Kĩ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong quản lý - Nguyễn Thị Thúy Dung

Kĩ năng gii quyết tình hung có vn đề trong qun lý  
NGUYN THTHÚY DUNG - TS, Phòng Khoa hc Công nghvà  
Đào to Sau đại hc, Trường Đại hc Sài Gòn  
TÓM TT  
Bài viết trình bày kết qunghiên cu vkhái nim kĩ năng gii quyết  
tình hung qun lí và các kĩ năng bphn ca nó. Kết qunghiên cu này  
góp phn xây dng cơ slí lun cho vic vch ra ni dung và phương  
pháp đào to, bi dưỡng kĩ năng này các cán bqun lí đương chc và  
kế cn.  
ABSTRACT  
The article presents the research result about the conception of the  
problem-solving skill in management situations and all its components. This  
result contributes to the theoretical basis for creating contents and methods  
in training the skills for current and incoming managers.  
1. MỞ ĐẦU  
Người qun lí mt tchc, mt cơ quan là người chu trách nhim  
toàn din trước cp trên và xã hi vhot động ca tchc, cơ quan đó.  
Có thso sánh người qun lí vi hthn kinh trung ương trong mt cơ  
th, điu khin hot động ca tt ccác bphn để cơ thtn ti và phát  
trin.  
Để hoàn thành nhim vụ đó, người qun lí cn có nhng kĩ năng  
(KN) qun lí nht định. Mt KN vô cùng quan trng mà hcn có để qun lí  
tp ththành công là KN gii quyết tình hung qun lí (THQL).  
Trong hot động ca mt tp th, THQL có thny sinh bt clúc  
nào, vì rt nhiu nguyên nhân. Chng hn, tình hung xy ra do li ca  
bn thân người qun lí, do phm cht và năng lc yếu kém (skhông  
công bng dn đến xung đột gia các thành viên trong tp th, sphân  
công phân nhim không hp lí dn đến mâu thun gay gt gia các bộ  
phn v.v.). THQL xy ra cũng có thdo điu kin làm vic quá khó khăn,  
thiếu thn; tp thcó nhiu cá nhân vi nhng tính xu như hay đả kích,  
châm chc, nói xu, đố k...  
Tuy nhiên, thc tế đã chra rng, ngay trong nhng tp thnhư vy,  
mt người qun lí có năng lc, có trc giác nhy bén, được trang bnhng  
kiến thc vlí lun và nghip vqun lí mt cách vng chc, biết đúc kết  
kinh nghim qun lí ca mình và đồng nghip, slường trước được nhng  
tình hung có thxy ra, kp thi đưa ra các bin pháp tác động để phòng  
nga, ngăn chn. Do đó, có thnói, mt người qun lí thành công là mt  
người qun lí trong sut quá trình qun lí ca mình đã hn chế được rt  
nhiu THQL cn phi gii quyết.  
Mt vn đề đặt ra ở đây là khi mt tp thđiu kin làm vic rt  
tt, các cá nhân đều tt, và nht là người qun lí có phm cht và năng lc  
hoàn toàn phù hp vi yêu cu ca lao động qun lí tp thể đó, thì THQL  
có thxy ra không. Các tình hung đó vn có thxy ra bt clúc nào.  
Mi cá nhân trong tp thlà mt thế gii ni tâm vô cùng phong phú, vi  
nhng tư tưởng, quan đim, tình cm, thói quen... khác nhau. Hcó thcó  
nhng cách phn ng khác nhau trước các skin ny sinh trong đời  
sng sinh hot ca tp th. Gia htn ti không chnhng mi quan hệ  
công vic, mà còn có nhng mi quan htâm lí vô cùng phc tp. Chính vì  
thế, trong bt cmt tp thnào, THQL đều có thxy ra không thtránh  
khi.  
Để gii quyết thành công nhng THQL y, người qun lí chu schi  
phi ca nhng điu kin khách quan: cp trên, môi trường, tp th…, và  
nhng điu kin chquan: vn sng, kinh nghim và kiến thc chuyên  
môn, kinh nghim và kiến thc vQL, knăng QL…, trong đó, quan trng  
nht là KN gii quyết THQL.  
Chính vì thế, vic nghiên cu vKN gii quyết THQL là vô cùng quan  
trng, đặc bit, vic xác định khái nim mt cách đầy đủ đúng đắn, xác  
định các KN bphn nm trong hthng cu trúc ca KN nàysgóp phn  
xây dng cơ slí lun cho vic đào to, bi dưỡng KN gii quyết THQL ở  
hc viên đang là cán bộ đương chc và kế cn.  
2. NI DUNG  
2.1. Khái nim “Kĩ năng gii quyết THQL”  
a) Phân bit “tình hung”, “vn đề” và “tình hung có vn đề”  
Để xác định khái nim KN gii quyết THQL, trước hết cn phân bit  
ba khái nim “tình hung”, “vn đề“tình hung có vn đề”.  
Tình hung- theo Từ đin tiếng Vit- là “sdin biến ca tình hình,  
vmt cn phi đối phó” [7, tr. 979], theo Từ đin tâm lí hc do tác giVũ  
Dũng chbiên (2008)- là “hthng các skin bên ngoài chth, có tác  
dng thúc đẩy tính tích cc ca người đó. Bên ngoài chthể được hiu  
theo ba góc độ: vmt không gian (tình hung nm ngoài chth); vmt  
thi gian (tình hung xy ra trước so vi hành động ca chth) và vmt  
chc năng ( tình hung độc lp vi các điu kin tương ng thi đim  
chthhành động)” [3, tr.876]. Như vy, tình hung mang tính khách  
quan, là nhng svic ny sinh ngoài ý mun con người, đòi hi con  
người phi đối phó.  
Vn đề là sphn ánh mâu thun trong quá trình nhn thc khách  
thbi chth.  
Đây là mâu thun gia “cái đã biết” và “cái chưa biết”. Cái chưa biết  
đó chtrthành vn đề đối vi nhn thc ca con người khi con người có  
nhu cu và có khnăng tìm ra cái chưa biết.  
Như vy, vn đề mang tính chquan (chthnhn thc được mâu  
thun, có nhu cu và có điu kin, khnăng gii quyết mâu thun).  
Mt tình hung ny sinh trong hot động ca con người, ngoài ý  
mun ca con người. Đối vi người này, đó là tình hung bình thường,  
nhưng đối vi người khác đó li là tình hung có vn đề (THCVĐ).  
Tình hung là THCVĐ khi nó cha đựng mâu thun gia cái đã biết  
và cái chưa biết (có thcó nhiu phương hướng tìm li gii và có khi có  
nhiu li gii), mâu thun được chthnhn thc, từ đó ny sinh nhu cu  
gii quyết và có khnăng gii quyết mâu thun da trên vn tri thc, kinh  
nghim ca mình.  
Như vy, THCVĐ va cha đựng yếu tkhách quan (svic, hoàn  
cnh cha mâu thun ny sinh ngoài ý mun ca chth) va cha đựng  
yếu tchquan thuc vchth.  
KN gii quyết THQL mà chúng tôi trình bày trong bài viết này là KN  
gii quyết THQL có vn đề.  
b) KN gii quyết THQL  
Cho đến nay trong tâm lý hc tn ti 2 quan nim:  
Quan nim thnhtcoi KN là mt kĩ thut ca thao tác, hành động  
hay hot động. Chng hn, Từ đin tâm lí hc ca Mdo tác giả  
J.P.Chaplin chbiên (1968) định nghĩa KN là “thc hin mt trt tcao  
cho phép chthtiến hành hành động mt cách trôi chy và đúng đắn”[10,  
tr.458]. Tác giNga V.A.Crutexki (1974) viết:“KN là phương thc thc hin  
hành động đã được con người nm vng ttrước” [2, tr.78].  
Quan nim thhaixem KN là mt biu hin năng lc ca con người.  
Chng hn, Từ đin tiếng Nga (1968) định nghĩa: KN là khnăng làm mt  
cái gì đó; khnăng này được hình thành bi tri thc, kinh nghim; khi có  
KN tt cả đều có thlàm được [13, tr.819]. Từ đin tiếng Vit (1992) cũng  
định nghĩa “KN là khnăng vn dng nhng kiến thc thu nhn được  
trong mt lĩnh vc nào đó vào thc tế” [7, tr.157].  
Chúng tôi cho rng cn xem xét KN mt cách toàn din trên c2 khía  
cnh: Thnht, KN là mt kthut ca thao tác hay hành động nht định  
(không có KN chung chung, tru tượng, tách ri hành động). Thhai, KN  
là mt biu hin năng lc ca con người nên va có tính n định, va có  
tính mm do, linh hot và tính mc đích. Để có KN hành động, cá nhân  
không chhiu sâu sc vhành động (mc đích, phương thc, điu kin  
hành động) mà phi mm do, linh hot trin khai hành động trong mi  
hoàn cnh theo đúng logic ca nó vi mi điu kin có thđể đạt được  
mc đích ca hành động. Tc là, KN được hình thành trên cơ sca tri  
thc nên người có KN thì không chhành động có kết qutrong mt hoàn  
cnh cthmà còn phi đạt được kết qutương ttrong nhng điu kin  
khác nhau.  
Do đó, chúng tôi đi đến định nghĩa như sau:  
KN là mt biu hin năng lc ca con người thc hin có kết qumt  
hành động hay mt hot động nào đó bng cách tiến hành đúng đắn kĩ  
thut ca hành động, trên cơ svn dng nhng tri thc và kinh nghim  
vn có vhành động đó.  
Từ định nghĩa vKN nói chung, chúng tôi định nghĩa KN gii quyết  
THQL như sau: KN gii quyết THQL là mt trong nhng KN QL ca người  
qun lí, là mt biu hin ca năng lc qun lí. KN gii quyết THQL là sự  
gii quyết có kết qunhng THQL ny sinh trong hot động qun lí mt  
tp th, bng cách tiến hành đúng đắn các thao tác ca quá trình gii quyết  
THQL trên cơ svn dng nhng tri thc và kinh nghim vhành động  
đó.  
Như vy, tri thc và kinh nghim là mt điu kin để hình thành KN.  
Mun hình thành KN gii quyết THQL cho hc viên các lp đào to, bi  
dưỡng cán bqun lí, nht thiết phi cung cp mt cách toàn din và hệ  
thng tri thc vvic gii quyết THQL: mc đích, ý nghĩa, tm quan trng  
ca vic gii quyết THQL; các yêu cu, các thao tác tiến hành (kĩ thut  
thc hin) và luyn tp các thao tác này qua quá trình gii quyết nhng bài  
tp THQL.  
2.2. Hthng KN gii quyết THQL  
Để xác định các KN bphn nm trong cu trúc ca KN gii quyết  
THQL, trước hết chúng tôi xem xét quá trình gii quyết THQL din ra như  
thế nào.  
a) Các giai đon ca quá trình gii quyết THQL  
Trong Từ đin bách khoa tâm lí hc ca Mdo tác giAlan E. Kazdin  
chbiên (2000), R.J. Sternberg định nghĩa quá trình gii quyết vn đề là  
quá trình “đi ttình hung có vn đề, vượt qua các trngi, đến chgii  
quyết vn đề” [12, tr.68]. Vy, quá trình gii quyết THQL thc cht là quá  
trình trí tuệ để tìm ra phương án ti ưu gii quyết tình hung, hay còn bao  
gm chot động bên ngoài, tc quá trình tchc thc hin quyết định để  
gii quyết tình hung? Chúng tôi đồng tình vi quan nim ca các tác giả  
ngoài nước như Phillip L.Hunsaker [11], Howard Senter [6], và các tác giả  
trong nước như Vũ Văn Dương-Trn Thun Hi, Nguyn Đình Chnh-  
Phm Ngc Uyn, Trn Văn Hà, Phan Thế Sng, Trn Tn Phước  
[4],[1],[5],[9],[8] xem xét quá trình gii quyết THQL là mt quá trình vi các  
giai đon din ra như sau: (Sơ đồ 1)  
- Giai đon 1: Nhn thc vn đề (problem awareness).  
Giai đon này bao gm vic chthphát hin và nhn dng vn đề  
(identify problems) và xác định được mc tiêu cn đạt khi gii quyết vn đề  
(clarify objectives).  
- Giai đon 2: Xác định rõ vn đề và biu đạt vn đề cn gii quyết  
(problem definition and representation).  
Thao tác trí óc chyếu din ra khâu này là phân tích. Trên cơ sở  
nhng thông tin thu nhn được, chthtiến hành phân tích nhng mâu  
thun cha đựng trong tình hung, xác định tt ccác yếu t, các skin,  
các hin tượng liên quan đến tình hung và mi quan hnhân qugia  
chúng, tìm ra tt ccác nguyên nhân khách quan, chquan, trc tiếp, gián  
tiếp, sâu xa tim n... ca THQL.  
Chthbiu đạt vn đề trong đầu (mentally) hoc bng ngôn ngữ  
nói hoc viết bên ngoài.  
- Giai đon 3: Đề ra các phương án gii quyết.  
- Giai đon 4: La chn phương án ti ưu.  
- Giai đon 5: Tchc thc hin phương án đã la chn.  
- Giai đon 6: Kim tra, đánh giá vic thc hin.  
Như vy, quá trình gii quyết THQL chyếu là mt quá trình trí tu,  
để tchc thc hin gii quyết THQL (giai đon 5), người QL vn phi  
tiếp tc suy nghĩxây dng kế hoch hành động (xác định các vic cthể  
cn làm, phân công phân nhim, xác định thi đim thc hin), cũng như  
để kim tra, đánh giá vic thc hin (giai đon 6), người QL phi suy  
nghĩ xác định các yếu tcn theo dõi kim tra đánh giá.  
b) Hthng KN gii quyết THQL  
Tvic phân tích các giai đon ca quá trình gii quyết THQL, chúng  
tôi cho rng KN gii quyết THQL là mt hthng, bao gm các KN bộ  
phn như sau:  
* Nhóm KN nhn thc vn đề (tương ng vi giai đon 1 ca quá  
trình gii quyết THQL): đó là KN nhn dng vn đềcn phi gii quyết và  
KN xác định được các mc tiêu cn đạt khi gii quyết tình hung.  
-KN nhn dng THQL: là sxem xét mt cách toàn din vTHQL  
trên cơ strli các câu hi:  
+ Vn đề thuc thm quyn và trách nhim gii quyết ca ai?  
+ Vn đề đáng gii quyết không? Nếu không gii quyết, chuyn gì  
sxy ra?  
+ Vn đề thuc chc năng qun lí nào?  
+ Vn đề thuc ni dung qun lí nào?  
+ Các đối tượng to ra tình hung là ai?  
+ Thi gian cn gii quyết tình hung?  
- KN xác định các mc tiêu cn đạt khi gii quyết THQL:trên cơ sở  
nhn dng THQL vi tt ccác yếu tliên quan ktrên, người qun lí hình  
dung mt cách đúng đắn, rõ ràng và cthể điu cn phi đạt khi xlý tình  
hung. Đó không chlà kết qucn đạt trước mt, tc thi, mà còn phi là  
kết qulâu dài và bn vng trong tương lai. Do đó, xác định mc tiêu khi  
gii quyết tình hung bao gm va xác định mc tiêu trước mt, va xác  
định mc tiêu lâu dài.  
* Nhóm KN xác định rõ vn đề và biu đạt vn đề cn gii  
quyết(tương ng vi giai đon 2): Nhóm KN này giúp người qun lý đi sâu  
vào bn cht bên trong ca tình hung , bao gm:  
- KN xác định các ngun thông tin cn thu thp: là khnăng nhìn  
nhn vn đề mt cách toàn din và hthng để xác định tt ccác ngun  
thông tin có thliên quan đến vn đề, xác định các thông tin chi tiết cn tìm  
hiu trong tng ngun, nhng thông tin nào đã biết và nhng thông tin nào  
chưa biết.  
- KN phân tích mâu thun cha đựng trong THQL: là khnăng phân  
tích sâu sc các dliu ca tình hung để không chnhìn thy nhng mâu  
thun bên ngoài mà còn nhìn thy nhng mâu thun bên trong cha đựng  
trong ni dung ca tình hung. Có thly mt ví dthc tế vmt THQL ở  
trường hc: phhuynh hc sinh phn ng quyết lit vì giáo viên chnhim  
đánh con ca h. Căn cvào nhng du hiu bên ngoài ca tình hung  
(giáo viên đánh hc sinh, phhuynh hc sinh đến phn ng vi nhà  
trường, vi giáo viên …) có thnêu lên mâu thun bên ngoài gia giáo  
viên và hc sinh, gia phhuynh hc sinh vi nhà trường, gia phhuynh  
hc sinh vi giáo viên … Tuy nhiên, phân tích nhng dliu bên trong,  
tim n ca tình hung có thphát hin các mâu thun bên trong, chng  
hn mâu thun gia khnăng ca giáo viên vi áp lc vbnh thành tích,  
gia yêu cu ca công vic vi điu kin làm vic, v.v…  
- KN phân tích nguyên nhân dn đến THQL: trên cơ sphân tích  
mâu thun cha đựng trong ni dung tình hung, người qun lí xem xét  
mt cách hthng và lô gích nhng mi quan hnhiu chiu gia các dữ  
liu ca tình hung để xác định tt ccác nguyên nhân chính- nguyên  
nhân ph, nguyên nhân khách quan- chquan, nguyên nhân trc tiếp-  
gián tiếp dn đến THQL.  
- KN biu đạt vn đề cn gii quyết: là sdin đạt vn đề trong đầu  
hoc bng ngôn ngnói hoc viết mt cách rõ ràng, sáng sa. Khi người  
qun lí din đạt được vn đề cn gii quyết mt cách rõ ràng, sáng sa,  
chng tngười qun lí đã tiếp nhn, đã hiu được, đã nhn thc đầy đủ  
ni dung ca tình hung.  
Nhóm KN thhai giúp người qun lí phát hin ra bn cht bên trong  
ca tình hung, từ đó la chn được phương án đúng đắn để gii quyết  
tình hung. Gia nhóm KN thnht và nhóm KN thhai có mi quan hệ  
tác động qua li: nhóm KN nhn thc THQL (nhn dng và xác định mc  
tiêu) giúp định hướng cho vic xác định rõ và biu đạt vn đề, ngược li,  
nhóm KN xác định rõ vn đề và biu đạt vn đề (đặc bit là KN phân tích  
mâu thun và nguyên nhân ca tình hung) sgiúp người qun lí kim tra  
tính đúng đắn ca vic nhn dng tình hung và mc tiêu mà mình đã đặt  
ra.  
* KN đề ra các phương án gii quyết THQL(tương ng vi đon 3)  
Đó là khnăng tìm ra được các ý tưởng khác nhau có thể đưa đến  
gii quyết tình hung. Nếu chỉ đề ra mt ý tưởng, đó có thkhông phi là ý  
tưởng tt nht. Vic đề ra được nhiu phương án giúp người qun lí có cơ  
hi la chn mt phương án ti ưu trong nhiu phương án đó.  
* KN la chn phương án ti ưu để gii quyết THQL(tương ng vi  
đon 4)  
Đó là khnăng phân tích các ưu đim và nhược đim ca tng  
phương án trên cơ sở đã xác định rõ vn đề, so sánh các phương án vi  
mc tiêu đặt ra để suy xét la chn phương án ti ưu, đáp ng nht vi  
mc tiêu ca vic gii quyết tình hung. Mt phương án ti ưu, theo tác giả  
Howard Senter (2005), là phương án tha mãn các điu kin [6, tr.54]:  
- Có hiu lc (có tác dng): gii quyết được vn đề vĩnh vin hay  
trong mt khong thi gian chp nhn được.  
- Có hiu qu: gii quyết vn đề mà không to ra mt lot vn đề  
mi.  
- Khthi: tha mãn các điu kin vmt thi gian, nhân lc, vt lc,  
lut pháp, đạo đức…  
* KN tchc thc hin phương án đã la chn(tương ng vi đon  
5)  
Người qun lí xây dng kế hoch hành động phù hp vi các điu  
kin khách quan và chquan ca tình hung, nhm thc hin tng mc  
tiêu cthể đã vch ra. Xây dng kế hoch hành động bao gm:  
- Xác định các công vic cthcn làm để thc hin mc tiêu.  
- Phân công phân nhim để thc hin các công vic cthể ấy.  
- La chn thi đim thc hin phù hp.  
*KN kim tra đánh giá(tương ng vi đon 6)  
Căn cvào mc tiêu đã vch ra, người qun lí xác định các tiêu chí  
nhm kim tra đánh giá vic gii quyết THQL.  
Tóm li, KN gii quyết THQL bao gm các KN bphn quan hmt  
thiết vi nhau và quy định ln nhau, đặc bit là mi quan hgia nhóm KN  
nhn thc vn đề, KN xác định và biu đạt vn đề vi các nhóm KN còn  
li.  
Mun hình thành và phát trin chthng KN gii quyết THQL, cn  
hình thành và phát trin tng KN bphn qua luyn tp gii quyết các bài  
tp THQL đa dng.  
3. KT LUN VÀ ĐỀ XUT  
KN gii quyết THQL là mt KN vô cùng quan trng, góp phn đưa  
đến thành công trong công tác qun lí ca người đứng đầu mt tp th.  
Shình thành và phát trin KN này người qun lí có thể đi theo  
các con đường khác nhau (hot động thc tin; con đường thc, trèn  
luyn ca người qun lý; con đường đào to, bi dưỡng;…), trong đó, con  
đường đào to bi dưỡng sgóp phn hình thành và phát trin KN mt  
cách bài bn và khoa hc. Nhm xây dng cơ slí lun cho vic vch ra  
ni dung và phương pháp đào to, bi dưỡng mt cách khoa hc, không  
thkhông nghiên cu xác định khái nim và cu trúc ca KN.  
Tvic nghiên cu xác định khái nim KN gii quyết THQL các  
KN bphn nm trong cu trúc ca nó,chúng tôi đề xut 2 cách cơ bn để  
đào to, bi dưỡng KN này cho người qun lí:  
- Cung cp mt cách toàn din và hthng nhng tri thc vvic  
gii quyết THQL (tri thc chính là điu kin cn thiết để hình thành KN):  
mc đích, ý nghĩa, tm quan trng ca KN trong công tác qun lí; các yêu  
cu, cách thc tiến hành (kĩ thut thc hin).  
- Hun luyn tng KN bphn (mun phát trin KN tng thphi  
phát trin tng KN bphn) thông qua vic luyn tp gii quyết mt hệ  
thng bài tp THQL được xây dng chn lc, bao trùm được tt ccác  
chc năng qun lí và ni dung qun lí ca người đứng đầu tng loi tp  
thkhác nhau.  
TÀI LIU THAM KHO  
Tiếng Vit  
1. Nguyn Đình Chnh, Phm Ngc Uyn (1998), Tâm lí hc qun  
lí, NXB Giáo dc.  
2. Cruchetxki V.A.(1981), Nhng cơ sca TLH sư phm, Tp II.  
NXB Giáo dc.  
3. Vũ Dũng (chbiên)(2008), Từ đin Tâm lí hc, NXB Từ đin bách  
khoa.  
4. Vũ Văn Dương, Trn Thun Hi (1997), Nghthut lãnh đạo qun  
tr, NXB Đồng Nai.  
5. Trn Văn Hà (1995), Phương pháp giáo dc hin đại giúp hc viên  
năng lc gii quyết vn đề, Phương pháp xlý tình hung- hành động, Vn  
dng trong dy hc, nghiên cu, qun lí, lãnh đạo,TPHCM.  
6. Howard Senter (2005), Gii quyết vn đề- công cvà thpháp  
thiết yếu cho nhà qun lý,NXB Tr.  
7. Hoàng Phê (chbiên)(1992), Từ đin Tiếng Vit, Trung tâm Từ  
đin ngôn ng, Hà Ni.  
8. Nguyn Tn Phước (1994), Qun trhc- nhng vn đề cơ bn,  
NXB Thng kê.  
9. Phan Thế Sng (1996), Nghthut ng xtình hung trong qun  
lý trường phthông, Hà Ni.  
Tiếng Anh  
10. Chaplin, J.P. (1971), Dictionary of Psychology, Dell Publishing  
Co., Inc., New York.  
11. Hunsaker, P.L. (2004), Training in Management skills, Chapter 9:  
Creative problem solving, Prentice Hall.  
12. Kazdin, A.E. (Editor in chief) (2000), Encyclopedia of  
Psychology, Volume 8, Oxford University Press.  
Tiếng Nga  
13. Oжёгob C. T. (1968), Cлoвapъ pycckoгo языka. M.  
издaтeлъcтвo “Coвeтcкaя энџиклопедия”.  
Ngun: Bài đăng được trích tTp chí Đại hc Sài Gòn, Quyn s1  
- Tháng 9/2009.  
pdf 15 trang yennguyen 06/04/2022 8060
Bạn đang xem tài liệu "Kĩ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong quản lý - Nguyễn Thị Thúy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfki_nang_giai_quyet_tinh_huong_co_van_de_trong_quan_ly_nguyen.pdf