Bài thuyết trình Sửa tật cong dương vật thể nhẹ ở dị tật lỗ tiểu thấp bằng kỹ thuật tạo hình vật xốp giảm sản - Phan Xuân Cảnh
Phan Xuâ n Cảnh, Lê Thanh Hùng
Nguyễn Thị Trúc Linh, Lê Tấn Sơn
1
Nộdung trì nh bày
1.Đặt vấn đề
2.Đối tượng-phương phá p nghiên cứu
3. Kết quả và bàn luận
4.Kết luận
1
2
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
LTT: dị tật bẩm sinh hay gặp ở trẻ em. Tỷ lệ 1/250 trẻ.
Thiếu da mặt bụng, cong dương vật, miệng NĐ lạc chỗ
Sửa tật cong dương vật thể nhẹ :
-Khâu gấp bao trắng vùng lưng DV (nguyên lý Nesbit)
-Can thiệp vào mặt bụng DV (vẫn giữ sàn niệu đạo)
1
3
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Mô học: dưới sàn niệu đạo có mô vật xốp giảm sản
2000: Beaudoin (Phá p), Yerkers (Mỹ) nêu “Spongioplasty”.
Tá i tạo NĐ về gần cấu trúc GP bì nh thường, giảm rò NĐ,
sửa cong DV nhẹ.
Mục tiêu: đánh giá hiệu quả của kỹ thuật tạo hì nh mô vật xốp
giảm sản trong sửa tật cong DV thể nhẹ ở bé trai có dị tật LTT.
4
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Hình : Giải phẫu miệng niệu đạo thấp. Nguồn Mouriquand P (2010), Pediatric Urology,
Saunder Elseviers, pp. 527 .
5
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tả
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhi thoả tiêu chí
LTT thể giữa: Miệng NĐ ở thâ n DV 1/3 xa, 1/3 giữa, 1/3 gần.
Cong DV nhẹ: deglove về gốc DV + test cương DV cong < 300
2.3. Phương phá p nghiên cứu:
-Tạo hì nh NĐ (Duplay, Snodgrass) +Tạo hì nh vật xốp giảm sản
2.4.Thời gian nghiên cứu: (01/12/2016 – 31/3/2019)
2.5. Địa điểm: Khoa Ngoại Thận Tiết Niệu - BV Nhi Đồng 1
6
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình : Rạch ở bờ trong của lớp vật xốp giảm sản ở 2 bên và tạo hình, khâu lớp này với
nhau ở đường giữa để sửa cong DV. Nguồn Dodat - 2003.
Hình Sơ đồ: (a) nhìn thẳng - tạo hình vật xốp giảm sản và khâu lại ở đường giữa. (b) nhìn
nghiên- sửa tật cong dương vật. “Nguồn: Dodat, 2003”
1
7
3.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chúng tô i có 122 trẻ LTT thể thâ n DV được PT + tạo hì nh
mô VXGS, theo dõ i 6 thá ng sau mổ
Tuổi trung bì nh bệnh nhi : 44 thá ng, (12-183 thá ng).
Tỷ lệ có đoạn NĐ thiểu sản ko có vật xốp che phủ
Đoạn niệu đạo thiểu sản N=122
khô ng có vật xốp che phủ
%
Có đoạn NĐ thiểu sản
52
42,6
57,4
Khô ng có đoạn NĐ thiểu sản 70
8
3.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tạo hì nh niệu đạo
Kỹ thuật tạo hì nh niệu đạo
N=122
%
Duplay
Snodgrass
60
62
49,2
50,8
Thời gian theo dõ i trung bì nh 17 thá ng, (6 – 28 thá ng)
• Độ cong DV trước mổ cá c nhó m theo vị trí chia đôi vật xốp
Thể LTT theo vị trí N=122 Độ cong trung bì nh P
chia đôi vật xốp
Độ lệch chuẩn
Thâ n dương vật xa 50
Thâ n dương vật gần 72
56,5 9,30
62,4 8,70
<0,05
Phép kiểm T, 2 mẫu độc lập
9
4.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Độ cong dương vật trước và sau khi “degloving”
Độ cong dương vật
Trung bì nh Giá trị nhỏ nhất P
Độ lệch chuẩn – lớn nhất
Trước “degloving”
60 9,40
18 2,80
35 – 800
14 – 290
11- 600
<0,001
Sau khi “degloving”
Kỹ thuật “degloving” sửa 42 9,90
được
• Độ cong dương vật trước và sau khi tạo hì nh VXGS
(spongioplasty)
Độ cong dương vật
Trung bì nh Giá trị nhỏ P
Độ
lệch nhất – lớn
nhất
chuẩn
Trước “spongioplasty”
18 2,80
3,9 1,40
14 – 290
1 - 90
<0,001
Sau khi “spongioplasty”
Kỹ thuật “spongioplasty” sửa 14,1 2,50
10 – 220
được
1
10
Phép kiểm T bắt cặp
4.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Biến chứng chung sau mổ 6 tháng
Biến chứng
N=122 %
Bilici
(2011)
n=86
Hayashi Bhat
(2014) (2014)
n=37
n=40
Khô ng
112
8
91,8% 96,6%
6,6 % 0
89,2% 87,5%
Rò niệu đạo
Tụt miệng niệu đạo
8,1%
2,7%
0
5%
0
2
1,6% 0
Hẹp miệng niệu đạo 0
Cong dương vật 100 0
0 % 3,4%
0 % *
7,5%
*
0
11
5. KẾT LUẬN
• Kỹ thuật tạo hì nh VXGS sửa được cong DV thể nhẹ với độ
cong trung bình sửa được là : 14,1 2,50.
• Kỹ thuật tạo hình VXGS: thêm lớp che phủ bảo vệ niệu đạo
mới, tái tạo NĐ mới về gần cấu trúc giải phẫu bình thường
12
TẠO HÌNH VẬT XỐP GIẢM SẢN
13
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN
TÂM THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ
ĐỒNG NGHIỆP
1
14
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Sửa tật cong dương vật thể nhẹ ở dị tật lỗ tiểu thấp bằng kỹ thuật tạo hình vật xốp giảm sản - Phan Xuân Cảnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_sua_tat_cong_duong_vat_the_nhe_o_di_tat_lo.pdf