoch sdụng đất,  
Điều 48 ca Luật đất đai quy định bt buc vic công bố công khai phương án quy  
hoch sdụng đất trong vòng 30 ngày tthời điểm được phê duyt và kéo dài "trong  
sut kquy hoch, kế hoch sdụng đất" ti "trsở cơ quan, trên cổng thông tin điện  
tca y ban nhân dân cp huyn và công bcông khai ni dung quy hoch, kế  
hoch sdụng đất cp huyện có liên quan đến xã, phường, thtrn ti trsở Ủy ban  
nhân dân cp xã".  
Qua nhng phân tích nêu trên có thnhn thy vic sdụng các phương tiện điện  
t(nht là hình thc cổng thông tin điện t) là yêu cu không chtthc tin mà còn  
là yêu cầu có tính pháp lý để đảm bo tính hiu quca công tác công b, ly ý kiến  
vquy hoch sdụng đất. Đây chính là một trong nhng nội dung mà đề tài này sẽ  
hướng đến thông qua vic xây dng hthng thông tin quy hoch sdụng đất htrợ  
công bvà ly ý kiến phn hi về phương án quy hoch sdụng đất.  
1.2. Scn thiết phải đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của các đối tƣợng  
quy hoch sdụng đt  
Tính hp lý vdin tích và mục đích sử dụng đất của các đối tượng quy hoch  
có thể đánh giá tương đối dễ dàng căn cứ vào nhu cu thc tin, dbáo các chtiêu  
phát trin kinh tế - xã hi của địa phương. Trong khi đó, vị trí phân bcủa các đối  
tượng quy hoch li rất khó đánh giá đã tối ưu hay chưa vì có rất nhiu yếu tố ảnh  
hưởng đến tính hp lý vvị trí không gian cho đối tượng quy hoạch. Hơn thế na,  
mt vtrí có thtốt đối vi mt syếu tố nào đó nhưng lại không tt vi nhng yếu  
tkhác. Thậm chí, đối vi mt yếu tố cũng khó xác định là tt hay xu. Vi tính  
6
     
phc tạp như vậy thì vic la chọn và đánh giá tính hợp lý của địa điểm btrí công  
trình quy hoch là mt công việc khó khăn, ngay cả đối vi các chuyên gia giàu kinh  
nghim. Vì vy, trong thc tế người ta thường chcó thla chn hoặc đánh giá vị  
trí một cách tương đối, nng vcm tính, dựa trên đánh giá một vài yếu tni bt  
nhất đối vi nhà quy hoch. Vi thc tế đó thì khó có thể mong đi skhách quan và  
tính tối ưu trong việc bố trí các đối tượng QHSDĐ [3]. Các vấn đề nêu trên có thể  
khc phc mt cách khá triệt để bng cách chuyển đổi từ bài toán đnh tính hiện đang  
được sdụng thành bài toán định lượng, có nghĩa là chuyển đổi từ đánh giá theo kiểu  
thích hp”, “khá thích hp”, “không thích hp”,... thành các điểm scth. Vic áp  
dụng bài toán định lượng mang li nhng li thế sau [1]: có thể đánh giá tổng hp  
được nhiu yếu tcùng mt lúc; có thddàng áp dng công nghthông tin trong  
phn lớn các bước của quy trình đánh giá. Vì vậy, các kết quả có độ tin cy tốt hơn  
và việc đánh giá có thể thc hin trên quy mô lớn nhưng với mức độ chi tiết cao.  
Để chuyển đổi từ bài toán đánh giá định tính về bài toán định lượng, cn gii  
quyết các vấn đề có tính mu cht sau:  
- Chuyển đổi các đánh giá định tính (“thích hp”, “không thích hp”,...) thành  
điểm stheo một thang điểm nhất định. Vic chuyển đổi này không mang tính cơ  
học mà đòi hỏi phi da trên tri thc chuyên gia và kinh nghim thc tế.  
- Đánh giá mức độ quan trng ca tng yếu tvà thhiện dưới dng trng số  
ca chúng. Các trng scó sphthuộc vào thang điểm được la chọn và cũng phải  
được đánh giá trên cơ sở tri thc chuyên gia và kinh nghim thc tế. Đây là vấn đề  
khó nhất và có ý nghĩa quyết định ti kết quả đánh giá tính hợp lý vvị trí cho đối  
tượng QHSDĐ.  
Hin nay, hai vấn đề nêu trên thường được gii quyết bằng phương pháp MCA.  
Sau khi đã giải quyết được các vấn đề này thì các công vic còn lại là tương đối đơn  
gin, có thvn dụng GIS để thc hiện các quy trình đánh giá [7].  
1.3. Tng quan tình hình nghiên cu ng dng GIS và MCA trong QHSDĐ  
1.3.1. Trên thế gii  
Trong vài thp ktrlại đây, với snhn thc ngày càng cao ca cộng đồng về  
các vấn đề môi trường và sc kho, vic la chọn địa điểm xây dng các công trình này  
ngày càng trở nên khó khăn và trở thành mt vấn đề bc xúc ca nhiu quốc gia như  
M, Canada, Mexico, Hà Lan, Áo, Anh, Thy S, Pháp, Bỉ, Đan Mạch, Úc, Nht, Hàn  
Quốc, Đài Loan. Một thut ngữ thường dùng để gọi chung cho nhưng công trình gây  
tranh cãi này là “Sử dụng đất không được địa phương chấp thuận” (Locally Unwanted  
Land Uses - LULUs) [16]. Mt trong nhng ng dng rõ nét nht ca GIS trong  
7
   
QHSDĐ là kết hp với phương pháp phân tích đa chỉ tiêu (Multi Criteria Analysis -  
MCA) để la chọn địa điểm btrí mt sloại công trình QHSDĐ, thường là các bãi rác.  
Trong các công trình ca Shrivastava (2003), Javaheri (2006), Huang (2006), Basac  
(2006), Sharifi (2004) và Alshehri (2008), MCA được sdụng để tính mức độ ảnh  
hưởng ca các chỉ tiêu, còn GIS được sdụng để đánh giá chỉ tiêu và tích hp kết qu.  
Ngoài các nghiên cu ng dụng GIS để la chn vtrí xây dng bãi xlý rác thi trên,  
còn mt snghiên cu ng dụng GIS để tìm vtrí xây dng cho các công trình khác  
như: xác định vtrí tối ưu cho xây dựng bnh vin mi tại vùng đô thị Tehran, Iran  
[21]; btrí khu công nghip ti Nakuru, Kenya [9]; la chn vtrí Trung tâm mua sm  
Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ [14]; la chn vtrí tt nht cho trm xử lý nước thi El-  
Mahala, El-Kubra, bc Ai Cp [10]; tìm vị trí vui chơi trong nhà ti Taleghan [17].  
Nhìn chung, các ng dng ca GIS trong công trình này là khá thiết thc, tuy  
nhiên vic ng dng mi chdng li mức độ đơn giản (chng xếp các lp dliu,  
hin thbản đồ, …), hay mới chỉ tính toán đến cách xác định vtrí thích hp cho la  
chn vtrí tối ưu cho một sloi công trình có tính nhy cảm cao như bãi chôn lấp cht  
thi, khu công nghip,... [9, 10, 21].  
1.3.2. Ti Vit Nam  
ng dụng GIS trong QHSDĐ đã bắt đầu được mt snhà khoa hc quan tâm  
trong những năm gần đây. Trong đó, việc xây dựng cơ sở dliu GIS phc vcông  
tác lập QHSDĐ nhận được squan tâm nhiu nht. Nghiên cu ng dụng GIS để xây  
dng CSDL ca mt snhà khoa học trong nước như: Nhữ Thị Xuân và Đinh Thị Bo  
Hoa (2008) đã thiết kế và xây dng mt CSDL GIS về các đơn vị đất nhm phc vụ  
cho công tác QHSDĐ ở tnh Thái Bình; Huỳnh Văn Chương, Nguyễn Thế Lân (2010)  
đã thiết lập được thông tin và cơ sở dliu về đất chính qui có tính tng hp, hthng,  
có tính khái quát cao, dcp nht và khai thác sdụng để trgiúp ra quyết định trong  
đánh giá sự thích hợp đất, quy hoch sdụng đất ở xã Phú Sơn, huyện Hương Thủy,  
tnh Tha Thiên Huế. Nguyn Hiếu Trung và nnk đã ứng dụng GIS trong QHSDĐ ở  
hai xã là Vĩnh Mỹ A và Vĩnh Thịnh (huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu). Trong thi gian  
qua, vấn đề ứng dng GIS và MCA trong la chọn địa điểm bố trí công trình QHSDĐ  
cũng đã được đề cập đến trong mt scông trình nghiên cứu trong nước. Bùi Văn Ga  
và nnk (2001) đã nghiên cứu ng dụng GIS và MCA để quy hoch vtrí bãi chôn lp  
cht thi rn sinh hot ở xã Đông Nam, Khánh Sơn, Đà Nẵng. Nghiên cu Trn Quc  
Bình và nnk (2008) đã ứng dụng GIS và MCA để tìm địa điểm thích hp cho bãi chôn  
lp cht thi rn sinh hot ca huyện Đông Anh, thành phố Hà Ni. Cùng lĩnh vực  
nghiên cu này còn có nghiên cu ca Nguyễn Đăng Phương Thảo và nnk (2011) đã  
8
 
ng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu trong la chọn địa điểm bãi chôn  
lp cht thi rn sinh hot nhm htrợ công tác QHSDĐ tại qun Thủ Đức - Thành  
phHChí Minh. Tuy nhiên, các nghiên mi chỉ đưa ra một quy trình đánh giá còn  
đơn giản, chyếu da trên phân tích khong cách Euclidean, và chưa có sản phm  
phn mm htr. Vì vy, các ý tưởng này cn tiếp tc phát trin, hin thc hóa theo  
các quy định ca Luật đất đai 2013.  
1.4. Đánh giá tình hình ứng dng WebGIS trong phbiến thông tin đất đai ở  
trong nƣớc và trên thế gii  
1.4.1. Trên Thế gii  
Trong những năm gần đây, sự phát trin mnh mca công nghthông tin - truyn  
thông đã thúc đẩy sra đời ca mt lot hthống thông tin QHSDĐ nhằm phbiến  
thông tin QHSDĐ và giúp người dân tham gia vào các hoạt động QHSDĐ, qua đó làm  
tăng tính minh bạch của QHSDĐ. Với đặc thù là đặc tính không gian rt quan trng ca  
thông tin QHSDĐ nên hầu hết các hthống thông tin QHSDĐ đều phát trin trên nn  
tảng GIS, đặc bit là công nghWebGIS - GIS trên mng Internet. Mt snghiên cu  
tiêu biểu như Diaz và nnk (2009); Kari Mikkonen (2010); Miler, Odobasic và Medak  
(2010); Blankenbach và Schaffert (2010) [13]. Mt số nước cũng đã xây dựng được  
WebGIS phc vquản lý đất đai như Úc [24], M[23], Phn Lan [13], Singapore [25].  
1.4.2. Ti Vit Nam  
Vit Nam, mc dù các hãng GIS ni tiếng trên thế giới như ESRI, Intergraph,  
Mapinfo đã vào thị trường trong nước từ lâu nhưng số lượng ng dng WebGIS trên  
Internet li rất ít, chưa mang lại hiu quả như mong muốn. Hin nay, công nghệ  
WebGIS vn còn dng tiềm năng chưa phát triển Vit Nam. Mt số địa phương như  
Cần Thơ, Đà Lạt, Hà Ni, TP TP Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc, Bến Tre, Khánh Hòa đã sử  
dng công nghệ WebGIS để công khai các thông tin về đất đai trên bản đồ nhưng vẫn  
còn nhiu hn chế như bản đồ trên trang Web còn khá đơn giản.  
Như vậy, vic ng dng WebGIS trong nhng trang Web nói trên để cung cp về  
thông tin quy hoch sdụng đất thc srt hu ích với người dân nhưng trên thực tế li  
rất ít đơn vị thc hin vic quy hoch sdụng đất tn dụng được li thế này.  
1.5. Khái quát vkthut MCA sdụng trong đánh giá tính hợp lý vvtrí  
không gian của đối tƣợng QHSDĐ  
Qua các nghiên cu ng dụng GIS và MCA trong QHSDĐ cho thấy có nhiu kỹ  
thut MCA được sdụng như: kthut phân tích thbc (AHP), kthut phân tích  
thbc m(FAHP), kthut TOPSIS,... nhưng trong đó có kthut AHP và FAHP  
được các nghiên cu sdng nhiu nht. Để la chn kthut phù hợp, đề tài tiến  
9
       
hành nghiên cứu và đánh giá ưu điểm, nhược điểm ca tng kthut trong đánh giá  
tính hp lý vvtrí không gian của đối tượng QHSDĐ.  
1.5.1. Ưu và nhược điểm ca kthut AHP  
Kthut AHP có những ưu điểm sau: AHP cho phép phân tích nhng yếu tmt  
cách có hthng [12], sâu hơn và là một trong nhng kthut tt nhất trong đánh giá  
đa chỉ tiêu không gian [22]. Nhng yếu tnày có thể được hiu tốt hơn khi “tách rời”  
hoặc “phân chia” thành các hình thức hoc các chsố đặc biệt hơn và thấp hơn yếu tố  
ban đầu [12]. AHP ít dựa vào tính đầy đủ ca bdliu mà da nhiu vào các ý kiến  
ca chuyên gia hoc các nhà quan sát vcác yếu tố khác nhau và các tác động nhn  
thc ca htrên tính thích hp vvtrí [12]. AHP cho phép các chuyên gia và các bên  
liên quan tham gia trong vic cung cấp phương pháp đo tính thích hợp ca mt vtrí có  
liên quan đến sdụng đất đã được đề xuất. Cơ cấu tchức như vậy cho phép tha hip  
và hp nht chtiêu cvchất lượng và số lượng trong đánh giá các sự thích hp vvị  
trí [12, 22].  
Bên cnh những ưu điểm đã nêu trên, AHP cũng tồn ti nhng vấn đề sau: không  
phi là mt giải pháp cho các phương trình tuyến tính [15]; nếu có nhiều người cùng  
tham gia vào phương pháp này, các ý kiến khác nhau scho các trng sca chtiêu  
khác nhau có thlàm phc tp vấn đề [19]; khi số lượng các cp trong hthng cp bc  
tăng, số lượng các cặp so sánh cũng tăng lên, do đó để xây dng mô hình AHP mt  
nhiu thi gian và công sc [15]; Do sự mơ hồ và không chc chn của người đánh giá  
nên kết quả đánh giá bằng kthuật AHP chưa đủ và chưa chính xác để ra quyết định [8].  
1.5.2. Ưu điểm và nhược điểm ca FAHP  
Ưu điểm ca FAHP là khc phc được nhng hn chế ca AHP gc trong môi  
trường rõ (original crisp AHP) và đã được áp dng trong nhiu công trình nghiên cu  
khoa hc. Tuy nhiên, kthut FAHP có nhược điểm là số lượng tính toán nhiu và các  
công thc tính toán phc tạp hơn so với AHP. Qua phân tích ưu điểm và nhược điểm  
ca tng kthut, đề tài la chn kthut FAHP để tính toán trng scho các chtiêu,  
nhược điểm ca kthut FAHP là số lượng tính toán nhiu và phc tp sẽ được khc  
phc bng cách lp các biu thc tính toán tự động trên Excel hay xây dng phn mm  
tính toán.  
1.6. Phƣơng pháp phân tích không gian bằng GIS  
Công nghGIS dùng trong phân tích mi quan hkhông gian giữa các đối tượng,  
chiết xut thông tin thcấp, đánh giá định lượng các chtiêu không gian. Các phép  
phân tích không gian bằng GIS được sdụng trong đánh giá tính hợp lý vvtrí  
không gian của các đối tượng QHSDĐ gồm: các phép phân tích khong cách, phân  
tích chng xếp các lp dliu.  
10  
     
Chƣơng 2: QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÍNH HP LÝ VVTRÍ KHÔNG GIAN  
CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOCH SDỤNG ĐẤT BNG GIS VÀ MCA  
Bài toán ng dng GIS và MCA trong la chn vtrí quy hoạch được coi là bài  
toán thuận trong QHSDĐ thì bài toán ứng dụng GIS và MCA trong đánh giá tính hợp  
lý vvtrí quy hoch slà bài toán nghịch. Do đó, quy trình đánh giá tính hợp lý vvị  
trí không gian của phương án QHSDĐ bằng GIS và MCA sẽ căn cứ vào quy trình la  
chn vtrí tối ưu cho công trình trong các nghiên cứu trước đó như: quy trình la chn  
vtrí xây dng bnh vin trong nghiên cu ca Ali Soltani (2011); quy trình la chn  
vtrí khu vui chơi trong nhà của Parvane Rezakhani (2011); quy trình la chn vtrí  
khu xlý cht thi rn sinh hot và trm xử lý nước thi ca Ni-Bin Chang (2008), E.  
H. Ibrahim (2011), Trn Quc Bình và nnk (2010), Nguyễn Đăng Phương Thảo  
(2011). Đề tài sẽ điều chnh bsung thêm nội dung để đưa ra quy trình đánh giá tính  
hp lý vvtrí không gian của đối tượng QHSDĐ như hình 2.1. Quy trình đánh giá  
tính hp lý vvtrí không gian của đối tượng QHSDĐ gồm các bước sau:  
2.1. Chun bdliu  
Đây là bước đầu tiên trong quy trình đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian ca  
đối tượng QHSDĐ. Mục đích là tìm hiểu về đặc điểm tnhiên, kinh tế, xã hi khu vc  
nghiên cứu. Đồng thi thu thp các tài liu bản đồ địa hình, bản đồ hin trng sdng  
đất, bản đồ địa cht, các sliu thng kê, báo cáo quy hoạch,… của khu vc. Các tài  
liu chuyên môn cn thu thập là các quy định ca pháp lut, quy phm kthut vvị  
trí quy hoch ca mt sloại đất, các báo cáo và bản đồ QHSDĐ. Tcác ngun bn  
đồ thu thập được, tiến hành chuyển sang định dng dliu trong phn mm GIS và  
tách các lp cn thiết, givà tạo thêm các trường thuc tính quan trọng liên quan đến  
vấn đề đánh giá. Nhiệm vquan trng của bước này là cung cp dliệu đầu vào và  
đảm bo mi quan htopology gia các đối tượng. Mun vy, cn thiết lp quy tc  
topology và tiến hành kim tra, sa lỗi để to ra dliu có chất lượng.  
2.2. La chn loại đất đánh giá  
Có nhiu loại đất được quy hoch trên bản đồ QHSDĐ. Để đánh giá quy hoạch  
sdụng đất ca mt khu vc ta cần đánh giá tất ccác loại đất được quy hoch trong  
khu vực đó xem có phù hợp không. Tuy nhiên, ta cũng có thể xem xét đánh giá một số  
loại đất mang tính phbiến khu vực đó và có tính quyết định lớn đến kinh tế, xã hi,  
môi trường khu vực đó để đánh giá. Như vậy, da trên 03 chtiêu là kinh tế, xã hi  
và môi trường thì tại các địa phương nên lựa chn các loại đất sau để đánh giá: đất ở  
(đất tại đô thị và đất tại nông thôn); đất phát trin htng cp tnh và cp huyn  
(gii hạn trong đất xây dng bnh viện; đất xây dng trm y tế, trung tâm y tế; đất xây  
dựng trường trung hc phthông, trung học cơ sở; đất xây dựng trường tiu hc, mm  
non; đất xây dng ch); đất cơ sở sn xut phi nông nghip (gii hạn trong đất xây  
11  
     
dựng cơ sở sn xut công nghiệp, đất xây dựng cơ sở sn xut tiu thcông nghip);  
đất bãi thi, xlý cht thi (gii hạn trong đất làm bãi chôn lp cht thi rn sinh  
hot); đất nghĩa trang, nghĩa địa (gii hạn trong đất xây dựng nghĩa trang quy mô nhỏ  
và trung bình).  
Hình 2.1. Quy trình đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của phương án  
QHSDĐ bng GIS và MCA  
2.3. Xác định các chtiêu đánh giá tính hp lý của phƣơng án QHSDĐ  
Quy hoch sdụng đất là mt quy hoch mang tính tng thvì vy việc xác định  
các yêu cầu đánh giá tính hp lý vvtrí không gian của phương án quy hoạch đòi hỏi  
phi có nhng kiến thc chuyên môn vnhiều lĩnh vực. Các yêu cu này liên quan  
cht chvi mục đích (loại đất được quy hoch) và các yếu ttnhiên, kinh tế - xã  
hi của địa phương.  
Các chỉ tiêu đưa ra phải dựa trên các căn cứ pháp lý và khoa học như: các văn bản  
pháp luật quy định vvic btrí vtrí các công trình quy hoch; các chỉ tiêu đã được  
đưa ra trong các công trình nghiên cứu ca các nhà khoa học trong nước và trên Thế  
12  
     
gii; điu tra ý kiến ca các cán blàm quy hoch, ca chính quyền địa phương và các  
đơn vị có liên quan đến QHSDĐ;  
Các chỉ tiêu đánh giá cùng một loại đất nhưng ở các địa phương khác nhau có  
thể khác nhau do điều kin tnhiên, kinh tế, xã hi mỗi nơi là khác nhau.  
Đề tài đã xây dựng được bchỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvị trí QHSDĐ cho  
các loại đất đã lựa chn trong mc 2.2 dựa vào các căn cứ pháp lý và khoa hc. Các  
chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian ca các loại đất phi nông nghiệp được  
trình bày chi tiết trong ni dung báo cáo tng kết và sn phm của đề tài. Dưới đây là  
chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của đất ở đô thị. Cth:  
Chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvị trí không gian cho đất tại đô thị được xây  
dng dựa vào các căn cứ sau: Tiêu chun xây dng Vit Nam TCVN 4449-1987 về  
Quy hoch xây dựng đô thị thì la chọn, đánh giá đơn vị đất ở đô thị [2] và mt số  
nghiên cu trên thế giới như: Ấn Độ [18]; Anh [20]. Căn cứ vào các nghiên cu trên,  
đề tài đã xây dựng được bchỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của đất ở  
như bảng 2.1.  
Bng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý vvtrí của đất ở  
Nhóm  
Chtiêu  
1. Khong cách ti trm cung cp Gim thiu chi phí xây dng mạng lưới cp  
điện, nước điện, nước → càng gần càng tt  
Gii hn  
2. Khong cách tới đường giao Thun tiện đi lại, chuyên chvt liu xây  
thông thường (không phải đường dng,...  
A
Kinh tế  
(Gim  
thiu chi  
phí xây  
dng và  
hot  
quc lộ, đường cao tc, tnh l)  
3. Hin trng sdụng đất (thhin Giảm chi phí đền bù, gii phóng mt bng  
sphân bca các loi hình scho xây dựng → Ưu tiên đất chưa sử dng,  
dụng đất ti 1 thời điểm nhất định đất nông nghip hiu qukinh tế thp.  
ca khu vc. Ví dụ đất trng lúa,  
đất ở đô thị, đất trsở cơ quan,...)  
động)  
4. Độ dc của đa hình  
Đa hình càng dc thì chi phí vsan lp sẽ  
nhiều hơn → Lựa chn khu vực có độ dc  
va phi  
1. Khoảng cách đến trung tâm y tế  
Thun tin vic khám cha bệnh đồng thi  
có khong cách nhất định tránh ô nhim  
không khí, lây lan dch bnh và không bị  
tác động bi tiếng n ca bnh vin.  
Thun tin cho trẻ đến trường. Khong  
cách đến trường cấp 1,2 ≤ 1500 m. Vùng  
min núi cấp 1 ≤ 2000 m, cấp 2 ≤ 3000 m  
(theo quy đnh ca TCXDVN 3978:1984)  
Tăng tối đa sự chp thun ca cộng đng  
B
Xã hi  
(Đảm  
bo n  
định xã  
hi)  
2. Khoảng cách đến trưng hc  
3. Chp thun ca cộng đồng  
13  
 
Nhóm  
Chtiêu  
Gii hn  
4. Chp thun ca chính quyền địa Tăng tối đa sự chp thun ca chính quyn  
phương  
địa phương  
1. Khoảng cách đến bãi rác  
Tăng tối đa khoảng cách đến bãi rác . Theo  
TCXDVN 4449 :1987 thì khoảng cách đến  
bãi rác ≥ 3000 m (đất tại đô thị), ≥ 1000  
m (đất ti nông thôn)  
2. Khoảng cách đến nghĩa trang, Tăng tối đa khoảng cách đến nghĩa trang,  
C
nghĩa địa  
nghĩa địa. Theo TCXDVN vxây dng  
nghĩa trang đô thị thì Khoảng cách đến  
nghĩa địa ≥ 1500 m (đất tại đô thị); ≥  
1000 m (đất ti nông thôn)  
Môi  
trƣờng  
(Gim  
thiu tác  
động ti 3. Khoảng cách đến khu công To khoảng cách an toàn đến khu công  
môi  
nghip  
nghiệp, đồng thi phi thun tiện để đi làm  
ti các khu công nghip  
trƣờng)  
4. Khong cách tới đường giao Tránh ô nhim tiếng n và khói bi cho  
thông chính (cao tc, quc l, tnh khu dân cư, đảm bo an toàn cn thiết.  
lộ, đường st)  
Khoảng cách đến đường giao thông  
chính > 100 m (đất tại đô thị); > 50 m  
(đất ti nông thôn)  
2.4. Phân loại và tính điểm các lớp đu vào  
Trong quá trình xác định các yêu cầu đánh giá thì các yếu tcần để đánh giá sẽ  
được đặt ra. Có rt nhiu các yếu tố dùng để đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian  
của phương án quy hoch, chng hạn như yếu tvhin trng sdụng đất, thổ nhưỡng,  
địa cht, thủy văn, giao thông,... Nhng yếu tnày sẽ được phân loại và cho điểm theo  
từng trường hp cthda vào các tài liu tham khảo cũng như xin ý kiến các chuyên  
gia về QHSDĐ. Đề tài đã xây dựng được thang điểm đánh giá cho các chỉ tiêu trong  
tng bchỉ tiêu. Thang điểm đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của đất tại đô  
th. Thang điểm đánh giá tính hợp lý vvtrí không gian của đất tại đô thị được trình  
bày trong bng 2.2.  
Bng 2.2. Thang điểm đánh giá tính hợp lý vvtrí của đt ở đô thị  
Điểm  
phù TT  
hp  
Điểm  
phù  
hp  
Khong giá trị  
có thnhn  
Khong giá trị  
có thnhn  
TT  
1
Chtiêu  
Chtiêu  
Khong cách  
ti trm cp 1000 - 3000 m  
điện  
4
3
Khong cách  
đến trung tâm  
y tế ln  
0 - 200 m  
200 - 500 m  
500 - 1000 m  
1000 - 2000 m  
2000 - 4000 m  
> 4000 m  
1
2
3
4
3
2
0 - 1000m  
3000 - 5000 m  
> 5000 m  
2
6
1
14  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 33 trang yennguyen 30/03/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Nghiên cứu ứng dụng GIS hỗ trợ kiểm tra tính hợp lý về vị trí không gian một số loại đất phi nông nghiệp, công bố và theo dõi thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_nghien_cuu_ung_dung_gis_ho_tro_kiem_tra_tinh.pdf