Bài thuyết trình Đánh giá và kiểm soát nguy cơ tim mạch ở người có bệnh động mạch ngoại vi - Nguyễn Thị Thu Hoài

HỘI NGHỊ TĂNG HUYẾT ÁP VIỆT NAM LẦN THỨ HAI  
Hà nội - 5/2016  
ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT  
NGUY CƠ TIM MẠCH  
Ở NGƯỜI CÓ BỆNH ĐỘNG MẠCH  
NGOẠI VI  
TS.BS.Nguyễn Thị Thu Hoài  
Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam  
Prevalence of PAD increases with age  
Rotterdam Study (ABI Test <0.9)1  
San Diego Study (PAD by noninvasive tests)2  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
55-59  
60-64  
65-69  
70-74  
75-79  
80-84  
85-89  
Age group (y)  
Figure adapted from Creager M, ed. Management of Peripheral Arterial Disease. Medical, Surgical and Interventional Aspects. 2000.  
1 Meijer WT et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol 1998; 18: 185-192.  
2.Criqui MH et al. Circulation 1985; 71: 510-515.  
Mortality is very high in patients with  
severe PAD  
Relative 5-year mortality  
48  
50  
44  
38  
45  
40  
35  
30  
25  
20  
15  
10  
5
15  
0
Breast  
cancer1  
Colon/rectal  
cancer1  
Severe  
PAD2  
Non-Hodgkin’s  
lymphoma3  
1. Criqui MH. Vasc Med 2001; 6 (suppl 1): 37.  
2. McKenna M et al. Atherosclerosis 1991; 87: 11928.  
3. Ries LAG et al. (eds). SEER Cancer Statistics Review, 19731997. US: National Cancer Institute; 2000.  
There is a strong two-way association  
between decreased ABI and increased risk  
for cardiovascular death1  
70  
60  
All-cause mortality  
50  
CVD Mortality  
40  
30  
20  
10  
0
Baseline ABI*  
Resnick HE et al. Circulation 2004; 109: 733-739.  
*Mean participant follow-up 8.3 years  
PAD and Limb Loss  
10 million people in USA have PDA  
In 1996: 128,588 individuals lost limbs due  
to PDA  
Amputation amongs people with PDA: 2,174  
people, including many people with diabetes.  
Risk of limb loss due to PDA increased with  
age, more in men than women.  
Trường hợp lâm sàng  
• Bn nam 62 tuổi.  
• Hút thuốc lá 30 điếu/ngày  
• Lý do đến khám bệnh: vì triệu chứng đau  
cách hồi  
• Đến khám tháng 2-2016  
• Điều trị bệnh ĐMV năm 2008:  
Stent LAD and RCA  
• Tiền sử gia đình: Cha có bệnh ĐM ngoại vi  
Khám lâm sàng  
• Mạch chi dưới bên phải yếu  
HA = 155/95 mmHg  
TS tim = 80 ck/p  
• Cân nặng = 87 kg  
BMI = 33.2 kg/m2  
Thuốc đang dùng  
Amlodipine 5 mg/ngày  
Xét nghiệm máu  
• Đường máu lúc đói = 6,4 mmol/l (115 mg/dL)  
HbA1C = 5,9%  
Total cholesterol = 237 mg/dL  
HDL cholesterol = 41 mg/dL  
LDL cholesterol = 169 mg/dL  
Triglycerides = 127 mg/dL  
Các thăm dò chức năng  
• ĐTĐ 12 chuyển đạo:  
• Nhịp xoang đều 80ck/p, trục xu hướng trái.  
• XQ tim phổi: bt  
Siêu âm tim:  
• Các thành thất trái dày nhẹ, EF 63%  
• NPGS âm tính về mặt BTTMCB  
Huyết áp tâm thu khi nghỉ  
Phải Index Trái Index  
Cánh tay 152  
Đùi 84  
Bắp chân 102 .66  
154  
111  
.55  
.72  
108 .70  
107 .69  
Cổ chân 97  
.63  
(PT)  
Cổ chân 92  
.60  
106 .69  
(DP)  
NPGS điện tâm đồ (thảm chạy)  
9.0 phút  
• Ngừng NPGS vì đau chân phải  
TS tim 82 132 bpm (83,5% TS tim lý  
thuyết tối đa)  
HA: 145/95190/102 mmHg  
• Không có biến đổi ST-T trên ĐTĐ  
200  
180  
160  
140  
120  
100  
80  
Left arm SBP  
Right PT SBP  
Left PT SBP  
0.61  
0.54  
0.39  
0.28  
0.32  
0.25  
60  
0.21  
0.19  
40  
20  
0
0
2
4
6
8
10  
12  
Time Post-Exercise  
Figure 1. Systolic blood pressures post-exercise and  
ankle/arm indices for left brachial, right posterior tibial, and left  
posterior tibial arteries.  
Các vấn đề còn tồn tại ở bn này?  
• Giảm dung nạp với gắng sức  
• Huyết áp vẫn còn cao, mặc dù đang được điều  
trị.  
• Kiểm soát lipid máu chưa đạt  
• Không uống thuốc Aspirin  
• Không uống thuốc UCMC  
• Chưa từng được tham gia chương trình tập  
luyện PHCN.  
• Chưa bỏ hút thuốc lá.  
Bệnh động mạch ngoại vi  
• Bệnh ĐM ngoại vi có triệu chứng: đau cách hồi,  
hạn chế khả năng đi lại và hoạt động thể lực.  
Nguy cơ biến cố tim mạch cao (NMCT cấp, đột  
quỵ: ~2%/năm)  
• Tỷ lệ tử vong cao = 8.2%/năm so với 6.3%/năm  
ở các bn sau NMCT.  
Caro J et al. BMC Cardiovasc Disord 2005;5:14-19  
Bệnh ĐM ngoại vi  
• Tiến triển của bệnh liên quan rõ rệt với hút  
thuốc lá, tỷ lệ TC/HDL-C, HbA1C, CRP-hs,  
HA tâm thu.  
Aboyans V et al. Circulation 2006;113:2623-2629  
• Kiểm soát các yếu tố nguy cơ ở bn bị bệnh ĐM  
ngoại vi còn chưa tốt, so với các bn tim mạch  
khác.  
Không những không được dùng đầy đủ statin,  
chẹn bêta, mà cả UCMC và thuốc kháng ngưng  
tập tiểu cầu cũng không được dùng đầy đủ.  
Bongard V et al. Euro J Cardiovasc Prev Rehabil 2004:11:394-402  
Table 1. Cardio-protective medication use in ischemic stroke and  
PAD compared to myocardial infarction patients in 3 French  
observational studies, 1999-2000.  
Drug class  
Myocardial  
Infarction  
N = 5341  
Ischemic  
Stroke  
N = 3129  
PAD  
N = 3998  
Anti-platelets  
Anti-coagulants  
Beta blockers  
82.7%  
11.8%  
60.0%  
45.4%  
72.2%  
14.3%  
22.8%  
40.9%  
78.7%  
8.5%  
15.7%  
38.5%  
ACE inhibitor  
or ARB  
Statins  
61.7%  
32.5%  
40.4%  
Bongard V et al. Euro J Cardiovasc Prev Rehabil 2004;11:394-402  
Câu hỏi  
• Bệnh nhân có cần được tái tưới máu hay  
không?  
• Bệnh nhân này có nên được dự phòng thứ  
phát các bệnh tim mạch hay không?  
Các yếu tố nguy cơ đã được kiểm soát tốt  
chưa?  
Khuyên BN thay đổi lối sống như thế nào?  
Các thuốc nên dùng?  
Các thăm dò không xâm nhập về  
mạch máu  
• Đo ABI  
Siêu âm Doppler mạch.  
• Đo huyết áp từng đoạn chi dưới  
MSCT  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 42 trang yennguyen 05/04/2022 6520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đánh giá và kiểm soát nguy cơ tim mạch ở người có bệnh động mạch ngoại vi - Nguyễn Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_danh_gia_va_kiem_soat_nguy_co_tim_mach_o_ng.pdf