Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Nhận thức và ra quyết định cá nhân

W W W . P R E N H A L L . C O M / R O B B I N S  
NHẬN THỨC VÀ  
RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN  
Sau khi học xong chương này chúng ta có thể:  
1. Giải thích hai người khác nhau nhìn cùng một sự  
việc và diễn giải khác nhau như thế nào.  
2. Trình bày 3 nhân tố của quy kết  
3. Giới thiệu những sai lệch trong nhận thức  
4. Trình bày mối liên hệ giữa nhận thức và ra quyết  
định  
5. Mô tả các bước ra quyết định và ứng dụng vào tổ  
chức thực tế  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
52  
Nhận thức là gì và tại sao nhận thức lại quan trọng?  
Nhận thức  
Nhận thức là một quá trình  
1. Hành vi của con nời  
qua đó cá nhân tổ chức sắp  
dựa trên nhận thức của họ  
về sự thật là gì, chứ không  
phải dựa trên chính sự thật  
ó  
xếp và diễn giải những ấn  
tượng giác quan của mình để  
tìm hiểu môi trường xung  
quanh  
2. Thế giới nư chúng ta  
nhận thức là một thế giới  
quan trọng về cách ư xử  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
53  
Các yếu tố ảnh  
hưởng đến nhận  
thức  
Người nhận thức  
-Kinh nghiệm  
-Thái độ  
-Động cơ  
-Lợi ích  
-Kỳ vọng  
Các nhân tố tình huống:  
- Thời gian  
Nhận thức  
- Môi trường làm việc  
- Môi trường xã hội  
Các yếu tố mục tiêu:  
-Tiếng động  
-Kích thước  
-Nền tảng  
- Sự mới lạ  
- Chuyển động  
- Gần gũi  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
54  
Nhận thức con người: đánh giá về những người  
khác  
Lý thuyết quy kết  
Lý thuyết quy kết cho rằng khi cá  
nhân quan sát hành vi, họ sẽ cố  
gắng xác định hành vi đó xuất  
phát từ bên trong hay bên ngoài.  
Tính phân biệt: cho thấy các hành vi khác nhau trong các tình huống  
khác nhau  
Tính đồng nhất: Phản ứng cùng một cách như những người khác trong  
cùng một tình huống  
Tính kiên định: Phản ứng cùng một cách trong mọi thời điểm  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
55  
Chúng ta kết  
luận rằng…  
Cá nhân này  
cũng thường  
than phiền ở  
những nhà hàng  
khác này (tính  
phân biệt thấp)  
Cá nhân này  
than phiền vì  
họ khó tính  
(Nguyên  
nhân bên  
trong)  
Cá nhân này  
thường than  
phiền ở nhà  
hàng này (tính  
kiên định cao)  
Những người  
khác không than  
phiền (tính đồng  
nhất thấp)  
Những người  
khác cũng  
than phiền  
(tính đồng  
nhất cao)  
Cá nhân này  
không than phiền  
ở những nhà  
hàng khác (tính  
phân biệt cao)  
Cá nhân này  
than phiền vì  
nhà hàng  
quá tệ  
(Nguyên  
nhân bên  
ngoài)  
Cá nhân này  
thường than  
phiền ở nhà  
hàng này (tính  
kiên định cao)  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
56  
Những sai lệch trong quy kết  
Sai lệch quy kết cơ bản  
Những sai lệch quy kết cơ bản là  
khuynh hướng kỳ vọng dưới  
mức ảnh hưởng của yếu tố bên  
ngoài và kỳ vọng vượt mức ảnh  
hưởng của các yếu tố bên trong  
khi phán xét hành vi của những  
người khác  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
57  
Những sai lệch trong quy kết (tiếp theo)  
Thành kiến của bản thân  
Khuynh hướng của cá nhân  
quy kết cho thành công của  
mình là nhờ các yếu tố bên  
trong và than phiền về  
những thất bại là do các yếu  
tố bên ngoài  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
58  
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác  
Nhận thức chọn lọc  
Con người giải thích những  
điều họ thấy dựa trên sự quan  
tâm của mình, kiến thức nền  
tảng của mình, kinh nghiệm  
và thái độ của mình  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
59  
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác  
Tác động hào quang  
Rút ra ấn tượng chung về một  
người dựa trên một đặc tính duy  
nhất của người đó.  
Tác động trái ngược  
Đánh giá đặc tính cá nhân do ảnh  
hưởng bởi sự so sánh với những  
người khác xếp theo thứ tự từ cao  
đến thấp cho mỗi đặc tính  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
510  
Những hạn chế thường gặp khi phán xét người khác  
Rập khuông  
Phép chiếu  
Phán xét một người dựa trên  
nhận thức về nhóm mà người  
này là thành viên  
Dễ dàng quy kết người khác  
vì nghĩ rằng những người đó  
cũng giống mình  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
511  
Ưùng dụng cụ thể trong tổ chức  
Phỏng vấn tuyển dụng  
Thành kiến nhận thức ảnh hưởng đến tính chính xác của các nhà  
phỏng vấn khi đánh giá các ứng cử viên  
Kỳ vọng về kết quả công việc  
Tự dự báo về kết quả hoàn thành: kết quả thực hiện công việc  
cao hay thấp phản ánh nhận thức về kỳ vọng của người lãnh đạo  
đối với nhân viên.  
Đánh giá kết quả thực hiện  
Các đánh giá khen ngợi là nhận thức chủ quan về kết quả thực  
hiện công việc.  
Nỗ lực của nhân viên  
Đánh giá nỗ lực của cá nhân là đánh giá chủ quan bị giới hạn  
bởi nhận thức bị bóp méo hay thành kiến.  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
512  
Mối quan hệ giữa nhận thức và  
ra quyết định cá nhân  
Vấn đề  
Sự không nhất quán giữa vụ  
việc ở hiện tại và tình trạng  
mong muốn  
Nhận thức  
của người ra  
quyết định  
Quyết định  
Sự chọn lựa được quyết  
định từ những chọn lựa  
Kết quả sau  
cùng  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
513  
Mô hình ra quyết định hợp lý  
Mô hình ra quyết định hợp lý  
Mô hình ra quyết định được trình bày cách  
các cá nhân nên cư xử như thế nào để đạt  
được kết quả sau cùng cao nhất  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
514  
Các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý  
(1) Xác định vấn đề  
(2) Đề ra tiêu chuẩn quyết định  
(3) Đặt trọng số cho mỗi tiêu chuẩn  
(4) Phát triển các giải pháp  
(5) Đánh giá các giải pháp  
(6) Lựa chọn giải pháp tốt nhất  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
515  
Các giả định về mô hình ra quyết định hợp lý  
1. Vấn đề rõ ràng  
2. Biết được các lựa chọn  
3. Thứ tự ưu tiên rõ ràng  
4. Những ưu tiên không thay đổi  
5. Không bị giới hạn về thời gian và chi phí  
6. Mức thưởng phạt tối đa  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
516  
Các quyết định đề ra trong tổ chức thực tế như  
thế nào?  
Tính hợp lý bị giới hạn  
Các cá nhân ra quyết định xây dựng mô  
hình đơn giản, mô hình này rút ra những  
điểm quan trọng từ vấn đề, không tính đến  
tất cả sự phức tạp của vấn đề  
Ra quyết định bằng cảm tính  
Ra quyết định cảm tính được hình  
thành do còn quá ít kinh nghiệm  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
517  
Các quyết định đề ra trong tổ chức thực tế như  
thế nào? (tiếp theo)  
Vấn đề được xác định như thế nào/tại sao  
Nhìn thấy quan trọng hơn tầm quan trọng của vấn đề  
Lợi ích cá nhân (Nếu vấn đề liên quan đến người ra quyết  
định)  
Phát triển giải pháp  
Hài lòng: tìm kiếm giải pháp đầu tiên giải quyết vấn đề.  
Cố gắng giữ cho quá trình nghiên cứu đơn giản  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
518  
Lựa chọn giải pháp  
Tự tìm tòi dựa trên thông  
tin có sẵn  
Tự tìm tòi  
Hạn chế trong đánh giá khi  
Con người có khuynh  
hướng dựa trên đánh giá  
của mình theo thông tin có  
sẵn  
ra quyết định  
Tự tìm tòi dựa trên mẫu  
đại diện  
Đánh giá những điều  
tương tự xảy ra cho dù nó  
không xảy ra  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
519  
Lựa chọn giải pháp  
Cam kết leo thang  
Cam kết cho quyết định đã ra  
trước đó cho dù thông tin  
không khả quan  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
520  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 24 trang yennguyen 07/04/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Nhận thức và ra quyết định cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hanh_vi_to_chuc_chuong_3_nhan_thuc_va_ra_quyet_din.ppt