Bài thuyết trình Tìm hiểu mức độ, nguyên nhân và cách xử trí tai nạn nghề nghiệp của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam từ 2006-2011 - Trương Thị Ngọc Lan
TÌM HIỂU
MỨC ĐỘ, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH XỬ TRÍ
TAI NẠN NGHỀ NGHIỆP
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUẢNG NAM
TỪ 2006 – 2011
NGƢỜI THỰC HIỆN : BS CKI TRƢƠNG THỊ NGỌC LAN
KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
BV ĐK tỉnh QUẢNG NAM
I. ĐẶT VẤN ĐỀ(1)
. Các rủi ro xảy ra trong thao tác chăm sóc BN
do các dụng cụ tiêm chích/các vật bén nhọn;
hoặc do mắt, mũi, miệng, da không lành lặn
tiếp xúc với máu/dịch tiết của BN là nguyên
nhân lây truyền những bệnh nguyên đường
máu thường gặp nhất cho NVYT.
. Theo thống kê của WHO và CDC toàn thế giới
năm 2000 kết quả cho thấy các con số mắc
bệnh cũng khá cao.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ(2)
. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài : TÌM HIỂU
MỨC ĐỘ, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH XỬ TRÍ
TAI NẠN NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN Y
TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA tỉnh QUẢNG
NAM TỪ 2006 – 2011 nhằm mục tiêu sau :
1. Xác định tỉ lệ và nguyên nhân tai nạn nghề
nghiệp của NVYT.
2. Tìm hiểu cách xử trí và theo dõi xử trí sau
tai nạn nghề nghiệp của NVYT.
II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
- Tất cả NVYT đang làm việc ở khoa Lâm Sàng
và Cận Lâm Sàng có tiếp xúc với BN hay Bệnh
Phẩm Y Tế tại BV ĐK tỉnh Quảng Nam ( 502
NVYT ).
- Nghiên cứu hồi cứu theo bảng báo cáo tai nạn
nghề nghiệp của NVYT ( 01/01/2006 –
30/6/2011 ) và tiến cứu theo phiếu khảo sát gởi
đến từng NVYT ( 01/6/2011 – 01/7/2011 ).
- Xử lý số liệu trên phần mềm thống kê y học
SPSS 11.5.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. TỈ LỆ NVYT KHẢO SÁT THEO TUỔI
P<0,05
152; 30%
20-39
40-60
350; 70%
NHẬN XÉT : Nhóm tuổi 20-39 chiếm đa số -> Chứng tỏ NVYT của BV trẻ chủ
yếu.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. TỈ LỆ NVYT KHẢO SÁT THEO GIỚI
82; 16%
P<0,01
NAM
NU
420; 84%
NHẬN XÉT : Nữ chiếm ưu thế -> Do truyền thống ĐD và HL chủ yếu nữ và lực
lượng này ở BV nhiều hơn BS.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. TỈ LỆ NVYT BỊ TAI NẠN NGHỀ NGHIỆP THEO TỪNG ĐỐI
TƢỢNG
98
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
BS
ĐD, KTV
HL
31
10
BS
ĐD, KTV
HL
NHẬN XÉT : ĐD, KTV bị TNNN nhiều nhất -> Do lực lượng này chiếm đa số ở
BV và tiếp xúc với máu, dịch tiết nhiều.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. TỈ LỆ NVYT BỊ TNNN CÓ BÁO CÁO ( với đơn vị có trách
nhiệm ) VÀ KHÔNG BÁO CÁO ( qua khảo sát )
20; 14%
BC(+)
BC(- )
119; 86%
NHẬN XÉT : Đa phần NVYT bị TNNN không báo cáo -> Có lẽ NVYT cho là BN
nguồn không rõ virus.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. XỬ LÝ BAN ĐẦU
NVYT
n TL% P
XLBĐ
Da : Để máu chảy tự nhiên-
>Xối dưới vòi nước sạch->Rửa
sạch bằng xà phòng
129 92,8
Niêm mạc : Nhỏ mắt liên
tục/xúc miệng, họng bằng nước
muối sinh lý
10 7,2
NHẬN XÉT : NVYT sau khi bị PNNN xử lý ban đầu đúng.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
6. TỈ LỆ CHỦNG NGỪA VIÊM GAN SIÊU VI B TRƢỚC BỊ PNNN
24; 5%
CHỦNG(+)
CHỦNG(- )
478; 95%
NHẬN XÉT : NVYT chủng ngừa trước khi bị PNNN quá ít -> NVYT còn chủ
quan.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
7. TỈ LỆ CHỦNG NGỪA VIÊM GAN SIÊU VI B SAU BỊ PNNN
5; 4%
CHỦNG(+)
CHỦNG(- )
134; 96%
NHẬN XÉT : NVYT chủng ngừa sau khi bị PNNN cũng còn thấp. NVYT cũng
còn chủ quan/hiểu biết về PNNN còn kém.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
8. TỈ LỆ NVYT BỊ PNNN DO LOẠI KIM ĐÂM VÀ THỂ TÍCH MÁU
BẮN
8; 40%
KCĐTMĐS
MBCM
12; 60%
NHẬN XÉT : Toàn bộ NVYT bị PNNN thuộc nhóm nguy cơ cao.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
9. TỈ LỆ NVYT BỊ PNNN DO NGUYÊN NHÂN
8
7
6
5
4
3
2
1
0
ĐẬY NẮP ĐÂM NNK VC RÁC MÁU BẮN
NHẬN XÉT : Nguyên nhân bị máu bắn nhiều nhất.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
10. TỈ LỆ NVYT BỊ PHƠI NHIỄM VỚI BN NGUỒN
NVYT
BN nguồn
n
TL%
HIV
9
1
6,47
0,72
HBV
HCV
1
0,72
Không rõ virus
128
92,09
Tổng số
139
100
NHẬN XÉT : BN nguồn không rõ virus chiếm đa số.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11. TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG THUỐC KHÁNG VIRUS HIV
NVYT
n
TL%
55
CÓ ĐIỀU TRỊ
5(4PĐ 3
thuốc, 1PĐ 2
thuốc)
KHÔNG ĐIỀU TRỊ
TỔNG SỐ
4
45
9
100
NHẬN XÉT : Có 5 NVYT bị PNNN với BN nguồn HIV (+) thuộc nhóm nguy cơ
cao và phải dùng phác đồ 3, 2 thuốc.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
12. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG VIRUS HIV SAU
PNNN
NVYT
n
TL%
Thời gian
điều trị
Trước 2 giờ
0
1
4
0
6 giờ
20
80
Sau 36 giờ
NHẬN XÉT : Không có NVYT nào điều trị sớm trước 2 giờ -> NVYT phải xem
PNNN HIV (+) như là một cấp cứu nội khoa.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
13. TỈ LỆ THEO DÕI XÉT NGHIỆM HIV SAU PHƠI NHIỄM VỚI
BN NGUỒN HIV (+)
Chuyển đổi HT HIV (+)
HIV (- )
Thời gian XN
n TL% n TL%
06 tuần
12 tuần
06 tháng
12 tháng
0
0
0
0
0
0
0
0
5 100
5 100
5 100
5 100
NHẬN XÉT : Không có NVYT nào bị chuyển đổi huyết thanh (+).
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
14. TỈ LỆ TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG THUỐC KHÁNG VIRUS
HIV CỦA NVYT
NVYT
Tác dụng phụ
n
TL%
Buồn nôn
Đau đầu
5
5
5
5
0
5
0
100
100
100
100
0
Chán ăn
Mệt mỏi
Sốt phát ban
Đau cơ
100
0
Sưng các hạch
NHẬN XÉT : Toàn bộ NVYT đều bị tác dụng phụ của thuốc nhưng vẫn tiếp tục
IV. KẾT LUẬN(1)
1. Tỉ lệ và nguyên nhân tai nạn nghề nghiệp
của NVYT :
- NVYT bị phơi nhiễm tỉ lệ cũng khá cao
(27,69%) nhưng đa phần không báo cáo cho
đơn vị có trách nhiệm.
- Nguyên nhân bị phơi nhiễm đa số có nguy
cơ cao.
-> Đây là vấn đề cần phải quan tâm trong
thời gian đến, chúng ta cần đào tạo lại kiến
thức cơ bản về phòng ngừa phơi nhiễm cho
NVYT.
IV. KẾT LUẬN(2)
Cụ thể :
+ Phòng ngừa bị kim đâm và vết cắt.
+ Phòng ngừa do tiếp xúc với dịch sinh học.
+ Phòng ngừa lây nhiễm do máu bắn/dịch
tiết hoặc truyền qua không khí.
+ Khử khuẩn dụng cụ đúng cách.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Tìm hiểu mức độ, nguyên nhân và cách xử trí tai nạn nghề nghiệp của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam từ 2006-2011 - Trương Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tim_hieu_muc_do_nguyen_nhan_va_cach_xu_tri.pdf