Bài giảng Hành vi tổ chức (Bản đẹp)

Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
BÀI 1: TNG QUAN VHÀNH VI TCHC  
Ni dung  
Hành vi tchc là gì?  
Tm quan trng và các chc năng ca hành  
vi tchc.  
Cơ hi và thách thc đi vi hành vi tổ  
chc.  
Hướng dn hc  
Mc tiêu  
Hc viên nên đc và ôn li kiến thc  
vtchc, qun lý cơ bn.  
Sau khi hc bài này, người hc cn:  
Mô trõ ràng khái nim vHành vi tchc.  
Xác định tm quan trng ca Hành vi tchc.  
Đọc tài liu: Qun trhc, Nguyn Phùng  
Minh Hng, Chương trình đào to cử  
nhân trc tuyến Topica: Bài 1: Tng  
quan vqun lý (ttrang 1 – trang 13),  
Bài 4: Chc năng lp kế hoch, Bài 5:  
Chc năng tchc, Bài 6: Lãnh đạo,  
Bài 7: Chc năng kim tra.  
Tóm tt và phân bit các chc năng ca  
Hành vi tchc.  
Đánh giá nhng thách thc và cơ hi đi vi  
các nhà qun lý trong vic vn dng khoa  
hc Hành vi tchc.  
Đọc tài liu và tho lun vi ging  
viên và các hc viên khác vcác vn  
đề chưa nm rõ.  
Tly ví dnhm làm rõ các khái  
nim.  
Trli các câu hi ôn tp cui bài.  
Thi lượng hc  
6 tiết  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
1
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
TÌNH HUNG DN NHP  
Tình hung  
Nam, mt sinh viên tt nghip mt Trường đại hc  
ti Hà Ni và hin đang làm cho mt công ty ca Mỹ  
ti Vit Nam. Công vic ca Nam đòi hi anh phi  
qun lý 8 nhân viên trong phòng.  
Nam tâm s: “Trong quá trình hc ti Trường đại  
hc, tôi thc schưa được trang bkiến thc và kỹ  
năng để đối mt vi nhng thách thc có thgp phi  
trong quá trình làm vic – hiu và to đng lc cho  
nhân viên”. “Chng hn, vic lên kế hoch làm vic  
vi khách hàng cũng đủ làm cho tôi đau đầu. Cái mà tôi hc hi được là khi công vic gp trc  
trc thì hu hết nguyên nhân đều xut phát tvn đề liên quan đến con người. Tôi đã phi nỗ  
lc rt nhiu để nhân viên trong phòng cm thy nơi làm vic như gia đình nhvà tôi cũng  
phi hc cách to đng lc cho h. Tuy nhiên, tt cả điu này tôi có được qua tri nghim. Tôi  
chưa được hc cách làm vic cùng vi người khác trường”.  
Câu hi  
1. Nam đã và đang phi hc kiến thc gì mà hu hết các nhà qun lý đều phi hc?  
2. Kiến thc này smang li li ích gì cho công vic qun lý ca Nam?  
2
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
1.1.  
Hành vi tchc và vai trò ca hành vi tchc  
Hành vi tchc là gì?  
1.1.1.  
Hành vi tchc (HVTC) là môn khoa hc qun lý  
nghiên cu mt cách có hthng vcác hành vi và  
thái độ ca con người trong mt tchc và stương  
tác gia hành vi ca con người vi tchc.  
Mi cá nhân mang đến tchc nhng đặc đim  
riêng vtính cách, ngành nghchuyên môn và kinh  
nghim ca riêng mình. Tuy nhiên, các cá nhân  
không làm vic đơn ltrong tchc. Hcòn có mi liên hvi nhng đồng nghip,  
người qun lý trc tiếp, thuc cp, vi tchc thông qua các chính sách, lut l, quy  
định và sthay đổi din ra trong tchc. Khi cá nhân thay đổi qua quá trình làm vic  
lâu dài trong tchc, thì đến lượt tchc schu nh hưởng ca sthay đổi đó. Vì vy,  
nghiên cu stương tác gia cá nhân và tchc là rt cn thiết. Tchc tn ti trước  
khi cá nhân vào làm vic và tiếp tc tn ti sau khi cá nhân ri btchc. Do vy, bn  
thân tchc là mt khía cnh thba để nhìn nhn vhành vi tchc.  
Chúng ta luôn có thói quen gii thích hin tượng theo cm tính ca mình. Chng hn  
mt người vng mt ti cơ quan, chúng ta cho ngay rng anh ta bvic đi chơi mà  
chưa cn biết thc snguyên nhân là gì. Hành vi tchc đi vào gii thích các hin  
tượng như vy mt cách khoa hc. Để làm được điu đó các kết lun ca HVTC phi  
da trên các nghiên cu được tiến hành có hthng.  
Môi trường  
Hành vi ca cá nhân  
trong tchc  
Stương tác gia các cá  
nhân trong tchc  
Hình 1: Mô hình hành vi tchc  
Nghiên cu hành đng và thái độ mt cách có hthng không có nghĩa là phi nghiên  
cu tt ccác hành vi và thái độ mà chnghiên cu nhng hành vi và thái độ quyết  
định ti kết qulàm vic ca người lao đng. Trong HVTC, các dng hành vi quyết  
định ti kết qulàm vic ca người lao đng bao gm các hành vi liên quan trc tiếp  
ti năng sut, mc độ vng mt và thay đổi nhân lc. Thái độ ca người lao động được đề  
cp ở đây là thomãn công vic. Thomãn có quan hti năng sut lao động, tlệ  
nghch vi mc độ vng mt ca người lao động. To và nâng cao sthomãn công vic  
còn là trách nhim ca nhà qun lý đối vi người lao động.  
Điu cn lưu ý rng, HVTC nghiên cu hành vi, thái độ ca người lao động liên quan ti  
công vic và do đó nó phi được din ra trong tchc. Trong khoa hc HVTC, tchc  
được hiu là cơ cu chính thc ca sphi hp có kế hoch, đòi hi stham gia ca hai  
người trlên và để đạt mc tiêu chung ca tchc. Do vy, đặc trưng ca tchc là sự  
phi hp, tính kế hoch mang mc tiêu chung, và có stham gia ca nhiu người.  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
3
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
1.1.2.  
Vai trò ca HVTC  
Hành vi tchc hướng ti vic xem xét mi quan hệ  
gia người lao đng vi tchc trong nhng vai trò  
khác nhau ca người lao đng trong tchc đó. Do  
đó, HVTC có vai trò quan trng nhm đảm bo duy  
trì và phát trin quan hnày mt cách hiu qu, giúp  
người lao đng gn bó hơn vi tchc ca mình, và  
có thể điu chnh thái độ và hành vi ca mình cho  
phù hp vi mc tiêu và các giá trmà tchc theo  
đui. Ngược li tchc cũng phi điu chnh để to  
sgn bó hơn gia người lao đng vi tchc và để khuyến khích tính sáng to và  
to đng lc cho người lao động. Vai trò ca HVTC được thhin cthnhư sau:  
Thnht, HVTC có vai trò quan trng trong vic to sgn kết gia người lao  
đng và tchc trên cơ sở đảm bo mc tiêu và các giá trtheo đui ca tchc,  
stôn trng, đảm bo các giá trvà li ích cá nhân ca người lao đng.  
Thhai, HVTC giúp cho các nhà qun lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn din  
vngười lao đng để đưa ra được các chính sách, bin pháp phù hp nhm khuyến  
khích đi mi, sáng to và to đng lc cho người lao động. Đây là cơ squan  
trng để tăng năng sut lao đng và hiu qucông vic ca người lao đng.  
Thba, HVTC giúp các nhà qun lý to lp môi trường làm vic hiu qutrong tổ  
chc, trên cơ sschia strách nhim và hp tác cht chgia các thành viên  
trong tchc.  
Thtư, HVTC có vai trò quan trng trong đảm bo scân bng, tin tưởng và gn  
kết người lao đng vi tchc nói chung và lãnh đạo tchc nói riêng. HVTC  
giúp cho người lao đng thay đi được nhn thc, thái độ và do đó có hành vi ng  
xphù hp vi mc tiêu và giá trca tchc.  
Kiến thc vHVTC rt cn thiết đi vi các nhà qun lý nói chung và qun lý nhân sự  
nói riêng. HVTC giúp nâng cao hiu quca công tác qun lý, phát huy vai trò con  
người trong tchc, khai thác mt cách ti ưu ngun nhân lc, phát huy tính sáng to  
ca con người và to nên mi quan hgn bó gia con người vi tchc.  
1.2.  
Hành vi tchc vi chc năng, vai trò và các knăng cơ bn ca qun lý  
Các chc năng cơ bn ca qun lý  
1.2.1.  
Lp kế hoch là mt quá trình bao gm vic  
xác định mc tiêu, thiết lp chiến lược và quyết  
định phương án hành đng để đạt được mc  
tiêu đã đặt ra.  
Tchc là quá trình thiết kế công vic, xác định  
nhng nhim vcông vic cn phi thc hin,  
nhóm nhng công vic thành nhng bphn,  
phân công người thc hin nhng nhim vcông vic đó, thiết lp mi quan hbáo  
cáo quyn lc gia công vic các bphn.  
4
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
Lãnh đạo là quá trình chỉ đạo, hướng dn, to đng cơ làm vic cho các thành  
viên trong tchc, khuyến khích phi hp làm vic, la chn các kênh giao tiếp  
hiu qunht và gii quyết xung đt.  
Kim soát là quá trình qun lý, điu chnh các hot đng ca tchc, hướng dn  
các thành viên trong tchc thc hin đúng mc tiêu đề ra.  
1.2.2.  
Vai trò cơ bn ca qun lý  
Vai trò quan hcon người: Bt knhà qun lý  
nào cũng đều phi thc hin nhim vụ ở vtrí mà  
họ đảm nhim. Nghĩa là hcó quyn lc nht định  
trong tchc. Bên cnh đó, tt ccác nhà qun lý  
đều có vai trò lãnh đạo. Hcó quyn tuyn dng,  
đào to, to đng lc làm vic cho người lao động,  
hay khen thưởng và klut người lao đng. Các  
nhà qun lý còn có vai trò duy trì mng lưới quan  
hvi nhng người bên ngoài, nhng người cung  
cp thông tin cho các nhà qun lý.  
Chng hn, khi cán bphtrách marketing mun có thông tin vnhân strong bộ  
phn ca mình tcán bqun lý nhân s, khi đó anh ta có vai trò quan hni b.  
Khi cán bmarketing ca doanh nghip liên hvi nhng người phtrách  
marketing ca các doanh nghip khác thông qua hip hi marketing, thì anh ta có  
quan hgiao tiếp vi bên ngoài.  
“ Mt thp ktrước, Ed Ludwig đảm nhn vai trò CEO ca Becton Dickinson, mt  
công ty công nghy tế toàn cu và ông đã cho thy sci mvà minh bch hiếm có  
mt lãnh đạo cp cao nhưng đó cũng slà mt đặc tính cn thiết ca mt nhà lãnh  
đạo trong tương lai.  
Ông cho phép mi người toàn quyn nói lên stht dù điu này vn rt khó khăn vì  
nhng người cp dưới luôn ngn ngi phi nói stht và nhng người cp trên thì  
cm thy bị đe da bi điu đó. Nhưng Ed Ludwig thì không như vy.  
Quay trli năm 2000, công ty đang phi đi mt vi nhng vn đề nghiêm trng  
vhiu qu. Thay vì thuê tư vn và đưa ra quyết định tnhóm qun lý cp cao, ông  
triu tp nhng nhà qun lý gii nht để giao nhim vcho hphng vn 100 người  
trên khp thế gii vvic điu gì cn trvic đạt được hiu qutt hơn. Sau đó ông  
yêu cu hchia snhng gì htìm được trong mt cuc hp nơi các nhà qun lý  
cp cao ngi ngoài và không được tham gia tranh lun vi nhng kết quhoc đặt  
ra nhng câu hi có thlàm cho nhng người được giao nhim vcm thy rng tt  
hơn hết hkhông nên nói ra stht.  
Mt phát hin được đưa ra là sphát trin ca hthng doanh nghip 50 triu đô  
tng thuc trách nhim ca ông khi làm giám đốc tài chính đang gp rc ri nghiêm  
trng. Phn ng ca Ludwig là công khai nhn trách nhim cho tht bi này và vch  
ra mt kế hoch nhm thay đổi tình hình. Ông cũng áp dng bin pháp tương tcho  
nhng phát hin khác…”  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
5
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
Vy vai trò quan hcon người đã được Ed Ludwig thc hin như thế nào? Bn hãy  
tìm hiu vkết qutiếp theo ca câu chuyn nhé!  
(Ngun: Michael Beer trên Harvard Business Publishing. Michael Beer là giáo sư  
qun trkinh doanh và giáo sư danh dti trường Kinh tế Harvard và chtch ca  
TruePoint - mt công ty tư vn.)  
Nguyn Tuyến dch  
Vai trò thông tin: các nhà qun lý nhn, qun lý thông tin, truyn ti thông tin  
nhn được tbên ngoài ti các thành viên trong tchc và ngược li. Hthu thp  
thông tin bng cách đc báo, tp chí, thăm dò đi thcnh tranh... Theo  
Mintzberg, đó là vai trò qun lý thông tin. Hcũng là người thc hin vai trò đại  
biu, đại din cho tchc trong quan hvi nhng người bên ngoài tchc.  
Vai trò ra quyết định: các nhà qun lý đóng vai trò là nhng sáng lp viên. Htìm  
kiếm cơ hi và thiết lp các chiến lược phát trin cho tchc. Hcũng là người chu  
trách nhim vvic thc hin các chiến lược đã đề ra thông qua vic phân bngun  
lc, ra các quyết định nhm thc hin tt các hot động ca tchc.  
1.2.3.  
Các knăng qun lý then cht  
Knăng chuyên môn: đó là khnăng áp dng  
nhng kiến thc và knăng được đào to nhm  
thc hin tt công vic.  
Knăng quan hcon người: đó là khnăng  
hiu và làm vic cùng vi người khác theo nhóm  
hoc vi tng cá nhân. Rt nhiu người có đầy  
đủ knăng chuyên môn nhưng li không có kỹ  
năng quan hcon người. Hcó thlà nhng người không biết lng nghe ý kiến  
ca người khác, không hiu nhu cu ca người khác, và gp khó khăn khi phi gii  
quyết nhng xung đt xy ra trong tchc. Do nhà qun lý là nhng người làm  
vic thông qua người khác nên hcn phi có knăng quan hcon người như giao  
tiếp, khuyến khích và giao vic cho người khác.  
Knăng nhn thc, suy lun và gii quyết vn đ: đó là khnăng phân tích,  
phán đoán các tình hung và các vn đề phc tp. Vic ra quyết định yêu cu nhà  
qun lý phi có khnăng xlý thông tin, xác định đúng vn đề, đưa ra các phương  
án la chn gii quyết vn đề, xem xét đánh giá các phương án và la chn  
phương án phù hp nht.  
1.3.  
Chc năng ca hành vi tchc  
Hành vi tchc có 3 chc năng cơ bn đó là giúp "Gii thích, Dự đoán, Kim soát"  
hành vi ca con người trong tchc. Sau đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiu rõ hơn các  
chc năng này ca HVTC.  
Chc năng gii thích  
Khi tìm kiếm câu trli cho câu hi: "Ti sao mt cá nhân hay mt nhóm cá nhân  
làm mt điu gì đó?" là khi chúng ta đang thc hin chc năng gii thích. Theo  
6
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
quan đim qun lý thì "gii thích" có thlà chc  
năng ít quan trng nht trong sba chc năng ca  
HVTC bi vì nó din ra khi svic đã xy ra. Tuy  
nhiên, mun hiu được mt hin tượng, chúng ta  
phi bt đầu bng cách tìm ra li gii thích cho  
hin tượng đó. Sau đó chúng ta sdng hiu biết  
này để xác định nguyên nhân.  
Ví d: Trong doanh nghip đột nhiên có mt số  
nhân viên xin thôi vic, chc chn các nhà qun lý  
mun biết "ti sao" để đưa ra các gii pháp hu hiu có thngăn chn được tình  
trng này. Rõ ràng vic chúng ta tìm câu trli cho câu hi "ti sao" din ra sau  
khi hành vi xin thôi vic ca nhân viên đã din ra. Mc dù vy, tìm được câu trả  
li có ý nghĩa hết sc quan trng giúp nhà qun lý biết được nguyên nhân ca hin  
tượng xin thôi vic và từ đó có thể đưa ra nhng bin pháp để khc phc hin  
tượng này. Có thcó nhiu nguyên nhân xin thôi vic khác nhau nhưng nếu li  
gii thích cho tlbvic cao là do lương thp và công vic nhàm chán thì các  
nhà qun lý phi có nhng bin pháp điu chnh chính sách tin lương, thu nhp và  
btrí li công vic, có như vy mi có thloi bỏ được hin tượng này trong  
tương lai.  
Chc năng dự đoán  
Dự đoán là nhm vào các skin sdin ra trong tương lai. Nó tìm cách xác định  
mt hành động cho trước sdn đến nhng kết cc nào. Khi mt nhà qun lý ca  
mt nhà máy cgng dự đoán xem công nhân sphn ng như thế nào vi vic  
đưa các thiết btự động để thay thế lao đng thcông là lúc nhà qun lý đó đang  
làm mt bài tp dự đoán.  
Da vào tri thc vHVTC, nhà qun lý này có khnăng dự đoán các hành vi phn  
ng nào đó ca người lao đng đi vi sthay đi. Đương nhiên, có thcó rt  
nhiu phương án khác nhau để tiến hành mt sthay đi nào đó vì vy nhà qun lý  
sẽ đánh giá các phn ng ca công nhân đi vi tng phương án khác nhau. Theo  
cách này, nhà qun lý có thdự đoán được phương án ti ưu nht tc là phương án  
sgây ra mc độ phn kháng thp nht ca công nhân và sdng thông tin đó để  
ra quyết định.  
Chc năng kim soát  
Khi mt nhà qun lý đặt câu hi “Tôi có thlàm gì để cho anh A nlc hơn trong  
công vic” là khi nhà qun lý đã quan tâm đến thc hin chc năng kim soát.  
Chc năng kim soát ca HVTC là chc năng gây tranh cãi nhiu nht. Có quan  
đim cho rng vic kim soát hành vi ca người lao đng là vi phm tdo cá nhân.  
Cgng kim soát người khác khi mà bn thân người đó không biết mình bkim  
soát, điu này nhiu người cho rng là không có đạo đức, không trong sáng. Đối  
lp vi quan đim này, đa scác nhà qun lý và các nhà nghiên cu hin nay cho  
rng kim soát hành vi trong khuôn khtchc là điu hết sc cn thiết, không vi  
phm quyn tdo cá nhân mà ngược li nó có tác dng bo vcá nhân và đảm bo  
đạt được mc tiêu ca tchc.  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
7
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
Trên thc tế, các nhà qun lý áp dng ngày càng nhiu các công ngh, kthut  
hin đại để kim soát người lao động trong tchc ca mình và nhà qun lý đều  
nhn thc được rng mc tiêu kim soát là đóng góp giá trnht ca HVTC nhm  
đảm bo tính hiu qutrong công vic ca tchc.  
1.4.  
Các cơ hi và thách thc đối vi hành vi tchc  
Ngày nay, HVTC có ý nghĩa quan trng hơn bao  
gihết đi vi các nhà qun lý. Chcn đim  
qua mt sthay đi đang din ra trong các tổ  
chc, sphc tp và biến đng nhanh chóng ca  
môi trường kinh doanh cũng thy được sxác  
đáng ca nhn định này. Phn này sẽ đề cp đến  
mt vài vn đề ni bt nht mà các nhà qun lý  
(chyếu là các nhà qun trdoanh nghip) đang phi đi mt mà từ đó HVTC có thể  
giúp các nhà qun lý đưa ra được các gii pháp hoc đưa ra nhng gi mcó ý nghĩa  
để đi ti gii pháp.  
1.4.1.  
Nhng thách thc vphía tchc  
Smrng hoc gim biên chế lao đng trong tchc là mt trong nhng thách  
thc quan trng đi vi các tchc.  
Vic gim biên chế ca các tchc trong nhng năm gn đây đòi hi tchc phi  
quan tâm đến vic qun lý nhng tác đng ca vic gim biên chế đến người lao  
đng buc phi ri btchc và nhng người lao đng tiếp tc làm vic cho tổ  
chc vi ni ám nh vsbt n trong công vic ca h. Tuy nhiên, ngoài nhng  
tác đng tiêu cc ca vic gim biên chế như: mt sngười lao đng slâm vào  
tình trng tht nghip, gim biên chế cũng giúp tchc ct gim chi phí, to cơ hi  
cho mt sngười lao động có cơ hi tìm được nhng vic làm nhng nơi đáp  
ng nhu cu và mc tiêu ca htt hơn.  
Ngược li vi vic gim biên chế là smrng lc lượng lao đng trong tchc,  
nht là trong các ngành công nghthông tin. Nhu cu này đòi hi tchc phi có  
bin pháp thích hp nhm thu hút, gingười lao đng có knăng và khnăng,  
đng thi qun lý lc lượng lao đng mi và lao đng cũ.  
Sự đa dng ca lc lượng lao đng  
Mt trong nhng thách thc quan trng và phbiến nht mà các tchc hin đang  
phi đi mt đó là phi btrí "nhng con người khác nhau" vào cùng mt tchc.  
Đó chính là sự đa dng ca ngun nhân lc. Sự đa dng ca lc lượng lao đng có  
nghĩa là ngun nhân lc trong các tchc đang trnên ngày mt phong phú, phc  
tp hơn xét vmt văn hoá, gii tính, chng tc và sc tc. Sự đa dng này còn  
gm ngày càng có nhiu người lao đng có nhng đặc đim khác vi nhng gì  
được coi là “chun mc”.  
Trước đây, người ta tng sdng phương pháp “chiếc ni hn tp” để tiếp cn  
nhng khác bit trong các tchc vi githuyết rng nhng người khác nhau bng  
cách này hay cách khác tự động mun hòa đng. Nhưng giờ đây các nhà qun lý  
nhn ra rng các nhân viên không hgt ra mt bên các giá trvăn hóa và li sng  
8
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
ca hkhi hlàm vic. Vì vy, thách thc đi vi các tchc là phi làm cho họ  
hòa đng hơn vi các nhóm đa dng bng cách xét ti các li sng khác nhau, nhu  
cu gia đình và lli làm vic ca h. Githuyết “chiếc ni hn tp” đang được  
thay thế bng mt githuyết khác – đó là tha nhn skhác bit gia các cá nhân  
và coi trng skhác bit này.  
Sự đa dng ca ngun nhân lc có tác động mnh mti công tác qun lý. Các nhà  
qun lý scn phi chuyn triết lý ca htchỗ đối xvi mi người như nhau  
sang nhìn nhn li nhng khác bit và phn ng trước nhng khác bit đó theo  
hướng giữ được người lao động và tăng năng sut nhưng đồng thi li không có sự  
phân bit đối x. Nếu được qun lý tích cc, sự đa dng có thlàm tăng tính sáng  
to và đổi mi trong các doanh nghip cũng như nâng cao tính hiu quca vic ra  
quyết định do sdng các góc nhìn khác nhau cho cùng mt vn đề. Ngược li, nếu  
doanh nghip không quan tâm hoc quan tâm không đúng mc ti sự đa dng ca  
ngun nhân lc trong qun lý có thdoanh nghip scó tlbvic ca người lao  
động cao, xung đột xy ra thường xuyên hơn gia các cá nhân ngày càng đa dng và  
phc tp, trong khi đó năng sut lao động và hiu qucông tác bgim sút.  
Sthay đi ca tchc  
Trong mt môi trường kinh doanh thay đi nhanh chóng như hin nay, các nhà  
qun lý cn phi chun bị để đối mt vi nhng thay đi ca tchc nhm thích  
nghi vi môi trường. Hơn na, hcòn phi tìm kiếm nhng cơ hi nhm phát trin  
tchc, nâng cao li thế cnh tranh ca tchc.  
Sphát trin ca công nghthông tin  
Sphát trin ca công nghthông tin và sự  
xut hin ca các công nghmi trthành  
thách thc ln đi vi các nhà qun lý. Đó là  
stăng lên ca lượng thông tin cn phi xlý,  
tc độ xlý thông tin cũng phi tăng lên nhm  
giúp ích cho quá trình ra quyết định hiu quả  
và nm bt nhng cơ hi trên thtrường. Tuy  
nhiên, nó cũng làm tăng sri ro đi vi các quyết định ca các nhà qun lý.  
Xu hướng phân quyn cho nhân viên  
Cm ly bt ktp chí doanh nghip phbiến nào ngày nay bn cũng có thể đọc  
thy vic nhào nn li mi quan hgia các nhà qun lý và nhng người được coi  
đi tượng qun lý ca h. Bn sthy các nhà qun lý được gi là hun luyn  
viên, cvn, hoc người hướng dn. Trong nhiu tchc, các nhân viên giờ đây  
được gi là cng s.  
Vic ra quyết định đang được đẩy xung cp tha hành, tc là nhng người công  
nhân đang được trao quyn la chn vlch trình và các thtc gii quyết các vn  
đề liên quan đến công vic. Các nhà qun lý đang phân quyn cho nhân viên, họ  
đang buc các nhân viên phi chu trách nhim vnhng gì hlàm. Các nhà qun  
đang hc cách tbquyn kim soát, các nhân viên đang hc cách chu trách  
nhim vcông vic ca mình và đưa ra nhng quyết định thích hp.  
Khuyến khích tính sáng to  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
9
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
Các tchc thành công ngày nay phi khuyến  
khích đi mi và làm chủ được nghthut đi  
mi, nếu không hsbị đào thi. Thng li sẽ  
đến vi nhng tchc nào biết duy trì slinh  
hot, liên tc ci tiến cht lượng và chiến thng  
được trên thtrường cnh tranh bng cách liên  
tc đi mi các sn phm và dch v. Các nhân  
viên ca mt tchc có thđng lc đổi mi  
và ngược li hcũng có thlà mt lc lc lượng  
cn trsự đổi mi. Thách thc đi vi nhà qun  
lý là phi thúc đẩy ssáng to ca nhân viên và  
khnăng thích ng được vi thay đi do chính các nhân viên ca mình to ra.  
Khoa hc HVTC sgiúp cho các nhà qun lý nhng ý tưởng và kthut cn thiết  
để thc hin được mc tiêu này.  
Strung thành ca nhân viên đi vi tchc gim sút  
Trước đây, các tp đoàn công ty luôn luôn khuyến khích lòng trung thành và stn  
ty trong công vic ca nhân viên bng sbo đảm công vic, tin thưởng và tăng  
lương. Nhưng bt đầu tgia nhng năm 1980, trước tình trng cnh tranh toàn  
cu, mua li công ty, chuyn nhượng quyn shu, v.v.., các tp toàn bt đầu vt  
bcác chính sách truyn thng bo đảm công vic, thù lao và thâm niên. Họ đã trở  
nên “cht chhơn” bng cách thc hin hàng lot các bin pháp như đóng ca các  
nhà máy, chuyn hot động đến nhng nước có chi phí thp hơn, bán hoc dp bỏ  
các doanh nghip hot động kém hiu quvà thay thế các nhân viên làm vic lâu  
dài bng các nhân viên tm thi. Điu quan trng  
đây không chlà mt hin tượng Bc M. Các  
công ty châu Âu và Nht Bn cũng đang hành  
đng tương t. Chng hn, Barclays, mt ngân  
hàng ln ca Anh quc, mi đây đã ct gim 20%  
nhân viên các cp. Hãng TOYOTA, hãng Fujitsu  
cũng phi sa thi hàng ngàn lao đng. Mt shãng  
ca Đức cũng đã gim mnh lc lượng lao đng và  
các cp qun lý ca mình: Siemens, mt tp toàn  
kthut đin tkhng l, đã ct bhơn 3000 công  
vic chriêng vào năm 1993.  
Nhng thay đổi này đã làm suy gim lòng trung thành ca nhân viên đối vi công ty  
mt cách nhanh chóng. Chng hn, trong mt cuc kho sát vcông nhân vào năm  
1993, hơn 70% sngười được hi nói rng lòng trung thành gia các công ty và  
nhân viên đã trnên thp hơn so vi năm 1988. Các nhân viên hiu được rng  
nhng người tuyn dng hít cam kết hơn vi hvà do đó hphn ng bng vic ít  
tn ty hơn vi công ty ca mình.  
Vit Nam, nhng năm gn đây lòng trung thành ca người lao đng nht là lao  
đng qun lý ngày càng gim sút, hin tượng di chuyn lao đng tdoanh nghip  
nhỏ đến các doanh nghip ln trthành phbiến và trnên báo đng đi vi các  
doanh nghip nh. Hin tượng chy máu cht xám tdoanh nghip có vn đầu tư  
10  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
trong nước nht là các doanh nghip nhà nước sang các doanh nghip có vn đầu  
tư nước ngoài chiếm tlkhá cao.  
Mt bài toán quan trng là các nhà qun lý phi đưa ra được các bin pháp thích  
hp, khuyến khích đng lc ca người lao động, to sgn bó gia người lao  
đng vi doanh nghip trong hoàn cnh mà chính người lao đng ngày càng "ít  
gn bó hơn vi doanh nghip". Hành vi tchc sgiúp cho các nhà qun lý tìm ra  
nhng li gii cho bài toán này.  
1.4.2.  
Nhng thách thc thuc vmôi trường  
Chiến lược cnh tranh  
Chiến lược cnh tranh ca tchc gii thích  
vic tchc đó dự định scnh tranh vi  
nhng đi thca mình theo các cách khác  
nhau. Tchc có thsdng “chiến lược phân  
bit hóa” nghĩa là to nên skhác bit gia sn  
phm ca tchc vi sn phm ca các đối thủ  
cnh tranh. Tchc cũng có ththeo đui  
chiến lược ti thiu hoá chi phí, hoc cũng có  
ththeo chiến lược tp trung. Vi mi loi chiến lược, các nhà qun lý scó  
nhng cách thc tuyn dng và sdng người lao đng khác nhau.  
Xu thế toàn cu hoá  
Mt điu dnhn thy trong qun trkinh doanh ngày nay là qun lý không còn bị  
gii hn bi biên gii quc gia. Burger King thuc quyn shu ca mt hãng ở  
Anh, còn McDonald’s bán hamburger Matxcơva. Exxon, mt công ty ca M,  
thc cht thu được 75% li nhun nhdoanh thu bên ngoài nước M. Toyota chế  
to ô tô Kentucky; General Motors chế to ô tô Braxin; và Ford sn xut xe hơi  
ca họ ở Vit Nam. Nhng ví dnày nói lên rng thế gii đã trthành mt thị  
trường toàn cu, các nhà qun lý buc phi có khnăng làm vic trong các môi  
trường kinh doanh khác nhau, vi nhng con người thuc các nn văn hóa khác  
nhau. Toàn cu hóa nh hưởng đến knăng con người ca nhà qun lý ít nht theo  
hai cách sau:  
o
Thnht, các nhà qun lý có khnăng phi đảm nhn mt vtrí làm vic ở  
nước ngoài. Hsẽ được chuyn đến các chi nhánh hoc công ty trc thuc  
công ty mẹ ở mt nước khác. Làm vic nước ngoài, điu đó có nghĩa là họ  
qun lý mt ngun nhân lc có thkhác rt nhiu vi ngun nhân lc công ty  
mvnhu cu, nguyn vng và thái đ...vv.  
o
Thhai, ngay ckhi nước mình thì các nhà qun lý cũng có thphi làm vic  
vi nhng người ch, đng nghip, nhân viên dưới quyn thuc các nn văn  
hóa khác nhau. Để làm vic mt cách có hiu qu, nhà qun lý cn phi hiu  
văn hóa ca người lao đng, tôn trng cá nhân người lao đng, tôn trng sự  
khác bit gia nhng người lao đng và làm cho công vic qun lý ca bn  
thích hp được vi nhng khác bit đó.  
Đạo đức và trách nhim đối vi xã hi  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
11  
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
Thành viên ca các tchc thy ngày càng phi đi mt nhiu hơn vi tình trng  
khó xvề đạo đức, là tình hung mà trong đó hbuc phi xác định hành vi đúng  
và sai. Chng hn, liu hcó nên “thi còi” nếu hphát hin được các hot đng  
bt hp pháp din ra trong công ty h? Liu họ  
có nên tuân theo nhng mnh lnh mà cá nhân  
hkhông nht trí? Liu hcó thi phng mt  
đánh giá kết qucông vic cho mt nhân viên  
mà hthích khi biết rng đánh giá đó có thể  
bo đảm công vic cho nhân viên đó? Liu họ  
có cho phép mình “chơi trò chính tr” trong tổ  
chc nếu như điu đó giúp hthăng tiến nhanh  
trong snghip?  
Các nhà qun lý và các tchc đang phn ng vi tình trng này theo mt số  
hướng. Hson tho và phbiến các bquy tc đạo đức để hướng dn nhân viên  
vượt qua tình trng khó x. Htchc các hi tho và các chương trình đào to về  
các bquy tc này để cgng ci thin hành vi đạo đức. Hcũng cung cp các cố  
vn “trong nhà” và nhân viên có thliên lc vi các cvn này, nhiu khi không  
cn phi khai tên, để nhn được sgiúp đỡ khi phi đối phó vi các vn đề về đạo  
đức. Họ đang to ra các cơ chế bo hcho nhng nhân viên nào dũng cm tiết lộ  
nhng hot đng phi đạo đức ni b.  
Các nhà qun lý ngày nay cn phi to ra mt môi trường lành mnh về đạo đức  
cho các nhân viên ca mình để hcó thlàm vic mt cách năng sut và ít gp  
chuyn mám liên quan đến hành vi đúng hay sai.  
12  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
TÓM LƯỢC CUI BÀI  
Các nhà qun lý cn phi phát trin knăng quan hcon người nếu hmun thc hin công vic  
ca mình mt cách hiu qu.  
Hành vi tchc là lĩnh vc nghiên cu nh hưởng ca cá nhân, nhóm và cu trúc đến hành vi  
trong tchc, sau đó ng dng các kiến thc này để giúp cho tchc hot đng hiu quhơn.  
Cth, hành vi tchc tp trung vào vic làm thế nào để ci thin năng sut lao đng, gim sự  
vng mt nơi làm vic và sluân chuyn lao động, tăng stha mãn ca người lao động đi vi  
công vic. Hành vi tchc cũng góp phn giúp các nhà qun lý thích nghi và vượt qua nhng  
thách thc do sthay đi ca môi trường và tchc đem li.  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
13  
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
CÂU HI ÔN TP  
1. Thế nào là Hành vi tchc?  
2. Nêu tác dng ca vic hiu biết nhng kiến thc vhành vi tchc đi vi các nhà qun lý  
trong tchc?  
3. “Nhìn chung, hành vi ca cá nhân trong tchc là có thdự đoán được”. Anh/chị đồng ý hay  
không đng ý vi nhn định này? Hãy gii thích rõ quan đim ca mình.  
4. Trình bày các chc năng ca Hành vi tchc?  
5. Nhng thách thc đang đặt ra vi các nhà qun lý và vai trò ca HVTC trong vic giúp các  
nhà qun lý vượt qua các thách thc đó?  
14  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 1: Tng quan vhành vi tchc  
BÀI TP TÌNH HUNG 1  
Kết cc sau 24 năm làm vic ti General Motor  
Russ Mc Donald tt nghip thc squn trkinh doanh ca Đại  
hc Michigan vào năm 1969. Lúc đó, nhiu công ty mi ông  
đến làm vic nhưng Mc Donald quyết định làm cho công ty  
General Motor (GM) vì mt slí do. Ngành công nghip ô tô  
mang đến nhiu cơ hi nghnghip đáng giá và GM là mt  
trong nhng công ty sn xut xe hơi hàng đầu thế gii. Mc  
lương mà GM trcho nhân viên là cao nht trong scác công  
ty ca M. Vmc độ an toàn công vic ti công ty GM thì các  
công ty khác khó có thsánh được. Mt công vic hành chính hay qun lý GM có thcoi như  
mt công vic có tính n định lâu dài gn bng viên chc chính ph.  
Russ đã bt đầu snghip ca ông ti GM vtrí người phân tích chi phí ti mt chi nhánh ca  
công ty. Từ đó, Russ đảm nhim nhiu trách nhim công vic ngày càng nng nhơn. Đến dp  
knim 20 năm làm vic cho công ty GM, ông đã lên ti vtrí trlý tài chính cho Phó tng  
giám đc ti bphn tài chính ca công ty. Mc lương trung bình ca ông là 124.000 USD/năm;  
và trong nhng năm kinh doanh khm khá, ông có thnhn được khon tin thưởng trgiá từ  
10.000 USD đến 25.000 USD. Tuy nhiên, khon tin thưởng này ngày càng hiếm vì li nhun  
ca công ty GM tnhng năm ca thp k80 đang có xu hướng gim xung. Do gp phi sự  
cnh tranh gay gt tcác công ty sn xut xe hơi ca nước ngoài, nhng hành đng táo bo ca  
Ford và Chrysler và do sphn ng chm chp ca GM đi vi sthay đi nên vthế ca công  
ty GM trên thtrường bsuy gim nghiêm trng. Khi Russ bước vào công ty, chai chiếc xe hơi  
mi được bán ra thtrường Mthì có mt cái là sn phm ca  
công ty GM. Đến nhng năm cui ca thp k80, tlnày  
gim xung còn 1/4 (nghĩa là c4 xe hơi được bán ra thị  
trường Mthì có 1 xe hơi là sn phm ca GM). Kết qulà ban  
lãnh đạo ca GM đã quyết định có nhng hành động kiên quyết  
cgng chm dt ssuy gim vthphn ca GM trên thị  
trường. Ban qun trị đã quyết định đóng ca nhng nhà máy  
hot đng không hiu qu, tchc li các bphn gii thiu  
công nghsn xut mi và gim mt slượng ln nhân viên. Hàng vn vtrí công vic gián tiếp  
bbỏ đi. Mt trong snhng vtrí đó là công vic ca Russ Mc Donald. Hè năm 1993, sp đến  
dp knim năm th25 làm vic cho GM, công ty to cơ hi cho Russ nghhưu sm. Nếu ông  
không nghhưu sm thì vn đề chcòn là thi gian – có thmt hoc hai năm là cùng – ông sbị  
buc thôi vic và vhưu vi khon lương hưu ít hp dn hơn. Ông schnhn được 9 tháng  
lương cng vi khon bo him sc khocho bn thân ông và gia đình. Russ cgng lc quan  
vtình trng hin ti ca mình. Russ mi 49 tui và ông đã có 24 năm kinh nghim làm vic cho  
mt công ty hàng đầu thế gii. Ông đã tng làm vic cho GM - mt công ty đã có mt thi gian  
kinh doanh rt thành công và mang ti cho ông nhiu cơ hi nhưng giờ đây nhng cơ hi này  
không còn na.  
Russ đã không có vic làm trong gn 3 tháng nay. Ông đã tìm vic qua nhng qung cáo vic  
làm và gi hơn 200 bhsơ đến các công ty. Ông cũng đã nói chuyn vi mt scông ty tuyn  
dng cán bqun lý và tiêu tn hơn 7000 USD cho vic tư vn vic làm. Tuy nhiên, cái mà ông  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
15  
Bai 1: Tng quan vhành vi tchc  
liên tc được nghe là kinh nghim ca ông không còn phù hp vi nhng vic làm hin nay. Ông  
không có cơ hi làm vic cho các công ty ln na, còn các công ty nhthì li mun tuyn nhng  
người linh hot và hcho nhng người như kiu Russ là “cng nhc vtrí tu”.  
Nếu có mt công vic phù hp vi trình độ ca Russ thì ông phi chp nhn ít nht 50% ct gim  
vkhon thù lao và nhng người thuê lao đng cm thy không tht thoi mái khi trmc thù  
lao thp như vy, hnhn thy rng Russ scó thkhông có đng lc làm vic và cũng có thể  
ông sbqua cơ hi này.  
Câu hi  
1. Theo bn, nhng li nhn xét mà Russ nghe được có nh hưởng như thế nào đến ông?  
2. Nếu bn là người điu hành mt công ty kinh doanh nhđang cn mt sngười có kinh  
nghim vtài chính, bn có quan tâm đến vic schn Russ không? Gii thích rõ lp lun  
ca bn.  
3. Bn có nhng góp ý gì đi vi Russ để giúp ông ta tìm được vic làm phù hp?  
16  
MAN403_Bai 1_v1.0010112211  
Bài 2: Cơ sca hành vi cá nhân trong tchc  
BÀI 2: CƠ SCA HÀNH VI CÁ NHÂN TRONG TCHC  
Ni dung  
Mô hình vcơ shành vi cá nhân trong tổ  
chc: Thái độ, tính cách, nhn thc và hc hi.  
ng dng hiu biết vcơ shành vi cá nhân  
trong qun lý con người.  
Hướng dn hc  
Mc tiêu  
Đọc tài liu và các ví dkèm theo để  
hiu rõ mt lý lun.  
Sau khi hc bài này, hc viên cn:  
Xác định nhng cơ sca hành vi cá nhân,  
các biến schyếu tác đng đến hành vi ca  
cá nhân trong tchc;  
Tho lun vi giáo viên và các hc  
viên khác vcác vn đề chưa nm rõ.  
Sdng các lý thuyết vtính cách để  
tphân tích bn thân hc viên, tìm ra  
mt mô hình phù hp cho bn thân.  
Gii thích được các hành vi và thái độ ca  
các nhân trong tchc;  
Đưa ra, đánh giá các gii pháp thích hp để  
điu chnh hành vi và thái độ ca cá nhân  
trong tchc và các bin pháp để khuyến  
khích người lao đng.  
Chia thành tng nhóm nh(mi nhóm  
4 – 6 người), tho lun trong nhóm để  
đưa ra các phương án cho câu hi gi  
mca ví dtrong bài. Mt câu hi  
gi mcó thcó nhiu phương án  
thích hp khác nhau. Các thành viên  
cùng so sánh, tìm ưu, nhược đim ca  
mi phương án được chn.  
Thi lượng hc  
7 tiết  
MAN403_Bai 2_v1.0010112211  
17  
Bai 2: Cơ sca hành vi cá nhân trong tchc  
TÌNH HUNG DN NHP  
Tình hung  
Quang là giám đốc điu hành ca mt công ty sn xut  
vt liu nha Hà Ni. Trong thi gian qua, công ty  
đã phi đối mt vi tình trng suy thoái ti  
t- Quang phi sa thi nhng nhân viên có trình độ và  
động lc làm vic. Không chcó thế, cmi khi  
hot động kinh doanh ca công ty khm khá lên là mt  
snhân viên ca công ty li đi tìm vic làm nơi  
khác. Trong nhng hoàn cnh như vy, Quang li phi  
tuyn nhng nhân viên mi chưa có kinh nghim vào  
làm vic và hot động kinh doanh ca công ty li có chiu hướng đi xung. Dường như đây là  
mt vòng lun qun nh hưởng rt ln đến công vic kinh doanh ca công ty.  
Sau khi tìm hiu vcách thc qun lý ca các công ty Nht Bn, Quang đưa ra mt sthay  
đi. Anh thuyết phc nhân viên làm thêm givà tp trung vào đào to nhân viên để hcó thể  
đảm nhim được nhiu công vic. Trong nhng lúc nhiu vic, Quang huy đng cnhng  
nhân viên đã nghhưu hay nhng sinh viên tham gia thc hin công vic. Kết quả đạt được  
vượt quá smong đợi ca Quang. Hot đng kinh doanh ca công ty được ci thin hơn nhiu,  
người lao động cm thy rt phn khi. Chi phí bo him tht nghip và y tế gim mnh vì  
công ty có lc lượng lao đng n định và va đủ để thc hin nhim vsn xut kinh doanh.  
Thái độ làm vic ca người lao đng được ci thin. Nhân viên sn sàng và nlc hết mình để  
thc hin công vic. Hcoi công ty như là gia đình ca mình. Kết qulà, trong vòng tám năm  
liên tiếp, công ty không phi sa thi nhân viên nào, mi người đều gn bó và nlc hết mình  
để hoàn thành công vic.  
Câu hi  
1. Theo bn, nhng thay đi nào ti công ty đã mang đến thành công ca công ty sau 8 năm?  
2. Trong nhng thay đi đó, thay đi nào có tính quyết định nht?  
18  
MAN403_Bai 2_v1.0010112211  
Bài 2: Cơ sca hành vi cá nhân trong tchc  
2.1.  
Tính cách  
2.1.1.  
Khái nim  
Tính cách là phong thái tâm lý cá nhân quy định cách  
thc hành động và sphn ng ca cá nhân đi vi môi  
trường xung quanh.  
Tính cách được biu hin trong hthng thái độ ca cá  
nhân và trong các phm cht ý chí ca con người. Hay  
nói cách khác, tính cách ca mt cá nhân là skết hp  
ca các đặc đim tâm lý mà da vào đó, chúng ta có thể  
phân bit cá nhân này vi nhng người khác.  
2.1.2.  
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách  
Mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành tính cách ca cá nhân:  
Bm sinh, gien di truyn: có nhng người khi mi sinh ra đã có khuôn mt dgn.  
Nhng người này thường là nhng người ci m, vui v, thân thin.  
Môi trường nuôi dưỡng, hc tp, văn hóa xã hi: thtự được sinh ra trong gia đình  
cũng nh hưởng đến đặc tính tính cách ca cá nhân. Chng hn, nếu bn là con út  
trong gia đình, bn có thể được nuông chiu hơn và có thbn slà người ít có  
tính đc lp bng anh hay chca mình.  
Hoàn cnh, tình hung: khi mt sinh viên tham dtic sinh nht ca mt người  
bn thì sinh viên này có ththhin nhng đặc đim tâm lý như vui v, hòa đồng,  
sôi ni, hài hước... Nhng đặc tính tâm lý này rt khác vi nhng đặc tính tâm lý  
như nghiêm túc, căng thng, khi sinh viên này đi thi.  
2.1.3.  
Các mô hình tính cách  
Mười sáu đặc đim tính cách phbiến  
Con người thường có nhng nét tính cách đối lp  
nhau. Các nhà tâm lý hc đã nghiên cu sâu rng các  
đặc đim tính cách, từ đó nhn din được 16 đặc  
đim tính cách chyếu thhin trong Bng 2.1.  
Mi đặc đim đều có hai thái cc (chng hn: dè dt  
đi lp vi ci m). Mười sáu đặc đim này được  
phát hin là các cơ shành vi liên tc và n định,  
cho phép dự đoán hành vi ca mt cá nhân trong các  
tình hung cthbng cách đi chiếu các đặc đim  
này vi các tình hung tương ng.  
Bng 2.1 Mười sáu cp tính cách chyếu  
1.  
2.  
3.  
4.  
dè dt  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
ci mở  
không thông minh  
hay dao động tình cm  
tuân thủ  
thông minh  
n định vtình cm  
bướng bnh  
MAN403_Bai 2_v1.0010112211  
19  
Bai 2: Cơ sca hành vi cá nhân trong tchc  
5.  
nghiêm trng hóa  
tương đối  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
đối lp vi  
vô tư  
6.  
cu toàn  
dũng cm  
nhy cm  
tin tưởng  
thc tế  
7.  
nhút nhát  
8.  
cng nhc  
ngvc  
9.  
10.  
11.  
12.  
13.  
14.  
15.  
16.  
không thc tế  
giý  
thng thn  
ttin  
không ttin  
bo thủ  
thích thnghim  
độc lp  
da vào nhóm  
buông thả  
căng thng  
tkim chế  
thoi mái  
Mô hình “Năm tính cách ln”  
Trong nhng năm gn đây, nhiu nghiên cu đã chng minh rng có năm tính  
cách cơ bn làm nn tng cho tt ccác tính cách khác. Năm tính cách đó là:  
o
o
o
o
Tính hướng ngoi: dhi nhp, hay nói và quyết đoán  
Tính hoà đồng: hp tác và tin cy  
Tính chu toàn: trách nhim, cchp và định hướng thành tích  
Tính n định tình cm: bình tĩnh, nhit tình, tích cc, chc  
chn (tích cc) đến căng thng, hay lo lng, chán nn và  
không chc chn (tiêu cc)  
o
Tính ci m: có óc tưởng tượng, nhy cm vnghthut và  
có tri thc  
Mô hình Chstính cách Myers-Briggs  
Mô hình Chstính cách Myers-Briggs (MBTI) là mt trong nhng mô hình tính  
cách được sdng rng rãi nht hin nay. Chriêng M, mt năm có hơn hai  
triu người sdng chsMBTI. Nhiu công ty Mnhư Apple Computer,  
AT&T, Citicorp, Exxon, General Electric, 3M Co., và nhiu bnh vin, trường hc  
đều sdng mô hình chstính cách này trong hot đng tuyn dng và btrí  
nhân strong ni bcông ty.  
Da trên nhiu nghiên cu, các nhà tâm lý hc người Thy Sĩ đã phân loi tính  
cách ca cá nhân thành 16 loi da trên các yếu tsau đây:  
o
Cách thc mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để gii quyết  
vn đề: Hướng ngoi (E), hay Hướng ni (I)  
o
Cách thc mà cá nhân tìm hiu và nhn thc vthế gii  
xung quanh: Cm quan (S) hay Trc giác (N)  
o
o
Cách thc ra quyết định: Lý trí (T) hay Tình cm (F)  
Cách thc hành đng: Quyết đoán (J) hay Lĩnh hi (P)  
Chng hn, INTJ là nhng người nhìn xa trông rng. Hthường  
có suy nghĩ ban đầu, có đng lc to ln đi vi các ý tưởng và  
20  
MAN403_Bai 2_v1.0010112211  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 160 trang yennguyen 07/04/2022 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hanh_vi_to_chuc_ban_dep.pdf