Bài thuyết trình Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do Harmatoma vùng dưới đồi - Lê Ngọc Duy
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA
DẬY THÌ SỚM DO HARMATOMA VÙNG DƯỚI ĐỒI
Lê Ngọc Duy, Lê Thanh Hải, Vũ Chí Dũng, Bùi Phương Thảo
Bệnh viện Nhi Trung Ương
ĐẶT VẤN ĐỀ
Harmatoma là bất thường bẩm sinh hiếm gặp (1-2/100.000)
Lành tính
Harmatoma gây:
- dậy thì sớm,
- suy giảm nhận thức,
- động kinh thể cười
- rối loạn hành vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dậy thì sớm do harmatoma bắt đầu ở độ tuổi rất nhỏ
Không điều trị:
- ảnh hưởng tới sự phát triển chiều cao
- hưởng đến sức khỏe nghiêm trọng
- rối loạn hành vi
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Dấu hiệu lâm sàng của dậy thì sớm do harmatoma
Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh này
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu
-16 bệnh nhân DTSTƯ do harmatoma vùng dưới đồi
-Khoa Nội tiết-Chuyển hóa-Di truyền, Bệnh viện Nhi TƯ
-Thời gian: 2000 - 2016
-Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa theo Carel và CS
Carel JC, Leger J (2008). Precocious Puberty.N Eng J Med; 358 (22): 2366-2377
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
2. Phương pháp nghiên cứu
-Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu
-Đặc tính sinh dục phụ theo Marshall và Tanner
-Tuổi xương: chụp XQ xương cổ tay trái.
-Hormon FSH, LH, estradiol ở trẻ nữ, testosteron ở trẻ nam.
-Test kích thích bằng GnRH
-Chụp MRI não có hình ảnh đặc trưng của harmatoma.
-Siêu âm bụng để loại trừ các nguyên nhân khác.
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TANNER
CÁC GIAI ĐOẠN TANNER
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi chẩn đoán:
trẻ nam: 15 - 96 tháng (trung bình 55,8 11,2 tháng)
trẻ nữ: 19 - 96 tháng (trung bình 46,1 9,3 tháng)
Lý do đến khám:
trẻ nam: dương vật to (100%)
trẻ nữ: vú to 62,5%, kinh nguyệt 37,5%
Thời gian xuất hiện triệu chứng đến khi khám:
trẻ nam: 7,3 2,1 tháng
trẻ nữ: 11,3 3,7 tháng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm
Giai đoạn theo Tanner
n
0 (0%)
3 (37,5%)
4 (50%)
12,5 (0%)
0 (0%)
6 (75%)
2 (25%)
0
B1
B2
Đặc
điểm
lâm
sàng
ở
Tuyến
B3
Vú
B4
B5
P1
P2
Lông
Mu
P3
trẻ
P4
0
nữ
P5
0
Kinh nguyệt
Trứng cá
3 (37,5%)
0 (0%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm
Kết quả
n
8
Chiều dài dương vật
Thể tích tinh hoàn
7,1 1,7 (cm)
Đặc
điểm
lâm
sàng
ở
10,1 4,3 (cm)
8
2 (25%)
Trứng cá
P1
5 (62,5%)
P2
P3
P4
P5
2(25%)
trẻ
Lông mu
1(12,5%)
nam
0
0
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Ảnh 1. Trẻ nam 2 tuổi có thể tích
tinh hoàn 4ml, dương vật 8 cm.
Ảnh 2. Trẻ nữ 2,5 tuổi, vú mức độ B3,
âm vật phát triển
4 tuổi, dậy thì sớm trung ương do harmatoma
Ca bệnh 2
CT và MRI sọ não: hình ảnh harmatoma vùng dưới đồi
. Xét nghiệm
. FSH: 6,98 UI/l
. LH: 6,29 UI/l
. Estradiol: 0,32 pmol/l
. Tuổi xương: 7 tuổi
. Siêu âm: tử cung 21,8 mm
không có nang buồng trứng
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Kết quả xét nghiệm ở trẻ nữ
Kết quả xét nghiệm ở trẻ nam
Sau
Khi chẩn
đoán
Sau điều
Xét
Khi chẩn
đoán
Xét nghiệm
N
P
trị 3 tháng
điều trị
3 tháng
N
P
nghiệm
LH (UI/L)
2,4 0,6
8,8 3,7
1,2 0,6
8
8
>0,05
<0,05
LH (UI/L)
5,4 2,2
6,4 2,2
0,5 0,2
1,4 1,0
8
8
FSH (UI/L)
0,69 0,3
FSH (UI/L)
<0,05
Testosteron
(nmol/L)
Estradiol
(pmol/L)
17,4 5,1
0,45 0,3
8
168,5 63,4 24,7 9,5
8
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Trẻ nam:
. Siêu âm tinh hoàn đều bình thường.
. Tuổi xương trung bình: 93,0 42,9 tháng,
lớn hơn tuổi thực 34,5 15,7 tháng.
. MRI sọ não có harmatoma vùng dưới đồi
kích thước12,2 6,6mm x 14,8 6,5 mm.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Trẻ nữ:
. Siêu âm tử cung:11,3 3,7mm x 42,2 5,8 mm.
. Tuổi xương trung bình: 67,5 28,6 tháng, hơn tuổi
thực 23,8 11,3 tháng.
. MRI sọ não có harmatoma vùng dưới đồi,
kích thước trung bình là 10,8 0,8mm x 13,8 1,2 mm.
.
. Trẻ gái 5 tuổi
. Xét nghiệm
FSH: 6,98 UI/l
LH: 6,29 UI/l
Estradiol: 0,32 pmol/l
Tuổi xương: 7 tuổi
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do Harmatoma vùng dưới đồi - Lê Ngọc Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_cua_day_thi.pdf