Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 5: Động viên người lao động

W W W . P R E N H A L L . C O M / R O B B I N S  
ĐỘNG VIÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG  
Kết thúc chương này chúng ta có thể:  
1. Trình bày quy trình động viên.  
2. Mô tả bậc thang nhu cầu của Maslow.  
3. Giới thiệu học thuyết X, học thuyết Y.  
4. Trình bày học thuyết hai nhân tố.  
5. Làm sáng tỏ học thuyết mong đợi.  
6. Giải thích những lý thuyết động viên đương  
thời  
7. Ứng dụng lý thuyết động viên vào thực tiễn  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
62  
Định nghĩa động viên  
Động viên  
Là một quá trình cố gắng hết  
mình để đạt được mục tiêu của tổ  
chức trong điều kiện một số nhu  
cầu được thỏa mãn.  
Các yếu tố chủ yếu  
1. Cố gắng  
2. Mục tiêu của tổ chức  
3. Nhu cầu cá nhân  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
63  
QUÁ TRÌNH ĐỘNG VIÊN  
o Nhu cầu không được  
thỏa mãn  
o Áp lực  
o Nỗ lực  
o Tìm kiếm hành vi  
o Thỏa mãn nhu cầu  
o Giảm áp lực  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
64  
Lý thuyết bậc thang nhu cầu  
Lý thuyết bậc thang nhu cầu  
Có 5 bậc thang nhu cầu-sinh lý,  
an toàn, xã hội, tự trọng và tự thể  
hiện mình; mỗi nhu cầu khi được  
thỏa mãn thì con người sẽ hướng  
đến nhu cầu cao hơn  
Nhu cầu tự thể hiện mình  
Mong muốn trở thành một  
người mà mình có khả năng  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
65  
Bậc thang nhu cầu của Maslow  
Nhu cầu bậc cao  
Nhu cầu bậc thấp  
Các nhu cầu được  
thoả mãn từ bên  
trong; nhu cầu xã  
hội, được tôn trọng  
và tự hoàn thiện  
Các nhu cầu được  
thoả mãn từ bên  
ngoài; nhu cầu sinh  
lý và an toàn  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
66  
Học thuyết X và học thuyết Y (Douglas McGregor)  
Học thuyết X  
Giả định rằng nhân viên không thích làm  
việc, lười biếng, vô trách nhiệm và phải  
bị cưỡng bức để làm việc  
Học thuyết Y  
Giả định rằng nhân viên thích làm  
việc,sáng tạo, có trách nhiệm và có thể  
biết cách tự làm việc  
© 20rece Hall Inigreserved.  
67  
Áp dụng học thuyết X và Y  
X
Hệ thống khen thưởng  
Y
Phụ thuộc vào  
cấp độ tổ chức  
Mọi người như  
nhau  
Lợi ích bổ sung  
Địa vị  
Nhiều  
Ít  
Ra quyết định  
Ban lãnh đạo  
quyết định  
Gần với phân  
công hành động  
Kế hoạch khen thưởng  
Chia phần  
Lợi nhuận cho  
nhóm và tổ chức  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
68  
Học thuyết hai nhân tố (Frederick Herzberg)  
Học thuyết hai nhân tố  
Nhân tố nội tại liên quan đến hài  
lòng trong công việc trong khi  
nhân tố bên ngoài đi đôi với bất  
mãn trong công việc  
Nhân tố duy trì  
Các yếu tố như chính sách của  
công ty, quản lý, giám sát và mức  
lương. Khi các yếu tố này phù hợp,  
người lao động sẽ không bất mãn  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
69  
Nhân tố dẫn đến bất mãn  
của người lao động  
Nhân tố ảnh hưởng đến  
hài lòng trong công việc  
của người lao động  
E X H I B I T  
6-3  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
610  
Yếu tố động viên  
Công việc có thách thức hạn chế  
và cơ hội hạn chế để đạt được  
thành tựu và thăng tiến  
Công việc có thách thức và cơ  
hội để đạt được thành tựu và  
thăng tiến  
Không hài lòng  
Hài lòng  
Yếu tố duy trì  
Công việc với mức lương, lợi  
ích cao; an toàn trong công  
việc, điều kiện làm việc thuận  
lợi  
Công việc với mức lương, lợi ích  
thấp; an toàn trong công việc  
kém, điều kiện làm việc không  
thuận lợi  
Không còn bất mãn  
Bất mãn  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
611  
Học thuyết ERG (Clayton Alderfer)  
Học thuyết ERG  
Có 3 nhóm nhu cầu chính yếu:  
tồn tại (E), quan hệ (R) và  
phát triển (G)  
Khái niệm:  
Nhiều nhu cầu có thể  
được thực hiện cùng một  
lúc  
Nhu cầu chính yếu  
Tồn tại: liên quan đến những  
yêu cầu vật chất cơ bản  
Nếu nhu cầu bậc cao  
không thể thực hiện, thì  
mong muốn thoả mãn  
nhu cầu bậc thấp sẽ gia  
tăng  
Quan hệ: mong muốn thiết  
lập các mối quan hệ với xã  
Phát triển: mong muốn phát  
triển bản thân  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
612  
Học thuyết nhu cầu của David McClelland  
Nhu cầu thành tựu  
Nhu cầu liên minh  
Cố gắng hết mức để đạt  
Mong muốn có các mối  
được thành công trong mối  
quan hệ gần gũi và thân  
quan hệ với các tiêu chuẩn  
thiện với mọi người  
Nhu cầu quyền lực  
nPow  
Nhu cầu làm cho những  
người khác cư xử theo  
cách này chứ không phải  
cách khác  
nAch  
nAff  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
613  
Học thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke)  
Lý thuyết này cho rằng những mục  
tiêu cụ thể và khó khăn, có phản hồi  
kết quả thực hiện sẽ làm tăng năng  
suất.  
Tự tin vào khả năng của bản  
thân  
Cá nhân có lòng tin rằng  
mình có khả năng thực hiện  
một nhiệm vụ được giao.  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
614  
Học thuyết mong đợi  
Học thuyết mong đợi  
Sức mạnh hướng đến hành động theo một cách  
nào đó và hành động này sẽ đi kèm với một kết  
quả và hành động này cũng dựa trên độ hấp  
dẫn của chính kết quả đó mang lại cho cá nhân  
E X H I B I T  
6-8  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
615  
Mục tiêu  
cá nhân  
O-G  
Mong đợi  
Mong đợi  
E-P  
P-O  
Khen  
thưởng  
Nỗ lực  
Kết quả thực  
hiện  
Khen  
thưởng  
Khen  
thưởng  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
616  
Kỳ vọng E-P: nhân viên có cảm thấy rằng nếu họ cố  
gắng thì họ có thể thực hiện tốt công việc hay không?  
Kỳ vọng P-O: Nhân viên có cảm thấy được khen thưởng  
nếu họ thực hiện tốt công việc hay không?  
Kỳ vọng O-G: nhân viên có thích những phần thưởng  
nhận được khi thực hiện tốt công việc hay không?  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
617  
Học thuyết mong đợi  
Nhiều nhân viên cảm thấy không được động  
viên. Sau đây là những cảm nhận của họ về  
động viên. Các anh chị hãy dựa trên học thuyết  
kỳ vọng để cho biết vấn đề liên quan đến mối  
quan hệ nào: kỳ vọng về nỗ lực-thực hiện công  
việc (E-P); kỳ vọng về thực hiện công việc-phần  
thưởng đạt được (P-O); kỳ vọng về phần thưởng  
đạt được-mục tiêu cá nhân (O-G).  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
618  
1. Nam làm việc với mức lương 20.000đ/h. Nếu anh làm  
việc tốt thì hình ảnh và tên của anh sẽ được nêu trên  
bảng Nhân viên tiêu biểu hàng tháng của công ty. Nam  
tốt nghiệp PTTH và anh ta có cảm nhận rằng nếu tên  
anh ta được ghi trên bảng, đồng nghiệp sẽ chế diễu anh  
ta.  
Kỳ vọng E-P  
Kỳ vọng P-O  
Kỳ vọng O-G  
1. Hằng là một nhân viên xã hội vì cô muốn thay đổi thế  
giới. Cô làm việc với những đứa trẻ từ những gia đình  
không bình thường và cô có thể thay đổi cuộc sống của  
chúng nếu cô có đủ thời gian. Nhưng công việc này rất  
khó khăn- ngân sách của chính phủ cắt giảm và nhân  
viên ở phòng công tác xã hội rất ít. Công việc của Hằng  
quá tải, cô chỉ có thể dành 5 phút/tuần để gọi điện cho  
một số đứa trẻ mà anh ta được giao quản lý.  
Kỳ vọng E-P  
Kỳ vọng P-O  
Kỳ vọng O-G  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
619  
3. Liên chấp nhận một công việc tại công ty phát triển phần  
mềm máy tính vì công ty này cho cô nhiều cơ hội thăng  
tiến. Tuy nhiên sau một thời gian làm việc, cô ta cảm  
thấy rằng những người nhân viên giỏi đã không được  
thăng tiến.  
Kỳ vọng E-P  
Kỳ vọng P-O  
Kỳ vọng O-G  
4. Mai là một nhân viên mới đến làm việc tại công ty và  
mong muốn được sếp tôn trọng. Cô ta biết rằng sếp  
thường khen ngợi những người làm việc tốt nhưng ông  
ta lại luôn chỉ trích cô. Cô không biết ông ta mong đợi gì  
ở cô.  
Kỳ vọng E-P  
Kỳ vọng P-O  
Kỳ vọng O-G  
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.  
620  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 42 trang yennguyen 07/04/2022 7500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 5: Động viên người lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hanh_vi_to_chuc_chuong_5_dong_vien_nguoi_lao_dong.ppt