Báo cáo Đề tài Ứng dụng phần mềm PSS/ADETP bù tối ưu công suất phản kháng cho hệ thống điện huyện Châu Đức

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS.Phạm Ngọc Hiệp  
LỜI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trường  
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Điện Điện Tử, những  
thầy cô đã trực tiếp chỉ bảo em những kiến thức trong suốt bốn năm học vừa qua trên  
ghế giảng đường.  
Đặc biệt em xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới ThS.Phạm Ngọc Hiệp  
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành nghiên cứu khoa học này.  
Xin được gửi lời chúc sức khỏe và hạnh phúc tới tất cả các thầy cô. Xin chúc  
thầy cô đạt được nhiều thành tựu hơn nữa trong sự nghiệp đào tạo tri thức cho đất nước  
cũng như trong các công việc nghiên cứu khoa học.  
Vũng Tàu, ngày tháng năm 2015  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Khắc Đạt  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 37  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 0........................................................................................................1  
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1  
CHƯƠNG 1........................................................................................................2  
GIỚI THIỆU VỀ PSS/ADEPT VÀ CÁCH CÀI ĐẶT .....................................2  
1.1 GIỚI THIỆU PSS/ADEPT............................................................................................. 2  
1.2 PHẦN MỀM PSS/ADEPT............................................................................................ 3  
CHƯƠNG 2........................................................................................................4  
CÁCH SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT..................................................4  
2.1 CÁC CỬA SỔ ỨNG DỤNG CỦA PSS/ADEPT........................................................... 4  
2.1.1.Các cửa sổ View ..................................................................................................... 4  
2.2 CÁC THANH CÔNG C........................................................................................... 10  
2.2.1 Thanh menu chính (Main menu)............................................................................ 10  
2.2.2 Zoom Toolbar ...................................................................................................... 10  
2.2.3 Analysis Toolbar................................................................................................... 10  
2.3 TẠO BÁO CÁO .......................................................................................................... 13  
2.3.1 Results Toolbar..................................................................................................... 13  
2.3.2 Report Toolbar...................................................................................................... 14  
2.4 THIẾT ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CHƯƠNG TRÌNH PSS/ADEPT............................... 14  
2.4.1 Cài đặt chung cho các bài toán phân tích ............................................................... 14  
2.4.2 Thiết đặt thông số lưới điện chương trình của PSS/ADEPT................................... 16  
2.4.3 Thiết đặt thông số cho cửa sổ Diagram View......................................................... 17  
CHƯƠNG 2......................................................................................................20  
DÙNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ĐỂ TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BÙ  
TỐI ƯU CHO PHÁT TUYẾN 477NG HUYỆN CHÂU ĐỨC.......................20  
6.1. SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRÊN LƯỚI  
PHÂN PHỐI...................................................................................................................... 20  
6.1.1.Khái quát .............................................................................................................. 20  
6.1.2.Các lợi ích khi lắp đặt tụ bù................................................................................... 20  
6.1.3. Cách tính toán dung lượng bù cho từng pháp tuyến. ............................................. 21  
6.1.4. Đặc điểm của xuất tuyến 477NG huyện Châu Đức............................................... 22  
6.2. DÙNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ĐỂ TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BÙ TỐI ƯU  
CAPO CHO LƯỚI ĐIỆN CỦA CHI NHÁNH ĐIỆN LỰC HUYỆN CHÂU ĐỨC – TỈNH  
BÀ RỊA VŨNG TÀU ........................................................................................................ 22  
6.2.1.Thiết đặt các thông số kinh tế cho CAPO. ............................................................. 23  
6.2.2.Cách PSS/ADEPT tìm vị trí tối ưu. ....................................................................... 27  
6.2.3.Thiết đặt các thông số kĩ thuật cho CAPO. ............................................................ 28  
6.3.HỆ THỐNG ĐIỆN HIỆN HỮU CỦA XUẤT TUYẾN 477NG.................................... 29  
6.4.CÁC PHƯƠNG PHÁP BÙ. ......................................................................................... 30  
6.4.1.Phương án 1(1 tụ bù cố định 600 (KVAr) + 2 tụ bù ứng động 600 (KVAr)) .......... 30  
6.4.2.Phương án 2(1 tụ bù cố định 600 (KVAr) + 4 tụ bù ứng động 300 (KVAr)) .......... 33  
6.4.3.Phương án 3(2 tụ bù cố định 300 (KVAr) + 4 tụ bù ứng động 300 (KVAr)) .......... 35  
CHƯƠNG 3......................................................................................................38  
KẾT LUẬN ......................................................................................................38  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
Từ viết tắt  
CSPK  
Tên từ viết tắt  
Công suất phản kháng  
Công suất tác dụng  
CSTD  
Hệ số CK  
Hệ số chiếc khấu  
CT  
PV  
Giá trị đầu tư  
Giá trị thực thời  
RT  
Tài sản thu hồi  
PV(RT)  
LK. PV(RT)  
Giá trị tài sản thức thời  
Lũy kế Giá trị tài sản thức thời  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
CHƯƠNG 0  
MỞ ĐẦU  
1.1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.  
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế va khoa học kĩ thuật, nhu  
cầu về năng lượng điện cũng tăng không ngừng không chỉ về công suất mà còn về  
chất lượng. Vấn đề công suất phát ra phải được truyền tải và tận dụng sao cho hiệu  
quả nhất, tránh lãng phí quá nhiều vì làm ảnh hưởng đến kinh tế. một trong những  
phướng pháp hiệu quả để giảm tổn thất công suất là bù công suất phản kháng.  
Phương pháp bù công suất phản kháng đã được ứng dụng ở nhiều tỉnh, trong  
đó có huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh  
chóng của phụ tải nhiều hệ thống không còn phù hợp như chưa đáp ứng đủ công suất  
bù hay vị trí bù chưa được tối ưu nhất cần phải được xây lắp và cải tạo.  
Để khắc phục những nhược điểm trên, đề tài nghiên cứu phương pháp bù, xác  
định dung lượng bù và vị trí bù tối ưu thông qua nghiên cứu phần mềm hỗ trợ  
PSS/ADEPT.  
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU  
Như đã trình bày, thông qua nghiên cứu phần mềm PSS/ADEPT, đề tài nghiên  
cứu phương pháp bù, xác định dung lượng bù và vị trí bù tối ưu cho hệ thống điện  
nhằm giảm tổn thất công suất và nâng cao chất lượng điện năng.  
1.3 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU  
Đề tài cần thực hiện bốn nhiệm vụ sau:  
Nghiêm cứu phần mềm PSS/ADEPT.  
Khảo sát hệ thống điện Châu Đức.  
Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng hiện hữu.  
Tìm vị trí bù tối ưu cho hệ thống điện.  
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ bản về cách sử  
dụng phần mềm PSS/ADEPT để đi sâu vào bài toán bù công suất phản kháng và vị  
trí bù tối ưu cho lộ 477NG huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.  
1.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Xây dựng mô hình hệ thống điện bằng phần mềm PSS/ADEPT.  
Xác định dung lượng bù, vị trí bù tối ưu cho phát tuyến 477NG .  
Lựa chọn phương án bù.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 1  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
MỞ ĐẦU  
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.  
Phân phối điện là khâu cuối cùng của hệ thống điện đưa điện năng trực tiếp đến  
hộ tiêu thụ. Trong quá trình sản suất, truyền tải và phân phối điện, lượng tổn thất chiếm  
tỉ lệ lớn nhất đó là lưới điện phân phối.  
Kinh nghiệm các điện lực trên thế giới cho thấy tổn thất thấp nhất trên lưới  
truyền tải vào khoảng 2% trong khi lưới phân phối là 4%, tổn thất trên lưới phân phối  
lien quan chặt chẽ đến các vấn đề kĩ thuật của lưới điện từ giai đoạn thiết kế đến vận  
hành.  
Nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra hiện nay của các điện lực phải tìm ra các giải pháp  
tối ưu để giảm tổn thất xuống mức thấp nhất có thể và vấn đề giảm tổn thất công suất,  
tổn thất điện năng… vẫn sẽ là trọng tâm trong công tác điều hành quản lý, vận hành của  
các điện lực hiện nay, trong dó có điện lực Huyện Châu Đức,Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.  
Nhiều giải pháp được áp dụng để tính toán cho việc giảm tổn thất như : hoán  
chuyển các MBA non tải thay thế cho MBA quá tải , thay dây dẫn lớn,lắp tủ bù...vv.  
Trong đó , bù CSPK là phương án đơn giản và hiệu quả nhất.  
Đối với Huyện Châu Đức,Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, do sự phân bố dân cư trên  
địa bàn cũng như tính chất đa dạng của các hộ tiêu thụ , các nhà máy, khu công nghiệp  
được xây dựng và đã đi vào hoạt động nên nhu cầu phụ tải tăng nhanh, do đó cấu trúc  
lưới điện phân phối cũng thay đổi dẫn đến thiếu hụt cả công suất tác dụng và CSPK(  
thiếu dung lượng bù), tổn thất điện năng vẫn còn khá cao, điều này ảnh hưởng đến hiệu  
quả vận hành kinh tế lưới điện.  
Với các lý do trên, đề tài “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADETP BÙ TỐI ƯU  
CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN HUYỆN CHÂU ĐỨC” hiện  
nay là góp phần vào nâng cao hiệu quả vận hành kinh tế lưới điện phân phối.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 2  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
CHƯƠNG 1  
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PSS/ADEPT  
1.1 GIỚI THIỆU PSS/ADEPT  
Phần mềm PSS/ADEPT (The Power System Simulator/Advanced Distribution  
Engineering Productivity Tool ) là phần mềm mới nhất trong họ phần mềm PSS của  
hãng Shaw Power Technologies, Inc được sử dụng rất phổ biến. Mỗi phiên bản tùy theo  
yêu cầu người dùng kèm theo khóa cứng dùng chạy trên máy đơn hay máy mạng. Với  
phiên bản chạy trên máy đơn và khóa cứng kèm theo, chỉ chạy trên môt máy tính duy  
nhất.  
Phần mềm PSS/ADEPT là một phần mềm phân tích và tính toán lưới điện rất  
mạnh, phạm vi áp dụng cho lưới cao thế đến hạ thế với qui mô số lượng nút không giới  
hạn và hoàn toàn có thể áp dụng rộng rãi trong các công ty Điện Lực.  
Phần mềm PSS/ADEPT được phát triển dành cho các kỹ sư và nhân viên kỹ thuật  
trong ngành điện. Nó được sử dụng như một công cụ để thiết kế và phân tích lưới điện  
phân phối. PSS/ADEPT cũng cho phép chúng ta thiết kế, chỉnh sữa và phân tích sơ đồ  
lưới một cách trực quan theo giao diện đồ họa với số nút không giới hạn. Tháng  
04/2004, hãng Shaw Power Technologies đã cho ra đời phiên bản PSS/ADEPT 5.0 với  
nhiều tính năng bổ sung và cập nhật đầy đủ các thông số thực tế của các phần tử trên  
lưới điện.  
Nhiều Module tính toán trong hệ thống điện không được đóng gói sẵn trong phần  
mềm PSS/ADEPT. Nhưng chúng ta có thể mua từ nhà sản xuất từng Module sau khi cài  
đặt chương trình. Các Module bao gồm:  
Bài toán tính phân bố công suất (Load Flow – Module có sẵn): Phân tích và tính  
toán điện áp, dòng điện, công suất trên từng nhánh và từng phụ tải cụ thể.  
Bài toán tính ngắn mạch (All Fault – Module có sẵn ): Tính toán ngắn mạch tại  
tất cả các nút trên lưới, bao gồm các loại ngắn mạch như ngắn mạch 1 pha, 2 pha  
và 3 pha.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 3  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Bài toán TOPO ( Tie Open Point Optimization): Phân tích điểm dừng tối ưu.  
Tìm ra những điểm có tổn hao công suất nhỏ nhất trên lưới và đó là điểm dừng  
lưới trong mạng vòng 3 pha.  
Bài toán CAPO (Optimal Capacitor Placement): Đặt tụ bù tối ưu. Tìm ra những  
điểm tối ưu để đặt các tụ bù cố định và tụ bù ứng động sao cho tổn thất trên lưới  
là bé nhất.  
Bài toán tính toán các thông số đường dây (Line Properties Calculator): Tính  
toán các thông số đường dây truyền tải.  
Bài toán phối hợp và bảo vệ (Protection and Coordination).  
Bài toán phân tích sóng hài (Hamornics): Phân tích các thông số và ảnh hưởng  
của các thành phần sóng hài trên lưới.  
Bài toán phân tích độ tin cậy trên lưới điện (DRA Distribution Reliability  
Analysis). Tính toán các thông số độ tin cậy trên lưới điện như:  
- SAIFI: (chỉ tiêu tần suất mất điện trung bình của hệ thống)  
- SAIDI: (chỉ tiêu thời gian mất điện trung bình hệ thống)  
- CAIFI: (chỉ tiêu thời gian mất điện trung bình của khách hàng)  
- CAIDI: (chỉ tiêu tần suất mất điện trung bình của khách hàng)  
- ASAI: (chỉ tiêu khả năng sẵn sàng cung cấp )  
- ASUI: (chỉ tiêu khả năng không sẵn sàng cung cấp)  
- ENS: (Chỉ tiêu thiếu hụt điện năng )  
- AENS: (chỉ tiêu thiếu hụt điện năng trung bình )  
1.2. CÁC CỬA SỔ ỨNG DỤNG CỦA PSS/ADEPT  
Cửa sổ ứng dụng của PSS/ADEPT bao gồm nhiều thành phần chính như sau:  
Cửa sổ View: Bao gồm các thông tin cho các ứng dụng, đồ họa và ba cửa sổ  
chính để thiết kế và phân tích một sơ đồ mạch điện.  
Thanh trạng thái (Status Bar): Để hiển thị thông tin trạng thái của chương  
trình khi PSS/ADEPT đang tính toán.  
Thanh Menu chính (Main Menu): Gồm các hàm chức năng trong  
PSS/ADEPT.  
Thanh công cụ (ToolBar): Cung cấp các dụng cụ giúp cho việc vẽ sơ đồ  
mạch điện thực hiện nhanh chóng và dễ dàng.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 4  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
1.2.1. CÁC CỬA SỔ VIEW  
Cửa sổ ứng dụng View bao gồm 4 cửa sổ chính:  
Equipment List View: Đây là cửa sổ chứa những trang thiết bị như: Dây dẫn,  
thiết bị đóng cắt, máy biến áp, tải …  
Diagram View: Đây là cửa sổ để ta tiến hành tạo sơ đồ lưới điện.  
Report Preview: Cửa sổ này hiển thị các kết quả bảng báo cáo sau khi phân  
tích và tính toán một bài toán cụ thể.  
Progress View: Cửa sổ này dùng để hiển thị những thông tin khi chương  
trình thực hiện, các thông tin này có thể là những thông báo lỗi, hay những  
cảnh báo về một họat động của chương trình.  
Hình 1.1: Các cửa sổ View trong PSS/ADEPT  
Mỗi cửa sổ hiển thị những thông tin cụ thể khác nhau của nội dung dữ liệu trong  
một ứng dụng của PSS/ADEPT.  
Diagram View: Là cửa sổ chính trong ứng dụng của PSS/ADEPT nó luôn xuất hiện  
khi ta bắt đầu một ứng dụng. Ví d: Như ta tiến hành tạo một sơ đồ lưới. Cửa sổ Report  
Review chỉ xuất hiện khi ta cần bản báo cáo của một thông số cụ thể (như điện áp nút,  
dòng nhánh, công suất nhánh, tổn thất công suất, tổn thất điện áp ….) chúng ta có thể  
ẩn hoặc hiện các cửa sổ Equipment List hay Progress View .  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 5  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
1.2.1.1 Cửa sổ Equipment List View  
Các chức năng trong cửa sổ này được trình bày như sau:  
- Branches: Bao gồm: Dây dẫn/Cáp, thiết bị đóng cắt, máy biến áp và tụ nối  
tiếp…  
- Shunt devices: Bao gồm: Tụ, máy điện, tải tĩnh, tải MWh, thiết bị lọc sóng hài và  
những điểm ngắn mạch…  
- Defaults: Bao gồm các thông số mặc định của một số đối tượng như Nút, nhánh,  
các thiết bị nối song song.  
Hình 1.2: Cửa sổ Equipment List  
The Equipment List pop-up menu cung cấp những chức năng phụ trợ tùy thuộc vào  
vị trí mà ta chọn pop-up menu.  
d: Nhấp chuột phải lên Fault, ta chọn pop-up menu như sau:  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 6  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 1.3: Cửa sổ Equipment List pop-up  
Nhấp chuột phải lên Tranformer, ta có pop-up menu như sau:  
Hình 1.4: Cửa sổ Equipment List pop-up mở rộng  
1.2.1.2 Diagram View  
Cửa sổ này hiển thị các thiết bị của một sơ đồ lưới điện. Chúng ta chỉ việc nhấp  
chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ và đặt vào cửa sổ để thực hiện việc tạo sơ  
đồ lưới. Hơn nữa chúng ta còn có thể nhấp để quan sát kết quả tính toán và phân tích  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 7  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
trên giao diện này. Pop-up menu (cửa sổ khi nhấp chuột phải) cửa sổ này còn cung cấp  
cho người sử dụng các chức năng riêng trong Diagram View  
Hình 1.5: Diagram Pop-up menu  
Cut: Cho phép cắt một đối tượng đã được chọn (sơ đồ hoặc chỉ một đối tượng trong  
sơ đồ và dán vào Clipboard).  
Copy: Cho phép sao chép một đối tượng đã được chọn (sơ đồ hoặc chỉ một đối  
tượng trong sơ đồ) và dán vào Clipboard.  
Copy to clipboard: Cho phép sao chép toàn bộ hình ảnh trong ứng dụng  
PSS/ADEPT và chúng ta có thể dán vào các ứng dụng khác, chẳng hạn như Word,  
Visio, v.v…  
Paste: Dán nội dung của Clipboard.  
Delete: Cho phép xóa một đối tượng khi đối tựơng đó không còn kết nối vào các đối  
tượng khác trên sơ đồ lưới. Ví d: Như khi ta muốn xóa một nút thì ta phải xóa các  
dây nối với nút đó.  
Select all: Cho phép chọn tất cả các đối tượng.  
Toggle: Cho phép bật tắt, hiển thị hoặc ẩn các đối tượng  
In-service: Chỉ ra rằng các đối tượng đó đang kích hoạt hay không kích hoạt.  
Autoposition: Cho phép tắt hay mở các chức năng định vị trí tự động của các  
đối tượng trong ứng dụng.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 8  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Add Item(s) to:  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Group: Đưa một đối tượng được chọn vào nhóm (gourp).  
Layer: Đưa một đối tượng được chọn vào lớp (Layer).  
Load Category: Đưa một đối tượng được chọn vào loại tải (Load category).  
Moto starting: Đưa một đối tượng được chọn vào việc phân tích khởi động  
động cơ.  
CAPO: Đưa một đối tượng được chọn vào việc phân tích đặt tụ bù tối ưu.  
Re-phase: Chọn lại các pha cần cho việc tính toán.  
Properties: Hiển thị thông số của một thiết bị trên sơ đồ lưới.  
Load Flow: Thực hiện viêc tính toán phân bố công suất.  
Fault: Thực hiện việc tính toán ngắn mạch.  
Motor Starting: Thực hiện việc tính toán bài toán khởi động động cơ.  
Diagram Properties: Hiển thị tài nguyên của cửa sổ.  
Lock Diagram: Khóa các chức năng thực hiện trong cửa sổ như thêm một đối tượng,  
định vị lại hay xóa một đối tượng …  
Print: In ấn nhanh một sơ đồ lưới.  
1.2.1.3 Cửa sổ Report Preview  
Hiển thị các kết quả báo cáo sau khi phân tích và tính toán một bài toán cụ thể, từ  
đây ta có thể in ấn các kết quả này một cách dễ dàng thông qua File\Print.  
Hình 1.6: Cửa sổ Report Preview  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 9  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
1.2.1.4 Cửa sổ Progress View  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hiển thị các thông báo khi chương trình thực hiện. Các thông báo này có thể là  
những thông báo lỗi hay những cảnh báo về một hoạt động của chương trình, và cũng  
có thể là những kết qủa hiển thị khi thực hiện một chức năng tính toán cụ thể như tính  
phân bố công suất, tính ngắn mạch, tính toán khởi động động cơ, hay dừng tối ưu …  
Hình 1.7: Cửa sổ Progress View  
1.2.2 CÁC THANH CÔNG CỤ  
1.2.2.1 Thanh menu chính (Main menu)  
Thanh Menu chính được trình bày như dưới đây:  
Hình 1.8: Menu chính và các thanh công cụ  
PSS/ADEPT sử dụng các Menu để quản lý và thực thi các chức năng ứng dụng. Tùy  
thuộc vào từng Menu cụ thể sẽ có các chức năng khác nhau. Tất cả các cửa sổ khác  
nhau như Diagram, Equipment View, Progress View cùng chia sẽ cùng một menu chính  
(Main Menu).  
1.2.2.2 Zoom Toolbar  
Bao gồm các nút lệnh điều khiển cho phép phóng to hay thu nhỏ theo một tỷ lệ tùy  
chọn như Pan, Zoom In, Zoom Out, Zoom Area, Zoom Previous, Zoom 100%, Zoom  
Extent, Diagram Properties.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 10  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 1.9: Thanh công cụ Zoom  
1.2.2.3 Analysis Toolbar  
Thanh công cụ cung cấp nhiều chức năng phân tích và tính toán trên lưới điện, bao  
gồm như sau:  
- Load Flow Calculation: Tính toán phân bố công suất khi ở trạng thái ổn định  
Flat Transformers.  
- Fault Calculation: Tính toán ngắn mạch tại tất cả các nút trong lưới điện Toggle  
Fault Status.  
- Clear Fault: Xóa các thiết bị gây ra ngắn mạch trên mạch điện .  
- Motor Starting Caculation: Tính toán bài toán khởi động động cơ.  
- CAPO Analysis: Tính toán bài toán đặt tụ bù tối ưu.  
- TOPO Analysis: Tính toán điểm dừng tối ưu.  
- DRA Analysis: Tính toán độ tin cậy lưới điện.  
- Harmonics Calculation: Phân tích, tính toán sóng hài.  
- Coordination: Tính toán phối hợp các thiết bị bảo vệ Load Snapshots.  
- Analysis Options: Hiển thị hộp thoại Option trước khi tính toán và phân tích  
Nextwork Validation.  
Hình 1.10: Thanh công cụ Analysis  
1.2.2.4 Diagram Toolbar  
Thanh công cDiagram Toolbar cung cấp nhiều biểu tượng để biểu diễn các phần  
tử của một lưới điện trên Diagram View.  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 11  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 2.11: Thanh công cụ Diagram  
Để kiểm tra các thông số của chương trình, ta làm như sau: Chọn File \Program  
Setting tMain Menu, hộp thọai xuất hiện .Ví d: Chọn thư viện dây dẫn cho lưới điện  
thông qua hộp thoại Construction Dictionary. Thoát và restart lại ứng dụng để update  
toolbar.  
Hình 1.12: Hộp thoại thiết đặt thông số chương trình  
1.2.2.5 File Toolbar  
Thanh File Toolbar bao gồm những chức năng cơ bản cho việc tạo sơ đồ mới, mở  
hoặc lưu một tập tin cả những file được định dạng của họ PSS/U (.dat) hay của họ  
PSS/ADEPT (.adp).  
Hình 1.13: Thanh công cụ File  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 12  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
1.2.2.6 Thanh công cụ (Tool Bars)  
Các thanh công cụ chính của PSS/ADEPT là:  
- File  
- Diagram  
- Analysis  
- Zoom  
- Results  
- Reports  
- Harmonics (nếu bản quyền cho ta lựa chọn thanh công cụ này)  
Mỗi thanh công cụ bao gồm các nút cung cấp nhanh các chức năng trong  
PSS/ADEPT. Khi chúng ta rê chuột trên các nút trên thanh công cụ, Text box sẽ hiển  
thị giải thích chức năng của nút lệnh đó.  
Hình 1.14: Network Diagram với Tooltips (giải thích công cụ)  
Hơn nữa chúng ta có thể di chuyển các thanh công cụ từ nơi này đến nơi khác trên  
màn hình, tạo một thanh công cụ mới, ẩn một hay tắt cả thanh công cụ, sao chép một  
nút lệnh từ thanh công cụ này đến thanh công cụ khác và cũng có thể xóa một toolbar.  
Để chọn những thanh công cụ mà chúng ta muốn hiển thị trên màn hình, ta làm như  
sau: Chọn Tools\Customize tMain Menu, hộp thoại Customize hiển thị:  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 13  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 1.15: Cửa sổ tùy chọn  
Chọn Toolbar Tag  
Khi muốn hiển thị một toolbar, ta chỉ đánh dấu vào trước mỗi toolbar cần chọn,  
chọn Show Tooltips để hiển thị.  
Để tạo một toolbar mới, ta làm như sau:  
Chọn Tools\ Customize tMain Menu, hộp thoại Customize hiển thị:  
Chọn Toolbars Tag  
Chọn New, hộp thoi Toolbar mới xuất hiện  
Đặt tên cho Toolbar, click OK  
Chọn Tag Commands  
Trong cột Categories, chọn một toolbar category, các nút lệnh sẽ hiển thị trong  
thanh toolbar  
Rê chuột đặt biểu tượng vào toolbar  
Bấm nút OK để kết thúc.  
1.2.3 TẠO BÁO CÁO  
1.2.3.1 Results Toolbar  
Thanh công cụ này cho phép chúng ta tùy chọn để hiển thị các kết quả trên sơ đồ.  
Show phase A: Hiển thị kết quả cho pha A  
Show phase B: Hiển thị kết quả cho pha B  
Show phase C: Hiển thị kết quả cho pha C  
Show Max(A,B,C): Hiển thị kết quả lớn nhất trong 3 pha A,B,C  
Show Max(A,B,C): Hiển thị kết quả nhỏ nhất trong 3 pha A,B,C  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 14  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 1.16: Thanh công cụ Results  
1.2.3.2 Report Toolbar  
Cho phép ta xem kết quả báo cáo sau khi phân tích:  
Branch Current by phase: Báo cáo kết quả dòng nhánh từng pha  
NodeVoltage by phase: Báo cáo điện áp nút từng pha  
Power Flow Detailed: Báo cáo chi tiết kết qủa tính toán phân bố công suất  
Power Flow Summary: Báo cáo tổng quát tính toán phân bố công suất  
Branch Power Losses: Báo cáo tổn thất công suất trên nhánh  
Input List: Hiển thị thông số đầu vào  
Voltage Profile: Hiển thị điện áp theo đồ thị  
Hình 1.17 : Thanh công cụ Report  
1.4 THIẾT ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CHƯƠNG TRÌNH PSS/ADEPT  
1.4.1 Cài đặt chung cho các bài toán phân tích  
Ta phải thiết lập một vài thông số trước khi cho chạy các bài toán phân tích:  
Chọn Analysis\Option tMenu hoặc kích biểu tượng  
thoại sau sẽ hiện ra.  
trên thanh công cụ. Hộp  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 15  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
GVHD: ThS. Phạm Ngọc Hiệp  
Hình 1.18: Hộp thoại thiết đặt chung  
Để thiết đặt tổng quát cho tất cả các bài toán ta vào bảng General. Ta có:  
Voltage thresholds: Chọn ngưỡng điện áp cao nhất và thấp nhất tại một nút,  
tính trong hệ đơn vị tượng đối dựa trên điện áp cơ bản tại các nút.  
Rating limits: Các thông số giới hạn  
Branch rating index: Chọn mức từ 1 đến 4 để xác định mức quá tải trên  
nhánh. Bốn giá trị này có thể được nhập vào trong thư viện cấu trúc hoặc  
được ghi rõ trong các bảng thuộc tính của từng thiết bị.  
% loading: Phần trăm tải được sử dụng để tính sự quá tải trên nhánh. Mc  
định là các nhánh bị quá tải khi nó lớn hơn 100% giá trị định mức.  
Power factor limit: Xác định giới hạn hệ số công suất  
Voltage unbalance: Chọn phương pháp để tính điện áp không đối xứng như:  
Percent difference between max and min phase voltage: % độ chênh lệch  
giữa điện áp pha lớn nhất và nhỏ nhất.  
Percent difference between max and average phase voltage: % độ chênh lệch  
giữa điện áp pha lớn nhất và trung bình.  
Ratio of negative – sequence to positive – sequence voltage: Tỉ số điện áp  
giữa thứ tự thuận và thứ tự nghịch  
Percent difference between phase and average voltage: % độ chênh lệch điện  
áp pha và điện áp trung bình.  
Nhập vào mức sai số của điện áp không đối xứng và nếu điện áp không đối  
xứng lớn hơn giá trị này thì nó được thể hiện bằng màu trên sơ đồ  
Current unbalance: Chọn phương pháp để tính dòng điện không đối xứng là:  
SVTH: Nguyễn Khắc Đạt  
Trang 16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 43 trang yennguyen 30/03/2022 7520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đề tài Ứng dụng phần mềm PSS/ADETP bù tối ưu công suất phản kháng cho hệ thống điện huyện Châu Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_de_tai_ung_dung_phan_mem_pssadetp_bu_toi_uu_cong_sua.pdf