Báo cáo nghiên cứu khoa học Kỹ thuật định danh khuôn mặt dựa vào mẫu nhị phân

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUC TSÀI GÒN  
---------------------------  
Lê Bùi Phương An  
Nguyn Lê Huy Pht  
KTHUẬT ĐNH DANH KHUÔN MT DA  
VÀO MU NHPHÂN  
BÁO CÁO  
NGHIÊN CU KHOA HC  
Ngành: Khoa hc máy tính  
TP. HCHÍ MINH, tháng 5 năm 2021  
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯNG ĐẠI HC QUC TSÀI GÒN  
---------------------------  
VÕ ANH TIN  
KTHUẬT ĐNG DANH KHUÔN MT DA  
VÀO MU NHPHÂN  
BÁO CÁO  
NGHIÊN CU KHOA HC  
Ngành: Khoa hc máy tính  
CÁN BỘ HƯỚNG DN KHOA HC: TS. VĂN THIÊN HOÀNG  
TP. HCHÍ MINH, tháng 5 năm 2021  
CÔNG TRÌNH ĐƯỢCHNTHÀNHTI  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUC TSÀI GÒN  
Ging viên hướng dn khoa hc: ThS. Võ Anh Tiến  
(Ghi rõ h, tên, hc hàm, hc vvà chký)  
Đề tài được bo vti trườ ng Đại hc Quc tế Sài Gòn  
ngày tháng năm …  
Thành phn Hi đồng đánh giá đề tài gm:  
TT  
1
Htên  
Chc danh Hi đồng  
Chtch  
2
Phn bin 1  
3
Phn bin 2  
4
y viên  
5
y viên, Thư ký  
Xác nhn ca Chtch Hi đồng đánh giá đề tài sau khi đề tài đã  
cha (nếu có).  
đưc sa  
Chtch Hi đồng đánh giá đề tài  
CNG HÒA XÃ HI CHỦ NGA VIT NAM  
Độc lp Tdo Hnh phúc  
TRƯỜNG ĐH QUC TSÀI GÒN  
KHOA CÔNG NGHTHÔNG TIN  
TP. HCM, ngày..tháng.. m 20..…  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
Htên hc viên:  
Gii tính:  
Nơi sinh:  
MSSV:  
Ngày, tháng, năm sinh:  
Ngành: Khoahc máy tính  
I- Tên đề tài:  
Kthuật định danh khuôn mt da vào mu nhphân.  
.................................................................................................................................................  
.................................................................................................................................................  
II- Nhimvvà ni dung:  
Nhim vtng quát ca đề tài là: Đề xut được phương pháp mới để định danh  
khuôn mt da vào mu nhphân, trên snghiên cứu các hướng tiếp cn mu  
nhphân liên quan nhằm đạt độ chính xác nhn dng khuôn mt cao (so vi  
phương pháp ca Kra'l và các đồng s).  
III- Ngày giao nhim v:  
IV- Ngày hoàn thành nhim v:  
V- Ging viên hưng dn: ThS. Võ Anh Tiến  
.................................................................................................................................................  
.................................................................................................................................................  
GING VIÊN  
H
Ư
NG DN  
KHOA QUN LÝ  
(Htên và chký)  
(Htên và chký)  
LỜI CAM ĐOAN  
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cu ca riêng chúng tôi. Các  
sliu, kết qunêu trong đề tài là trung thc và chưa tng được ai công btrong  
bt kcông trình nào khác.  
Chúng tôi xin cam đoan rng mi sgiúp đỡ cho vic thc hin đề tài  
y đã được cm ơn và các thông tin trích dn trong đề tài đã được chrõ ngun  
gc.  
Sinh viên thc hin  
i
 
LI CM ƠN  
Để hoàn thành đề tài này, chúng em xin tlòng biết ơn sâu sc nht đến ThS.  
Võ Anh Tiến, người đã tn tình ng dn trong sut quá trình viết luận văn.  
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý Thy, Cô trong khoa Công nghthông  
tin, trưng Đại hc Quc tế Sài Gòn đã tn tình truyền đạt kiến thc. Vi vn kiến  
thc được tiếp thu trong quá trình hc không chlà nn tng cho quá trình nghiên  
cu mà còn là hành trang quý báu để chúng em có thbước vào đời mt cách vng  
chc và ttin.  
Cui cùng, tôi xin kính chúc quý Thy, Cô di dào sc khe và thành công  
trong snghip, đạt được nhiu thành công tt đẹp trong công vic và cuc sng.  
Sinh viên thc hin  
ii  
 
TÓM TT  
Nghiên cứu này trình bày phương pháp mới cho nhn dng khuôn mt da vào mu nhị  
phân cc b(LBP). Mu nhphân cc bộ xem xét các điểm xung quanh điểm trung tâm  
trong vùng nhphân cc bộ để tính toán các đặc trưng và đặc điểm riêng bit trên khuôn  
mt, nhưng bị ảnh hưởng bi nhiễu, độ lệch và điều kin ánh sáng. Trong nghiên cu này,  
đề xuất phương pháp mẫu nhphân bn vng (RLBP) nhm mrng, xem xét nhiều điểm  
ảnh khác nhau để tính vector đặc trưng, đồng thời xét thêm điểm trung tâm so vi trung bình  
các điểm trong vùng cc b. Nhvic giảm cường độ điểm nh và xem xét giá trị điểm  
trung tâm nên phương pháp được đề xut loi bnhiu tt, không bị ảnh hưởng bởi điều  
kin ánh sáng. Phương pháp đề xuất được thnghim trên hai bdliu: ORL [1], YaleB  
[2]. Qua thc nghim cho thấy, phương pháp đề xut trong đề tài này đạt độ đo chính xác  
tốt hơn các phương pháp khác.  
iii  
 
ABSTRACT  
This paper presents a new method for face recognition based on local binary pattern  
(LBP). Local binary samples look at points around the central point in the binary locality  
to calculate specific facial features and characteristics, but are affected by noise,  
deviation, and light conditions. In this study, a robust binary sample (RLBP) model was  
proposed to expand, considering various pixels for vector specificity, while adding a  
central point to the average of points in the lump area. By reducing the pixel intensity  
and considering the center point value, the proposed method eliminates interference,  
which is not affected by lighting conditions. The proposed method was tested on three  
sets of data: ORL [1], YaleB [2]. Experimental results show that the method proposed in  
this thesis has better accuracy than other methods.  
iv  
 
MC LC  
v
 
vi  
DANH MC TVIT TT VÀ TKHÓA  
STT Tviết tt Tiếng Anh  
Ý nghĩa tiếng Vit  
Mu nhphân cc bộ  
1
2
LBP  
PCA  
Local binary patterns  
Principal Components Analysis  
Phân tích thành phn chính  
Phân tích tách lp tuyến  
tính  
3
4
LDA  
DFD  
Linear Discriminant Analysis  
Discriminant face descriptor  
Phân bit bmô tkhuôn  
mt  
5
6
BoW  
LQP  
Bag of Words  
Đặc trưng túi từ  
Local quantized pattern  
Mẫu lượng tcc bộ  
Biểu đồ mt độ lch mc  
xám theo hưng  
7
HOG  
Histogram of Oriented Gradient  
8
9
LPQ  
Local Phase Quantization  
Định lượng đon cc bộ  
NMF  
Nonnegative Matrix Factorization Hsma trn không âm  
Phép biến đổi đặc trưng bất  
Scale Invariant Feature Transform  
biến vtl.  
SIFT  
10  
11 AU  
Action Units  
Đơn vị hành động  
Two-dimensional Principle  
Component Analysis  
Two-dimensional Linear  
Discriminant Analysis  
Variance Local Binary Patterns  
Kthut phân tích thành  
phn chính hai chiu  
Kthut phân tích tách lp  
tuyến tính hai chiu  
Mu nhphân bt biến  
Ci tiến mu nhphân cc  
bộ  
12 2D-PCA  
13 2DLDA  
14 VAR-LBP  
15 ILBP  
Improve Local Binary Patterns  
Neighbors Local Binary Patterns  
16 NILBP  
Mu nhphân chun hóa  
viii  
 
17 EN-LBP  
18 LTP  
Enhanced Local Binary Patterns  
Local Ternary Patterns  
Mu nhị phân tăng cưng  
Mu tam phân cc bộ  
Mu nhphân bn vng  
19 RLBP  
Robust Local Binary Patterns  
ix  
DANH MC BNG  
x
 
DANH MC HÌNH VẼ  
Hình 2.15: Tp hợp các điểm xung quang Ptt. .............................................................25  
Hình 2.18: Thhin trng sca ILBP8,1 và ILBP4,1...................................................29  
xi  
 
xii  
CHƯƠNG 1. TNG QUAN  
1.1 Gii thiu  
Sinh trc hc hay còn gi là Công nghsinh trc hc (Biometric) là công nghsử  
dng nhng thuc tính vt lý, đặc điểm sinh hc đặc trưng riêng của mỗi cá nhân như  
vân tay, mng mt, khuôn mt, giọng nói, dáng đi,.. để nhn dng. Sinh trc học được  
xem là công cxác thc cá nhân hu hiu nht hin nay.  
Sinh trc học được phát triển lâu dài, đã được nghiên cu và ng dng trong các lĩnh  
vc anh ninh, quốc phòng, thương mại. Trong những năm gần đây, công nghệ này đã  
đáp ứng được nhng yếu tvà nhu cu cn thiết vchi phí, svn hành và khả năng xác  
thực cho độ chính xác cao. Vì vậy trong tương lai sinh trc hc shin hữu và được ng  
dng mnh mẽ hơn.  
Mt sloi sinh trc hc phbiến hiện nay như: Dấu vân tay ( Finger print), lng bàn  
tay ( Palm print), khuôn mt ( Face), hành vi ( Behavioral), nhp tim ( Cardiac Rhythm),  
võng mc ( Retiane),... Những đáp ứng nhu cu thc tế vô cùng hu hiu ca các loi  
sinh trc học trên, đã thôi thúc các nhà nghiên cứu không ngng tìm hiu và phát trin  
ngành công nghnày lên tm cao mi. Và nhn dng khuôn mt trthành chủ đề tim  
năng trong nghiên cu thgiác máy tính [3].  
Hình 1.1: Các dng sinh trc hc phbiến.  
1
     
Nhn dng khuôn mt là mt vấn đề nghiên cu từ máy tính khá lâu đời, nhưng được  
xem là khá mi mkhi mt số phương pháp nhận dng khuôn mặt đã được đề xut trong  
hai thp kqua [4], [5], [17], [18], [22], [25]. Có bốn giai đoạn trong mt hthng nhn  
dng khuôn mặt thông thường: Phát hin khuôn mt, canh chnh khuôn mặt, đặc trưng  
khuôn mt, và so khp khuôn mt. Giai đoạn rút trích đặc trưng khuôn mặt và so khp  
là hai giai đoạn quan trng trong mt hthng nhn dng khuôn mặt. Đối với đặc trưng  
khuôn mt ( mắt, mũi, miệng, cm...), mục tiêu là để rút trích các đặc điểm phân biệt để  
làm cho hình nh khuôn mặt được phân tách nhiều hơn. Giai đoạn so khp khuôn mt  
có mc tiêu là thiết kế thut toán phân lp hiu quả để phân bit các khuôn mt khác  
nhau.  
So khp khuôn mặt đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến độ đo chính xác (%) ca  
mt hthng nhn dng khuôn mt vì hình nh khuôn mt bchụp trong các môi trường  
thế gii thực thường bị ảnh hưởng bi nhiu biến thể như tư thế khác nhau, biu hin,  
độ sáng, sbịt kín, độ phân gii, và ngun gc. Nhng biến thlàm gim sging nhau  
ca các mu khuôn mt tcùng một người và làm tăng sự ging nhau ca các mu khuôn  
mt tnhững người khác nhau, đó là một trong nhng thách thc quan trng trong nhn  
dng khuôn mt. Trong những năm gần đây, một số phương pháp đặc trưng khuôn mặt  
đã được đề xut [4], [5], và chyếu được phân thành hai loi: Đặc trưng toàn cục [5],  
[22] và Đặc trưng cục b[4], [17]. Đặc trưng toàn cục bao gm phân tích chính thành  
phn (PCA) [22] và phân tích tách lp tuyến tính (LDA) [5], và các đặc trưng cục blà  
mô hình mu nhphân cc b(LBP) [13] và biến đổi sóng wavelets (Gabor Wavelets)  
[17]. Các phương pháp nhận dng khuôn mặt trong môi trường có kiểm soát đã được  
phát trin nhiều, nhưng độ đo chính xác (%) ca chúng vẫn còn chưa hiệu qutrong môi  
trường không bgii hn. Do đó, làm thế nào để rút trích các đặc trưng bền vng vi  
nhiu và phân bit là bài toán quan trng và thách thc trong nhn dng khuôn mt.  
Có 3 vấn đề liên quan đến nhn dng khuôn mt mà chúng ta cn chú ý:  
2
Đặc trưng khuôn mặt  
Làm vic với đặc trưng khuôn mặt trong kho tàng khoa hc rng lớn, các phương  
pháp này có thể được chia thành hai loại: Đặc trưng toàn cục [5], [22] và Đặc trưng cục  
b[13], [17]. Đặc trưng toàn cục chuyển đổi tng hình nh khuôn mt vào mt vector  
đặc trưng và một không gian con đòi hỏi sự đặc trưng để bo vthông tin thng kê ca  
hình nh khuôn mt. Phương pháp đặc trưng khuôn mặt trong không gian con da trên  
các đại din bao gm PCA [22] và LDA [5]. Không giống như các đặc trưng toàn cục,  
đặc trưng cục bộ đầu tiên mô tmô hình cu trúc ca mi bn vá li cc bộ và sau đó  
kết hp sliu thng kê ca tt ccác bn vá li vào mt bản vá các đặc trưng vector.  
Đặc trưng cục bộ điển hình là LBP [13] và Gabor wavelets [17]. Tuy nhiên, các đặc trưng  
cc bộ được làm thủ công và thường đòi hỏi kiến thc rộng để thiết kế chúng bng  
tay. Hơn nữa, mt strong số chúng khá là đắt tin, mà có thhn chế các ng dng  
thc tế.  
Đặc trưng học thng kê  
Đã có một số phương pháp học thống kê được đề xut trong những năm gần đây [6],  
[9], [10], [12], [14], [20]. Tiêu biểu là phương pháp đặc trưng hc thng kê bao gm bộ  
mu hóa tự động thưa thớt [6], gim nhiu mu hóa tự động [20], máy Boltzmann [9],  
mạng nơron xoắn [10], phân tích không gian con đc lp [12], và xây dng li phân tích  
thành phần độc lp [14]. Gần đây, cũng đã có một scông trình về đặc trưng học tp da  
trên đặc trưng khuôn mặt, và mt strong số đó đã đạt được độ đo chính xác (%) khá tt  
trong nhn dng khuôn mt. Ví dụ, Lei và đồng s[15] đề xut một phương pháp bit số  
mô tkhuôn mt (DFD) bng cách lc nh sdng LDA tạo ra tiêu chí để có được đặc  
trưng như LBP. Cao và các đồng s[7] trình bày một phương pháp biểu diễn đặc trưng  
hc tp bng cách áp dng các khuôn khbag-of-word (Bow). Hussain và các đồng  
s[11] đề xut một phương pháp mô hình lượng t(LQP) bằng cách thay đổi phương  
pháp LBP vi mt chiến lược mu hóa. So vi các mô tả đặc trưng bằng tay, các phương  
3
pháp biu diễn đặc trưng học thng kê da trên độ đo chính xác (%) hin thị được công  
nhn tốt hơn bởi vì các thông tin dliệu thích nghi hơn có thể được khai thác da vào  
các đặc trưng đã học.  
Mu nhphn  
So vi các mô tả đặc trưng giá trị thc, có ba li thế cho mu nhphân:  
1) Tiết kim bnh.  
2) Có tốc độ tính toán nhanh hơn.  
3) Chúng đủ mạnh để biến thcc b.  
Gần đây, đã có một sự quan tâm ngày càng cao đối vi mu nhphân trong thị trường  
máy tính [8], [21], [23], [24]. Ví dụ, Weiss và đồng s[24] đề xuất phương pháp học  
thng kê mu hóa nhphân bằng cách lưu giữ sging nhau của các đặc trưng ban đầu  
cho tìm kiếm hình nh. Norouzi và đồng s[19] đề xut mu nhphân bng cách gim  
thiu mt thhng bba tn tht ca cặp tương tự. Wang và đồng s[23] trình bày mt  
phương pháp học thng kê mu nhphân bng cách tối đa hóa sự ging nhau ca cp lân  
cn và gim thiu sging nhau ca cp phi lân cận để thu hi hình nh. Trzcinski và  
Lepetit [21] mô tmu nhphân tcác bn vá li bng cách duyt qua một vài đối chiếu  
tuyến tính da trên blc giả định quá trình hun luyn. Tuy nhiên, hu hết các phương  
pháp hc thng kê mu nhphân hiện đang được phát trin cho tìm kiếm tương tự [8],  
[21] và theo dõi trc quan [16]. Trong khi đặc trưng nhị phân như LBP và Haar-like  
được sdng trong nhn dng khuôn mặt và đạt được hiu quả đáng khích lệ, hu hết  
trong số đó là làm thủ công.  
Hơn thế, ngày nay công nghphát trin mnh m, thiết bị di động đã trở nên đa năng  
và được tích hp nhiu ng dng mnh mgiúp cho con người trong vic bo mt hoc  
ghi nhớ thông tin... đặc bit là các hthng xác thực người dùng trên thiết bị di động đã  
và đang ngày càng tiến b.  
4
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 80 trang yennguyen 26/03/2022 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo nghiên cứu khoa học Kỹ thuật định danh khuôn mặt dựa vào mẫu nhị phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_ky_thuat_dinh_danh_khuon_mat_dua_vao_mau_nhi_phan.pdf