Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ vi sinh vật lên quá trình sinh trưởng của vi tảo Chlorella vulgaris trong nước thải thuỷ sản

I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
BÁO CÁO TÓM TẮT  
ĐỀ TÀI:  
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ VI SINH VẬT  
LÊN QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG CỦA VI TẢO CHLORELLA  
VULGARIS TRONG NƯỚC THẢI THUỶ SẢN  
Mã số: B2017-DN06-04  
III  
MỤC LỤC  
V
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
1. Thông tin chung:  
- Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ vi sinh vật lên quá  
trình sinh trưởng của vi tảo Chlorella vulgaris trong nước thải thuỷ  
sản.  
- Mã số: B2017-DN06-04 51  
- Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Đông Phương  
- Tổ chức chủ trì: Đại học Đà Nẵng.  
- Thời gian thực hiện: từ 12/2017 đến 05 /2019.  
2. Mục tiêu:  
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của vi khuẩn đến sự tăng trưởng của vi  
tảo nuôi trong nước thải thuỷ hải sản.  
3. Tính mới và sáng tạo:  
- Nghiên cứu vi tảo nuôi trong môi trường nước thải thuỷ hải sản.  
- Đánh giá sự sinh khối của vi tảo trong môi trường mới và khả  
năng loại thải chất ô nhiễm từ nước thải thuỷ hải sản ra môi trường  
xung quanh.  
4. Kết quả nghiên cứu:  
- Đánh giá sự ảnh hưởng của vi khuẩn trong nước thải đến sự sinh  
khối của vi tảo  
- Phân tích sự loại thải COD, BOD, nitơ tổng và phốt pho tổng để  
tính toán hiệu xuất xử lý nước thải của vi tảo.  
5. Sản phẩm:  
5.1. Sản phẩm khoa học:  
Các bài báo công bố:  
- Tạp chí quốc tế: 03 ISI/SCI, trong đó có 1 bài Q1, 2 bài Q2  
1. 1. Nguyen, T. D. P., Le, T. V. A., Show, P. L., Nguyen, T. T.,  
Tran, M. H., Tran, T. N. T., & Lee, S. Y. (2018). Bioflocculation  
formation of microalgae-bacteria in enhancing microalgae harvesting  
and nutrient removal from wastewater effluent. Bioresource  
VI  
Technology, 272(October 2018), 34–39.  
2. Nguyen, T. D. P., Tran, T. N. T., Le, T. V. A., Nguyen Phan,  
T. X., Show, P. L., & Chia, S. R. (2018). Auto-flocculation through  
cultivation of Chlorella vulgaris in seafood wastewater discharge:  
Influence of culture conditions on microalgae growth and nutrient  
removal. Journal of Bioscience and Bioengineering, xx(xx), 1-7.  
3. Sankaran, R., Show, P. L., Cheng, Y. S., Tao, Y., Ao, X.,  
Nguyen, T. D. P., & Van Quyen, D. (2018). Integration Process for  
Protein Extraction from Microalgae Using Liquid Biphasic Electric  
Flotation (LBEF) System. Molecular Biotechnology, 60(10), 749–  
- Tạp chí quốc gia: 01  
4. Nguyen, T.D.P, Tran T.N.T, Le T.V.A, Nguyen H.P.T. (2017).  
Influence of cultivation of Chlorella vulgaris on microorganism in  
seafood wastewater, Journal of Biotechnology, 14(4); 1-6.  
5.2. Sản phẩm đào tạo:  
5.3. Sản phẩm ứng dụng  
1. Mô hình nuôi C.vulgaris trong nước thải thuỷ sản  
2. Kết quả báo cáo sự ảnh hưởng của các vi khuẩn trong nước thải  
thuỷ sản lên quá trình sinh khối của vi tảo.  
3. Kết quả hiệu suất loại thải các chất gây ô nhiễm môi trường có  
trong nước thải thuỷ sản nhờ nuôi cấy vi tảo.  
6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích  
mang lại của kết quả nghiên cứu:  
Đề tài được sử dụng làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh  
viên và giảng viên ở các trường Đại học chuyên ngành Công nghệ  
Sinh học.  
Đà Nẵng, ngày tháng 12 năm 2018  
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI  
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ  
(ký, họ và tên)  
TS. Nguyễn Thị Đông Phương  
(ký, họ và tên, đóng dấu)  
VII  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS  
1. General information:  
- Project title: Study on the effect of microorganism on the growth  
of Chlorella vulgaris in seafood waste water.  
- Code number: B2017-DN06-04 51  
- Coordinator: Dr. Nguyen Thi Dong Phuong  
- Implementing institution: The University of Danang  
- Duration: from 12/2017 to 05/2019  
2. Objective:  
Study on the influence of bacteria on the growth of microalgae  
cultured in waste water.  
3. Creativeness and innovativeness:  
- Research on microalgal culture in aquatic wastewater.  
- Evaluate the microbial biomass in the new medium and the  
ability to remove pollutants from seafood wastewater.  
4. Research results:  
- Evaluate the effect of bacteria in wastewater on the microbial  
biomass  
- Analysis of COD, BOD, total nitrogen and total phosphorus  
removal to calculate effluent treatment efficiency of microalgae.  
5. Products:  
5.1. Scientific publications  
There are 04 published papers:  
- International journal: 3 ISI/SCI journals including 1  
article of Q1, 2 articles of Q2  
5. Nguyen, T. D. P., Le, T. V. A., Show, P. L., Nguyen, T. T.,  
Tran, M. H., Tran, T. N. T., & Lee, S. Y. (2018). Bioflocculation  
formation of microalgae-bacteria in enhancing microalgae harvesting  
and nutrient removal from wastewater effluent. Bioresource  
Technology, 272(October 2018), 34–39.  
VIII  
6. Nguyen, T. D. P., Tran, T. N. T., Le, T. V. A., Nguyen Phan,  
T. X., Show, P. L., & Chia, S. R. (2018). Auto-flocculation through  
cultivation of Chlorella vulgaris in seafood wastewater discharge:  
Influence of culture conditions on microalgae growth and nutrient  
removal. Journal of Bioscience and Bioengineering, xx(xx), 1-7.  
7. Sankaran, R., Show, P. L., Cheng, Y. S., Tao, Y., A, X.,  
Nguyen, T. D. P., & Van Quyen, D. (2018). Integration Process for  
Protein Extraction from Microalgae Using Liquid Biphasic Electric  
Flotation (LBEF) System. Molecular Biotechnology, 60(10), 749–  
- National journal: 01  
8. Nguyen, T.D.P, Tran T.N.T, Le T.V.A, Nguyen H.P.T. (2017).  
Influence of cultivation of chlorella vulgaris on microorganism in  
seafood wastewater, Journal of Biotechnology, 14(4); 1-6.  
5.3. Application products  
1. Lab-scale cultivation of C.vulgaris in seafood waste water  
2. Results of bacterial influence on microalgae growth in  
wastewater  
3. Results of the performance of nutrient removal by microalgae  
inoculum in wastewater  
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and  
benefits of research results:  
This project is a useful reference for students and lecturers at the  
Universities in biotechnology, food science, environmental  
engineering.  
1
M Ở ĐẦU  
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
Vi tảo ngày nay có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực Sinh học,  
Hoá học, Môi trường và Y dược vì thành phần của chúng chứa các  
hợp chất có giá trị như amino axit omega 3, omega 6, lipit, protein và  
khoáng chất. Nhiều nghiên cứu cho thấy vi tảo dễ thu hoạch hơn rất  
nhiều nếu được nuôi trong nước thải, dẫn đến tiết kiệm được 30% giá  
thành của cả qúa trình sản xuất từ vi tảo. Bên cạnh những ưu điểm  
của vi tảo đem lại cho các ngành hoá học và thực phẩm thì người ta  
cũng quan tâm đặc biệt đến tiềm năng của chúng đóng góp cho ngành  
môi trường, hiện nay rất nhiều dự án đưa tảo vào tăng trưởng trong  
môi trường nước thải nhằm thu sinh khối lớn, loại thải chất ô nhiễm  
cao và cho các sản phẩm như mong muốn.  
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI  
Đề tài là công trình nghiên cứu có hệ thống, cụ thể là:  
1. Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, đề tài đã khảo sát được cộng  
đồng vi sinh vật đặc biệt vi sinh vật hiếu khí, Coliforms E.coli ảnh  
hưởng đến quá trình sinh khối của vi tảo Chlorella vulgaris như thế  
nào.  
2. Đề tài đã xây dựng được một mô hình mô phỏng quá trình nuôi  
cấy C. vulgaris trong nước thải thuỷ hải sản.  
3. Đề tài đã phân tích, luận giải ảnh hưởng qua lại giữa vi khuẩn  
và vi tảo cho kết quả sinh khối như thế nào và hiệu suất loại thải các  
chất hữu cơ, vô cơ ra khỏi nước thải thông qua các thông số chất  
lượng nước như nhu cầu oxy hoá học COD, nhu cầu oxy sinh hoá  
BOD, tổng nồng độ nitơ T-N, tổng nồng độ phốt pho T-P.  
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI  
3.1. Ý nghĩa khoa hc ca đề tài  
Đề tài đã xây dựng được mô hình nuôi cấy Chlorella vulgaris  
trong nước thải thuỷ hải sản, khảo sát nồng độ vi khuẩn hiếu khí,  
Coliforms E.coli trong suốt quá trình nuôi cấy, khảo sát sự tăng  
trưởng của vi tảo trong môi trường mới chứa vi khuẩn. Ngoài ra,  
nghiên cứu đề tài cho kết quả hiệu suất loại thải các chất hữu cơ, vô  
cơ nhờ vi tảo cộng sinh với vi khuẩn trong nước thải thủy hải sản.  
         
2
3.2. Ý nghĩa thc tin ca đề tài  
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể xây dựng thành chuyên đề  
giảng dạy cho sinh viên công nghệ sinh học, đồng thời là một tài liệu  
tham khảo thiết thực cho giảng viên công nghệ sinh học ở các trường  
Đại học và những ai quan tâm tới vấn đề này. Dựa vào kết quả  
nghiên cứu của đề tài, tác giả mong muốn đóng góp một phần vào  
việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phát triển bền vững trong  
công nghệ sinh học.  
 
3
CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CÁCH  
TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
1. MC TIÊU NGHIÊN CỨU  
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu sau:  
- Mô hình hóa nuôi Chlorella vulgaris (C.vulgaris) trong nước  
thải thủy sản trong phòng thí nghiệm.  
- Xác định được các thông số ảnh hưởng đến sinh khối vi tảo  
thông qua lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hữu cơ và vô  
cơ COD, lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các hợp chất hữu  
cơ BOD, nitơ tổng và phốt pho tổng đại diện cho việc cung cấp nitơ  
và phốt pho của quá trình sinh tổng hợp protein trong tế bào tảo.  
- Xác định được nồng độ sinh khối biomass của C.vulgaris sau  
khi hoàn tất quá trình nuôi trong nước thải  
- Xác định được các nồng độ vi khuẩn hiếu khí, Coliform và  
E.coli trong nước thải thủy sản trước và sau khi thả tảo.  
- So sánh sự nuôi C.vulgaris trong nước thải với sự nuôi  
C.vulgaris trong môi trường gốc BBM hoặc Sueoka.  
- Xác định được thành phần của C.vulgaris nuôi trong hai môi  
trường: nước thải và gốc  
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  
Đề tài được tiến hành trên các đối tượng:  
- Giống vi tảo: C.vulgaris  
- Điều kiện nuôi cấy: nước thải thủy sản và môi trường gốc.  
- Hệ vi sinh vật: vi khuẩn hiếu khí, Coliform E.coli.  
2.2. PHẠM VI NGHIÊN CU  
- Trạm xử lý nước thải của nhà máy chế biến thủy sản Thọ Quang.  
- Phòng thí nghiệm công nghệ sinh học, trường Đại học Sư phạm  
Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng.  
3. CÁCH TIẾP CẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
3.1. CÁCH TIẾP CẬN  
Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau:  
- Tiếp cận từ lý thuyết: từ cơ sở lý luận và tổng quan về vi tảo và  
vi khuẩn, quá trình nuôi cấy của vi tảo trong môi trường gốc khi  
             
4
chuyển sang môi trường mới là nước thải thủy sản được khảo sát để  
đánh giá khả năng sử dụng dinh dưỡng của chúng trong môi trường  
mới để sinh khối hiệu quả. Từ đó xác định tính kinh tế của vi tảo khi  
nuôi trong môi trường mới và khả năng xử lý các chất ô nhiễm của  
chúng với môi trường nước thải thuỷ sản.  
- Tiếp cận từ thực tiễn: khảo sát, đánh giá sự tác động của vi  
khuẩn lên quá trình sinh trưởng của vi tảo thả nuôi trong nước thải  
thuỷ sản đồng thời đánh giá khả năng loại thải các chất ô nhiễm hay  
xử lý nước thải thuỷ sản.  
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu bao  
gồm: phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phương pháp thực  
nghiệm.  
a) Xác định đồ thị sinh trưởng của C.vulgaris  
Các mẫu C.vulgaris được thu hoạch hằng ngày vào cùng thời  
điểm để xác định nồng độ tế bào bằng cách đếm tế bào dưới kính  
hiển vi, mật độ tế bào được đo bằng giá trị mật độ quang ở bước sóng  
682nm (OD682 theo (Nguyen et al., 2014).  
b) Xác định nồng độ vi khuẩn  
Để xác định nồng độ vi khuẩn định lượng theo phương pháp đếm  
khuẩn lạc CFU (Colony Forming Unit method).  
c) Xác định hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thải  
Hàm lượng chất hữu cơ mà C.vulgaris tiêu thụ được đánh giá  
thông qua các chỉ tiêu COD, BOD, T-N và T-P.  
 
5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
1. TỔNG QUAN lÝ THUYẾT  
1.1. Đặc tính của nưc thi thuỷ sản Thọ Quang  
Nước thi ti các nhà máy chế biến thy sn có 3 ngun phát sinh:  
1. Thoạt động sn xuất trong công đoạn ra ca quá trình chế biến  
nguyên liệu 2. Nước thi tcác hoạt động vệ sinh nhà xưởng, máy  
móc, thiết b, dng cca quá trình sn xut; 3. Thoạt động vsinh  
của công nhân viên nhà máy. Nhìn chung, nước thi chế biến thy  
sn cha chyếu là cht thi hữu cơ có ngun gc từ động vt và có  
thành phn là protein và cht béo rt ln, trong hai thành phn này  
cht béo li khó bphân hy bi vi sinh vt.  
1.2. Cộng đồng vi sinh vật trong nước thải thuỷ sản  
1.2.1.Vi khuẩn trong nước thải  
Vi khun là sinh vật đơn bào, kích thước rt nht0.3-5µm (chỉ  
nhìn thy ở kích thước hiển vi phóng đại 100 ln) (Gaur et al., 2016).  
Theo phương thức dinh dưỡng, vi khuẩn được chia làm hai nhóm  
chính:  
- Vi khun dị dưỡng (heterophy)  
- Vi khun tự dưỡng (autotrophy)  
1.2.2. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải của vi  
khuẩn  
a) Quá trình phân hy hiếu khí  
Các phn ng xy ra trong quá trình này là do các vi khun hiếu  
khí hoạt động cn có oxy của không khí để phân hy các cht hữu cơ  
nhim bẩn vào trong nước (Cole, 1982).  
b) Quá trình phân hy kkhí  
Đây là những quá trình phân hy các hp cht hữu cơ và vô cơ  
trong điều kin không có oxy phân tca không khí bi vi khun kị  
khí ví dB.subtilus.  
1.3. Ứng dụng của vi tảo trong xử lý nước thải  
1.3.1. Tổng quan về vi tảo.  
To (algae) là thc vt bc thp sng theo kiu quang tự dưỡng,  
dị dưỡng hoc tạp dưỡng. Có loi to có cấu trúc đơn bào, có loại  
mc nhánh dài. Chúng là thc vt phù du, sng trôi ni ở trong nước  
               
6
hay móc vào các giá đỡ (loài thc vt khác). Vi to là loi to,  
thường được tìm thấy trong nước ngt và biển. Chúng là loài đơn  
bào, tn ti riêng lhoc nhóm. Tùy thuộc vào loài, kích thước ca  
chúng có thể dao động từ vài micromet để một vài trăm micromet  
(Ngo et al., 1994).  
1.3.2.Đường cong sinh trưởng của vi tảo  
Sự tăng trưởng của vi tảo được đặc trưng bởi năm giai đoạn (Hình  
1.2):  
1. Pha lag (Lag phase): Giai đoạn này mật độ tế bào vẫn còn  
thấp, chậm tăng khi chuyển vào một môi trường nuôi cấy mới.  
2. Pha tăng trưởng (Exponential phase): Trong giai đoạn thứ hai,  
mật độ tế bào tăng lên như là một hàm của thời gian t theo một hàm  
logarit: Ct = C0.emt  
3. Giai đoạn giảm tốc độ tăng trưởng (phase of declining relative  
growth): Phân chia tế bào chậm lại khi các chất dinh dưỡng, ánh  
sáng, pH, carbon dioxide hoặc các yếu tố vật lý và hóa học khác bắt  
đầu hạn chế quá trình tăng trưởng.  
4. Pha tĩnh (Stationary phase): Trong giai đoạn thứ tư, yếu tố hạn  
chế và tốc độ tăng trưởng được cân bằng, dẫn đến mật độ tế bào  
tương đối không đổi.  
5. Giai đoạn chết (death phase): Trong giai đoạn cuối cùng, chất  
lượng môi trường nuôi cấy bị suy giảm và chất dinh dưỡng bị cạn  
kiệt đến mức không có khả năng duy trì tăng trưởng.  
1.3.3. Phân loại  
Theo Raven và Johnson (2002), tảo chủ yếu thuộc về các chi  
trong các ngành sau đây:  
Ngành Tảo lục (Chlorophyta)  
Ngành Tảo lông roi lệch (Heterokontophyta)  
Ngành Tảo mắt (Euglenophyta)  
Ngành Tảo đỏ (Rhodophyta)  
1.3.4. Điều kiện ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy vi tảo  
Các thông squan trng nhất để điều chnh sphát trin ca to  
là lượng và chất lượng các chất dinh dưỡng, ánh sáng, pH, độ nhiu,  
độ mn và nhiệt độ.  
     
7
1.3.5. Các phương pháp nuôi trồng vi tảo  
a) Phương pháp cầu mở (open pond)  
Thực tế ao tảo tỷ lệ cao hay còn gọi hệ thống HRAP (High Rate  
Algae Ponds) hoặc ao mương, đầm phá được xem là hệ thống sản  
xuất vi tảo quy mô lớn và rẻ hiện nay [Chisti, 2007; Mata et al.,  
2010].  
b) Hệ thống đóng kín (closed reactor)  
Hệ thống đóng kín sử dụng các ống bằng nhựa hoặc thủy tinh  
trong suốt để tảo tiếp xúc với năng lượng mặt trời (Vertical  
growth/closed loop production). Các túi được xếp chồng lên nhau  
theo chiều dọc, có nắp đậy tránh mưa và bảo vệ vi tảo khỏi nhiễm  
khuẩn. Ngoài ra vi tảo còn được trồng trong các ống quang điện  
(Photobioreactors ) (Chisti, 2007). Trong đó kiểu xoắn ốc được coi  
là dễ dàng nhất trong việc mở rộng quy mô (Carvalho et al., 2008).  
Mặc dù có lợi ích tuy nhiên hệ thống này có hiệu quả đạt được không  
đáng kể do vấn đề tích tụ chất độc hại, bất lợi về pH, chi phí vật liệu  
và bảo trì cao (Grima et al., 2003).  
Ta có thể nhận thấy phương pháp đóng kín hay mở đều có ưu và  
nhược điểm khác nhau. Tùy vào điều kiện khí hậu, kinh tế của mỗi  
nước để lựa chọn phương pháp nuôi trồng tối ưu nhất.  
1.3.6. Ứng dụng của vi tảo  
Chúng ta biết rằng đại dương chiếm 71% diện tích Trái đất, theo  
một tác giả Hoa Kỳ hàng năm tảo và vi tảo có thể tổng hợp ra trong  
đại dương 70280 tỷ tấn chất hữu cơ. Chính vì vậy chúng là nguồn  
cung cấp một lượng lớn oxy và thức ăn cho các động vật thủy sinh  
(Chisti, 2007)  
a) Sử dụng vi tảo làm nguồn thực phẩm cho con người và động  
vật  
Sinh khối vi tảo chứa giá trị dinh dưỡng cao, không độc tố và  
cung cấp đủ dưỡng chất cần yếu cho cơ thể như: protein, lipid,  
glucid, cùng với 30 nguyên tố vi lượng và hầu hết các vitamin cần  
thiết. Ngoài ra các thành phần axit amin trong vi tảo giúp cân đối các  
axit béo hòa tan được các vitamin như Vitamin A, D làm giảm hàm  
lượng cholesterol trong máu, hàm lượng axit linolenic khoảng 1%.  
   
8
b) Ứng dụng sản xuất nhiên liệu sinh học  
Ưu điểm của trồng vi tảo là không cần đất trồng so với các loại  
cây trồng cho dầu khác (Chisti Y, 2007). Hơn nữa vi tảo có mức độ  
sinh trưởng rất nhanh, chu kì sinh trưởng hoàn tất chỉ trong vài ngày,  
và có rất nhiều loài tảo có chứa dầu. Thông thường hàm lượng dầu  
trong tảo vào khoảng 20-50% (Huang et al., 2010). Loài vi tảo  
Chlorella protothecoides khi nuôi theo phương thức dị dưỡng có khả  
năng tích lũy lipid đạt 55% khối lượng khô (Xu et al., 2006).  
c) Ứng dụng trong y học  
Vi tảo là nguồn cung cấp các chất có hoạt tính kháng sinh (như  
kháng vi khuẩn, kháng nấm). Ví dụ như: axit acrylic thu từ vi tảo  
Phaecystis, axit (gama) linoleic trong dịch chiết methanol từ tảo  
Spirulina platensis, Chrococcum, Testraselamiss suecia là một  
chất ức chế hình thành virus Vibrio sp. Các sắc tố bổ trợ  
Phycobiliprotein và carotenoid có trong vi tảo có thể đánh dấu kháng  
thể đơn dòng ứng dụng trong nghiên cứu miễn dịch.  
d) Ứng dụng trong xử lý nước thải  
So với các phương pháp xử lý nước thải truyền thống, việc sử  
dụng vi tảo để xử lý nước thải được xem là một trong những phương  
pháp có chi phí thấp, có thể loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ, hợp  
chất phosphate cũng như các hợp chất nitơ và các mầm bệnh. Các vi  
tảo còn giúp tiêu hóa hiệu quả chất dinh dưỡng trong nước thải và  
cung cấp oxy cho các vi khuẩn hiếu khí. Trong các cơ sở xử lý nước  
thải truyền thống thường tạo ra các chất ô nhiễm thứ cấp như bùn  
thải, và các hóa chất dư gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.  
Trong khi đó, các cơ sở xử lý nước thải bằng vi tảo sẽ chỉ tạo ra sinh  
khối tảo với hàm lượng năng lượng cao, có thể được xử lý tiếp để sản  
xuất phân bón hoặc nhiên liệu sinh học. Bên cạnh đó, xử lý nước thải  
bằng vi tảo sử dụng CO2 làm nguồn quang hợp, điều này làm giảm  
khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính mà trước đó phương pháp xử lý  
truyền thống đóng góp một phần đáng kể vào hiệu ứng này.  
1.3.7. Ứng dụng của vi tảo vào xử lý nước thải và thu sinh khối  
Vic nghiên cứu phương pháp xử lý nước thi bng vi tảo đã được  
các nhà khoa học trong nước cũng như trên thế gii thc hin và thu  
 
9
được nhiu kết qutích cc (Kim et al., 2013).  
Các hthng xử lý nước thi bng vi tảo đã được nghiên cu  
nhm xlý cht thi sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thi nông  
nghiệp và nước thi tcác nhà máy chế biến thc phm (Cai, Park, &  
Li, 2013; Delgadillo-Mirquez et al., 2016; Noie et al., 1992). Mt số  
lợi ích đi kèm của quá trình nuôi cy to là sn xut oxy, có tác dng  
khử trùng do tăng pH trong quá trình quang hợp (Alcántara et al.,  
2015).Tng hp các kết qunghiên cu cho thy to có thể được sử  
dng trong xử lý nước thi vi nhiu mục đích như loại bvi khun  
coliform, gim nhu cu oxy hóa hc và nhu cu oxy sinh hóa, loi bỏ  
N và P, và loi bkim loi nng để có thgiảm đáng kể chi phí hot  
động ca hthng sn xut to (Aravantinou et al., 2013).  
a) Xử lý nhu cầu oxy hóa học (COD) và oxy sinh hóa (BOD).  
Mt báo cáo ca (Rivas & Montes, 1993) cho thấy hàm lượng  
COD còn gim mạnh đến 98%, hiệu suất xử lý BOD5, COD đạt 97,3  
và 88% đối với nước thải nhà máy ở Mỹ sử dụng vi tảo C.vugaris.  
b) Xử lý Nitơ, Phốtpho  
ng dng vi to trong xnước thi bng để loi bcác cht  
dinh dưỡng như nitơ và phôtpho, cung cp oxy cho vi khun hiếu khí  
đã được đề cp nhiu năm về trước. Nitơ trong nước thi chyếu tn  
+
3−  
ti dng NH4 (ammonia), NO2 (nitrit), NO3 (nitrat) và PO4  
(orthophosphate) (Abdel-raouf, 2012).  
c) Xử lý kim loại nặng  
Một số loại nước thải chứa hàm lượng kim loại nặng và hợp chất  
hữu cao, đặc biệt là nước thải đô thị. Do đó việc loại bỏ kim loại  
nặng là cần thiết. Vi tảo được biết đến có khả năng cô lập các kim  
loại nặng (Rai et al., 1981, Imasaka et al., 1981). Bên cạnh đó vi tảo  
còn được báo cáo có khả năng trong việc tích lũy Cu2+, Pb2+ và  
Cr3+cũng như Ni2+, Cd2+, Co2+, Fe2+và Mn2+ (Gao et al., 2005).  
1.3.8. Giống Chlorella vulgaris  
a) Đặc điểm sinh học  
Chlorella vugaris là loài tảo xanh lá cây, thuộc về phân loại khoa  
học sau đây: tên miền: Eukaryota, giới: Protista, nhóm: Chlorophyta,  
lớp: Trebouxiophyceae, bậc: Chlorellales, họ: Chlorellaceae, chi:  
10  
Chlorella, loài: Chlorella vulgaris  
C.vugaris là một tế bào hình cầu nhỏ có đường kính từ 210 μm  
(Yamamoto et al., 2004) và có nhiều cơ quan kết cấu giống thực vật  
(Mujtaba, Choi, Lee, & Lee, 2012).  
1.4. Cá c nghiên cứu xử lý nước thi bằng vi tảo Chlorella  
vulgaris khi có mặt vi khuẩn  
Lim et al., (2010) tiến hành nghiên cứu khả năng xử lý nước thải  
dệt nhuộm của vi tảo Chlorella vulgaris được nuôi cấy trong hệ thống  
cầu mở (High rate algae ponds - HRAP).  
Đồng thời, tác giả còn nghiên cứu sâu hơn khả năng xử lý nước  
thải dệt nhuộm (TW) của vi tảo C.vulgaris.  
Bên cạnh loại bỏ màu từ thuốc nhuộm, Chlorella còn có khả năng  
loại bỏ chất ô nhiễm COD, NH4–N và PO4–P.  
Ma et al, (2014) đã sử dng centrate (nhà máy xử lý nước thải đô  
ở Saint Paul, Minnesota) để xác định ảnh hưởng ca vi khun trong  
nước thải đối vi sphát trin ca vi to C.vulgaris UTEX 2714 và  
vic loi bcác chất dinh dưỡng ra khỏi nước thải. Nước thải được  
chia thành 2 phn bng nhau. (Ma et al., 2014)  
Vì vậy, đề tài lc chn Chlorealla vulgaris nuôi cấy trong nước  
thi thusn nhm nghiên cu sự ảnh hưởng ca vi khuẩn đến  
tăng trưởng ca ging tảo này trong môi trường mi và sloi  
thi cht ô nhim ca chúng.  
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Vật liu  
2.1.1. Giống vi tảo  
Vi tảo được chn trong nghiên cu này là ging vi to Chlorella  
vulgaris 211/19 (SAG) ca phòng thí nghim Génie des procédés –  
environnement – agro-alimentaire (GEPEA-UMR CNRS 6144) ở  
thành phNantes – Cng hòa Pháp.  
2.1.2. Nước thủy thải thủy sản  
Nguồn nước thi thy sn sdng trong thí nghiệm này được ly  
ttrm xlý tp trung ca khu Công nghip dch vthy sn Thọ  
Quang – Đà Nẵng. Vi khun  
       
11  
a) Vi khun hiếu khí (Aerobic bacteria)  
Vi khun hiếu khí: là nhng loài sinh vt sinh sng và phát trin  
trong môi trường có không khí. Trong điều kin không có không khí  
(môi trường yếm khí, kkhí) chúng schết hoc không phát trin tt.  
b) Coliform  
Coliform là vi khuẩn thường được sdụng để đánh giá chất lượng  
nước uống, nước sinh hoạt và nước nuôi trng thy sn (dphát hin  
và định lượng), thường tn ti trong thiên nhiên.  
c) E.coli (Escherichia Coli)  
Escherichia coli (thường được viết tt là E.coli) là mt trong  
nhng loài vi khuẩn chính ký sinh trong đường rut của động vt có  
vú. Vi khun này cn thiết trong quá trình tiêu hóa thức ăn và là  
thành phn ca khun lc rut. E.coli thuc hvi khun  
Enterrobacteriaceae và thường được sdng làm sinh vt mô hình  
cho các nghiên cu vvi khun.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Qui trình xnước thi bng vi to  
a)Qui trình ly mu  
Qui trình lấy mẫu nước thải thủy sản tại nhà máy được thực hiện  
theo các bước như sau: chuẩn bị chai chứa mẫu, xác định vị trí lấy  
mẫu: bể aeroten 1 tại trạm xử lý. Chọn vị trí giữa dòng, lấy mẫu ở độ  
sâu cách mặt nước 0,1m, rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn,  
cho nước vào gần đầy chai (chừa một khoảng không khí), mẫu phải  
được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm để tránh các phản ứng sinh  
hóa xảy ra làm sai lệch kết quả, trước khi thiết lập các thí nghiệm thả  
tảo vào nuôi, nước thải được phân tích các thông số đầu vào như  
COD, BOD, T-N, T-P và TSS và phân tích các thông số này vào cuối  
quá trình nuôi tảo nhằm đánh giá hiệu quả của việc loại thải các chất  
gây ô nhiễm môi trường cũng như đánh giá khả năng trao đổi chất  
của vi tảo với môi trường nước thải thuỷ sản.  
b) Mô hình thí nghim  
Mô hình thí nghim gm khung ghình hp chnht có kích  
thước dài × rộng × cao tương ứng là 1,0m × 0,5m × 1,0m (Hình 2.5).  
Phía mt trên khung ggắn 4 bóng đèn huỳnh quang 220V dài 0,6m  
   
12  
để cung cp ánh sáng cho vi to phát trin.  
Quy trình xử lý nước thi bng vi to  
Nghiên cu kho sát sphát trin ca hvi sinh vt trong quá  
trình xử lý nước thi bng vi to các nồng độ vi tảo khác nhau được  
thc hiện trước tiên. Thí nghiệm được tiến hành 3 bình tam giác  
dung tích 2L chứa 1,5L nước thi có nồng độ to lần lượt là 0,01 g/L,  
0,02 g/L và 0,03 g/L.  
Để so sánh được sphát trin ca tế bào vi tảo trong môi trường  
mới, môi trường gốc Sueoka cũng được chun bị để làm môi trường  
đối chng (Nguyen, Tran, et al., 2018).  
2.2.2. Phương pháp định lượng vi khuẩn.  
a) Định lượng vi khun hiếu khí  
Nghiên cu này sdụng phương pháp đổ đĩa để định lượng vi  
khun hiếu khí trong môi trường nước thải và theo phương pháp CFU  
(Hazan et al., 2012).  
b) Định lượng Coliform E.coli  
Đĩa Petrifilm E.coli/Coliform Count (EC) có cha Violet Red Bile  
(VRB), chất gel tan được trong nước lnh, cht chthhoạt động  
ca glucuronidase và mt cht chthgiúp cho việc đếm khun lc  
dễ dàng hơn.  
2.2.3. Hiệu suất loại thải chất dinh dưỡng của nước thải  
Để đánh giá khả năng loại thi các hữu cơ cũng như vô cơ nhờ sự  
có mt ca vi tảo trong nước thi thusn, các thông sCOD, BOD,  
T-N, T-P và TSS được đo tại thời điểm nước thải được chun bthả  
to và cui quá trình nuôi to. Các thông số này được tính toán theo  
phương trình ca (Nguyen, Tran, et al., 2018):  
   
13  
CHƯƠNG 3: KT QUẢ VÀ THẢO LUẬN  
3.1. Sinh trưởng của vi to trong nước thải  
Vi tảo được nuôi cấy cho vào môi trường nước thải như được  
trình bày phần phương pháp nghiên cứu vi ba nồng độ tảo ban đầu  
khác nhau là 0,01 g/L, 0,02g/L, 0,03 g/L nhm kho sát sbiến thiên  
nồng độ to ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng ca vi sinh vt. Sau  
14 ngày tiến hành thí nghim, kết qusphát trin ca vi to  
C.vulgaris được theo dõi thông qua thông smật độ quang OD  
(Nguyen et al., 2014; Nguyen, Tran, et al., 2018). Kết qa đã thhin  
nhng kết qunày, rõ ràng từ đồ thcó ththy rng, mu thí nghim  
vi vi to nồng độ ban đầu 0,01 g/L cho sự tăng trưởng tế bào hiu  
quả hơn các nồng độ khác và mẫu đối chng.  
Sự sinh trưởng ca C.vulgaris trong nước thi thy sn không  
nhng cho sinh khối cao hơn với mẫu đối chng mà còn có khả năng  
dthu hoạch hơn bằng cách tự động kết bông và lng xuống dưới đáy  
bình phn ứng. Đối vi các mu khác có mật độ ban đầu ca tế bào  
C.vulgaris cao hơn 0,01 g/L, khả năng tăng trưởng thấp hơn có thể là  
do scnh tranh nguồn dinh dưỡng ca các tế bào trong quá trình  
phân chia tế bào (Mujtaba et al., 2012; Pruvost et al., 2011).  
3.2. Sinh trưởng của vi khuẩn  
3.2.1. Vi khuẩn hiếu khí  
Cùng vi vic theo dõi sự sinh trưởng ca vi to sau khi thvào  
môi trường nước thi là vic tiến hành thí nghim kho sát ssinh  
trưởng ca vi khun hiếu khí trong quá trình thí nghiệm được theo  
dõi hàng ngày (hình 3.2). Vy, vi sgim dn ca số lượng vi  
khuẩn trong nước thi so với môi trường đối chng, ta có thnói rng  
sự tương quan đến hiu sut xlý cao nht vi khun này ca  
C.vulgaris lần lượt là 69,6%, 88,3% và 75% tương ứng vi các nng  
độ to 0,01 g/L, 0,02g/L, 0,03 g/L ti ngày th9 ca quá trình xlý.  
Vy, so sánh vi sphát trin ca vi khun hiếu khí trong nước thi  
đối chng ta thy rõ ràng sphát trin ca vi khun có sự tác động  
ca ssinh khi ca vi to (Kim et al., 2011; Nguyen et al., 2018).  
       
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 29 trang yennguyen 26/03/2022 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ vi sinh vật lên quá trình sinh trưởng của vi tảo Chlorella vulgaris trong nước thải thuỷ sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_de_tai_nghien_cuu_anh_huong_cua_he_vi_sinh_v.pdf