Bài thuyết trình Nghiên cứu đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh mạch bên tận ở cẳng tay trên bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ - Nguyễn Thị Phương Uyên

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM  
ĐƯỜNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH  
BÊN TẬN Ở CẲNG TAY TRÊN BỆNH NHÂN  
SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ  
Nguyễn Thị Phương Uyên  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Suy thận  
mạn hậu  
quả của  
cá c bệnh  
thận mạn  
tí nh  
Ghép thận  
Thận nhân  
tạo  
Thẩm phân  
phúc mạc  
Thô ng  
động tĩnh  
mạch tự  
thâ n  
Thận nhâ n  
tạo  
* Võ Tam (2012), "Suy thận mạn", Giáo trình nội khoa sau đại học Bệnh Thận - Tiết niệu, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr. 298 - 317.  
* NKF-KDQI (2006), "Clinical Practice Guidelines For Vascular Access", Clinical Practice Guidelines and Recommendations, pp. 249.  
* Tordoir JHM, Bode AS,van Loon MM (2015), "Preferred Strategy for Hemodialysis Access Creation in Elderly Patients", European Journal of Vascular and  
Endovascular Surgery. 49(6), pp. 738-743  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Siêu â m là kỹ  
thuật khô ng xâ m  
nhập, rẻ tiền,  
Biến đổi về hì nh thá i  
huyết động  
khảo sá t hì nh thá i  
huyết động  
Phụ thuộc vào  
nhiều yếu tố  
Chụp mạch là tiêu  
chuẩn vàng, đắt tiền,  
xâ m nhập, nhiễm xạ  
20-50% đường thô ng  
Đ-TM khô ng sử dụng  
được  
* Albayrak R, Yuksel S, Colbay M, Degirmenci B, Acarturk G, Haktanir A,Karaman O (2007), "Hemodynamic changes in the cephalic vein of patients with hemodialysis  
arteriovenous fistula", Journal of Clinical Ultrasound. 35(3), pp. 133-137.  
* Allon M (2007), "Current Management of Vascular Access", Clinical Journal of the American Society of Nephrology. 2(4), pp. 786-800.  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Hì nh 1. Các kiểu nối giữa ĐM và TM: A) Kiểu nối bên - bên, B) kiểu nối  
tận - tận, C+D) kiểu nối tận - bên  
Bode A.S., Tordoir J.H.M. (2013), Vascular access for hemodialysis therapy, Modelling and Control of Dialysis  
Systems.  
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh  
mạch bên tận ở cẳng tay trên bệnh nhân suy thận mạn  
lọc máu chu kỳ  
Mô tả đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh mạch ở bệnh  
1
nhân suy thận mạn sau mổ 2 tuần và 3 tuần  
Mối liên quan giữa đường kính, lưu lượng dòng chảy qua  
2
đường thông động tĩnh mạch  
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  
BN bị suy thận mạn chỉ định lọc má u chu kỳ,  
được mổ tạo đường thô ng ĐM quay - TM đầu  
với kiểu nối bên (ĐM) - tận (TM), được siêu â m  
đường thô ng nối sau mổ 2 tuần, 3 tuần.  
- BN được mổ tạo đường thô ng Đ-TM với kiểu  
nối khá c.  
- BN có đường thô ng cùng kỹ thuật nhưng siêu  
â m cá c thời điểm khá c.  
- BN từ chối tham gia nghiên cứu  
Từ 04/2016 07/2017, chọn được 34 bệnh nhân tại BV  
Trung Ương Huế đáp ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh.  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Hì nh 2. Cấu trúc giải phẫu đường thô ng động mạch quay - tĩnh mạch đầu  
Swinnen J (2011), "Duplex ultrasound scanning of the autogenous arterio venous hemodialysis fistula: a vascular surgeon's perspective",  
Aust. J. Ultrasound Med. 14(1), pp. 17 - 23.  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Hì nh 3. Hì nh ảnh phổ Doppler động mạch đến tĩnh mạch dẫn lưu trong  
thô ng nối Đ-TM  
*Teodorescu V, Gustavson S,Schanzer H (2012), "Duplex ultrasound evaluation of hemodialysis access: a detailed protocol", Int J  
Nephrol. 2012.  
.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Hì nh 4. Cách đo lưu lượng dòng chảy: TAMn được xác định trên 3 - 4 chu  
chuyển tim khi vẽ tự động trên phổ, đo lưu lượng trong 3 - 5 lần và lấy  
trung bình cộng các kết quả  
Kerr S.F et al (2010), Duplex sonography in the planning and evaluation of arteriovenous fistulae for heamodialysis, Clinical Radiology, 65.  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Lưu lượng qua thô ng nối  
Đ-TM khoảng 600 ml/p  
Đường kí nh tĩnh mạch  
dẫn lưu tối thiểu là 4 - 6 mm.  
Khoảng cá ch từ tĩnh mạch  
đến da khô ng quá 6 mm.  
* AIUM (2014), "Practice guideline for the performance of a vascular ultrasound examination for postoperative assessment of dialysis  
access", Journal of Ultrasound in Medicine. 33(7), pp. 1321 - 1332.  
NKF-KDQI (2006), "Clinical Practice Guidelines For Vascular Access", Clinical Practice Guidelines and Recommendations,  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp  
Động  
PSVB / PSVA > 2  
mạch đến  
Miệng nối PSVB / PSVA > 3  
Tĩnh mạch  
PSVB / PSVA > 2  
dẫn lưu  
AIUM (2014), "Practice guideline for the performance of a vascular ultrasound examination for postoperative assessment of dialysis  
access", Journal of Ultrasound in Medicine. 33(7), pp. 1321 1332  
Robbin M.L. và cộng sự (2006), Ultrasound Clin, 1  
Vardza Raju A, Kyin May K, Htet Zaw M,Capistrano Canlas C (2013), "Reliability of Ultrasound Duplex for Detection of  
Hemodynamically Significant Stenosis in Hemodialysis Access", Annals of Vascular Diseases. 6(1), pp. 57-61  
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG  
• Tuổi: Đa số bệnh nhân có tuổi từ 30 - 50 tuổi. Độ tuổi trung bình  
là 45,79 ± 14,59 tuổi, trẻ nhất là 19 và lớn nhất là 68.  
• Tỷ lệ bệnh nhân có bệnh lý bệnh đái tháo đường chiếm 5,88%.  
• Tỷ lệ nam : nữ = 1 : 1,1 (16 : 18).  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Bảng 1. Đường kính mạch máu sau mổ 2 tuần, 3 tuần  
Đường kí nh (mm)  
Vị trí  
p
Sau mổ 2 tuần Sau mổ 3 tuần  
TM dẫn lưu  
4,96 ± 0,88  
5,41 ± 0,98  
< 0,05  
ĐM đến  
Miệng nối  
ĐM đi  
4,35 ± 0,50  
3,53 ± 0,74  
3,46 ± 0,59  
4,54 ± 0,49  
3,69 ± 0,67  
3,50 ± 0,55  
> 0,05  
> 0,05  
> 0,05  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Bảng 2. Lưu lượng dòng chảy sau mổ 2 tuần, 3 tuần  
Lưu lượng (ml/p)  
Vị trí  
p
Sau mổ 2 tuần Sau mổ 3 tuần  
TM dẫn lưu  
ĐM đến  
531,33 ± 162,4 666,56 ± 260 < 0,05  
452,03 ± 141,24 506,31 ± 185,86 > 0,05  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
100%  
90%  
80%  
70%  
60%  
50%  
40%  
30%  
20%  
10%  
0%  
17.65  
52.94  
82.35  
47.06  
2 tuần  
3 tuần  
Nhóm trưởng thành  
Nhóm chưa trưởng thành  
Biểu đồ 1. Tỷ lệ đường thông động tĩnh mạch trưởng  
thành và chưa trưởng thành  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Hì nh 6. Bệnh nhân Nguyễn Văn P 53 tuổi, siêu âm lần 2:  
đường thông Đ-TM trưởng thành  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
2.5  
2
1.5  
1
0.5  
0
0-14  
15-28  
29-42  
53-84  
> 84  
Thời gian bắt đầu sử dụng đường thông (ngày)  
Biểu đồ 2. Mối liên quan giữa nguy cơ suy đường thông động tĩnh mạch với thời gian bắt  
đầu sử dụng để chạy thận nhân tạo  
*Fistulafirst National vascular access improvement initiative (2003), "A Practitioner’s Resource guide to Hemodialysis  
arteriovenous fistulas", ESRD Network of Texas(14).  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Bảng 3. Lưu lượng dòng chảy trung bình ở hai nhóm  
Lưu lượng (ml/p)  
Thời  
điểm  
Vị trí  
p
Nhó m trưởng Nhó m chưa  
thành  
trưởng thành  
TM dẫn  
lưu  
420,32 ± 83,98  
656,23 ± 136,4  
< 0,05  
< 0,05  
Sau mổ 2  
tuần  
518,75  
±
ĐM đến  
392,72 ± 95,04  
157,11  
731,32  
±
±
364,34 ±  
207,95  
TM dẫn  
lưu  
< 0,05  
> 0,05  
Sau mổ 3  
223,53  
526,07  
tuần  
414,11 ±  
156,56  
ĐM đến  
188,11  
Berman SS, Saucy F và cs (2010), Tordoir JH và cs (2003)  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Bảng 4. Đường kính mạch máu ở hai nhóm  
Đường kí nh (mm)  
Thời điểm  
Vị trí  
p
Nhó m trưởng  
Nhó m chưa  
trưởng thành  
thành  
TM dẫn lưu  
5,17 ± 0,8  
4,78 ± 0,92  
> 0,05  
Sau mổ 2  
tuần  
ĐM đến  
4,44 ± 0,38  
4,28 ± 0,59  
4,22 ± 1,1  
4,48 ± 0,48  
> 0,05  
< 0,05  
> 0,05  
TM dẫn lưu 5,67 ± 0,74  
ĐM đến 4,55 ± 0,5  
Sau mổ 3  
tuần  
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG Đ-TM  
Bảng 5. Độ sâu trung bình từ bề mặt da đến thành tĩnh mạch dẫn lưu  
Thời điểm (tuần)  
Độ sâ u (mm)  
2 tuần  
3 tuần  
2,36 ± 1,13  
2,25 ± 1,11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 05/04/2022 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Nghiên cứu đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh mạch bên tận ở cẳng tay trên bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ - Nguyễn Thị Phương Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_nghien_cuu_dac_diem_sieu_am_duong_thong_don.pdf