Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xây dựng bộ cơ sở dữ liệu mưa cực hạn phục vụ giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA  
BÁO CÁO TNG KT  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCẤP ĐẠI HC  
ĐÀ NẴNG  
NGHIÊN CU XÂY DNG BỘ CƠ SDLIU  
MƯA CỰC HN PHC VGIM NHTHIÊN TAI  
TRÊN ĐỊA BÀN MT STNH MIN TRUNG  
VÀ TÂY NGUYÊN  
s: B2016-ĐN02-02  
Chnhiệm đề tài: PGS. TS NGUYN CHÍ CÔNG  
Tham gia: ThS NGUYỄN VĨNH LONG  
Đà Nẵng, 2019  
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS  
1. General information:  
Project title: Study to build an extreme rainfall database for  
disaster mitigation in the Central and Highlands, Vietnam.  
Code number: B2016-ĐN02-02  
Coordinator: Nguyen Chi Cong  
Implementing institution: The University of Danang-  
University of Science and Technology  
Duration: from 9/2016 to 9/2018  
2. Objective(s): The project uses a regional approach in  
frequency analysis of rainfall to build an extreme rainfall database  
and to actively control natural disasters in the Central and Highlands,  
Vietnam.  
3. Creativeness and innovativeness: Apply a regional  
method for 75 rainfall gauges in the Central and Highlands, to build  
an extreme rainfall database and to build a map of extreme rainfall  
distribution with high reliability.  
4. Research results: The project has achieved three main  
results: (i) to estimate an extreme rainfall database of 75 rain gauges  
in a study area based on regional rainfall analysis; (ii) to build a map  
of extreme rainfall distribution for the Central and Highlands,  
Vietnam; (iii) Application of this map to develop disaster risk map  
due to heavy rainfall for provinces in the Central and Highlands,  
Vietnam.  
5. Products: The project has achieved the following products:  
(i) serve in postgraduate training with three master theses  
successfully defended; (ii) publish scientific papers with four articles  
published in national journals and conferences; (iii) application of  
regional method for rainfall data in the Central and Highlands,  
Vietnam.  
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts  
and benefits of research results: The results will be transferred free  
to the Technical Center for Disaster Prevention in the Central and  
Highlands at 102 Yen Bai street, Hai Chau district, Da Nang city.  
MC LC  
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 2  
Tính cp thiết của đtài:......................................................................... 2  
Mục tiêu đề tài: ....................................................................................... 2  
Đối tượng và phm vi nghiên cu: ......................................................... 3  
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:............................................ 3  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KHÍ HU VÙNG NGHIÊN  
CU........................................................................................................ 3  
1.1.Đặc điểm khí hu khu vc nghiên cu ............................................. 3  
1.2.Hin trng các trạm đo mưa vùng nghiên cứu.................................. 3  
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 4  
2.1.Phương pháp phân chia vùng đng nht dliệu mưa ngày.............. 5  
2.2.Phương pháp kiểm tra tính đồng nht mu dliu........................... 5  
2.3.Phương pháp phân tích tần suất mưa vùng....................................... 5  
2.4.Phương pháp nội suy mưa................................................................. 5  
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DLIỆU MƯA CỰC HN... 5  
3.1. Cơ sở dliu vùng nghiên cu........................................................ 5  
3.2. Kết quả phân chia vùng đồng nht................................................... 5  
3.3. Kết quphân tích tn suất mưa vùng và bộ cơ sở dliệu mưa thời  
đoạn......................................................................................................... 9  
3.4. Kết qubản đồ mưa thời đon....................................................... 10  
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ RỦI RO THIÊN TAI DO MƯA  
LN ...................................................................................................... 11  
4.1.Cơ sở pháp lý và scn thiết xây dng bản đồ ri ro thiên tai....... 11  
4.2.La chn kch bn xây dng bn đồ rủi ro thiên tai do mưa lớn.... 11  
4.3.Các bước xây dng bản đồ cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn....... 13  
4.4. Kết qubản đồ rủi ro thiên tai do mưa lớn .................................... 13  
Trang 1  
MỞ ĐẦU  
Tính cp thiết của đề tài:  
Khu vc Miền Trung và Tây Nguyên hàng năm chịu ảnh hưởng rt ln bi các  
loại thiên tai, đặc biệt là do mưa lũ. Do lượng mưa phân bố không đồng đều cả  
vkhông gian và thi gian, kết hp với địa hình sườn dốc nên khi có mưa ln  
thường xãy ra lũ lớn và st lỡ đất trên các lưu vực hthng sông làm thit hi  
về người, tài sn và phá hoi các công trình hồ đập. Mt hn chế hin nay  
trong tính toán lũ và mưa thiết kế cho các công trình hồ đập là tính không chc  
chn. Điều này dẫn đến ri ro và mt an toàn cho các hồ đập trong mùa mưa  
lũ, đặc bit trong bi cnh biến đổi khí hậu đang diễn ra như hiện nay thì sự  
không chc chắn trong ưc tính giá trị mưa cc hn là rt cao. Mưa cực hn là  
giá trị ước tính lượng mưa theo các tần sut thiết kế và kim tra công trình ng  
vi các thời đoạn mưa 24h; 72h; 120h; 168h. Theo sliu thng kê smt an  
toàn các h, đập ti Min Trung và Tây Nguyên phn ln là do nhng trn  
mưa cc hn gây nên. Tuy nhiên việc ước tính mưa cc hn hin nay ti Vit  
Nam vn còn nhiu hn chế do sdng cách tiếp cận địa phương, tức là chsử  
dng sliu thng kê ca 1 trạm đo mưa với số năm quan sát rất ngn so vi  
yêu cu thống kê trong ước tính các giá trcc hạn. Để khc phc hn chế  
trên, đề tài sdng cách tiếp vùng trong phân tích tn suất mưa, nhm gim sự  
không chc chắn trong ước tính mưa cc hn. Đề tài “Nghiên cu xây dng  
bộ cơ sở dliu mưa cc hn phc vgim nhẹ thiên tai trên địa bàn mt  
stnh Min Trung và Tây Nguyên” là hết sc cn thiết trong bi cnh hin  
nay.  
Mục tiêu đề tài:  
Mc tiêu tng quát của đề tài là sdng cách tiếp cn vùng trong phân tích tn  
suất mưa để xây dựng được bộ cơ sở dliệu mưa cực hn nhm chủ động  
trong công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn các tnh Min Trung và Tây  
Nguyên.  
Để đạt được mục tiêu này đề tài cn thc hin các mc tiêu cthể như sau:  
-Phân tích tn suất mưa vùng da trên tt csliệu đo mưa của các trạm đo  
thuc vùng nghiên cu;  
-Ước tính lượng mưa cực hn theo tn sut thiết kế, tn sut kim tra công  
trình và theo các thời đoạn mưa;  
-Xây dng bản đồ phân bố mưa cực hn;  
-ng dụng cơ sở dliệu mưa cực hn trong phòng chng thiên tai.  
Trang 2  
Đối tượng và phm vi nghiên cu:  
Đối tượng nghiên cu là sliu thống kê lượng mưa ngày của các trạm đo  
mưa trong vùng nghiên cu.  
Phm vi nghiên cu của đề tài tp trung cho các tnh khu vc Min trung và  
Tây nguyên như: Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Qung Nam; Qung Ngãi;  
KonTum và Gia Lai.  
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:  
Đề tài sdng cách tiếp cn vùng (regional approach) trong phân tích  
tn sut mưa thay cho cách tiếp cn truyn thng. Cách tiếp cận mưa vùng là  
tp hp tt csliệu quan sát mưa của tt ccác trạm đo mưa trong vùng  
nhm mục đích tăng kích thước mu sliu thống kê để suy lun thng kê  
vùng có schc chắn, sau đó phân phối giá trị mưa vùng về các trạn đo mưa  
theo chsố mưa vùng.  
Để gii quyết bài toán này, hiện nay thường sdụng phương pháp suy  
luận Bayesian và phương pháp mô phỏng Monte Carlo theo các chui Markov  
Chain.  
CHƯƠNG 1: TNG QUAN TÌNH HÌNH KHÍ HU VÙNG NGHIÊN CU  
1.1.Đặc điểm khí hu khu vc nghiên cu  
Vùng nghiên cu bao gm 6 tnh thuc khu vc MT-TN gm: Tha  
Thiên Huế, Đà Nẵng, Qung Nam, Qung Ngãi, Kun Tom và Gia Lai.  
1.2.Hin trng các trm đo mưa vùng nghiên cu  
Nhìn chung, mạng lưới quan trắc mưa vùng nghiên cứu phân brt  
không đồng đều theo không gian. Vùng núi cao, nơi đầu ngun các hthng  
sông sui, mạng lưới điểm đo mưa thưa, đặc bit là vùng núi phía Tây Bc ca  
tnh Tha Thiên Huế, Qung Nam, Qung Ngãi. Các trm quan trắc lượng  
mưa được xây dng bởi các đơn vị khác nhau nhm phc vụ cho các lĩnh vc  
khác nhau, hơn nữa đội ngũ quan trắc lại không được đào tạo chính quy,  
không hiểu được các quy chế quy định quan trắc, lưu trữ sliu.  
Ngoài ra, còn chưa có quy chế về trao đổi sliu, thông tin nên dliu,  
cho nên tuy ngun dliệu mưa quan trắc được rt ln, song li rt phân tán,  
thậm chí được coi là tài sn riêng; công nghquan trc nhìn chung lc hu,  
thiếu đồng b. Từ đó dẫn đến vic khai thác dliu rất khó khăn và hạn chế  
hiu qusdng.  
Mưa tại vùng nghiên cu chyếu được quan trc từ sau ngày đất nước  
được thng nht. Mt strạm được thành lp và quan trc ngay từ năm 1976,  
nhưng cũng có một strạm được thành lp muộn hơn. Một strạm được  
Trang 3  
thành lập nhưng chỉ hoạt động được mt số năm. Do đó số liệu mưa vùng  
nghiên cứu không đồng bvthời điểm cũng như thời gian quan trc.  
Ngun sliệu mưa được sdng trong nghiên cu tng hp tnhiu  
nguồn: Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ; Đài khí tượng thy  
văn Tây Nguyên, công ty khai thác công trình thy li các tnh.  
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Trong thủy văn công trình, phân tích tần suất mưa thiết kế là thc sự  
cn thiết. Theo quy chun và tiêu chun thiết kế thì các tn sut thiết kế công  
trình thường nm ở vùng đuôi của đường cong tn sut. Tuy nhiên vi số năm  
quan trc ngn ca mi trạm đo sẽ dẫn đến skhông chc chn ca giá trsuy  
lun ng vi tn sut thiết kế. Để khc phc hn chế này, phương pháp phân  
tích tn sut vùng (RFA-Regional Frequency Analysis) đã được áp dng rng  
rãi trong những năm gần đây.  
Đối vi phân tích tn suất mưa thì bản cht của phương pháp vùng là  
nhóm tt ccác giá trthng kê ca các trạm đo mưa trong vùng sau khi các  
giá trthng kê ca mi trạm được chia cho “chỉ số mưa vùng”, sau đó tiến  
hành phân tích tn sut vùng vi mục đích làm lớn kích thước mu thng kê,  
từ đó tăng độ tin cy của đường cong suy luận vùng. Sau đó, giá trị đường  
cong suy luận vùng này được nhân vi chsố mưa vùng ta sẽ thu được đường  
cong suy lun cho mi trm đo mưa trong vùng với độ tin cậy cao hơn so với  
phương pháp suy luận mà chsdng sliu thng kê hn chế ca mi trm.  
Tuy nhiên, để làm được điều này dliệu mưa vùng phải thỏa mãn điều  
kiện là “đồng nhất” và chỉ số mưa vùng sử dụng theo đề xut ca Hosking và  
Wallis (1997) là bgiá trị mưa bình quân của mi trạm đo. Theo Hosking và  
Wallis (1997), một vùng được xem là đồng nht vdliệu mưa khi mẫu dữ  
liệu mưa của các trạm đo có cùng chung một tlphân phi, điều này đồng  
nghĩa sẽ tn ti mt hàm phân phi thng kê chung cho tt ccác mu thng  
kê trong vùng và mu dliệu mưa vùng phải thỏa mãn các điều kin ca test  
Hosking và Wallis. Nếu không thỏa mãn điều kin này thì cn phi tiến hành  
chia vùng nghiên cu chính (main region) thành các tiu vùng (sub-region)  
sao cho mu dliu ca các tiu vùng tha mãn test Hosking và Wallis.  
Do vy, trong phân tích tn suất mưa vùng có 2 bước cơ bản là (i) phân  
chia vùng đồng nht và (ii) phân tích tn suất vùng sau khi được phân chia.  
Trong nghiên cu này, kết quphân tích tn suất mưa vùng tại các trm ng  
vi các tn sut thiết kế và các thời đoạn mưa bất li 1, 3, 5 và 7 ngày ln nht  
sẽ được trích suất để xây dng bộ cơ sở dliu mưa thời đoạn và sdng  
phương pháp nội suy trong ArcGIS để xây dng bản đồ mưa thời đoạn nhm  
nhn biết vùng tim n rủi ro thiên tai do mưa lớn và đề xut gii pháp phòng  
nga thit hi.  
Trang 4  
Trong ni dung báo cáo này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết các phương  
pháp được sdụng để to ra bộ cơ sở dliu mưa thời đoạn và bản đồ mưa  
thời đoạn.  
2.1.Phương pháp phân chia vùng đồng nht dliệu mưa ngày  
a. Phương pháp phân cụm không thbc (K-Means)  
b. Phương pháp phân cụm thbc (Ward)  
2.2.Phương pháp kiểm tra tính đồng nht mu dliu  
2.3.Phương pháp phân tích tần suất mưa vùng  
a. La chn phân phi thng kê  
b. Phương pháp chỉ số mưa vùng  
c. Thut toán Bayesian Markov chain Monte Carlo  
2.4.Phương pháp nội suy mưa  
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rng trong nội suy mưa thì phương  
pháp ni suy khoảng cách ngược (IDW) là phù hp nht và cho kết qutt  
hơn so với các phương pháp nội suy khác. Trong nghiên cu này, bản đồ phân  
bố lượng mưa được thành lp da trên nguyên tc ni suy biến đổi trung bình  
vi trng stính theo khoảng cách ngược.  
CHƯƠNG 3: XÂY DNG BỘ CƠ SDLIU MƯA CỰC HN  
3.1. Cơ sở dliu vùng nghiên cu  
a. Vùng nghiên cu  
Vùng nghiên cu bao gm 6 tnh thuc khu vc MT-TN gm: Tha  
Thiên Huế, Đà Nẵng, Qung Nam, Qung Ngãi, Kun Tom và Gia Lai.  
b. Dliu  
Trong RFA, mu sliu thực đo của các trạm đóng vai trò rất quan  
trọng. Theo đó mẫu sliệu đo phải thỏa mãn điều kiện: tính đại din vkhông  
gian, thời gian đo liên tục và đủ dài (ít nhất trên 15 năm), chất lượng đo phi  
tin cậy và đặc bit là mu dliu vùng phải đồng nhất. Qua phân tích và đánh  
giá, nghiên cứu đã lựa chọn được 75 trm thỏa mãn điều kiện. Trong đó, thi  
gian đo ngắn nhất là 15 năm (trạm IaLy) và dài nhất là 59 năm (trạm Pleiku),  
thời gian đo liên tục trung bình là 31 năm.  
c. Vector tham sthuc tính trạm đo mưa  
Trong nghiên cu này, tác gisdng tham sthuộc tính mưa là (kinh  
độ, vĩ độ và độ cao độ) ca trm quan trắc mưa. Các thuộc tính này phù hp  
vi hin trng sliu ca khu vc nghiên cứu và đặc bit là tham số cao độ  
trm có ảnh hưởng rt lớn đến lượng mưa.  
3.2. Kết quả phân chia vùng đồng nht  
Các kết quả được trình bày dưới đây được thc hin theo mt quy trình  
và tiêu chí như sau. Trong RFA, để tăng kích thước mu thng kê và gim sự  
không chc chn suy lun ng vi các tn sut thiết kế thì số lượng các trm  
đo trong vùng hay tiểu vùng càng nhiu càng tốt. Do đó khi phân cm cn hn  
Trang 5  
chế phân quá nhiu tiu vùng và số lượng các trm trong các tiểu vùng tương  
đối đồng đều nhau. Quy trình thc hiện như sau: (i) với 4 mu dliệu tương  
ng vi thời đoạn mưa tính toán là 1 NLN (24h), 3 NLN (72h), 5 NLN (120h)  
và 7 NLN (168h) ca 75 trạm, đầu tiên cho K=1 và kiểm tra tính đồng nht  
ca 4 mu dliu này; (ii) nếu mu dliệu nào không đồng nhất thì tăng K=2  
và tiếp tc kiểm tra tính đồng nht các tiu vùng ca mu dliệu đó. Tương tự  
như vậy cho đến khi các tiểu vùng là đồng nht.  
Bng 3.1 trình bày kết qukiểm tra tính đồng nht khi K=1 ca 4 mu  
dliu (1 NLN, 3 NLN, 5 NLN, 7 NLN ).  
Bng 3.1: Chs(Hn) kiểm tra tính đồng nht ca 4 mu dliu (K=1)  
Hn  
H1  
H2  
H3  
1 NLN  
2.073  
1.163  
0.774  
Không  
nht  
3 NLN  
-0.380  
1.561  
0.868  
5 NLN  
-0.667  
1.446  
1.072  
7 NLN  
1.451  
2.902  
2.647  
đồng  
Kết lun  
Đồng nht  
Đồng nht  
Không đng nht  
Hình 3.1 và Hình 3.2 thhin kết quphân cụm (K=2) theo phương  
pháp K-Means và Ward cho mu dliu 1 NLN và 7 NLN vi thuc tính các  
trạm là kinh độ, vĩ độ và cao độ. Hình 3.3 và Hình 3.4 thhin bản đồ phân bố  
2 tiu vùng bằng phương pháp Ward (ký hiệu vùng A và vùng B) và K-Means  
(ký hiu vùng 1 và vùng 2).  
Biểu đồ phân cụm theo phương pháp Ward (Hình 3.2) cho thy vi mu  
dliu 1 NLN, các tiu vùng đồng thời đạt được đồng nht khi K= 5. Tuy  
nhiên kích thước mu dliu ca 5 tiểu vùng đã bị giảm đáng kể (N = 23, 15,  
12, 7 và 18 trạm). Trong khi đó, phương pháp K-Means phân chia thành 3 tiu  
vùng và mu dliu 3 tiểu vùng đều đồng nht (Bng 3.4) và kích thước mu  
dliu mi trạm khá đồng đều (N= 30, 19 và 26 trm), tc là ginguyên vùng  
1 (đồng nhất) và phân chia vùng 2 thành vùng 2’ và vùng 2’’. Do đó, đối vi  
mu dliu 1 NLN chọn phương pháp K-Means để phân cm và stiu vùng  
K=3 là hp lý nht.  
Đối vi mu dliu 7 NLN khi K=3 (Bng 3.5): theo phương pháp  
Ward (Hình 3.5) chia vùng A (50 trạm) thành vùng A’(27 trạm) và vùng A”  
(23 trạm). Theo phương pháp K-Means (Hình 3.6) chia tiu vùng 2 thành vùng  
2’ (19 trạm) và vùng 2” (26 trạm). Bng 6 cho thy chsHn ca các tiu  
vùng đều đồng nht, ngoi trtiểu vùng A” (Ward) là có thể đồng nht.  
Tác gikhuyến nghnên dùng kết qucủa phương pháp K-Means trong  
phân cm cho 2 mu dliu này, vi số lượng tiu vùng K=3 và số lượng  
trạm đo của mi tiu vùng lần lượt là 30, 19 và 26 trm theo vị trí như Hình  
3.6.  
Trang 6  
Hình 3.1: Biểu đồ phân cụm theo phương pháp K-Means (Vi K=2)  
Hình 3.2: Biểu đồ phân cụm theo phương pháp Ward (K= 2, 3, 4 và 5)  
Hình 3.3: Bản đồ phân tiu vùng  
theo phương pháp Ward (K=2)  
Hình 3.4: Bản đồ phân tiu vùng  
theo phương pháp K-Means (K=2)  
Bng 3.2: Chs(Hn) kiểm tra tính đồng nht ca mu dliu 1 NLN  
(K=2)  
Phương pháp  
Ward  
Vùng B/  
(NA = 50 trm) (NB = 25 trm)  
K-Means  
Vùng/  
Strm  
Vùng A/  
Vùng 1/  
Vùng 2/  
(N1 = 30 trm)  
(N2 = 45 trm)  
H1  
H2  
0.040  
0.544  
-0.113  
-0.046  
2.163  
1.059  
2.130  
1.516  
Trang 7  
H3  
0.714  
0.388  
-0.159  
1.116  
Kết lun  
Đồng nht  
Đồng nht  
Không đồng nht  
Không đồng nht  
Bng 3.3: Chs(Hn) kiểm tra tính đng nht ca mu dliu 7 NLN (K=2)  
Phương pháp  
Vùng/  
Strm  
H1  
H2  
Ward  
Vùng B/  
(NB = 25 trm) (N1 = 30 trm)  
K-Means  
Vùng A/  
(NA = 50 trm)  
-1.575  
2.288  
2.650  
Vùng 1/  
Vùng 2/  
(N2 = 45 trm)  
3.692  
3.412  
2.773  
1.691  
1.060  
0.765  
-2.347  
-0.407  
-0.235  
H3  
Không  
nht  
đồng  
Kết lun  
Đồng nht  
Đồng nht  
Không đồng nht  
Bng 3.4: Chs(Hn) kim tra tính đồng nht ca mu dliu 1NLN (K=3)  
theo phương pháp K-Means  
Hn  
H1  
H2  
H3  
Vùng 1 (N= 30 trm)  
-0.113  
Vùng 2’ (N= 19 trm)  
1.828  
Vùng 2” (N= 26 trạm)  
-0.262  
-0.046  
0.780  
1.009  
-0.159  
0.106  
1.404  
Kết lun Đồng nht  
Đồng nht  
Đồng nht  
Hình 3.6: Bn đồ phân tiu vùng  
theo phương pháp K-Means cho 7  
NLN  
Hình 3.5: Bn đồ phân tiu vùng theo  
phương pháp Ward cho 7 NLN  
Bng 3.5: Chs(Hn) kiểm tra tính đồng nht ca mu dliu 7 NLN  
(K=3) theo phương pháp Ward và K-Means  
Ward (không chn)  
K-Means (phương án chọn)  
Vùng/  
Strm  
Vùng A’ / Vùng A” /  
Vùng B/  
Vùng 1  
Vùng 2’  
Vùng 2”  
(N=27trm) (N= 23 trm)  
(N= 25 trm) (N= 30 trm) (N= 19 trm) (N= 26 trm)  
H1  
H2  
H3  
-2.546  
-0.775  
-0.600  
0.637  
1.997  
2.000  
1.422  
1.070  
0.705  
-2.499  
-0.374  
-0.179  
0.430  
1.684  
1.597  
-1.142  
-0.229  
-0.311  
Kết lun Đồng nht Có thể đng nht Đồng nht  
Đồng nht  
Đồng nht  
Đồng nht  
Trang 8  
3.3. Kết quphân tích tn suất mưa vùng và bộ cơ sở dliu mưa  
thời đoạn  
a. La chn hàm phân phi phù hp  
- Thời đoạn mưa 1 ngày lớn nht (NLN)  
Kết qu(Bng 3.6) tính giá trZDist tương ứng vi 5 dng phân phối được  
xem là có khả năng phù hợp (GLO, GEV, LN3, PE3 và GPA) cho mu dliu  
ca mi vùng cho thy vi thời đoạn mưa 1NLN ca vùng 1 có 2 hàm (GEV  
và GNO) phù hợp, tương tự vùng 2’ có 2 hàm (GLO và GEV) riêng vùng 2’’  
chcho kêt quhàm phân phi GLO là thomãn. Theo nguyên tc chn hàm  
phân phi thng kê, tác gichn hàm GEV cho dliu vùng 1; GLO cho vùng  
2’ và vùng2’’.  
Bng 3.6: La chn hàm phân phi |ZDIST|≤1,64  
|ZDIST  
GLO  
GEV  
GNO  
PE3  
|
Vùng 1  
2.114  
Vùng 2’  
0.445  
Vùng 2’’  
0.419  
-0.485  
-1.094  
-2.368  
-6.429  
GEV  
-1.107  
-1.711  
-2.826  
-4.850  
GLO  
-1.831  
-2.367  
-3.482  
-6.983  
GLO  
GPA  
Chn PP  
- Thời đoạn mưa 3 ngày ln nht (NLN)  
Bng 3.7: La chn hàm phân phi |ZDIST|≤1,64  
|ZDIST  
GLO  
GEV  
GNO  
PE3  
|
3 Ngày max  
-0.03666401  
-3.927036  
-4.793269  
-6.636803  
-12.78301  
GLO  
GPA  
Chn PP  
- Thời đoạn mưa 5 ngày lớn nht (NLN)  
Bng 3.8: La chn hàm phân phi |ZDIST|≤1,64  
|ZDIST  
GLO  
GEV  
GNO  
PE3  
|
3 Ngày max  
0.5508964  
-3.67314  
-4.39342  
-6.091067  
-13.10289  
GLO  
GPA  
Chn PP  
- Thời đoạn mưa 7 ngày lớn nht (NLN)  
Bng 3.9: La chn hàm phân phi |ZDIST|≤1,64  
|ZDIST  
GLO  
GEV  
|
Vùng 1  
Vùng 2’  
4.073886  
Vùng 2’’  
0.7942786  
-1.073591  
-0.1370156  
-2.313939  
0.02300771  
Trang 9  
GNO  
PE3  
GPA  
-2.964454  
-4.234077  
-7.4059  
GLO  
0.4441826  
0.09149525  
-7.992157  
GEV  
-1.518394  
-2.444315  
-5.349626  
GLO  
Chn PP  
b. Kim chng kết quả  
Để kim chng kết quphân tích tn suất mưa vùng, tác giả đề xut gii  
pháp như sau: chọn mu dliệu đại diện là mưa thời đoạn 1 NLN, sdng 2  
phương pháp phân tích tn suất mưa vùng và địa phương để phân tích tn sut  
mu dliu này. Cả hai phương pháp đều da trên suy lun Bayesian MCMC,  
sau đó trích xuất giá trị mưa thời đoạn ng vi tn sut 1% (thi gian lp li  
T=100 năm) cho các trạm đo trong vùng. Sử dng 2 kết quả này để xây dng  
bản đồ mưa thời đoạn và so sánh gia kết quphân bố mưa tính toán và thc  
tế.  
Bản đồ kết quni suy sẽ ở dng raster với kích thước pixel được ly là  
50m x 50m; sau đó sẽ ct bnhng phn ngoài khu vc nghiên cứu được các  
bản đồ phân bố lượng mưa 1 NLN ứng với T=100 năm. Kết qucho thy  
lượng mưa 1 NLN ứng vi T=100 năm khá phù hợp vi thc tế quan trc ca  
các trạm đo, cụ thể như: lượng mưa 1NLN xét trên toàn vùng chủ yếu tp  
trung ti vùng duyên hi Min Trung và cc bln nht tại các điểm trm  
như: Tà Lương (ID=7); Nam Đông (10), Trà My (26), Sơn Giang (36), Minh  
Long (41). Trong khi đó phương pháp địa phương (hình 8) cho kết qukhông  
phù hp vi thc tế, đặc bit tại điểm trm Huế (5) và Krông Pa (73). Nguyên  
nhân là do phương pháp địa phương sử dng mu sliu ngn ca mi trm  
đo để suy lun giá trị mưa vi thi gian lp li cao.  
c. Bộ cơ sở dliu mưa thời đoạn  
Qua các phần tích như trên cho thấy phương pháp phân tích tần suất mưa  
vùng cho kết quả ước tính mưa thời đoạn có độ tin cy và phù hp vi phân bố  
mưa thực tế hơn so với phương pháp địa phương. Nghiên cu sdụng phương  
pháp phân tích tn suất mưa vùng để ước tính lượng mưa thời đoạn ng vi  
các tn suất thường dùng trong thiết kế công trình: 2%; 1,5%; 1%; 0,5%;  
0,1%; 0,02% và 0,01%. Các mc tn suất này được ước tính cho các bộ cơ sở  
dliệu mưa 1; 3; 5 và 7 ngày ln nht.  
Các bng 3.13; 3.14; 3.15 và 3.16 thuc phlc 1, thhin các giá trị ước  
tính lượng mưa thời đoạn ti 75 trạm đo mưa thuộc vùng nghiên cu. Bộ sơ sở  
dliu này có thdùng thiết kế công trình và xây dng bản đồ mưa thời đoạn  
phc vcông tác phòng chng thiên tai.  
3.4. Kết qubn đồ mưa thời đoạn  
Sdng bộ cơ sở dliu mưa thời đoạn trên để xây dng các bản đồ  
mưa thời đoạn bng công cArcGIG dựa trên phương pháp nội suy khong  
cách ngược (IDW). Vi mục đích xây dựng bản đồ mưa thời đoạn phc vụ  
Trang 10  
công tác dbáo và cnh báo lũ quét và st lở đất.. Các tn suất được xem xét  
để xây dng bản đồ mưa thời đoạn có thlà 2%; 1,5%; 1% và 0,5%.  
Thình 3.11 đến hình 3.14 thuc phlc 2 là bản đồ mưa thời đoạn 1  
ngày ln nht ng vi các tn sut xem xét. Thình 3.15 đến hình 3.18 thuc  
phlc 2 là bản đồ mưa thời đoạn 3 ngày ln nht ng vi các tn sut xem  
xét. Thình 3.19 đến hình 3.22 thuc phlc 2 là bản đồ mưa thời đoạn 5  
ngày ln nht ng vi các tn sut xem xét. Thình 3.23 đến hình 3.26 thuc  
phlc 2 là bản đồ mưa thời đoạn 7 ngày ln nht ng vi các tn sut xem  
xét.  
CHƯƠNG 4: XÂY DNG BẢN ĐỒ RI RO THIÊN TAI DO MƯA LỚN  
4.1.Cơ sở pháp lý và scn thiết xây dng bản đồ ri ro thiên tai  
Để xác định vùng rủi ro do mưa lớn, nghiên cu dựa trên 02 văn bản  
pháp lý ca Thủ tướng chính phủ dưới đây:  
-Quyết định s44/2018/QĐ-TTg ca Thủ tướng chính ph, ngày 15  
tháng 8 năm 2018, Quy định chi tiết vcấp độ ri ro thiên tai.  
-Quyết định s705/QĐ-TTg ca Thủ tướng chính ph, ngày 07 tháng 6  
năm 2018, Phê duyệt chương trình cập nht phân vùng ri ro thiên tai, lp bn  
đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nưc dâng do  
bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hn hán, xâm nhp mn.  
4.2.La chn kch bn xây dng bản đồ ri ro thiên tai do mưa  
ln  
Kch bn xây dng bản đồ rủi thiên tai do mưa lớn dựa theo hưng dn  
ca Quyết định s44/2018/QĐ-TTg về lượng mưa và thời gian mưa. Theo đó,  
tổng lượng mưa trong 24 giờ kéo dài trong thi gian: (i) từ 1 đến 2 ngày và (ii)  
từ 2 đến 4 ngày (bng 4.1). Do đó, với khong thi gian duy trì từ 1 đến 2  
ngày, nghiên cu la chn thời đoạn mưa 1 ngày (24h) và vi khong thi  
gian duy trì từ 2 đến 4 ngày, nghiên cu la chn thời đoạn mưa 3 ngày (72h).  
Tuy nhiên, ng vi mi thời đoạn mưa vic la chọn lượng mưa ứng vi tn  
sut nào là mt vấn đề cn xem xét.  
Kch bản mưa lựa chn là mưa thời đoạn 24h và 72h ng vi tn sut  
2% để xây dng bản đồ rủi ro thiên tai do mưa lớn cho các tnh thuc vùng  
nghiên cu (Hình 4.1 và Hình 4.2).  
Trang 11  
Hình 4.2: Bản đồ phân bố mưa thi  
đoạn 72h, tn sut p=2%  
Hình 4.1: Bn đồ phân bố mưa thi  
đoạn 24h, tn sut p=2%  
Bng 4.1: La chn kch bn xây dng bản đồ rủi ro do mưa lớn Theo Quyết  
định s44/2018/QĐ-TTg  
(i)  
Sdng thời đoạn mưa 24h và tn suất 2% tương ứng vi thi gian lp li  
50 năm:  
Vùng đồng bng  
Ngưỡng mưa phân chia cp  
đri ro  
I
Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 200 < X  500 mm  
mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực  
đồng bằng.  
II  
Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ X > 500 mm  
1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng.  
Vùng trung du và min núi  
Ngưỡng mưa  
I
Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 100 ≤ X 200 mm  
mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở vùng trung  
du, miền núi  
II  
Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 200 < X ≤ 500 mm  
mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực  
trung du, miền núi;  
III  
Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ X> 500 mm  
1 đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi.  
Sdng thời đoạn mưa 72h và tn suất 2% tương ứng vi thi gian lp li  
50 năm:  
(ii)  
Vùng đồng bng, trung du và min núi  
Ngưỡng mưa phân chia cp  
độ ri ro  
II  
Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 300 mm ≤ X ≤ 600 mm  
mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực  
đồng bằng, trung du, miền núi à Sử dụng thời  
Trang 12  
đoạn mưa 3 ngày lớn nhất thì:Lượng mưa trong  
72 giờ từ 3x100 mm đến 3x200 mm  
III  
Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 600 mm < X 1500 mm  
mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực  
đồng bằng, trung du, miền núi à Sử dụng thời  
đoạn mưa 3 ngày lớn nhất thì:Lượng mưa trong  
72 giờ từ 3x200 mm đến 3x500 mm  
4.3.Các bước xây dng bản đồ cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn  
Theo Quyết định s44/2018/QĐ-TTg thì bản đồ phân cấp độ ri ro  
thiên tai do mưa lớn (RR_mưa) phthuc vào 3 biến sau đây: (a) sphân  
vùng miền núi, trung du và đng bng; (b) sphân bố mưa theo thời đoạn 24h  
và 72h; (c) giá trị ngưỡng mưa phân chia cấp độ ri ro. Có thtng quát hóa  
bng quan hsau: RR_mưa = f (a, b, c)  
Trong đó:  
-Biến a xác định bng cách sdụng quy định hin hành vcác xã,  
huyn min núi (ngun ly ttrang thông tin chính ph) kết hp vi bản đồ  
địa hình và bản đồ phân vùng khí hậụ ca các tnh (ngun ly từ Đài khí tượng  
thủy văn) trong vùng nghiên cứu.  
-Biến b được ly tbộ cơ sở dliệu mưa thời đoạn 24h-2% và 72h-2%  
như đã trình bày ở mc 4.2.  
-Biến c được ly theo giá trị phân ngưỡng Bng 4.1.  
Bản đồ cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn được thc hin bng công cụ  
ArcGis và theo các bưc sau đây:  
Bước 1: Xây dng bản đồ phân vùng miền núi, trung du và đồng bng  
dựa trên đặc điểm địa hình, khí hu và ranh giới đơn vị hành chính thuc min  
núi và vùng cao ca tng tnh thuc vùng nghiên cu;  
Bước 2: Chng bản đồ mưa thời đoạn theo kch bản đề xut KB-24h-  
2% và KB-72h-2% lên bản đồ phân vùng ở bước 1;  
Bước 3: Xây dng bản đồ cấp độ thiên tai (cấp 1, 2 và 3) do mưa lớn  
cho vùng nghiên cu da trên các biến a, b và c.  
Bước 4: Tách và làm mn bản đồ đến đơn vị hành chính xã theo cấp độ  
rủi ro thiên tai do mưa lớn cho tng tnh tbản đồ vùng nghiên cu ở bước 3.  
Phmàu phân vùng rủi ro thiên tai do mưa lớn da trên Quyết định số  
44/2014/-TTg vi các cấp độ ri theo 3 cp như sau:  
4.4. Kết qubn đồ rủi ro thiên tai do mưa lớn  
Nghiên cu sdng bản đồ GIS chi tiết đến đơn vị hành chính xã (Hình  
4.3) thuc vùng nghiên cu và tiến hành hiu chnh theo nguyên tc sau: ở  
mỗi đơn vị hành chính cp xã nếu tn ti 2 mc cấp độ ri ro. Din tích ng  
vi mc cấp độ ri ro nào lớn hơn thì sẽ quy đổi mc cấp độ rủi ro đó. Hình  
4.4 là kết quphân vùng ri ro sau khi hiu chnh.  
Các kết quả trên bước đầu đã nhận din vùng ri ro và phân cấp độ ri  
ro thiên tai do mưa lớn dựa trên quy định ca Thủ tướng Chính phva mi  
ban hành (QĐ 44/2018/QĐ-TTg) và bộ cơ sở dliệu mưa cực hn của đề tài  
Trang 13  
nghiên cu. Đây là cơ sở khoa học để thc hiện các bước nghiên cu tiếp theo  
như: xây dựng bản đồ cấp độ ri ro do st lỡ đất và lũ quét theo nội dung quy  
định của QĐ 44/2018/QĐ-TTg.  
Hình 4.3: Bn đồ ranh giới địa chính phân  
chia đến cp xã  
Hình 4.4: Bản đồ cấp độ ri  
ro do mưa ln KB-24h-2%  
sau hiu chnh  
KET LUẠ N VA KIEN NGHỊ  
KT LUN  
Sau 2 năm thực hiện, đến này đề tài nghiên cu đã thc hin tt các  
mục tiêu đặt ra như:  
a) Nghiên cu xây dng bộ cơ sở dliệu mưa cực hn theo tn sut thiết  
kế, tn sut kim tra công trình và theo các thời đoạn mưa dựa trên  
phương pháp phân tích mưa vùng với độ tin cy cao. Kết qunày rt  
cn thiết cho công tác thiết kế, vn hành các công trình và có khả năng  
ng dng trong công tác phòng chng thiên tai. Các kết qunghiên cu  
cho thấy phương pháp phân tích tn suất mưa vùng đã khắc phục được  
nhng hn chế của phương pháp truyền thống trước đây. Đối vi vùng  
nghiên cu vi 75 trạm đo mưa, nghiên cứu đã chỉ ra sự đồng nht và  
phân vùng đồng nht trong phân tích tn suất mưa vùng theo các thời  
đoạn mưa;  
b) Nghiên cu xây dng các bản đồ phân bố mưa cực hn. Kết qunày  
thc sự có ý nghĩa cho việc nhn dng vùng rủi ro thiên tai như mưa  
lớn, lũ quét và sạt lỡ đất;  
Trang 14  
c) Nghiên cu xây dng bản đồ cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn theo  
hướng dn mi nht ca Chính phcho các tnh thuc vùng nghiên cu.  
Đây là một ng dng ca kết qunghiên cu (bộ cơ sở dliệu mưa cực  
hn và bản đồ phân bố mưa cực hn) trong công tác phòng chng thiên  
tai.  
Bên canh đó, phương pháp luận và cơ sở dliu của đề tài đã được sử  
dng để hướng dn 03 hc viên cao học và đã bảo vthành công (đăng ký  
hướng dn 01 luận văn thạc sĩ). Các kết qunghiên cu của đề tài đã được  
công b04 bài báo khoa hc trên các tp chí khoa hc chuyên ngành và hi  
nghquc gia (đăng ký 03 bài báo trong nước).  
KIN NGHỊ  
Để tăng thêm độ chc chn ca bộ cơ sở dliệu mưa cực hạn, định k5  
năm hoặc 10 năm tiếp theo cn tiếp tc cp nht chui dliệu mưa của 75  
trm trong vùng nghiên cu, đồng thi cn bsung thêm các trạm đo mưa tự  
động nhằm tăng độ chính xác trong nội suy mưa của bản đồ phân bố mưa cực  
hn.  
Hướng phát trin tiếp theo của đề tài slà mrng phm vi nghiên cu  
cho tt ccác vùng trong cả nước, từ đó chuẩn hóa bản đồ phân bố mưa cực  
hn cho các vùng.  
Trang 15  
pdf 19 trang yennguyen 26/03/2022 8220
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xây dựng bộ cơ sở dữ liệu mưa cực hạn phục vụ giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_de_tai_nghien_cuu_xay_dung_bo_co_so_du_lieu.pdf