Bài thuyết trình Đồ án Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và NAA đến sự sinh trưởng và phát triển của giống hoa hồng nhung (Rosa hybrida L) bằng phương pháp nuôi cấy mô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA SINH -KTNN
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG
BA VÀ NAA ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA GIỐNG HOA HỒNG NHUNG (ROSA HYBRIDA L)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ
ĐỒ ÁN KỸ SƯ NÔNG HỌC
GVHD
SVTH
Ths. Hồ Tâ n
Huỳnh Văn Huy
1
Đặt vấn đề
2
Mục tiêu đề tài
Nội
dung
trì nh
bày
Đối tượng, nội dung phương
pháp nghiên cứu
3
Kết quả nghiên cứu và bàn luận
4
Kết luận và đề nghị
5
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổng giá trị hoa
cắt cành trên thế
giới 42 USD tỷ
trong đó hoa hồng
15 tỷ USD.
Tổng diện tí ch trồng
hoa hồng ở nước ta
ước tí nh 3000-
4000ha, sản lượng
đạt khoã ng 3 tỷ cành/
năm
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
“ Ảnh hưởng của chất điều hò a sinh trưởng BA và
NAA đến sự sinh trưởng và phá t triển của giống
hoa hồng Nhung (Rosa hybrida L) bằng phương
phá p nuô i cấy mô ”
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
― Xá c định được chất khử trùng và thời gian khử trùng
thí ch hợp nhất để khử trùng mẫu cấy.
― Xá c định được nồng độ BA thí ch hợp nhất đến sự
hì nh thành chồi câ y hoa hồng Nhung.
― Xá c định được nồng độ NAA thí ch hợp nhất đến sự
hì nh thành rễ câ y hoa hồng Nhung trong giai đoạn tạo
câ y hoàn chỉnh.
3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Sử dụng giống hoa hồng Nhung (Rosa hybrida l.) có
Khảo sá t nồng độ chất khử trùng và thời gian khử
nguồn gốc tại làng hoa Vạn Thạch Đà Lạt để nuô i cấy.
trùng đến tỷ lệ sống só t của mẫu cấy.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ BA đến khả
Bộ phận đưa vào nuô i cấy: đoạn thâ n.
năng tạo chồi của câ y hoa hồng Nhung trong mô i
Thời gian, địa điểm nghiên cứu
trường in vitro.
Thời gian: Từ thá ng 1/2017 – thá ng 5/2017.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ NAA đến sự
Địa điểm: Thí nghiệm được tiến hành tại phò ng Nuô i cấy
sinh trưởng và khả năng tạo rễ của câ y hoa hồng
mô tế bào trường Đại học Quy Nhơn.
Nhung trong điều kiện in vitro.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm 1. Khảo sá t nồng độ chất khử trùng và
thời gian khử trùng đến tỷ lệ sống só t của mẫu cấy
Thời gian xử lý
Cô ng thức
Tên chất khử trùng Nồng độ (%)
(phút)
8
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
2
10
12
8
Javen
2,5
10
12
8
HgCl2
0,1
10
12
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nồng độ BA đến khả năng
hì nh thành chồi của chồi hoa hồng trong mô i trường in
vitro.
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 5 cô ng
thức, mỗi cô ng thức lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 bì nh, mỗi bì nh 4
mẫu cấy.
Cá c cô ng thức thí nghiệm:
CT1: MS (ĐC).
CT2: MS + 0,5mg/l BA.
CT3: MS + 1mg/l BA.
CT4: MS + 1,5mg/l BA.
CT5: MS + 2mg/l BA.
Số liệu được ghi nhận 1 tuần một lần, theo dõ i trong vò ng 4
tuần.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ NAA
đến sự sinh trưởng và khả năng ra rễ của chồi câ y hoa
hồng trong điều kiện in vitro.
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 5 cô ng
thức, mỗi cô ng thức lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 bì nh, mỗi bì nh 4
mẫu cấy.
Cá c cô ng thức thí nghiệm:
CT1: MS (ĐC).
CT2: MS + 0,5 mg/l NAA.
CT3: MS + 1,0 mg/l NAA.
CT4: MS + 1,5 mg/l NAA.
CT5: MS + 2,0 mg/l NAA.
Số liệu được ghi nhâ n 2 tuần/lần và được theo dõ i trong
vò ng 4 tuần.
3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cá c chỉ tiêu theo dõ i:
Cá c chỉ tiêu được ghi nhận qua cá c thời điềm
14,21,28,35 ngày sau khi cấy.
풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 풏풉풊ễ풎
Tỷ lệ mẫu nhiễm (%) = 풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 đư풂 풗à풐 × ퟏퟎퟎ
풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 풔ố풏품
Tỷ lệ mẫu sống (%) = 풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 đư풂 풗à풐 × ퟏퟎퟎ
풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 풄풉ế풕
Tỷ lệ mẫu chết (%) = 풕ổ풏품 풔ố 풎ẫ풖 đư풂 풗à풐 × ퟏퟎퟎ
Số chồi: Đếm số chồi gia tăng qua cá c thời điểm.
Số lá : Đếm số lá gia tăng qua cá c thời điểm.
Chiều cao chồi: Tí nh từ mặt agar đến lá cao nhất.
Số rễ: Đếm tất cả cá c rễ được hì nh thành.
Chiều dài rễ: Đo chiều dài của tất cả cá c rễ hì nh thành
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Thí nghiệm 1: Khảo sá t nồng độ chất khử trùng và
thời gian khử trùng đến tỷ lệ sống só t của mẫu cấy
Tỷ lệ (%)
Nồng độ Thời gian
(phút)
Mẫu
sống
Mẫu
Mẫu
nhiễm
91,67
81,67
36,67
63,33
33,33
5,00
Công thức
(%)
chết
CT1
CT2
2
8
8,33
0,00
2
10
12
8
16,67
43,33
13,33
1,67
CT3
2
20,00
23,33
CT4
2,5
2,5
2,5
0,1
0,1
0,1
CT5
10
12
8
43,33 25,00
CT6
58,33
30,00
43,33
36,67
8,33
CT7
61,67
35,00
3,33
CT8
10
12
21,67
CT9
65,00 31,67
Mức ý nghĩa
CV(%)
LSD0,05
*
*
*
10,38
6,42
25,92
8.39
9.08
7.19
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mẫu hoa hồng Nhung khi khử trùng bằng
nước HgCl2 trong 12 phút (21 NSKC)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nồng độ BA đến khả
năng hì nh thành chồi của câ y hoa hồng trong mô i trường in
vitro
Bảng 3.2 Số chồi gia tăng dưới ảnh hưởng của cá c nồng
độ BA qua cá c thời điểm sau cấy
Số chồi gia tăng qua các thời điểm sau cấy
Nồng độ BA
(mg/l)
28 ngày
0,6d
1,1c
14 ngày
0,31c
0,8b
0,0
0,5
1,9b
2,2b
1,73b
*
1,0
1,2a
1,2a
1,1a
1,5
2,0
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
*
8,18
0,23
15,98
0,28
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3 Chiều cao chồi qua các thời điểm sau khi cấy
Chiều cao (cm)
Nồng độ BA
14 ngày
1,53b
1,76b
1,8ab
2,0a
28 ngày
1,84c
2.25b
2.25b
2.5a
(mg/l)
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
1,67ab
2.03bc
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
*
*
3.97
0.42
5.97
0.25
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4 sự gia tăng số lá của chồi hoa hồng dưới
ảnh hưởng của cá c nồng độ BA qua cá c thời điểm sau
khi cấy
Số lá
Nồng độ BA (mg/l)
28 ngày
14 ngày
0,0
0,5
3,63d
5,17c
6,7b
8,6a
6,37b
*
7,50e
9,67d
12,67b
13,50a
11,67c
*
1,0
1,5
2,0
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
2,11
5,09
0,58
0,44
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CT4
CT1
Chồi hoa hồng 28 ngày nuô i cấy(CT 1 (ĐC): MS;
CT 4: MS + 1,5 mg/l BA)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ NAA
đến sự sinh trưởng và khả năng ra rễ của chồi câ y hoa hồng
trong điều kiện in vitro.
Bảng 3.5 số rễ và chiều dài rễ của chồi câ y hoa hồng
dưới ảnh hưởng của nồng độ NAA qua 4 tuần sau khi cấy
Nồng độ NAA(mg/l)
Số rễ
1,67d
Chiều dài rễ (cm)
0,77d
0
0,5
1,0
2,33c
2,67bc
3,33a
2,8b
1,1cd
1,6ab
1,9a
1,3bc
*
1,5
2,0
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
*
9,71
0,47
13,76
0,35
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6 Chiều cao chồi gia tăng dưới ảnh hưởng của
nồng độ NAA qua cá c thời điểm sau khi cấy
Sự gia tăng chiều cao chồi (cm)
Nồng độ NAA
14 ngày
0,48d
0,78c
0,92b
1,33a
1,07b
*
28 ngày
0.62c
1,03bc
1,4ab
1,67a
1,23c
*
(mg/l)
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
8,64
6,14
0,15
0,42
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.7 Sự gia tăng số lá dưới ảnh hưởng của nồng
độ cá c nồng độ NAA qua cá c thời điểm sau khi cấy
Sự gia tăng số lá
Nồng độ NAA (mg/l)
14NSKC
1,33c
1,67bc
2,33a
2,2ab
28NSKC
1,83c
2,33bc
4,33a
3,67a
3,33ab
*
0 (ĐC)
0,5
1,0
1,5
2,0
1,83ab
Mức ý nghĩa
CV (%)
LSD0,05
*
16,07
0,57
18,15
1,06
KẾT LUẬN
- Phương phá p khử trùng mẫu tốt nhất đối với đoạn
thâ n câ y hoa hồng là sử dụng nước HgCl2 với nồng độ
0,1% trong 12 phút là có hiệu quả nhất. Với cô ng thức này
tỷ lệ mẫu sống đạt cao nhất 65%.
- Mô i trường nhâ n nhanh chồi tốt nhất là: MS + 1,5 mg/l
BA. Cô ng thức này cho số chồi, chiều cao chồi, số lá đạt
giá trị cao nhất và tì nh trạng chồi khỏe, mập, lá màu xanh
thẫm.
- Mô i trường tạo rễ tốt nhất là: MS + 1,5 mg /l NAA. Số
rễ đạt 3,33 rễ với tì nh trạng rễ khỏe, mập; chiều dài rễ lớn
nhất đạt 1,9 cm.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đồ án Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và NAA đến sự sinh trưởng và phát triển của giống hoa hồng nhung (Rosa hybrida L) bằng phương pháp nuôi cấy mô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_do_an_anh_huong_cua_chat_dieu_hoa_sinh_truo.pptx