Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Nhận thức và ra quyết định cá nhân
W W W . P R E N H A L L . C O M / R O B B I N S
NHẬN THỨC VÀ
RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN
Sau khi học xong chương này chúng ta có thể:
1. Giải thích hai người khác nhau nhìn cùng một sự
việc và diễn giải khác nhau như thế nào.
2. Trình bày 3 nhân tố của quy kết
3. Giới thiệu những sai lệch trong nhận thức
4. Trình bày mối liên hệ giữa nhận thức và ra quyết
định
5. Mô tả các bước ra quyết định và ứng dụng vào tổ
chức thực tế
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–2
Nhận thức là gì và tại sao nhận thức lại quan trọng?
Nhận thức
Nhận thức là một quá trình
1. Hành vi của con nời
qua đó cá nhân tổ chức sắp
dựa trên nhận thức của họ
về sự thật là gì, chứ không
phải dựa trên chính sự thật
ó
xếp và diễn giải những ấn
tượng giác quan của mình để
tìm hiểu môi trường xung
quanh
2. Thế giới nư chúng ta
nhận thức là một thế giới
quan trọng về cách ư xử
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–3
Các yếu tố ảnh
hưởng đến nhận
thức
Người nhận thức
-Kinh nghiệm
-Thái độ
-Động cơ
-Lợi ích
-Kỳ vọng
Các nhân tố tình huống:
- Thời gian
Nhận thức
- Môi trường làm việc
- Môi trường xã hội
Các yếu tố mục tiêu:
-Tiếng động
-Kích thước
-Nền tảng
- Sự mới lạ
- Chuyển động
- Gần gũi
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–4
Nhận thức con người: đánh giá về những người
khác
Lý thuyết quy kết
Lý thuyết quy kết cho rằng khi cá
nhân quan sát hành vi, họ sẽ cố
gắng xác định hành vi đó xuất
phát từ bên trong hay bên ngoài.
Tính phân biệt: cho thấy các hành vi khác nhau trong các tình huống
khác nhau
Tính đồng nhất: Phản ứng cùng một cách như những người khác trong
cùng một tình huống
Tính kiên định: Phản ứng cùng một cách trong mọi thời điểm
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–5
Chúng ta kết
luận rằng…
Cá nhân này
cũng thường
than phiền ở
những nhà hàng
khác này (tính
phân biệt thấp)
Cá nhân này
than phiền vì
họ khó tính
(Nguyên
nhân bên
trong)
Cá nhân này
thường than
phiền ở nhà
hàng này (tính
kiên định cao)
Những người
khác không than
phiền (tính đồng
nhất thấp)
Những người
khác cũng
than phiền
(tính đồng
nhất cao)
Cá nhân này
không than phiền
ở những nhà
hàng khác (tính
phân biệt cao)
Cá nhân này
than phiền vì
nhà hàng
quá tệ
(Nguyên
nhân bên
ngoài)
Cá nhân này
thường than
phiền ở nhà
hàng này (tính
kiên định cao)
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–6
Những sai lệch trong quy kết
Sai lệch quy kết cơ bản
Những sai lệch quy kết cơ bản là
khuynh hướng kỳ vọng dưới
mức ảnh hưởng của yếu tố bên
ngoài và kỳ vọng vượt mức ảnh
hưởng của các yếu tố bên trong
khi phán xét hành vi của những
người khác
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–7
Những sai lệch trong quy kết (tiếp theo)
Thành kiến của bản thân
Khuynh hướng của cá nhân
quy kết cho thành công của
mình là nhờ các yếu tố bên
trong và than phiền về
những thất bại là do các yếu
tố bên ngoài
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–8
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác
Nhận thức chọn lọc
Con người giải thích những
điều họ thấy dựa trên sự quan
tâm của mình, kiến thức nền
tảng của mình, kinh nghiệm
và thái độ của mình
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–9
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác
Tác động hào quang
Rút ra ấn tượng chung về một
người dựa trên một đặc tính duy
nhất của người đó.
Tác động trái ngược
Đánh giá đặc tính cá nhân do ảnh
hưởng bởi sự so sánh với những
người khác xếp theo thứ tự từ cao
đến thấp cho mỗi đặc tính
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–10
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác
Rập khuông
Phép chiếu
Phán xét một người dựa trên
nhận thức về nhóm mà người
này là thành viên
Dễ dàng quy kết người khác
vì nghĩ rằng những người đó
cũng giống mình
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–11
Ưùng dụng cụ thể trong tổ chức
➢ Phỏng vấn tuyển dụng
– Thành kiến nhận thức ảnh hưởng đến tính chính xác của các nhà
phỏng vấn khi đánh giá các ứng cử viên
➢ Kỳ vọng về kết quả công việc
– Tự dự báo về kết quả hoàn thành: kết quả thực hiện công việc
cao hay thấp phản ánh nhận thức về kỳ vọng của người lãnh đạo
đối với nhân viên.
➢ Đánh giá kết quả thực hiện
– Các đánh giá khen ngợi là nhận thức chủ quan về kết quả thực
hiện công việc.
➢ Nỗ lực của nhân viên
– Đánh giá nỗ lực của cá nhân là đánh giá chủ quan bị giới hạn
bởi nhận thức bị bóp méo hay thành kiến.
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–12
Mối quan hệ giữa nhận thức và
ra quyết định cá nhân
Vấn đề
Sự không nhất quán giữa vụ
việc ở hiện tại và tình trạng
mong muốn
Nhận thức
của người ra
quyết định
Quyết định
Sự chọn lựa được quyết
định từ những chọn lựa
Kết quả sau
cùng
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–13
Mô hình ra quyết định hợp lý
Mô hình ra quyết định hợp lý
Mô hình ra quyết định được trình bày cách
các cá nhân nên cư xử như thế nào để đạt
được kết quả sau cùng cao nhất
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–14
Các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý
(1) Xác định vấn đề
(2) Đề ra tiêu chuẩn quyết định
(3) Đặt trọng số cho mỗi tiêu chuẩn
(4) Phát triển các giải pháp
(5) Đánh giá các giải pháp
(6) Lựa chọn giải pháp tốt nhất
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–15
Các giả định về mô hình ra quyết định hợp lý
1. Vấn đề rõ ràng
2. Biết được các lựa chọn
3. Thứ tự ưu tiên rõ ràng
4. Những ưu tiên không thay đổi
5. Không bị giới hạn về thời gian và chi phí
6. Mức thưởng phạt tối đa
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–16
Các quyết định đề ra trong tổ chức thực tế như
thế nào?
Tính hợp lý bị giới hạn
Các cá nhân ra quyết định xây dựng mô
hình đơn giản, mô hình này rút ra những
điểm quan trọng từ vấn đề, không tính đến
tất cả sự phức tạp của vấn đề
Ra quyết định bằng cảm tính
Ra quyết định cảm tính được hình
thành do còn quá ít kinh nghiệm
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–17
Các quyết định đề ra trong tổ chức thực tế như
thế nào? (tiếp theo)
➢ Vấn đề được xác định như thế nào/tại sao
– Nhìn thấy quan trọng hơn tầm quan trọng của vấn đề
– Lợi ích cá nhân (Nếu vấn đề liên quan đến người ra quyết
định)
➢ Phát triển giải pháp
– Hài lòng: tìm kiếm giải pháp đầu tiên giải quyết vấn đề.
– Cố gắng giữ cho quá trình nghiên cứu đơn giản
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–18
Lựa chọn giải pháp
Tự tìm tòi dựa trên thông
tin có sẵn
Tự tìm tòi
Hạn chế trong đánh giá khi
Con người có khuynh
hướng dựa trên đánh giá
của mình theo thông tin có
sẵn
ra quyết định
Tự tìm tòi dựa trên mẫu
đại diện
Đánh giá những điều
tương tự xảy ra cho dù nó
không xảy ra
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–19
Lựa chọn giải pháp
Cam kết leo thang
Cam kết cho quyết định đã ra
trước đó cho dù thông tin
không khả quan
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
5–20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Nhận thức và ra quyết định cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_hanh_vi_to_chuc_chuong_3_nhan_thuc_va_ra_quyet_din.ppt