Báo cáo Đề tài Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất một số sản phẩm mứt nhuyễn quả

TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
KHOA CNSH - CNTP  
BÁO CÁO KT QUẢ  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CU KHOA HC CP TRƯỜNG  
MÃ S: T2013-09UT  
TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CU XÂY DNG QUY TRÌNH SN  
XUT MT SSN PHM MT NHUYN QUẢ  
CHTRÌ ĐỀ TÀI: NGUYN ĐỨC TUÂN  
THÁI NGUYÊN – 2014  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
KHOA CNSH - CNTP  
BÁO CÁO KT QUẢ  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CU KHOA HC CP TRƯỜNG  
MÃ S: T2013-09UT  
TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CU XÂY DNG QUY TRÌNH SN  
XUT MT SSN PHM MT NHUYN QUẢ  
Chtrì đề tài: Nguyn Đức Tuân  
Nhng người tham gia:  
1. Phm ThVinh  
2. Đinh ThKim Hoa  
3. Vũ ThHnh  
4. Trn ThLý  
5. Vũ ThThm  
6. Nguyn ThOanh  
7. Phm ThOanh  
8. Hà ThHin  
Thi gian thc hin: 01/2013-02/2014  
Địa đim nghiên cu: Khoa CNSH-CNTP,  
Trường ĐHNLThái Nguyên  
THÁI NGUYÊN – 2014  
TÓM TT KT QUNGHIÊN CU  
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP CƠ SỞ  
– Tên đề tài: Nghiên cu xây dng quy trình sn xut mt ssn  
phm mt nhuyn quả  
– Mã s: T2013-09UT  
– Chnhim đề tài: ThS. Nguyn Đức Tuân  
Tel.: 0983.781.381  
E-mail: tuanbqa@yahoo.com  
– Cơ quan chtrì đề tài: Trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên  
– Cơ quan và cá nhân phi hp thc hin:  
Phòng thí nghim Công nghThc phm, Khoa CNSH-CNTP, Trường  
Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên  
– Thi gian thc hin: Ttháng 01/2013 – 02/2014  
1. Mc tiêu:  
- Xây dng được quy trình sn phm mt nhuyn (cam, xoài, da, i) có  
giá trdinh dưỡng cao, thun tin, an toàn trong sdng và góp phn đa dng  
hoá sn phm mt nhuyn trên thtrường.  
- Bước đầu gii thiu sn phm mt nhuyn qumang thương hiu ca  
Trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên ra thtrường.  
2. Ni dung chính:  
- Nghiên cu nh hưởng ca nguyên liu đến cht lượng sn phm  
- Nghiên cu nh hưởng ca các thông scông ngh(hàm lượng đường  
bsung, tlacid citric, tlagar-agar bsung...) đến cht lượng sn phm.  
- Xây dng quy trình sn xut sn phm mt nhuyn cam, mt nhuyn  
xoài, mt nhuyn da và mt nhuyn i.  
- Đánh giá cht lượng cm quan sn phm mt nhuyn trong quá trình bo  
qun.  
- La chn kiu dáng bao bì và thiết kế nhãn mác cho sn phm.  
3. Kết quchính đạt được (khoa hc, ng dng, đào to, kinh tế – xã hi)  
- Sn phm đào to: 01 khóa lun tt nghip đại hc  
- Sn phm khoa hc:  
+ 01 báo cáo cùng hình nh minh ha đủ dung lượng khoa hc.  
+ 01 bài báo đăng trên Tp chí Khoa hc cp Quc gia  
+ 02 sinh viên tham gia nghiên cu khoa hc  
- Sn phm ng dng:  
+ 04 quy trình sn xut sn phm mt nhuyn (cam, xoài, da, i)  
vi đầy đủ các thông scông ngh.  
+ 05 lmt nhuyn/loi sn phm, tng 4 sn phm là 20 lđầy  
đủ nhãn mác.  
SUMMARY  
- Research Project Title: Research on formulation of the production  
process some fruit jam products  
– Code number: T2013-09UT  
– Coordinator: MSc. Nguyen Duc Tuan  
E-mail: tuanbqa@yahoo.com  
Tel.: 0983.781.381  
– Implementing Institution:  
Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry  
– Cooperating Institution(s): Laboratory of Food Technology, Faculty of  
Biotechnology and Food Technology, Thai Nguyen University of  
Agriculture and Forestry  
– Duration: from January, 2012 to February, 2013  
1. Objectives:  
- To establish the process of jam productions of fruits (orange, mango,  
pine apple and guava) which have high nutritional value, convenience and safety  
in use and contribute to diversification of fruit jam products on the market.  
- Initially introduced the fruit jam products which belong to the TUAF’s  
brand to the market.  
2. Main contents:  
- To study the influence of raw material to product quality.  
- To study the effect of process parameters (additional sugar, citric acid  
ratio, the agar - agar supplement...) on the quality of the products.  
- Formulation of processing some fruit jam products of orange, mango,  
pine apple and guava.  
- Assessment of sensory quality jam products during storage time.  
- Selection of packaging and labeling design for fruit jam products.  
3. Results obtained:  
- Training product: 01 bachelor’s thesis  
- Scientific products:  
+ 01 research report  
+ 01 paper published in the Journal of the National Science  
+ 02 students who participated in a scientific research  
- Applied product:  
+ 04 manufacturing processes of fruit jam products (orange, mango,  
pineapple and guava) with full ranges of technological parameters.  
+ 05 jars of fruit jam/ kind of product, total 4 products are 20 full  
jars with label.  
PHN 1. MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vn đề  
Rau qulà thc phm không ththiếu được trong khu phn ăn hàng ngày  
ca con người. Chúng cung cp các cht dinh dưỡng thiết yếu cho quá trình sinh  
trưởng ca cơ thvà tăng cường hthng min dch, phòng chng mt sbnh như  
tim mch, huyết áp, đột qu… [2], [5]. Ngoài ra, rau qucòn còn mang li ngun  
thu nhp không nhcho người sn xut, góp phn tăng giá trnn kinh tế quc dân  
[6].  
Vit Nam là mt nước có khí hu nhit đới gió mùa nên thc vt nói chung,  
rau qunói riêng nước ta rt đa dng và phong phú. Các loi qunhư cam, xoài,  
da và i được trng rng rãi khp cnước. Đây là nhng loi qucó giá trdinh  
dưỡng cao, được nhiu người ưa thích và được xem là loi ququý. Trong cam,  
xoài, da và i cha nhiu vitamin, đặc bit là vitamin C giúp cơ thtăng cường  
sc đề kháng. Ngoài ra, vi hàm lượng đường và các acid hu cơ tng scao nên  
cam và xoài được sdng rng rãi trong cnước [3]. nước ta, các loi qutrên  
được trng tp trung thành nhng vùng chuyên canh như Cam sành Hà Yên (Tuyên  
Quang), Cam Bc Quang (Hà Giang), Xoài Cam Ranh (Khánh Hoà), Xoài Cát Hoà  
Lc (Cái Bè, Tin Giang); Da Tam Đip (Ninh Bình), i Bo (Thái Bình)… Tuy  
nhiên, qucam tươi rt dbtn tht trong quá trình vn chuyn và bo qun do các  
hot động sinh lý, sinh hóa và vi sinh vt... Thông thường, tltn tht sau thu  
hoch ca qucam tương đối ln, chiếm trên 20% [4], [10]. Trước tình hình đó,  
vic ng dng các kthut chế biến sau thu hoch nhm gim tn tht vcht  
lượng, tn dng ngun nguyên liu dư tha là vic làm rt cn thiết.  
Mt nhuyn qulà sn phm chế biến tqutươi hoc bán chế phm (puree  
qu, nước qu, qusunfit hoá...) nu vi đường đến độ khô 65-70%, có bsung  
pectin hay agar-agar để to gel đông. Sn phm mt ni bt vngt và hương  
thơm đặc trưng ca qu[3], [13]. Chế biến mt nhuyn cũng là mt trong nhng  
bin pháp quan trng để bo qun qutươi. Sn phm khác hoàn toàn so vi nguyên  
liu ban đầu vcách sdng [25]. Trên thế gii, mt nhuyn quả đã được ng dng  
trong sn xut và thương mi vi các nguyên liu như dâu tây, anh đào, vit qut,  
da, đu đủ… Nhưng các sn phm vmt nhuyn cam, xoài, da và i mi chỉ  
dng li vic chế biến thcông, phc vnhu cu ca gia đình, chưa có nghiên  
cu cthnào vsn xut mt nhuyn này theo hướng ng dng quy mô sn  
xut.  
1
Mc đích ca nghiên cu này là chế biến sn phm mt nhuyn (cam, xoài,  
da và i) có giá trdinh dưỡng và cm quan tt, góp phn đa dng hoá sn phm  
mt nhuyn trên thtrường và mang li kinh tế cho hsn xut, bo qun và chế  
biến rau quả ở Vit Nam.  
1.2. Mc đích và yêu cu  
1.2.1. Mc đích  
Xây dng được quy trình sn phm mt nhuyn (cam, xoài, da, i) có giá  
trdinh dưỡng cao, thun tin, an toàn trong sdng và góp phn đa dng hoá sn  
phm mt nhuyn trên thtrường.  
Bước đầu gii thiu sn phm mt nhuyn qumang thương hiu ca  
Trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên ra thtrường.  
1.2.2. Yêu cu  
- Nghiên cu được nh hưởng ca nguyên liu đến cht lượng sn phm  
- Nghiên cu được nh hưởng ca các thông scông ngh(hàm lượng đường  
bsung, tlagar-agar, acid citric bsung...) đến cht lượng sn phm.  
- Xây dng được quy trình sn xut sn phm mt nhuyn cam, mt nhuyn  
xoài, mt nhuyn da và mt nhuyn i.  
- La chn kiu dáng bao bì và thiết kế nhãn mác cho sn phm.  
- Đánh giá được cht lượng sn phm mt nhuyn trong quá trình bo qun.  
2
PHN 2. TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. Gii thiu và phân loi mt quả  
2.1.1. Gii thiu chung  
Sn xut và chế biến rau qunói chung đóng vai trò quan trng trong nn  
nông nghip ca nhiu nước trên thế gii. Theo FAO, din tích trng cây ăn quca  
thế gii hin vào khong 12 triu ha vi sn lượng 400 - 420 triu tn, bình quân  
đầu người 65 - 70 kg/năm. Rau qucũng chiếm mt vtrí quan trng trong thương  
mi hàng nông sn thế gii vi giá trtrao đổi toàn cu đạt 26,9 tUSD trong năm  
2003 và cũng là ngun thu ngoi tquan trng đối vi nhiu nước đang phát trin  
[10].  
Vit Nam là mt nước có khí hu và thnhưỡng phù hp nên các loi rau  
qurt phong phú và đa dng. Ngun nguyên liu này phc vcho kthut chế  
biến các sn phm đồ hp khác nhau nhm tha mãn nhu cu ca người tiêu dùng  
[10]. Đồ hp mt qulà mt trong nhng sn phm được ưa chung, phù hp nhu  
cu thhiếu ca người tiêu dùng.  
Mt là sn phm chế biến tcác loi trái cây. Đây là món ăn truyn thng có  
tlâu đời được sdng vào ăn tráng ming trong các ba ăn, tic, đim tâm. Mt  
có nhiu công dng không nhng cung cp các cht dinh dưỡng mà có tác dng  
trang trí cho các sn phm ăn ung. Mt có đặc đim là có thbo qun được lâu  
dài [15]. Đường cho vào sn phm để tăng độ ngt cho sn phm, tăng giá trcm  
quan và tăng giá trdinh dưỡng. Ngoài ra, đường còn có tác dng bo qun sn  
phm. Trong sn phm có hàm lượng đường cao, tế bào vi sinh vt trng thái co  
nguyên sinh. Vì vy gây chết hoc kìm hãm sphát trin vi sinh vt gây hi. Do đó,  
nhiu loi sn phm sau khi nu xong không cn phi thanh trùng. Mt ssn phm  
có hàm lượng đường thp thì cn phi thanh trùng trong mt thi gian nht định để  
dit nm men, nm mc. Phn ln mt quả được được bsung mt hàm lượng acid  
thc phm nht định và hàm lượng acid này cũng góp phn c chế các hot động  
ca vi sinh vt [18]. Tutheo thành phn hoá hc ca qunguyên liu sn xut mt  
nhuyn, người sn xut có thbsung thêm pectin hoc aga – agar nhm làm tăng  
độ đông cho sn phm [3].  
2.1.2. Phân loi mt quả  
Mt qucó nhng dng chính sau [18]:  
- Mt đông  
- Mt nhuyn  
3
- Mt miếng đông  
- Mt rim  
- Mt khô  
2.1.2.1. Mt đông  
Mt đông chế biến tnước quhay siro qu. Người ta thường dùng nước  
qutrong sut. Nếu nước qusunfit hóa, trước khi nu mt phi khSO2 bng cách  
đun nóng để hàm lượng SO2 trong sn phm không quá 0,025%. Tùy theo độ nht  
ca nước quđộ đông ca sn phm mà người ta không pha thêm pectin [12].  
2.1.2.2. Mt nhuyn  
Mt nhuyn là loi mt nu tcác loi trái cây vi đường có trng thái  
nhuyn đồng nht, do. Trong quá trình sn xut, người ta có thdùng riêng mt  
chng loi hoc kết hp nhiu loi quvi nhau ; có thdùng puree quhoc bán  
thành phm để sn xut. Trên thtrường đã có mt ssn phm mt nhuyn được  
thương mi như: Mt nhuyn táo, mt nhuyn lê, mt nhuyn dâu tây... [15].  
2.1.2.3. Mt miếng đông  
Mt miếng đông chế biến tqu(tươi, sunfit hóa hay lnh đông) để nguyên  
hay ct miếng, nu vi đường, có pha hoc không pha thêm acid thc phm và  
pectin [5].  
2.1.2.4. Mt rim  
Mt rim là mt được chế biến bng cách nu quvi đường hoc dung dch  
nước đường, sao cho qukhông bnát. Tlqu/nước đường là 1/1. Nguyên liu làm  
mt cn chín đến độ chín kthut để đảm bo cht lượng ca sn phm được tt. Nếu  
sdng qucòn xanh thì làm cho sn phm có hương vkém khi nu, qubteo nh,  
chi phí nguyên liu cao. Ngoài ra, nếu quchưa chín slàm cho nước đường trong sn  
phm bị đông li [5].  
2.1.2.5. Mt khô  
Mt khô là nhng món ăn được nu tnhng nguyên liu như: trái cây, qu,  
c... vi đường và sy ti độ khô 80%. Mt khô có trng thái khô, ri, không dính tay,  
trên bmt miếng mt có mt màng trng đục. Mt khô thường có hình dng miếng  
(cà rt, khoai tây, gng...), con chì (mt bí, cà rt...) hoc để nguyên (ht sen) [15] .  
4
2.2. Nguyên liu trong sn xut mt nhuyn quả  
2.2.1. Nguyên liu quả  
2.2.1.1. Cam  
Ngun gc ca cam  
Cam có tên khoa hc là Citrus sinensis thuc hcây có múi. Qucam có  
kích thước rt khác nhau phthuc vào ging và chng loi. Qukhi chín có vị  
ngt và hơi chua [16].  
Có nhiu ngun gc khác nhau vngun gc ca cam quýt, song nhìn chung  
nhiu tác gicho rng cam quýt có ngun gc vùng nhit đới Đông Nam Á.  
Theo Angler và Tanaka cho rng cam quýt có ngun gc ở Ấn Độ, Min  
Đin, Zokopski (Nga) cho bưởi có ngun gc qun đảo Luyxon, Philippin.  
Các tác giTrung Quc thì cho rng phn ln các loài hin trng Trung  
Quc đều là nguyên sn. Trung quc nghtrng cam quýt đã có cách đây 3000  
- 4000 năm. Tthi Hán, cam quýt đã phát trin, sang thi Tng đã có cun “Quýt  
Lc” ca Hàn Ngn Trc, ghi chép tmvcách phân loi và chế biến. Vit Nam  
nm trong khu vc này nên ta cũng có nhiu ging cam quýt có ngun gc nước  
ta [22].  
Mt sging cam được trng nhiu Vit Nam  
+ Cam Chanh: cam Xã Đoài, cam Vân Du, cam Sông Con, cam Naven.  
Cam xã Đoài:  
Được trng nhiu nht xã Nghi Din, xã Nghi Vn (Nghi Lc, NghAn)  
đây là ging ngon có tiếng được trng nước ta do người Pháp mang vào.  
Qucó hai dng: Dng trái nhót (qucao thành) và dng trái bu (qudt).  
Đường kính qutrung bình 6,8 - 7,8cm, trng lượng bình quân t200 - 250g/qu,  
thường có t10 - 12 múi, màng múi mng, tôm nh, nhiu nước, vqudày 2 -  
3mm, khi quchín, vcó màu vàng tươi [22].  
Cam Sông Con:  
Là ging cam nhp ni do có mt chủ đồn đin người pháp đưa vtrng trên  
đất Đồi sn xut Đào Nguyên (Nông trường Sông Con ngày nay) nên có tên là “cam  
Sông Con”  
Qutrung bình t200 - 250g/qu, đường kính qu±7,7cm, chiu cao qugn  
7,3cm, tép mn màu mgà, ít ht, vqumàu vàng sáng rt đẹp [22].  
5
Cam Vân Du:  
Là mt ging cam nhp ngoi vào tri cam Vân Du năm 1947, qua quá trình  
chn la đã cho ra nhng dòng tt. Từ đây nhân ging đi các nơi và mang ging  
“cam Vân Du” [22].  
Cam Naven:  
Còn gi là cam có rn: Nguyên sn Califocnia (M), được trng Vit  
Nam năm 1937, hin vn được trng ri rác các nông trường. Qutrung bình  
230g/qu, có thể đạt 290g/qu, đường kính xp x7,6 cm, cao quxp x7cm, khi  
chín vqucó màu vàng xám. Có 11 - 12 múi tht qumàu vàng đậm, không có ht  
vngt đậm thơm. Năng sut kém cam Vân Du [22].  
Cam Hi Dương:  
Trng nhiu vùng Thanh Hà, TK(Hi Dương) nên có tên là cam Thanh  
Hà hoc cam Động Đình.  
Quto (600 - 700g/qu), trung bình cũng nng t300 - 400 g/qu, đường  
kính qu10 cm, qulây đều, đỉnh qubng đát qu. Vqumàu vàng đỏ rt đẹp.  
Tép qumàu trng, vách múi dy, ht to và dt có 20 - 30ht/qu, ăn chua, có vị  
đắng [22].  
Cam Thun Vi (Bách Tính - Thái Bình)  
Ging cam này qunh, hình tròn trng, mc chùm, cung qudài như si  
dây treo, phm cht tt, chu được úng ngp nên thích nghi vi vùng đồng bng, ven  
song [18].  
+ Cam Sành:  
Thuc nhóm này đa phn là lai gia cam chanh và quýt, đin hình như cam  
sành BH, cam Bù (NghAn), cam sen (Yên Bái), cam Hàm Yên (Tuyên Quang).  
Cam sành BHchín mun, thích hp vi trung du đồi núi (do tính chu hn  
khá), và có thct gilâu ti tết nguyên Đán, cht lượng càng tăng (ngt đậm) tuy  
nhiên cây dbnhim virus nng [22].  
+ Cam đường: Qutrung bình 100g, vmng, màu vàng đỏ hay đỏ sm, dễ  
bóc, múi dchia. Có ba loi hình chính là cam giy vi các ging cam Canh (Hà  
Ni), cam Đồng D(Hi Phòng), cam Ngc Cc và cam Hành Thin (Nam Hà);  
cam Bù, cam Chua, dtrng sai qu, vhơi chua, phbiến Hương Sơn (Hà Tĩnh),  
Tuyên Hoá (Qung Bình); cam Voi, quto 300 - 350g lai gia cam bù và bưởi,  
trng Tuyên hoá (Qung Bình) [22].  
6
Thành phn hóa hc ca qucam  
Cam quýt là cây ăn qucó giá trtrên thtrường quc tế, là mt trong nhng  
loi quả được trao đổi buôn bán nhiu. Hơn na, đây là loi qucó giá trdinh  
dưỡng cao.  
- Đường tng s: 6 - 12%  
- Vitamin C: 40 - 90mg/100g tươi.  
- Cht đạm: 0,9%  
- Cht béo: 0,1%  
- Fe: 0,2mg/100g tươi  
- P2O5: 15 - 25mg  
- Ca: 26 - 40mg  
- Năng lượng: 430 - 460 kalo/kg  
Vì vy, cam là loi qucó ý nghĩa trong vic bi bsc khe con người. Nó  
có giá trtrong y hc phương đông, tham gia vào nhiu vthuc ctruyn [22].  
2.2.1.2. Xoài  
Ngun gc ca xoài  
Xoài có tên khoa hc Mangifera indica L. thuc họ Đào ln ht  
(Anacadiaceae). Đây là nhng loài cây ăn quvùng nhit đới. Người ta không biết  
chính xác ngun gc ca xoài, nhưng nhiu người tin rng chúng có ngun gc ở  
Nam và Đông Nam Á, bao gm min Đông n Độ, Myanma, Bangladesh,  
Malaixia. Các nước trng xoài nhiu nht là n Độ, Pakistan, Braxin. Ging xoài  
ni tiếng là Alphonse.  
Phân loi xoài  
Xoài có thể được chia làm hai loi: mt loi có ngun gc từ Ấn Độ, và loi  
kia có ngun gc tPhilippines và Đông Nam Á. Chng loi n Độ không chu  
được điu kin quá m ướt, có chi non màu đỏ, dbnm mc sương, quả đơn  
phôi có màu sáng và hình dng bình thường. Chng loi Đông Nam Á chu được  
điu kin quá m ướt, có chi màu lc nht hay đỏ và kháng nm mc sương. Quả  
ca chúng là đa phôi có màu lc nht và dài hình quthn.  
Vit Nam, xoài có nhiu ging và trng chyếu Nam Bthu hoch vào  
tháng 5, tháng 6.  
7
+ Xoài cát Hoà Lc: là mt trong nhng ging xoài ni tiếng nht các  
tnh đồng bng sông Cu Long, được trng đầu tiên ti p Hoà, xã Hoà Hưng,  
huyn Cái Bè, tnh Tin Giang. Thi gian tkhi ra hoa đến khi thu hoch 3,5 – 4  
tháng. Ging xoài cát Hoà Lc có năng sut trung bình 100 kg/cây/năm. Trng  
lượng qutrung bình 450-600g, độ brix 20 – 22%, tltht ăn được cao t80 –  
84%.  
+ Xoài cát Chu: được trng phbiến tnh Đồng Tháp, Tin Giang, Vĩnh  
Long, Cn Thơ và các tnh min Đông Nam B. Năng sut qurt cao (400kg/năm  
cho cây khong 10 năm tui) và khá n định. Trng lượng qutrung bình 350g, độ  
brix 18 – 20%, tlphn ăn được cao 78 – 80%.  
Thành phn hóa hc ca quxoài  
Bng 2.1. Thành phn hóa hc ca mt sging xoài (tính cho 100 g)  
Ging  
Cht khô  
(oBx)  
Đường khử  
(%)  
Sacaroza  
(%)  
Acid  
(%)  
1,44  
0,39  
0,27  
0,42  
Protein  
(%)  
--  
Tro  
(%)  
0,32  
0,47  
0,86  
0,39  
Xoài cát  
18,80  
3,72  
8,81  
Xoài thanh ca  
Xoài thơm  
16,76  
3,56  
10,06  
12,6  
0,43  
0,73  
0,71  
22,30  
3,27  
Xoài Yên Châu  
20,07  
3,16  
12,09  
Thành phn hóa hc ca xoài gm đường tng s11-20%, acid hu cơ tng  
s0,2-0,6% lúc chín và 3,1% lúc xanh, vitamin C 13mg%, cha nhiu tin vitamin  
A, hàm lượng nước nước 76-80%.  
Theo y hc hin đại, xoài có cha nhiu tin vitamin A ( -caroten). Mt  
β
lượng xoài 200g đáp ng nhu cu vitamin A cn thiết và có khnăng chng oxy hóa  
rt hu hiu cho cơ th. Ngoài ra, xoài còn cha cellulose, flavone, acid folic, calci,  
phospho, st và saponin.  
2.2.1.3. Da  
Ngun gc ca da  
Da là mt loi trái cây nhit đới, có tên khoa hc là Ananas comosus, thuc  
htm gi Bromeliaceae. Ngun gc cây da là tNam M, trong khu vc tgiác  
bao gm vùng phía Nam Brazil và Bc Argentina, Paraquay, nơi người da đỏ bn  
xứ đã tuyn chn và trng trt da tlâu đời. Ngày nay, da được trng phbiến ở  
Hawaii, Thái Lan, Vit Nam, Philippin, Brazil, Mexico, Đài Loan, Cuba, Úc...  
Phân loi da  
8
Da có tt ckhong 60-70 ging, có thể được chia ra làm 3 loi chính như  
+ Ging Hoàng Hu (Queen): tht quvàng đậm, dòn, thơm và ngt. Mt  
sau:  
quli, nhhơn ging Cayenne. Tht quca ging Queen có cht lượng tt nht  
được sdng nhiu để ăn tươi. min Nam và min Tây thường gi da Queen  
là trái thơm hay da hoa.  
+ Ging Cayenne: tht quvàng ngà, nhiu nước, ít thơm và vkém ngt  
hơn da Queen. Qurt to, trng lượng có thlên ti 3 kg. Vit Nam, da  
Cayenne được trng nhiu Ninh Bình, Thanh Hóa, NghAn, Bc Giang... và  
được dùng chyếu trong sn xut các sn phm đồ hp da.  
+ Ging Tây Ban Nha (Spanish): tht quvàng nht, có chtrng, vchua,  
hương kém thơm và nhiu nước hơn ging da Queen. Qutrung bình, mt sâu và  
còn được gi là da mt.  
Thành phn hóa hc ca quda  
Bng 2.2. Thành phn hóa hc ca mt sging da (tính cho 100 g)  
Độ khô  
(oBx)  
18  
Đường  
kh(%)  
4,19  
Saccharose Độ acid  
Ging  
pH  
(%)  
11,59  
12,22  
10,9  
6,27  
6,44  
7,6  
(%)  
0,51  
0,57  
0,5  
Queen (Phú Th)  
Queen (Tuyên Quang)  
Victory nhp ni  
Da Hà Tĩnh  
3,8  
3,8  
3,8  
3,6  
3,9  
4,0  
4,0  
18  
3,56  
17  
3,2  
12  
2,87  
0,63  
0,56  
0,49  
0,49  
Spanish (Vĩnh Phúc)  
Cayenne (PhQu)  
Cayenne (Cu Hai)  
11  
2,94  
13  
3,2  
13,5  
3,65  
6,5  
Da là loi qucó thành phn dinh dưỡng cao, hàm lượng đường tng s9-  
16%, acid hu cơ tng s0,4-0,7%. Tùy theo tng ging, da thích hp trong chế  
biến các sn phm đồ hp hoc được sdng trc tiếp để ăn tươi. Bên cnh đó, các  
thành phn như vitamin C, cht xơ và khoáng trong da cũng khá cao, có vai trò tt  
trong dinh dưỡng người.  
2.2.1.4. i  
Ngun gc ca i  
i có tên khoa hc là Psidium guajava L., thuc hMyrtaceae . Đây là loài  
cây ăn qulâu năm, có ngun gc vùng nhit đới châu MtPeru và Brazil. Hin  
nay, cây i được thương mi và trng nhiu nước trên thế gii như Ấn Độ, Úc,  
Brazil, Floria và Hawaii và các nước Đông Nam Á.  
9
Mt sging i Vit Nam  
Vit Nam, i được trng chai min Nam và Bc. Tuy nhiên chỉ ở min  
Nam i mi được trng tp trung và quy hoch thành tng vùng ln như đồng bng  
sông Cu Long dc đường s4 hoc các vùng lân cn thxã Phan Rang. Mt số  
ging i phbiến được trng nhiu như sau:  
+ i Bo Thái Bình: cây cao t3 – 4m, trái to (100 – 200g), dày cùi, rut  
nhmàu trng, ít ht, giòn và thơm.  
+ i Đào: là tên chchung cho các ging i rut đỏ. Có nhiu ging khác  
nhau, trng lượng qut30 – 40g cho ti 200 – 250g. Ging i Đào ngon có trái to,  
hình cu, rut đỏ và ít ht, cùi dày, ăn giòn ngon, để chín có mùi thơm tnhiên.  
+ i M: qutròn, nh, nng trung bình 40 – 60g, cùi dy, rut nh, ít ht,  
khi chín vvà rut có màu trng vàng, vthơm ngon.  
+ i Sá L: là ging phbiến phía Nam Vit Nam. Cây cao trung bình, lá  
to, tán lá thưa. Trái to, hình trái lê, cùi dày, ít ht, ăn khi gn chín thì giòn nhưng để  
chín thì mm ngt mát, tuy nhiên kém thơm hơn i Đào, i M. Vin nghiên cu  
cây ăn qumin Nam thng kê được 12 ging i sá lvi 3 màu rut chính là trng,  
vàng nghđỏ hng.  
Thành phn hóa hc ca quả ổi  
Bng 2.3. Thành phn dinh dưỡng ca i (tính cho 100 g)  
Thành phn  
Cht xơ (%)  
Hàm lượng  
2,8 – 5,5  
Thành phn  
Magie (mg%)  
Hàm lượng  
10 – 25  
Protein (%)  
0,9 – 1,0  
0,1 – 0,5  
9,1 - 17  
Natri (mg%)  
3
Cht béo (%)  
Canxi (mg%)  
Phospho (mg%)  
St (mg%)  
Km (mg%)  
0,230  
Đồng (mg%)  
0,103  
17,8 – 30  
0,30 – 0,70  
200 - 400  
Vitamin B1 (mg%)  
Vitamin B2 (mg%)  
Vitamin C (mg%)  
0,046  
0,03-0,04  
100 - 500  
Vitamin A (I.U)  
Ghi chú: I.U (International Unit – Đơn vQuc tế)  
Quả ổi là ngun thc phm cha ít năng lượng nhưng giàu cht dinh dưỡng  
và cht chng oxi hóa. Hàm lượng tin vitamin A (200-400 I.U.) và vitamin C (100-  
500 mg%) rt cao, hàm lượng này cao gp hơn 3 ln so vi cam. Bên cnh đó, các  
thành phn như cht xơ, các sc tvà nguyên tkhoáng trong i cũng có vai trò  
trong vic điu trcác bnh tiêu chy, gii độc và htrợ điu trbnh tiu đường.  
10  
2.2.2. Đường  
Trong quá trình chế biến sn phm mt qu, người ta thường bsung đường  
vi mc đích điu chnh vvà tăng giá trcm quan cho sn phm.  
Đường thêm vào nước ung phi đảm bo đúng tiêu chun, đường  
saccharose dùng trong sn xut mt nhuyn phi là loi RE, saccharose được khai  
thác tmía hay cci đường. Đường có dng tinh thmàu trng, rt dtan trong  
nước và độ tan tăng theo nhit độ.  
Yêu cu kthut ca đường kính như sau (TCVN 6959 : 2001):  
Yêu cu  
Hng 1  
Chtiêu  
Thượng hng  
Hng 2  
1. Ngoi hình  
2. Mùi vị  
Tinh thtương đối đồng đều, tơi, khô, không vón cc  
Tinh thể đường cũng như dung dch đường trong nước ct có vị  
ngt, không có mùi vlạ  
3. Màu sc  
Tt ctinh thể đều Tt ctinh thể đều Tinh thcó màu  
trng và sáng, khi trng khi pha trong trng ngà nhưng  
pha trong nước ct nước ct dung dch không được ln ht  
dung dch đường khá trong  
có màu sm hơn  
dung dch tương đối  
trong  
trong  
4. Hóa lý  
Độ ẩm ti đa 0,25%  
Độ tro sulfate ti đa 0,14%  
5. Tp cht  
2.2.3. Acid citric  
Acid citric được sdng trong sn xut mt nhuyn có tác dng điu chnh  
pH vphía acid để to điu kin cho pectin gel hóa. Hơn na, acid citric còn điu  
chnh vcho sn phm, to sn phm có vchua ngt hài hòa và tăng cường khả  
năng tit trùng.  
Acid citric có nhiu trong rau qutnhiên. Trước đây, acid citric được sn  
xut tchanh, ngày nay người ta sn xut acid citric tmt rỉ đường theo phương  
pháp lên men citric bng chng Aspergillus Niger.  
Acid citric có dng tinh thmàu trng, rt dtan trong nước hay cn, khó tan  
trong ethylen. Nó có vchua du hơn nhiu so vi các acid thc phm khác nên  
thường được dùng làm cht điu vcho thc phm nói chung, cho mt nói riêng.  
Theo TCVN 5516:1991, các chtiêu cm quan ca acid citric phi phù hp  
vi các yêu cu quy định trong bng sau:  
11  
Tên chtiêu  
Yêu cu  
1.Dng bên ngoài và màu sc Các tinh thkhông màu hay bt trng, không vón cc.  
Đối vi acid citric hng I cho phép hơi có ánh vàng,  
dung dch acid citric trong nước ct nng độ khi lượng  
20g/dm3 phi trong sut.  
2. Vị  
Chua, không có vlạ  
3. Mùi  
Dung dch acid trong nước ct nng độ 20g/dm3, không  
có mùi  
4. Cu trúc  
Ri và khô  
5. Tp cht cơ hc  
- Cho phép  
+ Độ tro không quá 0,5%  
+ Acid sulfuric tdo không quá 0,05%  
2.2.4. Arga – Agar  
Agar là 1 trong 3 loài keo to được biết đến nhiu nht trong to đông sn  
phm. Agar được dùng trong phm vi pH rt rng (pH = 5÷8), bn vng trong xlý  
nhit, thm chí trên 100oC vì thế các sn phm cha agar cho phép được thanh  
trùng. Cũng có tài liu cho rng khnăng gel hóa ca agar gim khi đun nu lâu  
trong môi trường acid. Dung dch nước/agar 15% đóng thch nhit độ 32÷43oC và  
không hóa lng dưới 80oC. Agar hòa tan ddàng trong nước nhit độ 95÷100oC,  
cho dung dch trong, hơi nht.  
Agar có các đặc tính trnhit, do đó nhit độ gel hóa ca agar xy ra ở đim  
bình thường thp hơn nhiu so vi nhit độ nóng chy ca gel. Agar có cu trúc gel  
thun nghch xp x32oC và snóng chy trli trên 85oC. Thch agar rt bn,  
không có mùi v, nó đồng hóa và có vca sn phm hn hp vi nó.  
Mt ng dng quan trng nht ca agar là to đông cho nước qunu đông  
cùng vi liu lượng 0.75÷1% theo khi lượng. Trong sn xut bánh ko, agar được  
đưa vào như là mt tác nhân chng lão hóa cu trúc. mt snước, agar được xem  
như là mt tác nhân to tính n định hay là cht nhũ hóa cho kem, gel phết bánh  
ko.  
Theo TCVN 3590-81, agar-agar được phân cp theo 4 loi. Các chtiêu cm  
quan và lý hóa ca agar theo quy định trong bng sau :  
Tên chtiêu  
1. Màu sc  
2. Độ ẩm (tính theo% khi  
Loi  
Đặc bit  
Trng ngà  
đến vàng  
22,0  
1
2
3
Vàng nht  
Vàng đến  
trng  
Vàng nâu  
đến trng  
22,0  
22,0  
22,0  
12  
lượng) không ln hơn  
3. Hàm lượng tro (tính theo  
% khi lượng ) không ln  
hơn  
4,0  
4,0  
4,0  
5,0  
4. Hàm lượng cht không  
tan trong nước nóng (tính  
theo % khi lượng) không  
ln hơn  
1,0  
2,0  
3,0  
4,0  
5. Sc đông tính theo g/cm3  
380  
220  
150  
100  
không nhhơn  
2.3. Mt squy trình đồ hp mt qudng nhuyn  
2.3.1. Mt chui nhuyn đặc  
Chui tây hoc chui tiêu chín, la chn, bóc v, xay nhbng máy xay thu  
được puree chui. Tiến hành trn chui đã xay nhuyn vi đường theo tlệ  
đường/chui là 7/10, bsung thêm natri bisunfit để gimàu cho sn phm.  
Tiến hành cô đặc nhit độ nhhơn 1000C. Khi chui đạt độ khô trên 60%, có  
thbsung vani để tăng hương vcho sn phm. Bo qun mt chui trong lthy  
tinh đậy kín. Dùng ăn ngay hoc làm nhân bánh [21].  
2.3.2. Mt cam nhuyn đặc  
Nguyên liu chính để chế biến mt cam là cam chanh, có thkèm theo cam  
sành, cam giy, quít. Nguyên liu phi chín hoàn toàn, thhin vcó màu vang  
đều hay đỏ đều. Không sdng nguyên liu quá chua, độ acid trên 1%. Sau quá  
trình ra qu, chn, bóc vỏ đem xé tơi, và chà trên máy chà có lrây 1,0-1,5 mm.  
Để tăng hương vsn phm, người ta pha mt ít vvào sn phm. Vnày  
phi có màu vàng hay đỏ đẹp, không có đốm vàng, đốm xanh và phi được xlí  
như sau để khbt mùi đắng và vhc (do vcó cùi trng cha nhiu narinhin và  
tinh du).  
Cho vcam vào ni, đổ ngp nước và đun sôi 30 phút, sau đó tháo nước ra  
và li cho nước mi vào đun sôi. Cthế sau 3-4 ln tiến hành luc, vt vra ra  
luân lưu 30 phút trong nước lã. Để ráo nước và đem xay mt phn vcam luc vi  
4,5 phn nước đường 75% (ly trong lượng nước đường cn để nu mt) hai ln  
trên máy xay trc xon ln lượt qua lưới có l3 mm và 1-2 mm.  
Để sn phm có độ đông tt, cn pha thêm pectin ly ngay bã cam tmáy  
chà ra. Loi hết ht trong bã cam chà bng cách ra trong nước, chly bã múi ca  
13  
cam quít. Đun nóng bã khong 45 phút trong dung dch acid để thy phân pectin  
theo tl:  
- Bã cam: 100 g  
- Nước: 200 l  
- Acid citric khan: 3g  
Sau đó đem hn hp chà trên máy chà có lrây 1-2mm, thu được chế phm  
cha pectin (có độ khô 4-5%). Chế phm này cn sdng ngay, không để lâu quá 2  
gi.  
Người ta cô đặc mt cam vi tlphi chế (theo khi lượng) như sau:  
- Pure cam quít : 100  
- Nước đường 70% :140  
- Chế phm cha 5% pectin: 27  
- Vcam quít đã xlí: 11  
Cách tiến hành cô đặc, đóng hp, thanh trùng thu được sn phm mt nhuyn  
cam thành phm [11].  
2.3.3. Mt da nhuyn  
Da đạt đến độ chín kthut, gt v, bmt, đột lõi. Sau đó đem xé tơi, chà  
lên máy để thu được pure da. Trn pure quvi nước đường 70% theo tl3/1.  
Đầu tiên, nâng nhit độ nước đường lên 85 - 900C ri cho pure da vào ni  
tiến hành cô đặc 60 - 800C. Khi độ khô ca hn hp trong ni đạt khong 50%,  
cho nt lượng nước đường còn li vào ni tiếp tc cô đặc vi độ khô 63 - 64%. Cho  
sn phm ra khi ni.  
Rót mt có nhit độ nhhơn hoc bng 700C vào hp sau đó ghép np và tiến  
hành thanh trùng sn phm [11].  
2.3.4. Mt mít nhuyn đặc  
Chn la qumít mt chín, gly múi, bht và xơ, giã nhuyn, lc kvà  
bxác mít.  
Phi trn đường vi dch nước mít theo tl1/3.  
Bc lên bếp đun nhla, khi mít sánh sn st thì bc xung, để ngui và bo  
qun trong lthy tinh.  
Dùng để ăn hoc làm nhân bánh ngt, thơm, ngon [11].  
14  
PHN 3. ĐỐI TƯỢNG, NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
3.1. Nguyên liu và dng cnghiên cu  
3.1.1. Nguyên liu chính  
- Nguyên liu cam (cam sành và cam đường), xoài (xoài Nha Trang), da (da  
Queen và Cayenne) và i (i trng và i đào) chín được thu mua ti khu vc thành phố  
Thái Nguyên. C4 loi qusdng làm nguyên liu phi đạt các yêu cu về độ chín kỹ  
thut đặc trưng, qukhông bthi hng, dp nát và mùi thơm tnhiên.  
3.1.2. Nguyên liu phvà dng cụ  
- Đường: Sdng đường kính trng, không bvón cc, khô ri, đạt được độ  
trng kthut.  
- Acid citric: Sdng acid citric đạt yêu cu sdng cho thc phm.  
- Agar – agar: đạt tiêu chun sdng trong sn xut các sn phm thc  
phm.  
- Lthy tinh: Lthy tinh trong sut có np st có sơn lp vecni và cn  
được hp khtrùng để tránh vi sinh vt nhim vào sn phm.  
3.2. Địa đim và thi gian nghiên cu  
Đề tài nghiên cu được thc hin ti Phòng thí nghim Khoa Công nghệ  
Sinh hc và Công nghThc phm, Trường Đại Hc Nông Lâm Thái Nguyên.  
Thi gian thc hin ttháng 1/2013 - 2/2014.  
3.3. Ni dung nghiên cu  
- Nghiên cu nh hưởng ca nguyên liu đến cht lượng sn phm  
- Nghiên cu nh hưởng ca các thông scông ngh(hàm lượng đường, tlệ  
agar-agar, acid citric bsung...) đến cht lượng sn phm.  
- Xây dng quy trình sn xut sn phm mt nhuyn cam, mt nhuyn xoài,  
mt nhuyn da và mt nhuyn i.  
- La chn kiu dáng bao bì và thiết kế nhãn mác cho sn phm.  
- Đánh giá cht lượng cm quan sn phm mt nhuyn trong quá trình bo  
qun.  
15  
3.4. Phương pháp nghiên cu  
3.4.1. Btrí thí nghim  
Thí nghim 1: Nghiên cu nh hưởng ca nguyên liu đến cht lượng  
sn phm  
Công thc  
Mu 1  
Mu 2  
Mu 3  
Thành phn  
Mt nhuyn cam bán thành phm  
Cam sành (%)  
30  
70  
50  
50  
70  
30  
Cam đường (%)  
Mt nhuyn da bán thành phm  
Da Queen (%)  
100  
0,0  
50  
50  
0,0  
Da Cayen (%)  
100  
Mt nhuyn i bán thành phm  
i trng (%)  
20  
80  
10  
90  
0,0  
i đào (%)  
100  
Riêng sn phm mt nhuyn xoài, chúng tôi la chn ging Xoài Nha Trang  
(100%) để sn xut sn phm mt nhuyn.  
Đánh giá cht lượng cm quan ca tng mu thí nghim và chn ra tlphi  
trn nguyên liu thích hp nht cho các thí nghim tiếp theo.  
Thí nghim 2: Xác định tlệ đường bsung đến cht lượng sn phm  
mt nhuyn qubán thành phm  
Vi tlcác nguyên liu đã được chn thí nghim 1; tiến hành bsung  
đường các tlkhác nhau (% so vi nguyên liu), các thông skthut khác ở  
cùng điu kin.  
Công thc  
Mu 1  
Mu 2  
Mu 3  
Đường (%)  
Mt nhuyn cam  
Mt nhuyn xoài  
Mt nhuyn da  
Mt nhuyn i  
80  
60  
60  
80  
90  
70  
70  
90  
100  
80  
80  
100  
Đánh giá cm quan tng mu chn ra tlệ đường thích hp nht cho chế  
biến sn phm mt nhuyn qu.  
16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 83 trang yennguyen 04/04/2022 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đề tài Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất một số sản phẩm mứt nhuyễn quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_de_tai_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_san_xuat_mot_so.pdf