Bài giảng Quản lý học - Bài 4: Chức năng tổ chức - Phan Kim Chiến
BÀI 4
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
PGS.TS.Phan Kim Chiến
Trường Đại học Kinh tế Quốc dâ n
v1.0
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Chức năng tổ chức có ảnh hưởng thế nào đến kết
quả hoạt động của một tổ chức?
• Đại học KT Hà Nội là một trường ĐH lớn đa ngành với 40 chuyên ngành đào tạo thuộc 8
khối ngành kinh tế, kinh doanh, quản lý, tài chí nh, kế toá n, luật, hệ thống thô ng tin, ngoại
ngữ kinh tế, với cá c hệ chí nh quy, tại chức, bằng hai và từ xa; 25 chương trì nh đào tạo
ĐH và cao học liên kết nước ngoài. Là một trong những trung tâ m nghiên cứu và tư vấn
lớn của cả nước.
• Trường chịu sự quản lý gắt gao của Bộ GDĐT. Trường ko được tự quyết định quy mô
tuyển sinh, nội dung ch/trì nh đào tạo, mức học phí nhưng lại phải tự chi trả cho mọi hoạt
động của mì nh.
• Đội ngũ giảng viên, nhâ n viên hơn 2000 người, số lượng SV, học viên là hơn 30000,
trường vẫn có cấu trúc truyền thống với 23 Khoa đào tạo chuyên ngành và 15 Phò ng
Ban, Trung tâ m.
• Mức độ tập trung trong quản lý tại Trường rất cao. Phần lớn cá c quyết định liên quan
đến hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, tài chí nh, nguồn nhâ n lực… được đưa ra
ở cấp trường. Cá c khoa hầu như chỉ hoạt động như những phâ n xưởng sản xuất, thực
hiện giảng dạy theo kế hoạch tập trung của nhà trường.
v1.0
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Sự hò a nhập giữa cá c khoa và bộ mô n trong trường thấp dẫn đến tì nh trạng cá t cứ.
Nhiều chuyên ngành và mô n học trở nên trùng lắp. Mối quan hệ cô ng việc giữa cá c
bộ phận trong trường khô ng rõ ràng do thiếu cơ chế phối hợp…
• Hậu quả của tì nh trạng trên là chất lượng đào tạo giảm, Trường dần mất thị trường
trong một số hệ và ngành đào tạo, thu nhập của giá o viên, nhâ n viên khô ng cao hơn
cá c trường trong khối, động lực của giá o viên giảm sút.
• Trong bối cảnh đó, để đưa Trường sang một giai đoạn phá t triển mới cần có sự thay
đổi toàn diện. Nhà trường phải được hưởng chế độ tự chủ từ Bộ GDĐT cả trong đào
tạo và tài chí nh. Về phí a mì nh, Trường phải lựa chọn sứ mệnh và tầm nhì n: trở
thành một trường ĐH mang tí nh đại chúng hay trường ĐH đào tạo nhâ n lực chất
lượng cao, nghiên cứu và tư vấn.
v1.0
3
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Cơ cấu tổ chức phải được đổi mới theo hướng tăng cường phi tập trung, tạo nên cá c
đơn vị chiến lược là cá c trường nhỏ có quyền tự chủ cao và theo đuổi định hướng chiến
lược của trường; sử dụng cơ cấu ma trận để xâ y dựng cá c chương trì nh đào tạo theo
nhu cầu xã hội; phá t triển cá c nhó m nghiên cứu và tư vấn xuyên chức năng; tăng cường
sự hò a nhập giữa cá c đơn vị và bộ phận trong Trường; chuẩn hó a hoạt động của toàn hệ
thống. Hơn nữa muốn tăng được chất lượng đào tạo thì điểm mấu chốt là phải thu hút,
sử dụng và giữ được người giỏi trong đào tạo, nghiên cứu, tư vấn và cả quản lý Nhà
trường.
• Trường Đại học KT là hì nh ảnh mô phỏng của nhiều trường đại học cô ng lập ở Việt Nam
hiện nay với nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó có những vấn đề thuộc về chức năng
tổ chức.
1. Trong tì nh huống trên, cá c vấn đề thuộc về chức năng tổ chức ở trường Đại
học KT có phải là một trong những nguyên nhâ n làm ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của Nhà trường hay khô ng?
2. Có những vấn đề nào thuộc về chức năng tổ chức cần phải giải quyết trong
tì nh huống trên?
v1.0
4
MỤC TIÊU
• Hiểu được thuật ngữ tổ chức như một chức năng quản lý và vai trò của tổ
chức trong triển khai một kế hoạch nhất định.
• Nắm được khá i niệm cơ cấu tổ chức
• Hiểu và phâ n tí ch được cơ cấu tổ chức của một tổ chức nhất định theo cá c
thuộc tí nh cơ bản của cơ cấu tổ chức.
• Hiểu quy trì nh hoàn thiện cơ cấu tổ chức và thực hành tốt những kỹ năng
trong quy trì nh hoàn thiện cơ cấu tổ chức
v1.0
5
NỘI DUNG
Một số khá i niệm cơ bản liên quan đến chức năng tổ chức
Cá c thuộc tí nh cơ bản của cơ cấu tổ chức
Quy trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức
v1.0
6
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
• Tổ chức là quá trì nh triển khai cá c kế hoạch (động từ tổ chức theo nghĩa rộng).
• Với tư cá ch một chức năng quản lý, tổ chức là quá trì nh sắp xếp nguồn lực con
người và gắn liền với con người là cá c nguồn lực khá c nhằm thực hiện thành cô ng
kế hoạch (động từ tổ chức theo nghĩa hẹp).
• Trong bài này chúng ta nghiên cứu tổ chức theo nghĩa hẹp.
v1.0
CƠ CẤU TỔ CHỨC
• Cơ cấu tổ chức - khuô n khổ trong đó cá c hoạt động của tổ chức được phâ n chia,
cá c nguồn lực được sắp xếp, con người và cá c bộ phận được phối hợp nhằm thực
hiện cá c mục tiêu kế hoạch
• Cơ cấu chí nh thức: tập hợp cá c bộ phận và cá nhâ n có mối quan hệ tương tá c,
phối hợp với nhau, được chuyên mô n hoá , có nhiệm vụ, quyền hạn và trá ch nhiệm
nhất định, được bố trí theo những cấp khá c nhau, thực hiện cá c hoạt động của tổ
chức nhằm tiến tới cá c mục tiêu kế hoạch.
• Cơ cấu phi chí nh thức được tạo nên bởi cá c mối quan hệ phi chí nh thức giữa cá c
thành viên của tổ chức
• Cơ cấu tổ chức bền vững: tồn tại trong một thời gian dài, gắn liền với giai đoạn
chiến lược của tổ chức.
• Cơ cấu tổ chức tạm thời được hì nh thành nhằm triển khai cá c kế hoạch tá c nghiệp
của tổ chức.
v1.0
2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1. Chuyên môn hóa công việc
2.2. Hình thành các bộ phận
2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
v1.0
9
2.1. CHUYÊN MÔN HÓA CÔNG VIỆC
• Thể hiện mức độ phâ n chia nhiệm vụ
thành cá c cô ng việc mang tí nh độc lập
tương đối để trao cho cá c cá nhâ N.
• Lợi thế: có thể làm tăng năng suất lao
động, chất lượng và hiệu quả của người
lao động.
• Hạn chế: có thể dẫn đến sự nhàm chá n,
giảm khả năng sá ng tạo của người lao
động; tì nh trạng xa lạ, đối địch giữa
những người lao động.
v1.0
2.2. HÌNH THÀNH CÁC BỘ PHẬN
• Tiêu chí hình thành bộ phận;
• Theo lĩnh vực chức năng;
• Các mô hình tổ chức bộ phận theo đơn vị
(mục tiêu) độc lập: sản phẩm/ khách hàng/
địa dư;
• Mô hình tổ chức ma trận;
• Mô hình tổ chức theo nhóm;
• Cơ cấu mạng lưới.
v1.0
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO CHỨC NĂNG TẠI CÔNG TY CHẾ TẠO
MÁ Y ABC
v1.0
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO CHỨC NĂNG
• Là hì nh thức tạo nên bộ phận trong đó cá c cá nhâ n
hoạt động trong cùng một chức năng được hợp
nhó m trong cùng một đơn vị cơ cấu.
• Ưu điểm:
1) Đơn giản, rõ ràng và mang tí nh logic cao;
2) Phá t huy những ưu thế của chuyên mô n hoá ,
giảm sự trùng lắp trong hoạt động, đơn giản
hoá đào tạo;
3) Giữ được sức mạnh và uy tí n của cá c chức
năng cơ bản;
4) Chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và
tư cá ch nhâ n viên;
5) Tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp
cao nhất.
v1.0
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO CHỨC NĂNG (tiếp theo)
• Nhược điểm:
1) Mâ u thuẫn giữa cá c đơn vị chức năng;
2) Thiếu sự phối hợp hành động giữa cá c
bộ phận;
3) Chuyên mô n hó a quá mức có thể tạo ra
cá ch nhì n hạn hẹp ở cá c nhà quản lý;
4) Giảm tí nh nhạy cảm của tổ chức đối với
sản phẩm, dịch vụ và khá ch hàng;
5) Hạn chế việc phá t triển cá c nhà quản
lý chung;
6) Đổ trá ch nhiệm thực hiện mục tiêu
chung của tổ chức cho cấp lã nh đạo
cao nhất.
v1.0
TỔ CHỨC THEO SẢN PHẨM/KHÁCH HÀNG/ĐỊA DƯ
• Là hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá nhân
thực hiện các hoạt động tạo ra 1 loại sản phẩm,
phục vụ 1 nhóm khách hàng mục tiêu, trên 1 khu
vực địa lý được hợp nhóm trong một đơn vị cơ cấu.
• Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm: các đơn vị thực
hiện tất cả hay phần lớn các hoạt động cần thiết để
phát triển, sản xuất và phân phối một sản phẩm,
dịch vụ hay nhóm sản phẩm, dịch vụ tương đồng.
• Cơ cấu theo khách hàng: là hình thức tạo nên bộ
phận trong đó các cá nhân phục vụ một nhóm
khách hàng mục tiêu được hợp nhóm trong một
đơn vị cơ cấu.
• Cơ cấu theo địa dư: các hoạt động trong một khu
vực địa lý nhất định được hợp nhóm và giao cho
một nhà quản lý
v1.0
MỘT CÁCH HỢP NHÓM BỘ PHẬN THEO SẢN PHẨM
v1.0
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO KHÁCH HÀNG CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP KINH TẾ QUỐC PHÒNG
v1.0
MÔ HÌNH TỔ CHỨC THEO ĐỊA CƯ CỦA CỤC THUẾ HÀ NỘI
v1.0
ƯU, NHƯỢC ĐiỂM CỦA MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO SẢN PHẨM/
KHÁCH HÀNG/ ĐỊA DƯ
Ưu điểm:
1) Tập trung sự chꢀ ý vào những sản phẩm,
khách hàng hoặc lꢁnh thổ đặc biệt;
2) Phối hợp hành động giữa các bộ phận vì
mục tiêu cuối cꢂng có hiệu quả hơn;
3) Các đề xuất đổi mới công nghệ dễ
quan tâm;
̃ được
4) Có được thông tin tốt hơn về thị trường và
khách hàng sẽ được quan tâm hơn;
5) Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các
địa phương khác nhau;
6) Việc quy định trách nhiệm giải trình đối với
kết quả cuối cꢂng khá dễ dàng;
7) Giảm gánh nặng cho các nhà quản lý cấp
cao và tạo khả năng phát triển các nhà
̉
quản chung.
v1.0
ƯU, NHƯỢC ĐiỂM CỦA MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ PHẬN THEO SẢN PHẨM/
KHÁCH HÀNG/ ĐỊA DƯ
Nhược điểm:
1) Công việc có thể bị trꢂng lắp;
2) Sự tranh giành nguồn lực giữa các tuyến;
̉
3) Khó thích ứng với các yếu tố tác động lên
toàn tổ chức;
4) Cần nhiều người có năng lực quản lý chung;
5) Khó thực hiện các dịch vụ hꢃ trợ tập trung;
6) Làm nảy sinh khó khăn đối với việc kiểm
soát của cấp quản lý cao nhất.
v1.0
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý học - Bài 4: Chức năng tổ chức - Phan Kim Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_hoc_bai_4_chuc_nang_to_chuc_phan_kim_chien.pptx