Báo cáo Đánh giá tiềm năng và các yếu tố thiếu bền vững cho ngành mây - song Việt Nam

THIS PROJECT IS  
CO-FUNDED BY  
REPORT  
JUNE  
2010  
ESTABLISHING A SUSTAINABLE PRODUCTION SYSTEM OF  
RATTAN PRODUCTS IN CAMBODIA, LAOS, AND VIETNAM  
RESEARCH AND CASE STUDIES  
June 2010  
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ  
CÁC YẾU TỐ THIẾU BỀN VỮNG CHO  
NGÀNH MÂY - SONG VIỆT NAM  
Thiết lp hthng sn xut bn vng các sn phm song  
mây ti Vit Nam, Lào, Campuchia  
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TIM  
NĂNG VÀ CÁC YU TTHIU  
BN VNG CHO NGÀNH MÂY  
- SONG VIT NAM  
Trung tâm Sn xut sch Vit Nam  
Cùng hp tác vi HRPC  
Tng 4, Nhà C10  
Trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni  
Đường Đại CVit, Hà Ni, Vit Nam  
Tel: (84.4) 3 8 684 849  
Tel/Fax: (84.4) 3 8 681 618  
Email: vncpc@vncpc.org  
MC LC  
PHN 1. TNG QUAN VNGÀNH SONG MÂY CA VIT NAM ..................................3  
1.1 Tình hình ngành song mây...............................................................................................3  
1.2 Các chính sách và văn bn pháp lý liên quan ................................................................13  
1.2.1 Vquy hoch vùng nguyên liu..............................................................................13  
1.2.2. Vchính sách đất đai, tài nguyên rng..................................................................13  
1.2.3. Chính sách ngun ging mây.................................................................................13  
1.2.4. Vchính sách đầu tư..............................................................................................13  
1.2.5. Các sc thuế liên quan đến kinh doanh nguyên liu LSNG...................................14  
1.2.6 Kế hoch hành đng vbo tn và phát trin LSNG giai đon 2007-2010 ...........14  
1.2.7. Chiến lược Phát trin Lâm nghip Vit Nam giai đon 2006-2020 ......................17  
PHN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YU TTHIU BN VNG CA NGÀNH  
SONG MÂY VIT NAM........................................................................................................19  
2.1. Nguyên liu...................................................................................................................19  
2.2. Vn chuyn ...................................................................................................................30  
2.3. Luc du........................................................................................................................31  
2.4. Bo qun/ lưu kho.........................................................................................................32  
2.5. Phơi- sy .......................................................................................................................34  
2.6. Chvà chut .................................................................................................................35  
2.7. Ty xám và ty trng.....................................................................................................38  
2.8. Ra................................................................................................................................39  
2.9. Bo qun bng lưu hunh .............................................................................................40  
2.10. Gia công (un, làm khung, đan, hoàn thin)...............................................................42  
2.11. Hoàn thin bmt (sơn, carbon hóa, nhum).............................................................43  
2.12. Đóng gói......................................................................................................................45  
2.13. Thiết kế và phát trin sn phm ..................................................................................46  
2.14. Các hthng phtrvà vn đề vthiết b..................................................................51  
2.15. Qun lý sn xut..........................................................................................................53  
2.16. Các vn đề sn xut sch khác....................................................................................53  
PHN 3. PHÂN TÍCH CƠ HI VÀ THÁCH THC CA CÁC DOANH NGHIP  
NGÀNH SONG MÂY VIT NAM ....................................................................................55  
3.1. Phân tích đim mnh, đim yếu và cơ hi thách thc ca các doanh nghip ngành mây  
..............................................................................................................................................55  
3.2. Nhng gii pháp nâng cao hiu quhot đông ca các DNVVN trong ngành mây tre  
đan........................................................................................................................................58  
3.3. Kiến nghđề xut .....................................................................................................60  
TÀI LIU THAM KHO .......................................................................................................62  
PHLC.................................................................................................................................63  
2
PHN 1. TNG QUAN VNGÀNH SONG MÂY CA VIT NAM  
1.1 Tình hình ngành song mây  
Song, mây là nhóm quan trng nht ca các nhóm thuc rng sau g, đặc bit châu Á. Qua  
nhiu thế k, con người dùng song, mây phc vvic mưu sinh và sinh kế điu này đã  
được ghi chép trong lch snhân loi. Mc dù song, mây đa schâu Á, nó cũng được  
tìm thy nhiu nơi khác trên thế gii như là Ai Cp cổ đại, Châu Âu trong sut giai đon  
Phc Hưng, và nước Pháp trong giai đon trvì ca vua Louis XIII and Louis XV. Song, mây  
đến nay là sn phm không phi gquan trng nht trong kinh doanh quc tế. Tuy nhiên, đến  
nay, nhóm cây này chmi nhn được squan tâm ca tt cmi người nhưng trong đó li  
không có nhng con người có tâm huyết. Trên thế gii có hơn 700 triu người kinh doanh  
hoc dùng song, mây vi nhiu much đích khác nhau, như đồ trang trí ni tht đẹp mà vt  
liu ca nó thường được người ta biết đến. Theo tchc lương thc nông nghip (FAO,  
2003), thương mi toàn cu và giá trsinh kế ca song, mây và sn phm ca nó được ước  
tính lên đến hơn 7,000 triu đô-la M/ năm. Rõ ràng là, sn phm song, mây là đồ ni tht  
phbiến nht. Bên cnh đồ ni tht, các sn phm khác bao gm gy đạp thm, gy chng,  
tay cm dù, các sn phm phc vhot đng ththao, mũ, dây, thng chão, lng chim, chiếu,  
r, glót ván, đai g, hp gvà mt lot các sn phm có ích khác. Rõ ràng các loi song,  
mây vi tán lá xoà mt đất và có rmc thng đứng có mt vai trò quan trng trong vic  
chng xói mòn đất. Song, mây là mt phn không ththiếu ca hthng sinh thái rng nhit  
đới do đặc tính sinh trưởng ca nó: lá hình lông chim, cao đến 7 mét hoc hơn thế na, đóng  
vai trò chính yếu trong vic ngăn chn các cơn mưa ln. Các loài này còn đóng vai trò quan  
trng trong vic làm giàu cht hu cơ trong đất bng rác lá cây. Nhng ngun li vsinh thái  
cũng như các ngun li khác vkinh tế ca song, mây đã được nêu trên làm tăng giá trca  
rng.  
Theo nghiên cu ca FAO năm 2003, Vit Nam là nơi sn xut và nơi xut khu chính về  
mây đan, chyếu là cây Calamus poilanei, cây Calamus platyacanthus và cây Calamus  
palustris. Tuy nhiên, khnăng cung cp hin ti không thể đáp ng ni khi lượng yêu cu  
và xut khu. Ngun dtrtnhiên bsuy yếu nghiêm trng, và tp trung có tính cht nhỏ  
git vào các các mu thu hoch bn vng. Vit Nam đang có mt lượng ln song, mây di có  
thkhai thác được mt cách ddàng và rtCampuchia và Lào PDR [1].  
Bng 1. Sn phm song mây t1995 đến 2005  
Năm  
Tn  
1995  
1996  
1997  
1998  
1999  
2000  
2001  
2002  
2003  
2004  
2005  
28,500 25,975 25,639 80,097 65,700 53,891 44,204 36,259 29,741 24,396 20,011  
song,  
mây  
Ngun: MARD, Dán quc gia vbo vvà phát trin sn phm rng không phi gcho giai đon 2006-2020  
* Sliu cho giai đon 2000-2005 được tính toán bi nhân viên tư vn  
Vic không kim soát hot đng khai thác song, mây trong nhiu năm đã dn đến vic gn  
như biến mt các ngun song, mây Vit Nam. Để htrcho ngành nghthcông đang  
phát trin, chính phủ đang khuyến khích vic trng song, mây đối vi các các đi tượng liên  
quan. các tnh Thái Bình, Hi Dương, Hà Tĩnh và Nam Hà, song, mây đã và đang được  
3
trng trong vườn nhà qua hàng thế knhư mt loi cây có nhiu mc đích sdng. Hàng  
năm, nông dân trên khp đất nước có thsn xut khong 1500 đến 2000 tn tvic thu  
hoch sn phm tgia đình h. Ngày nay, thtrường song, mây đã và đang được mrng tự  
do và được hot đng bi các doanh nghip tư nhân, các nhà máy chế biến sơ khi, các hãng  
xut khu và các công ty xut khu do nhà nước qun lý. Vit Nam, mt shot đng chế  
biến thcp được thc hin để phc vthtrường ni địa và nói chung thì các sn phm xut  
khu đều dng chế biến sơ khi. Vic chế biến thcp để làm ra sn phm trang trí ni tht  
và các vt dng gia đình khác thường xy ra các nước đang nhp khu. Hng năm, khong  
20,000 đến 40,000 người liên quan đến vic khai thác và chế biến song, mây, đây là ngun  
cung cp vic làm quan trng. Các loài song, mây quan trng nht Vit Nam là: cây  
Calamus tetradactylus Hance (có đường kính nh) min Bc; cây Calamus tonkinensis  
Becc (có đường kính nh) và cây Calamus rudentum Warb (có đường kính nh) có khp nơi;  
song mat (Calamus platyacanthus Warb) (có đường kính nh) min Bc và cây Calamus  
poilanei Lour (song bot) (có đường kính to) phía Nam. Các loài cây như Calamus  
tetradactylus Hance (may nep), Calamus tonkinensis Becc (may dang) and Calamus amarus  
Roxb (cay mai) đã và đang được trng trong vườn nhà.  
Khi lượng và giá trxut khu ca song, mây Vit nam  
Mây tre đan là sn phm quan trng trong nhóm lâm sn ngoài gỗ ở nước ta và đóng vai trò  
quan trng trong cơ cu xut khu hàng thcông mnghtrong nhng năm gn đây. Trong  
thi k1999-2005 giá trkim ngch xut khu lâm sn tăng hơn 2,3 ln, trong khi đó con số  
này ln nhiu đi vi sn phm mây tre đan: tăng gn 4 ln, đưa tng giá trxut khu ca  
nhóm hàng này t48,21 triu USD năm 1999 lên hơn 211 triu USD năm 2007. Con snày  
ca 6 tháng đầu năm 2008 là 110,9 triu USD Mây tre đan cũng chiếm tlln và có xu  
hướng tăng lên trong nhng năm gn đây: t61,60% năm 1999 lên 97,79% năm 2005. Theo  
nhiu nghiên cu cho thy nếu tính cgiá trsn phm tiêu thni địa thì sn lượng ngành  
mây tre đan có thlên ti 250 triu USD (MPDF, 2005). Kết qukho sát ti các tnh cũng  
cho thy vai trò quan trng ca thcông mnghtrong quá trình phát trin ngành nghphi  
nông nghip thông qua tltrong tng sn lượng tiu thcông nghip: Hà Tây - 47%; vùng  
Tây Bc - 17% và Đồng bng sông Cu Long - 10%.  
Trong nhng năm gn đây sn phm mây tre đan ca Vit Nam đã thâm nhp được nhiu thị  
trường khó tính trên thế gii như M, EU và Nht Bn. Nếu như trong nhng năm 80 thị  
trường chính ca sn phm này là Liên Xô và các nước Đông Âu cũ (thtrường truyn thng,  
thtrường khu vc I) thì nay khách hàng ca Vit Nam là các nước có nn kinh tế phát trin.  
Hin ti các sn phm mây tre đan ca ta đã có mt ti hơn 90 quc gia và khu vc và có xu  
hướng ngày càng mrng. Các thtrường xut khu chính là Nht Bn, Đức, Đài Loan,  
Pháp, M… Thtrường Nht Bn và Đài Loan chiến thphn cao và n định: t13 triu  
USD năm 2000 lên 27,6 triu USD năm 2005. Thtrường Mlà tương đi mi nhưng có  
mc tăng trưởng rt nhanh và là thtrường tim năng. Giá trkim ngch xut khu sang Mỹ  
năm 2000 chỉ ở mc thp chưa đến 2 triu USD thì đến năm 2005 đã lên ti hơn 22 triu  
USD, tăng đến hơn 10 ln vươn lên thhai sau thtrường Nht Bn. Mt sthtrường chiếm  
thphn ln như Đức, Pháp, Tây Ban Nha vn duy trì thhng cao, trong nhóm 10 thị  
trường ln ca mây tre đan Vit Nam.  
4
Hình 1. Biu đồ giá trxut khu mây, song ca các nước trên thế gii  
Trong thp niên 1970 và 1980, hu hết song, mây ca Vit Nam được xut khu dưới dng  
thành phm sang Liên Xô cũ. Cùng vi ssp đổ ca các nước Đông Âu, thtrường này cũng  
mt đi và nó bchuyn sang dng xut khu hàng thô và xut khu các vt liu chế biến bán  
phn đến các nước lân cn như Thái Lan, Đài Loan, Hng Kông, Trung Quc, và Nht Bn.  
T1993 đến 1995, xut khu song, mây thô gim xung do nghị định 90, chính phquy định  
cm xut khu hàng song, mây thô và hàng song, mây chế biến bán phn để thúc đầy công  
nghchế biến trong nước. Quy định đã được công bvào năm 1992, nhưng vic buôn bán  
các sn phm này vn tiếp tc cho đến năm 1995. Theo sau lnh cm, thành phn song, mây  
Vit Nam gp phi nhiu vn đề, do vic thiếu trm trng kthut chế biến và công nhân  
thcông lành ngh. Tuy nhiên, đến năm 1996 công nghchế biến song, mây ca Vit Nam  
đã có bước tiến. Ktnăm 1996, xut khu các sn phm đã được hoàn thành đã tiếp tc gia  
tăng mt phn là do sci cách vkinh tế ca Vit Nam. Như vy, thtrường xut khu mi  
như Đức và Mỹ đang chiếm dn vthế quan trng [1].  
Hình 2. Slượng mây và tre xut khu năm 2004  
Ngun: Cơ quan xúc tiến thương mi Vit Nam 2004 - BThương Mi  
5
Bng 2. Hàng xut khu song, mây Vit Nam trong giai đon 2001-2003  
Giai  
đon  
Dòng  
chy  
Giá trị  
hàng hoá  
Sliu phn trăm ca các nước chyếu  
thương  
mi  
2001 Xut khu $2,124,000  
đến  
Tng (50%) trong đó: Tây Ban Nha (24.9%);  
Singapore (12.5%);  
Trung Quc (6.2%); Italy (3.1%); Hong Kong (1.4%);  
Philippines (0.8%); Thailand (0.8%; Nht Bn (0.3%);  
Tng (50%) trong đó: Tây Ban Nha (13.8%);  
Singapore (11.7%);  
2002 Xut khu $2,562,000  
đến  
Philippines (8.3%); Trung Quc (7.2%); Japan (2.7%)  
Lào (1.1%); Đức (0.9%); France (0.9%); Switzerland  
(0.9%); Đan Mch (0.4%); Hungary (0.4%) Hàn Quc  
(0.3%); Bồ Đào Nha (0.3%); Malta (0.2%); Australia  
(0.2%); Các nước châu Á khác NES (0.2%); Nga  
(0.2%); Hongkong (0.2%) UAE (0.1%); UK (0.1%)  
Tng (50%) trong đó: Tây Ban Nha (18%); Philippines  
(2.8%); Singapore (12%); Trung Quc (9.2%); Italy  
(6.5%); Thailand (0.6%; Nht Bn (0.4%); Hong Kong  
(0.4%)  
2003 Xut khu $1,790,000  
đến  
Tng xut khu song, mây Vit Nam = $6,476,000 trong giai đon 2001 - 2003  
Ngun: dliu COMTRADE, sliu thng kê Liên Hip Quc  
Theo sliu thng kê, kim ngch xut khu các mt hàng mây tre, lá, thm sơn mài ca Vit  
Nam trong năm 2008 đạt 224,7 triu USD, tăng 3% so vi năm 2007. Các thtrường xut  
khu chyếu nhóm các mt hàng mây tre lá, thm, sơn mài ca Vit Nam trong năm 2008 là  
Đức đạt 37 triu USD, M32,3 triu USD, Nht Bn 31,1 triu USD, Pháp 12,8 triu USD,  
Tây Ban Nha 10,8 triu USD, Đài Loan 10,4 triu USD,....Sliu thng kê xut khu sn  
phm mây, tre, cói & thm ca Vit Nam sang các nước năm 2008 như sau:  
Bng 3. Thtrường và kim ngch xut khu hàng mây tre đan Vit Nam  
Thtrường  
Achentina  
Kim ngch (USD)  
824.782  
Thtrường  
Italia  
Kim ngch (USD)  
9.140.859  
650.779  
CH Ailen  
n Độ  
784.795  
Látvia  
1.774.345  
7.217.452  
1.048.427  
5.055.921  
6.531.063  
1.020.675  
1.742.717  
47.708  
Malaixia  
Nauy  
1.254.793  
294.213  
Anh  
Áo  
CH Nam Phi  
Niu Zilân  
Liên bang Nga  
Nht Bn  
Ôxtrâylia  
Phn Lan  
691.351  
Ba Lan  
Bỉ  
786.996  
4.624.370  
31.157.018  
6.007.055  
917.577  
Bồ Đào Nha  
Braxin  
Tiu vương quc  
6
Arp thng nht  
Cămpuchia  
Canada  
242.583  
3.211.696  
10.377.733  
2.695.676  
37.033.081  
217.694  
Pháp  
12.828.232  
900.388  
CH Séc  
Đài Loan  
Đan Mch  
CHLB Đức  
Extônia  
Xingapo  
901.161  
Slôvenhia  
Tây Ban Nha  
Thái Lan  
ThNhĩ Kỳ  
Thuỵ Đin  
ThuSĩ  
216.545  
10.788.806  
600.619  
Hà Lan  
7.657.752  
5.769.681  
32.331.654  
673.572  
1.166.816  
3.234.707  
1.228.173  
1.217.948  
492.305  
Hàn Quc  
Hoa Kỳ  
Hong Kong  
Hungari  
Trung Quc  
Ucraina  
846.634  
Hy Lp  
868.874  
Trong cơ cu các chng loi hàng mây tre lá, thm, sơn mài xut khu chyếu trong năm  
2008, thì kim ngch xut khu các mt hàng bng tre đan chiếm ttrng cao nht vi 55,6  
triu USD, tăng 17,5% so vi cùng knăm 2007 và chiếm 24,8% tng kim ngch xut khu  
các mt hàng mây tre lá, thm, sơn mài ca cnước, trong khi tlnày ca năm 2007 là  
21,6%. Tiếp đến là các mt hàng bng mây đan, trong năm 2008, kim ngch xut ku các mt  
hàng bng mây đan ca Vit Nam đạt 33,1 triu USD, gim 17,9% so vi cùng knăm 2007  
và chiếm 14,7% tng kim ngch xut khu các mt hàng mây tre lá, thm, sơn mài ca cả  
nước trong năm, trong khi tlnày ca năm 2007 là 18,4%. Trong các sn phm mây đan  
xut khu trong năm 2008, thì kim ngch xut khu mt hàng bàn ghế bng mây đan đạt cao  
nht vi 15,3 triu USD, gim 9,5% so vi cùng knăm 2007 và chiếm 46,2% tng kim  
ngch xut khu các mt hàng mây đan ca cnước. Mt scác sn phm khác xut khu  
trong năm 2008 cũng đạt kim ngch khá cao như: khay mây, gimây, hp mây, thùng mây,  
rrá bng mây đan; bát đĩa mây; kmây.....Các thtrường xut khu hàng mây tre đan chủ  
yếu ca Vit Nam trong năm 2008 là Đức, M, Nht Bn, Pháp, Tây Ban Nha, Italia, Thuỵ  
Đin, Anh, Ba Lan, Hà Lan, B....  
Theo thông tin tMng lưới Mây tre toàn cu (INBAR), sc tiêu thca thtrường mây thế  
gii là 4 tUSD/năm. Trong khi đó tng giá trsn xut các mt hàng mây trên toàn thế gii  
chưa vượt qua con s1,5 tUSD/năm. Như vy thphn ca các sn phm mây Vit Nam  
(33,1 triu USD) chiếm chưa đến 1% thphn mây thế gii và Vit nam vn có cơ hi để  
nâng cao thphn các sn phm mây ca mình. Vn đề ct lõi là chúng ta có đưa ra được các  
mt hàng song mây có mu mã và cht lượng đáp ng thhiếu tiêu dùng ca thtrường thế  
gii hay không mà thôi.  
Nhp khu nguyên liu mây  
Vit Nam đang phi nhp khu mây tmt squc gia trong khu vc như Lào, Philippine,  
Indonesia.. Theo sliu thng kê ca Liên hip quc, kim ngch nhp khu mây ca Vit  
Nam năm 2004 là 1,34 triu USD, các năm 2005, 2006 và 2007 có giá trkim ngch nhp  
khu là 1,66 triu, 1,43 triu và 0,65 triu USD  
7
Bng 4. Kim ngch nhp khu nguyên liu  
Năm 2004 Năm 2005  
Giá trị  
thương mi  
$1,343,345  
$602,359  
$535,107  
$131,907  
$69,228  
Trng lượng  
tnh (kg)  
Giá trị  
thương mi  
$1,666,942  
$796,888  
$750,734  
$119,320  
Trng lượng  
tnh (kg)  
761,274  
Nước  
Tng  
Nước  
613,491 Tng  
Lào  
275,091 Phillipin  
244,377 Lao  
60,240 Singapore  
31,616  
363,930  
Philippin  
Indonesia  
Singapore  
Nht  
342,852  
54,492  
$2,440  
1,114  
Pháp  
$2,304  
1,052  
Năm 2006  
Giá trị  
Năm 2007  
Giá trị  
Trng lượng  
tnh (kg)  
652,800 Tng  
Trng lượng  
tnh (kg)  
295,093  
164,304  
80,472  
Nước  
Nước  
thương mi  
$1,429,420  
$669,662  
$313,863  
$282,750  
$93,887  
thương mi  
$646,075  
$359,727  
$176,186  
$82,850  
Tng  
Phillipin  
Indonesia  
Lào  
305,827 Indonesia  
143,338 Philippines  
129,129 Lào  
37,841  
Campuchia  
42,877 Campuchia  
$23,712  
10,830  
Các nước  
16,117  
Singapore  
$35,290  
$3,600  
1,644  
Châu Á khác  
Malaysia  
$31,368  
$2,600  
14,325  
1,187  
Trung Quc  
Lượng nhp khu mây này có thể được hiu trên 2 phương din - Phương din thnht là do  
giá thành mây ca Vit Nam đắt hơn ca nước ngoài nên các đơn vsn xut hàng mây ở  
Vit Nam phi nhp khu mây nước ngoài v- tuy nhiên lp lun này có thể được loi trừ  
do thc tế mc giá trung bình ca mây nhp khu tcác bng trên là 2,19 USD/kg – cao hơn  
rt nhiu so vi giá thành mây trung bình hin đang được bán ti Vit Nam Vit Nam (25-  
28.000 đng/kg). Do vy, phương din th2 hoàn toàn có cơ scó thkhng định vic nhp  
khu mây ti Vit Nam là do sthiếu nguyên liu trong nước buc các doanh nghip phi  
chp nhn nhp khu vi đơn giá cao để đảm bo nhu cu sn xut trong nước. Điu này  
cũng đồng nghĩa vi kết lun là vic to thêm ngun nguyên liu mây mi là có cơ svmt  
thtrường nói chung – vn đề còn li chlà tính cnh tranh vmt năng sut và cht lượng  
cây mây mi địa bàn sẽ được trin khai.  
Vic nhp khu nguyên liu song mây sngày mt khó khăn hơn do chính sách “tht cht”  
xut khu ca các nước. Tnhng năm ca thp niên 90, hu hết các nước (Indonesia,  
Malaysia, Lào, …) đều cm xut khu nguyên liu thô và ra hn ngch khai thác, xut khu  
nguyên liu đã chế biến. Indonesia là nước có sn lượng song mây nhiu nht thế gii (chiếm  
trên 70% sn lượng song mây toàn thế gii), nhưng hàng năm hn ngch cho khai thác  
khong 250 ngàn tn trong đó 165 ngàn tn phc vtrong nước và phn còn li để xut khu  
nguyên liu sơ chế. Song trong thc tế, nhu cu sdng nguyên liu song mây cho sn xut  
8
hàng thcông mnghtrong nước khong 450-500 ngàn tn/năm và như vy vic khai thác  
không phép ca người dân địa phương là điu không tránh khi.  
Qua nhng phân tích trên, sự đòi hi đẩy mnh phát trin nguyên liu song mây trong nước là  
mt thc tế khách quan, là vn đề bc thiết hin nay để to điu kin cho sphát trin ca  
ngành hàng mây tre, đng thi cũng là phương thc rt tt để to thu nhp cho người trng  
mây, nht là đi vi nhng nông dân nghèo sinh sng ti các vùng min núi.  
Doanh nghip ngành mây Vit Nam  
Theo kết quả điu tra tháng 9/2009, hin cnước có 238 doanh nghip đang hot đng trong  
các công đon khác nhau ca ngành mây (tkhai thác, chế biến, xut khu), trong đó đa số  
các công ty nm khu vc đng bng Sông Hng (97 doanh nghip, chiếm 40%), min Đông  
Nam B(59 doanh nghip, chiếm 25%) và Bc Trung B(34 doanh nghip, chiếm 14%).  
Nhiu công ty tham gia cchế biến và xut khu, phân theo chc năng có 25 công ty chế biến  
nguyên liu mây, 161 công ty trc tiếp sn xut, 184 công ty có các hot đng kinh doanh và  
130 công ty có các hot đng xut khu.  
Theo kết quả điu tra, hin có 713 làng nghmây tre đan, chiếm 24% tng slàng nghthủ  
công Vit Nam và có slượng lao đng tham gia sn xut ln nht – 342 nghìn lao đng.  
Các làng nghmây tre đan phân brng khp trong cnước và trên mt na slàng nghtp  
trung khu vc Đồng bng Sông Hng. Người Vit Nam, dù là min xuôi hay min núi đã  
đang làm các vt dng hàng ngày tmây tre ở địa phương như khay, gi, bàn ghếv.v.  
Bng 5. Phân blàng nghmây tre đan  
Khu vc Đ. bng Đông  
Tây  
Bc  
Bc  
Trung  
Bộ  
Nam  
Trung Nguyên  
Bộ  
Tây  
Đông  
Nam  
Bộ  
Đ.bng  
Sông  
C.Long  
73  
sông  
Hng  
337  
Bc  
Slàng  
nghề  
77  
45  
121  
34  
0
0
26  
mây tre  
%
47,3%  
10,8%  
6,3%  
17%  
4,8%  
3,6%  
10,2%  
Ngun: JICA – MARD 2002  
9
Bn đồ phân blàng nghthhin bng sau đây:  
Làng nghmây tre đan và ththcông  
Sphân bcác làng nghmây tre đan  
713 làng  
(24% tng slàng ngh)  
342 nghìn thợ  
(25,4% tng sththủ  
công)  
Lch snghmây tre đan  
Dươí10 năm  
Trên 100 n m  
19,8 %  
29%  
10 – 30 n m  
30 – 100 n m  
32,2%  
19 %  
Nam  
Nữ  
Tng  
Nam  
Nữ  
136.057  
206.404  
342.461  
333.000  
258.000  
288.000  
Slao động  
tham gia sn xut  
trong làng nghề  
Thu nhp trung bình  
năm 2002 (đồng)  
Trung bình  
Bc  
Hà Ni, Hà Nam, Thái Bình..  
Vùng sn  
xut chính  
Thanh Hóa, NghAn, Qung  
Nam, Khánh Hòa, Bình Định  
Trung  
Nam  
Tây Ninh, T.P HChí Minh  
Riêng đối vi các sn phm mây, có thphân thành 2 nhóm mt hàng chính: Các mt hàng  
đan lát tmây và các mt hàng ni ngoi tht. Phân bchính ca các nhóm làng nghnày  
như sau:  
Nhóm mt hàng  
Min Bc  
Min Trung  
Min Nam  
Hàng mây đan lát  
Hà Ni  
Thái Bình  
Hà Nam  
Hưng Yên (phát  
trin sau này)  
Hà Ni  
Hà Nam  
Thái Bình  
Hưng Yên  
Qung Nam  
Hu như không có dưới  
dng làng ngh, nhưng có  
nhiu nhóm nhỏ ở Đồng  
Nai  
Hàng ni và ngoi  
tht  
Khánh Hòa, Qung Hu như không có dưới  
Nam, Đà Nng  
dng làng ngh, nhưng có  
nhiu nhóm nhỏ ở Đồng  
Nai, T.P HChí Minh,  
Bình Dương  
10  
Sphát trin ca vùng nguyên liu mây Vit Nam phthuc chyếu vào thtrường tiêu  
thca các sn phm tmây, đặc bit là vai trò ca thtrường xut khu – nơi tiêu thụ đến  
khong 95% các sn phm tmây ca Vit Nam.  
Mc dù không có sliu thng kê riêng bit thhin giá trkim ngch xut khu ca mt  
hàng mây nói riêng mà chcó sliu thng kê ca các mt hàng mây tre lá nói chung - còn  
gi là si tnhiên/natural fibers (các mã sHS4601.20/ 4602.10/ 4602.90/ 6504.00 / 9401.50  
và 9403.80), tuy nhiên tc độ tăng trưởng xut khu ca nhóm mt hàng si tnhiên hàng  
năm hoàn toàn có thể đại din cho tc độ tăng trưởng ca các sn phm mây.  
Bng 6. Tc độ tăng trưởng xut khu  
Năm  
Lượng nguyên liu mây Doanh thu xut khu  
Tc độ tăng  
trưởng  
(%)  
và tre sdng (tn)  
hàng mây tre (nghìn  
USD)  
1999  
2000  
2001  
2002  
2003  
2004  
2005  
2007  
2008  
6,523  
5,068  
4,626  
7,621  
8,830  
9,911  
9,000  
n/a  
48,216  
65,932  
37%  
11%  
21%  
12%  
39%  
27%  
25%  
3%  
73,216  
88,747  
99,737  
138,218  
140,000  
219,000  
224,700  
n/a  
Ngun: BNN và PTNT, Dán Quc gia vbo tn và phát trin lâm sn ngoài ggiai đon 2006-2020  
kết hp sliu thng kê ca Trung tâm thông tin BThương mi  
Vai trò ca các làng nghsn xut hàng mây tre  
Các làng nghsn xut hàng mây tre đóng vai trò quan trng trong vic to vic làm và thu  
nhp vùng nông thôn, gim ti dòng di cư ngày càng nhiu ra các thành phln và to nên  
nhiu bt n trong nn kinh tế xã hca đất nước. Bên cnh vic to vic làm cho 342.000  
lao đng, nếu phân tích trên góc độ thu nhp hgia đình các hlàm nghnăm 2008, các hộ  
gia đình làm hàng gm s, gmnghvà sơn mài có thu nhp cao nht (2,5 – 3 triu  
đng/tháng), tiếp theo là các hgia đình làm hàng mây tre đan và dt la (2,3 triu  
đng/tháng). So vi các hlàm nông nghip trên cùng địa phương thì thu nhp ca các hộ  
làm nghmây tre đan cao hơn 2,3 ln  
Bng 7. Thu nhp ca các hsn xut các nhóm mt hàng kho sát năm 2008  
Nhóm  
Mây tre  
Cói, lc  
Gm sứ  
Gmỹ  
Sơn mài  
La,  
Nghề  
bình  
nghệ  
lanh  
khác  
Tng shộ  
Bình quân h/ xã  
143.042  
2.201  
68.681  
1.962  
64.907  
4.327  
67.892  
2.425  
11.907  
2.977  
43.418  
2.412  
6.926  
1.385  
HNông  
nghip  
HPhi  
Thu  
nhp  
TB  
1.023.554 1.037.503 1.386.333  
743.258 2.050.000 1.173.796  
756.000  
2.339.730 1.748.478 3.090.000 2.509.097 2.937.500 2.272.894 1.303.000  
2,3 1,7 2,2 3,4 1,4 1,9 1,7  
2.108.897 1.880.954 2.743.800 2.377.805 2.975.000 2.715.012 1.700.000  
VND/ N.nghip  
tháng  
Hc2  
Ngun: HRPC, 2009  
11  
Thu nhp bình quân ca người làm nghnăm 2007 cũng đã tăng t30% đến 103% so vi  
năm 2001, trong đó mc tăng ca nhóm hàng mây tre là 43%. Mt điu cũng được lưu ý là  
mc thu nhp trung bình ca phntham gia sn xut hàng mây tre không khác bit nhiu so  
vi nam ngoi trcác nghề đòi hi sc khe và cường độ lao động cao như gmngh, còn  
thông thường hsthu nhp ca lao động nchthp hơn lao động nam khong 1,1 ln.  
Trong mi trường hp có ththy rng ngành nghthcông đóng góp rt ln vào quá trình  
phát trin kinh tế nông thôn do mc thu nhp trung bình ca cnam gii và phnlàm nghề  
cao hơn so vi mc trung bình cnước.  
Bng 8. Thu nhp ca lao đng sn xut các nhóm mt hàng kho sát  
Đơn v: nghìn đng  
Nhóm  
Mây tre  
584  
Cói, lc  
bình  
Gm sứ  
816  
Gmỹ  
nghệ  
Sơn mài La, lanh  
Nghề  
khác  
Người làm  
nghề  
453  
861  
600  
543  
350  
Người thun  
nông  
269  
2,2  
223  
2,0  
507  
1,6  
223  
3,9  
410  
1,5  
328  
1,7  
573  
0,6  
Chênh lch  
Nam làm  
nghề  
2001  
588  
455  
823  
1.110  
600  
571  
350  
534  
1,1  
455  
1,0  
782  
1,1  
676  
1,6  
600  
1,0  
527  
1,1  
275  
1,3  
Nlàm nghề  
Chênh lch  
Người làm  
nghề  
836  
677  
1.197  
1.639  
1.217  
708  
590  
Người thun  
nông  
412  
2,0  
391  
1,7  
668  
1,8  
340  
4,8  
817  
1,5  
454  
1,6  
750  
0,8  
Chênh lch  
Nam làm  
nghề  
2007  
868  
672  
1.233  
1.561  
1.417  
750  
590  
815  
1,1  
678  
1,0  
1.167  
1,1  
1.034  
1,5  
1.317  
1,1  
693  
1,1  
590  
1,0  
Nlàm nghề  
Chênh lch  
Mc tăng thu nhp  
đầu người tngành  
nght2001-2007  
Mc tăng thu nhp  
ca người thun nông  
t2001-2007  
43%  
53%  
49%  
75%  
47%  
32%  
90%  
52%  
103%  
99%  
30%  
39%  
69%  
31%  
Ngun: HRPC  
Như vy, làng nghcó vai trò hết sc quan trng trong vic to thu nhp cho người lao đng,  
đóng vai trò quan trng trong quá trình chuyn đổi cơ cu kinh tế trong các vùng min. Tuy  
nhiên, vn còn nhiu cơ hi để tiếp tc gia tăng thu nhp cho người lao động thông qua các  
hot động sn xut ti các làng nghthông qua vic nâng cao hssdng nguyên liu, btrí  
quy trình sn xut hp lý (gim chi phí đầu vào), đa dng hóa sn phm trong đó tp trung vào  
các sn phm có giá trcao (tăng giá trsn phm bán ra), tăng cường công tác thtrường…  
Đây slà nhng nhân tgóp phn to dng ngun thu nhp cao và bn vng cho lao động làng  
ngh.  
12  
1.2 Các chính sách và văn bn pháp lý liên quan  
Cho đến nay, Vit Nam chưa có hthng chính sách riêng vmây nói riêng và lâm sn  
ngoài g(LSNG) nói chung. Trong mt svăn bn pháp lut có đề cp đến chính sách LSNG  
và cthvcây mây nhưng tn mn trong mt chương, hoc điu, khon ca các văn bn  
pháp lut.  
1.2.1 Vquy hoch vùng nguyên liu  
Theo quy định ca pháp lut hin hành, vùng nguyên liu LSNG có thể được hình thành trên  
vùng đất, vùng rng quy hoch cho mc đích xây dng rng sn xut, rng phòng h. Nhà  
nước khuyến khích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rng có trng bsung cây LSNG trên đất  
rng phòng h, rng sn xut; coi khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tnhiên rng là mt trong  
nhng gii pháp quan trng để phc hi rng, trong đó có các loài LSNG. Ti Quyết định  
100/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2007 Sa đi, bsung mt số điu ca Quyết định  
s661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 vmc tiêu, nhim v, chính sách và tchc thc  
hin Dán trng mi 5 triu ha rng cũng đã mrng điu khon vkhnăng phát trin  
LSNG cả ở rng đặc dng “Din tích quy hoch là rng đc dng nhưng chưa có rng, nếu  
cn phc hi li rng thì thc hin bin pháp khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rng là chính;  
đc bit chú ý phát trin lâm sn ngoài gto thu nhp cho người dân sinh sng trong vùng  
rng đặc dng (ngoài vùng bo vnghiêm ngt)”  
1.2.2. Vchính sách đất đai, tài nguyên rng  
Nhà nước giao quyn sdng rng, đất rng cho tchc, hgia đình, cá nhân sdng n  
định lâu dài vào mc đích lâm nghip; vic quy định người sdng đất, người sdng rng  
(chrng) có quyn chuyn đổi, chuyn nhượng quyn sdng đất, quyn sdng rng,  
thc hin chính sách cho thuê đất, thuê rng đã to thun li cho vic tp trung, tích tụ đất đai  
hình thành các vùng nguyên liu LSNG.  
1.2.3. Chính sách ngun ging mây  
Quyết định S26/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 4 năm 2007 ca BNông nghip và Phát  
trin Nông thôn vvic Ban hành Danh mc bsung ging cây lâm nghip được phép sn  
xut kinh doanh chrõ “Mây nếp (Calamus tetradactylus) là loài cây được phép sn xut kinh  
doanh nhưng ti thiu phi có ngun ging là lâm phn tuyn chn hoc có các cây mẹ được  
công nhn”  
1.2.4. Vchính sách đầu tư  
Các văn bn pháp lut về đầu tư quy định trng rng nguyên liu nói chung, trong đó có  
trng cây LSNG, chế biến lâm sn, các ngành nghsn xut hàng thcông mnghtruyn  
thng (mây tre, trúc mngh…) được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư như min gim tin sử  
dng đất, min gim tin thuê đất. Các dán trng rng nguyên liu LSNG, cơ schế biến  
LSNG, sn xut mây tre, hàng thcông mnghệ được vay vn vi lãi sut ưu đãi; ngoài ra  
hgia đình sn xut mây tre, hàng thcông mngh, chế biến LSNG còn được ngân hàng  
cho vay vn vi lãi sut thương mi.  
13  
1.2.5. Các sc thuế liên quan đến kinh doanh nguyên liu LSNG  
Đất trng cây LSNG chu mc thuế sut thuế sdng đất là 4% so vi giá trsn phm khai  
thác. Tnăm 2003 đến năm 2010, các tchc, cá nhân đầu tư phát trin nguyên liu LSNG  
được min, gim thuế sdng đất nông nghip; khai thác tre, na, vu, giang, mai, lô từ  
rng tnhiên phi np thuế tài nguyên là 10%; song, mây là 5% so vi giá trsn phm khai  
thác; thuế giá trgia tăng (VAT) vi thuế sut 5% đi vi song, mây, tre, na khai thác từ  
rng tnhiên chưa qua chế biến khâu kinh doanh thương mi; sn phm làm bng đay, cói,  
tre, na, song, mây.  
Trong vài năm gn đây, đã ban hành các văn bn pháp lut quy định vic khai thác LSNG  
trong rng sn xut là rng tnhiên, trong rng phòng hlà rng tnhiên, chính sách hưởng  
li, lưu thông, tiêu thLSNG, cthnhư sau:  
Quyết định s59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 ca Btrưởng BNông nghip và Phát  
trin nông thôn Vvic ban hành Quy định vkim tra, kim soát lâm sn và Quyết định số  
40 /2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 07 năm 2005 ca BNông nghip và Phát trin nông thôn  
. Không được khai thác lâm sn trong rng đặc dng (vườn quc gia, khu bo tn thiên  
nhiên…)  
. Được phép khai thác các loi lâm sn ph(trcác loi quý hiếm cm khai thác sdng  
theo quy định ca Chính ph) trong rng phòng h, nhưng không được làm nh hưởng  
đến khnăng phòng hca rng. Vic khai thác do chrng tquyết định (nếu khai thác  
trong rng thuc quyn qun lý ca Uban nhân dân cp xã, do Uban nhân dân cp xã  
cp phép  
. Được phép khai thác, thu hái các lâm sn ngoài g(mây song chng hn) trong rng sn  
xut là rng tnhiên nhưng phi đảm bo không làm nh hưởng ln đến sinh trưởng và  
phát trin ca tng loài. Vic khai thác, thu hái do chrng tquyết định (đi vi rng  
thuc Uban nhân dân cp xã qun lý, do Uban nhân dân cp xã cp phép khai thác,  
thu hái), sn phm khai thác, thu hái được tdo lưu thông.  
1.2.6 Kế hoch hành đng vbo tn và phát trin LSNG giai đon 2007-2010  
(Ban hành kèm theo Quyết định s2242 ngày 7 tháng 8 năm 2007 ca BNông nghip  
và Phát trin nông thôn)  
a. Chương trình vsn xut LSNG  
Mc tiêu  
Các hot đng ưu tiên  
Đảm bo cung cp trên 50% nhu cu 1. Điu tra cơ bn, xây dng hthng cơ sở  
nguyên liu LSNG cho chế biến và xut  
khu;  
dliu vLSNG  
2 Phát trin các loài thc vt LSNG chyếu  
Mt shot động và mc tiêu cth:  
Điu tra, đánh giá hin trng vcông tác gây trng phát trin, khai thác, chế biến nhóm  
cây nguyên liu, hàng mngh(mây, lung, trúc sào): Đến hết năm 2008 có 01 Báo cáo  
đánh giá hin trng công tác gây trng nhóm cây NL, hàng mnghệ ở cp quc gia; xây  
dng phn mm cơ sdliu để qun lý (Cc Lâm nghip và Cc Chế biến NLS&NM  
chtrì).  
14  
b. Chương trình bo tn vLSNG  
Mc tiêu  
Các hot động ưu tiên  
1. Công tác tchc, qun lý, 1. Bo tn LSNG trong các khu VQG, khu Bo tn  
qui hoch bo tn và phát thiên nhiên, khu rng phòng hộ  
trin LSNG được tăng  
cường.  
2 Xây dng mô hình bo tn LSNG trên cơ sáp dng  
và phát huy kiến thc bn đa  
2. Nâng cao nhn thc ca toàn  
xã hi vbo tn LSNG  
3. Nâng cao nhn thc ca người dân, các cp, các  
ngành và toàn xã hi vbo tn LSNG.  
4. Thí đim mô hình cng đồng qun lý rng gn vi  
bo tn LSNG  
Mt shot động và mc tiêu cth:  
. 28 vườn quc gia đưa ni dung bo tn LSNG Insitu và Exsitu vào kế hoch hot động  
. 30 khu bo tn thiên nhiên đưa ni dung bo tn LSNG Insitu  
. 20 khu rng phòng hộ đưa ni dung bo tn extu và inxtu LSNG  
. 05 mô hình bo tn LSNG trên cơ sáp dng và phát huy kiến thc được xây dng  
đại din cho các vùng (Tây Bc, Đông Bc, Trung b, Tây Nguyên, vùng ngp mn,  
. Chương trình truyn thông vbo tn LSNG được xây dng và vn hành  
. Thông tin chuyên đề vbo tn LSNG được xut bn  
.
10 mô hình thí đim cng đồng qun lý rng gn vi bo tn LSNG được thiết lp đại  
din cho vùng Tây Bc, min núi phía Bc, Trung B, Tây Nguyên  
c. Chương trình vchế biến và thương mi LSNG  
Mc tiêu  
Các hot đng ưu tiên  
1. Gia tăng đóng góp ca chế biến 3. Quy hoch các làng nghgn vi vùng  
LSNG cho nn kinh tế quc dân và nguyên liu  
nâng cao vthế cnh tranh ca chế 4. Phát trin làng nghgn vi vùng nguyên  
biến LSNG.  
liu  
2. Hình thành và phát trin thtrường  
LSNG cho mt ssn phm cthể  
5. Htrcác doanh nghip, làng nghề ứng  
dng công nghmi nâng cao cht lượng sn  
phm cho mt sloài LSNG có tim năng  
phát trin thành hàng hóa  
6. Xây dng hthng thông tin thtrường  
LSNG  
7. Tchc hi chLSNG  
Mt shot động và mc tiêu cth:  
. Bn quy hoch được BNN &PTNT phê duyt vào cui năm 2008  
. 50 làng nghtruyn thng sn xut LSNG được htrợ  
. 20 Làng nghvà 10 DN va và nhỏ được htrxây dng hthng qun lý cht lượng  
ISO 9001: 2000; ISO 14000 …  
. 10 DN được htrợ đổi mi công nghxlý nguyên liu và công nghhoàn thin sn  
phm cui cùng  
15  
. Hthng thông tin vthtrường LSNG được thiết lp và vn hành  
. Bn tin vthtrường LSNG được biên son mi quý mt ln; Thiết lp và cp nht  
thường xuyên thông tin vthtrường LSNG trên trang Web  
.
Tchc 01 hi chvLSNG  
d. Chương trình vnghiên cu, đào to và khuyến lâm  
Mc tiêu  
Các hot đng ưu tiên  
Phát trin và ng dng khoa hc công ngh. Nghiên cu và hoàn thin công nghnuôi  
để thun dưỡng, nuôi trng, bo qun và chế  
biến các loài LSNG phc vtrc tiếp cho  
bo tn và phát trin LSNG Vit Nam.  
trng, khai thác, bo qun và chế biến  
mt sloài LSNG chyếu  
. Nghiên cu dbáo thtrường mt sloài  
LSNG chyếu có tim năng.  
Có ngun nhân lc đảm bo cho phát trin . Phát trin và áp dng chương trình ging  
và bo tn LSNG  
dy vLSNG cho các cơ sở đào to và  
dy nghvlâm nghip  
Nhanh chóng đưa tiến bkthut vào sn . Xây dng và vn hành chương trình  
xut và hướng dn nông dân phát trin bn  
vng LSNG.  
khuyến lâm quc gia vLSNG  
Mt shot động và mc tiêu cth:  
. Nghiên cu, hoàn thin công nghto ging, gây trng, khai thác, chế biến và bo  
qun cây trúc sào, song mt, mây nếp...)  
. Nghiên cu, la chn thiết bvà công nghthích hp để chế biến và bo qun tre na,  
song mây và mt sloài cây đa chc năng, vi quy mô va và nh/ Hthng thiết bị  
chế biến song, mây và tre quy mô va và nh(tp trung vào khâu nguyên liu và hoàn  
thin sn phm chế biến tre và song mây) được hi đồng khoa hc nghim thu. Quy  
trình vcông nghchế biến tre na, song mây được ban hành và áp dng vào thc tế.  
. Đưa ra Báo cáo vthc trng thtrường LSNG (Dbáo thtrường LSNG đến 2010,  
Đề xut chính sách vthtrường đi vi LSNG Vit Nam)  
. Khung chương trình đào to vLSNG cho trường trung cp và các trường dy nghvà  
được sdng.  
. Khung chương trình đào to khuyến lâm cho cp tnh, và cp huyn và được áp dng  
e. Chương trình vthchế, chính sách LSNG  
Mc tiêu  
Các hot đng ưu tiên  
1. To hành lang pháp lý thun li, khuyến Xây dng chính sách khuyến khích bo tn  
khích các tchc, cá nhân, các thành phn và phát trin LSNG phù hp vi  
kinh tế tham gia phát trin ngun tài qúa trình hi nhp kinh tế quc tế  
nguyên LSNG bn vng theo định hướng  
kinh tế thtrường và hi nhp kinh tế quc  
tế  
Sa đi, bsung mt schính sách có liên  
quan đến LSNG  
Cng cqun lý nhà nước vLSNG  
Htrhình thành các Hip hi liên quan  
2. Nâng cao năng lc qun lý vLSNG .  
16  
đến bo tn và phát trin LSNG  
Mt shot động và mc tiêu cth:  
. Xây dng chính sách khuyến khích to vùng nguyên liu gn vi công nghip chế biến  
LSNG  
. QĐ mi ca BNông nghip và PTNT vkhai thác lâm sn ; vkim tra, kim sóat  
lâm sn được ban hành  
. Hình thành bphn hoc phn công cán bqun lý, theo dõi LSNG các cp  
. Hip hi vngành hàng LSNG được hình thành đi vào hot đng  
1.2.7. Chiến lược Phát trin Lâm nghip Vit Nam giai đon 2006-2020  
đã được Thtướng Chính phphê duyt ti Quyết định s18/2007/QĐ-TTg ngày  
05/02/2007  
Xây dng và phát trin Vùng Bc Trung Bcác vùng nguyên liu gvà lâm sn ngoài gỗ  
gn vi công nghip chế biến để hình thành các vùng công nghip chế biến lâm sn ca các  
địa phương trên cơ stim năng và thtrường. Đẩy mnh chế biến đồ mc (trước mt là dăm  
giy) và phát trin các làng nghnông thôn, chú ý chế biến lâm sn ngoài g(nha thông, tre  
lung và song mây...)  
Các chính sách quan trng liên quan đến phát trin làng ngh, khuyến công và xúc tiến  
thương mi  
(Bao gm: Nghị định 66/66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 ca Chính ph, thông tư  
116/2006/QĐ-BNN ngày 18/12/2006 ca BNông nghip, Thông tư 113//2006/TT-BTC  
ngày 28/12/2006 ca BTài Chính; Nghị định 134//2004/NĐ-CP ca Chính ph, quyết định  
136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 ca Thtướng chính ph, Quyết định 279/2005 QĐ-TTg  
ca Thtướng Chính phvà Quyết định s80/2009/QÐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 ca  
Thtướng Chính phvvic sa đi, bsung mt số điu ca Quyết định s279/2005/QÐ-  
TTg). Mt scơ chế htrcthnhư sau:  
Vmt bng sn xut: Nhà nước htrợ đầu tư htng làng nghvà ngoài hàng rào các cm  
cơ sngành nghnông thôn. Các cơ sngành nghnông thôn có dán đầu tư, có hiu quả  
được: (a) To điu kin thun li vgiao đất có thu tin sdng đất hoc thuê đất ti các cm  
cơ sngành nghnông thôn và được cp giy chng nhn quyn sdng đất theo quy định  
ca pháp lut về đất đai (b) Các cơ sngành nghnông thôn di di ra khi khu dân cư đến  
địa đim quy hoch được ưu đãi vtin sdng đất, tin thuê đất, thuế sdng đất và htrợ  
kinh phí để di di.  
Về đầu tư, tín dng: Ngân sách tnh htrmt phn kinh phí đầu tư xây dng cơ shtng  
và xlý môi trường cho các làng ngh, cm cơ sngành nghnông thôn. Đối vi các tnh  
khó khăn vngun thu ngân sách, ngân sách trung ương htrmt phn trong dtoán hàng  
năm. Các dán sn xut kinh doanh có hiu quả được (a) Hưởng ưu đãi đầu tư theo Lut Đầu  
tư (b) Htrlãi sut sau đầu tư theo quy định hin hành (c) Vay vn tQuhtrgii quyết  
vic làm theo quy định hin hành (d)Thc hin theo quy định ca nhà nước vtín dng đầu  
tư phát trin, tín dng xut khu và (e) Qubo lãnh tín dng doanh nghip nhvà va bo  
lãnh vay vn ti các tchc tín dng.  
Vxúc tiến thương mi: Nhà nước khuyến khích, to điu kin thun li và htrcho các  
cơ sngành nghnông thôn hot đng xúc tiến thương mi theo quy định hin hành ca  
17  
Chương trình xúc tiến thương mi quc gia (htr50% tham dgian hàng hi chtrong  
nước, 100% gian hàng nước ngoài, htr50% -70% kinh phí đào to...). Doanh nghip  
cũng được htrợ để phát trin thương hiu.  
Vkhoa hc công ngh: (1) Cơ sngành nghnông thôn khi thc hin các hot đng trin  
khai ng dng kết qukhoa hc và công ngh, đổi mi công ngh, sn xut sn phm mi và  
thc hin các dch vkhoa hc công nghhay tiếp nhn tiến bkhoa hc kthut tcác tổ  
chc, cá nhân trong và ngoài nước thì được hưởng các ưu đãi theo chính sách và cơ chế tài  
chính khuyến khích các doanh nghip đầu tư vào hot đng khoa hc công ngh. (2) Cơ sở  
ngành nghnông thôn thc hin đề tài nghiên cu đc lp hoc phi hp vi các cơ quan  
nghiên cu khoa hc để to ra công nghmi, hoàn thin sn phm nghiên cu có khnăng  
thương mi hoá thuc lĩnh vc ngành nghnông thôn thì được Nhà nước htrmt phn  
kinh phí tngun kinh phí snghip khoa hc công ngh.  
Về đào to nhân lc: Các dán đầu tư cơ sdy nghnông thôn được hưởng các chính  
sách vtín dng đầu tư phát trin ca Nhà nước theo quy định để đào to ngun nhân lc đi  
vi các ngành nghcn phát trin theo quy hoch phát trin ngành nghnông thôn. Các nghệ  
nhân ngành nghnông thôn tchc truyn nghề được thu tin hc phí ca hc viên trên nguyên  
tc tha thun; được thù lao theo quy định ca cơ sở đào to khi tham gia ging dy ti các cơ  
sở đào to; được hưởng các ưu đãi vthuế trong hot đng truyn ngh. Lao đng nông thôn  
khi tham gia hc nghề được htrkinh phí đào to theo chính sách htrdy nghngn hn  
cho lao động nông thôn; được vay vn tchương trình quc gia gii quyết vic làm.  
18  
PHN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YU TTHIU BN  
VNG CA NGÀNH SONG MÂY VIT NAM  
2.1. Nguyên liu  
Cho đến nay, chưa có sliu định lượng được công bvà cũng chưa có nghiên cu nào về  
lượng mây hin ti Vit Nam. Trên thc tế, cũng rt khó xác định được slượng cthca  
nguyên liu mây bi đc tính ca cây mây thường sng xen ln vi các loi cây khác trong  
rng.  
Vit Nam có 30 loài mây thuc 6 chi, được phân bố ở các vùng sinh thái khác nhau. Trong đó  
10 loài mây có giá trkinh tế cao, được sdng phbiến trong sn xut các mt hàng thủ  
công mngh. Vùng có trlượng mây nhiu nht nm duyên hi trung b(201.076 ha /  
381.936 ha tng din tích rng có mây ca Vit Nam – Theo MARD). Mây tnhiên phân bố  
chyếu trong rng các vùng min núi. Mây vườn, nhng năm gn đây đã được trng khá  
phbin nhiu tnh, trong đó trng tâm là mt stnh min Bc (Thái Bình, Hà Tây cũ,  
Tuyên Quang, …) và min Trung (NghAn, Hà Tĩnh, Qung Ngãi, …). Chai loi mây này  
đều có giá trtăng thu nhp, không chcho đng bào dân tc thiu smà còn cho người  
nghèo nông thôn. Mây được thu hoch và chế biến quanh năm nhm đảm bo ngun thu đủ  
mua thc phm cho gia đình. Tính riêng vùng Bc Trung B, khong 4.000 người liên quan  
đến các hot đng thu gom mây trng tnhiên, chế biến mây…to tng giá trkhong 1,6  
triu USD/năm.  
Mười loi mây có giá trkinh tế cao Vit Nam (Ngun: Vin Điu tra quy hoch rng)  
Tên V.Nam/Tên  
TT  
Loài  
Vùng phân bchính  
Địa phương  
Mây Nếp, Tt, Rut Gà  
Mái, mây Nước  
Mây nước Pie  
1 C. tetradactylus Hance  
2 Calamus armarus Lour  
3 D.pierreanus  
Bc Trung Bvà Bc Bộ  
Trung B, Bc Trung Bvà Bc Bộ  
Trung B, Bc Trung Bvà Bc Bộ  
Tr.B, Bc Tr.BĐông Bc Bộ  
Nam Tr.B, Tây Nguyên, Nam Bộ  
Đ.Nam B, Trung Bvà Bc Tr.Bộ  
TNghAn trra phía Bc  
4 Calamus tokinensis Becc  
5 C. bousinggonii Pierre  
6 Calamus palustric Griff  
7 C. platyacanthus Warb  
8 C. poilanei Conrard  
9 Calamus rudentum Lour  
Mây Đắng, Mái  
Chèo Đồi, mây Lá Rng  
Mây Tàu  
Song mt  
Song Bt, Trèo Đồi, Poóng TTha Thiên – Huế trra  
Song Đá, song Đen  
Hu hết các tnh Bc, Trung, Nam  
Trung Bvà Bc Bộ  
10 C. psendoscutellaris Conrard Cây Hèo  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 70 trang yennguyen 02/04/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đánh giá tiềm năng và các yếu tố thiếu bền vững cho ngành mây - song Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_danh_gia_tiem_nang_va_cac_yeu_to_thieu_ben_vung_cho.pdf