Bài giảng Chuyển dạ bình thường - Bài: Bóc nhau nhân tạo. Kiểm tra cổ tử cung và đường sanh

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Bóc nhau nhân to. Kim tra ctcung và đường sanh  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Bóc nhau nhân to.  
Kim tra ctử cung và đường sanh.  
Nguyn Hng Châu 1, Âu Nht Luân 2  
Mc tiêu bài ging  
Sau khi hoàn thành bài hc, sinh viên có khả năng  
1. Trình bày được mục đích, chỉ định ca bóc nhau nhân to và kiểm tra đường sanh sau sanh  
2. Mô tả đưc kthut bóc nhau nhân to  
3. Mô tả đưc kthut kim tra ctcung  
4. Trình bày được nguyên tc khâu phc hi tổn thương đường sanh  
BÓC NHAU NHÂN TO  
Bóc nhau nhân tạo được hiu là can thip ththut nhm mục đích lấy nhau ra khi bung tcung mt cách chủ động khi nhau chưa  
bong hoc chbong mt phn hoặc đã bong nhưng bị cm gili trong bung tcung.  
Ththut này nhm mục đích làm trống bung tcung, tạo điều kin thun lợi để tcung có thco hi tt, hoc chun bthc hin  
kim tra stoàn vn ca tử cung trong trường hp khn cp không thchnhau bong tnhiên.  
Chỉ đnh ca bóc nhau nhân to  
Nhau không bong tnhiên sau khi hết thi gian nghỉ ngơi sinh lý  
Băng huyết sau sanh, nhau chưa bong  
Băng huyết sau sanh, nghi ngsót nhau  
Kthut thc hin bóc nhau nhân to  
Xem xét li chỉ định thc hin ththut  
Xem lại các chăm sóc căn bản của băng huyết sau sanh có được đảm bảo hay chưa, mở đường truyền tĩnh mạch  
Giúp bnh nhân yên tâm, gii thích ngn gn vththut. Tin mê hay ngvi Pethidine và Diazepam (không trn ln trong  
cùng một bơm tiêm) đường tĩnh mạch chm hay có thể dùng ketamin. Atropin ¼ mg, đường dưới da, có thdùng vi mục đích  
nga sc phế v, tuy nhiên khuyến cáo thc hành ca Tchc Y tế Thế giới không đề cập đến dùng Atropin thường qui.  
Kháng sinh dphòng liu duy nht  
Ampicillin 2 g, đường tĩnh mạch VÀ metronidazole 500 mg, đường tĩnh mạch  
Hoc Cefazolin 1 g, đường tĩnh mạch VÀ metronidazole 500 mg, đường tĩnh mạch  
Gicung rn bng mt kp. Kéo nhcung rốn căng ra theo phương song song với mặt đất  
Mang găng tiệt khuẩn, đưa bàn tay vào âm đạo và hướng dần lên đến tcung  
Thôi không gicung rn na và chuyển tay đó lên trên bụng, nhm nâng giữ đáy tử cung trong quá trình thc hin ththut và  
thc hin lực đối kháng vi lực kéo nhau để phòng tránh ln tcung  
Lưu ý: nếu xy ra ln tcung, phải đưa tcung trvvtrí.  
Di chuyn các ngón tay ca bàn tay trong tcung theo chiều ngang đến khi chm mép nhau  
Nếu dây rốn đã bị đứt, tc mất điểm mốc để nhn din nhau, hãy di chuyn bàn tay trong bung tử cung đến khi tìm được đường  
phân cách gia thành tcung và nhau  
Tách nhau ra khỏi nơi bám của nó bng cách giữ các đầu ngón tay chm vào nhau, dùng cạnh bàn tay để tách dn nhau ra khi  
nơi bám  
Tiến hành thao tác mt cách ttn, trên toàn bộ giường nhau, cho đến khi toàn bộ nhau được tách khi thành tcung  
Nếu không thtiến hành tách được nhau ra khi din lòng tcung bi các thao tác nhnhàng mô tả trên đây, hãy nghĩ đến nhau  
cài răng lưc và tiến hành mbng vi khả năng có thphi ct tcung  
Gitoàn bnhau vừa được tách khi thành tcung trong tay, nhnhàng ly tay cùng vi nhau ra khi tcung  
Bàn tay trên bng vn tiếp tc giữ đáy tử cung ngược vi lc kéo nhau, bằng cách đẩy tcung vphía trên  
1 Ging viên, Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: bsnguyenhongchau@yahoo.com  
2
Ging viên, Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
1
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Bóc nhau nhân to. Kim tra ctcung và đường sanh  
Kim tra li lòng tcung sau khi ly nhau nhằm đảm bo là toàn bộ nhau đã được ly khi bung tcung. Khi kim tra nhchú ý  
thám sát chình dng bung tcung và tổn thương của tcung.  
Dùng thêm 20 đơn vị oxytocin pha trong 1000 ml dch truyền tĩnh mạch NaCl 0.9% hay Ringer’s lactate chảy nhanh 60 git /  
phút  
Xoa bóp đáy tử cung duy trì sc co tcung  
Nếu máu vn tiếp tc chy nhiều, dùng Ergometrine 0.2 mg, đường tiêm bp, hay Prostaglandins  
Kim tra li nhau. Nếu thấy không đủ (sót toàn bộ múi nhau…) phải kim lòng tử cung để ly ra  
Khám cn thn và xlý các tổn thương khác như rách âm đạo, ctcung, tầng sinh môn…  
Trong trường hp không thcho cbàn tay vào tử cung để lấy nhau, như trong trường hp vòng tht hoặc sanh đã nhiều gi,  
nhiều ngày…, dùng hai ngón tay để ly tng phn nhau hoc kp hình tim hay thìa no to.  
Chăm sóc sau thủ thut  
Theo dõi sát tình trng sn phụ, cho đến khi tnh thuc mê  
Theo dõi sinh hiu mi 30 ph, trong 6 giờ sau đó hay cho đến khi tình trng ca sn phụ ổn định  
Phải đm bo rng tcung co hi tt bằng cách thăm khám thường xuyên  
Theo dõi lượng sn dch  
Duy trì đường truyền tĩnh mạch  
Truyn máu khi cn thiết  
KIM TRA CÔ TỬ CUNG VÀ ĐƯỜNG SANH  
Kim tra ctử cung và đường sanh bng dng cụ là phương pháp duy nhất cho phép xác định các sang chn gây nên do cuc sanh ở  
các phn thp của đường sanh.  
Chỉ định ca kiểm tra đường sanh bng dng cgm tt cmọi trường hp nghi ngcó thdẫn đến tổn thương đường sanh như sanh  
quá nhanh, sanh con quá nh, sanh ththuật khó khăn hoặc khi các điều kiện an toàn không được thỏa, băng huyết sau sanh...  
Không được thc hin kim tra ctcung bng các ngón tay vì có thdẫn đến bsót chẩn đoán các sang chấn trên ctcung. Không  
được thc hin kiểm tra đường sanh mà không dùng van âm đạo vì có thdẫn đến bsót các tổn thương bị che khut bi phn mm.  
Mục đích của vic kim tra bao gồm xác định shin din, vtrí, mức độ nng ca tổn thương ở ctcung và ở đoạn thp ca ng  
sanh và đồng thi thc hin các thao tác phc hi thích hp.  
Kim tra và khâu phc hồi các thương tổn ctcung  
Thc hin sát khun âm hộ, âm đạo và ctcung  
Giúp bnh nhân yên tâm, gii thích ngn gn vththuật. Thường không bt buc phi thc hin vô cm cho hu hết các thương  
tn ctử cung. Đối vi các tổn thương cao và rộng, dùng Pethidine và Diazepam đường tĩnh mạch chm (không hòa ln trong  
cùng một bơm tiêm) hoặc dùng Ketamine  
Đặt 2 van âm đạo, che thành trước và thành sau âm đạo  
Người phththuật đưc yêu cu thc hiện xoa bóp đáy tử cung và to mt lực trên đáy tử cung  
Dùng kẹp hình tim đánh dấu vtrí 12 gitrên ctcung. Dùng 2 kp hình tim cp nhnhàng ctử cung, đi giáp vòng hết ctử  
cung tvtrí 12 giờ đến 12 giờ. Lưu ý rng có thcó nhiu vết rách các vtrí khác nhau trên ctcung.  
Khi phát hiện thương tổn rách ctcung, di chuyn 2 kẹp hình tim đến cp trên chai phía ca vết rách, sau đó kéo nhẹ nhàng  
theo phương thích hợp nhm mục đích bộc ltoàn thvết rách ctcung, tc phi thấy được cùng đồ âm đạo  
Khâu vết rách ctcung vi chChromic 0 (hoặc polyglycolic), mũi liên tục. Đường khâu bắt đầu từ trên đỉnh ca vết rách, vtrí  
này thường là ngun ca chy máu  
Trong trường hợp khó xác định được đỉnh ca tổn thương để tiến hành khâu do tổn thương lan lên quá cao, đến vòm âm đạo, cn  
phi thc hin mbng.  
Kiểm tra và đánh giá tổn thương âm đạo và tng sinh môn  
Sau khi hoàn tt vic kim tra ctcung, tiến hành kim tra tổn thương âm đạo và tng sinh môn bằng van âm đạo  
Di chuyển các lá van âm đạo, đặt chúng đối xứng nhau để bc lộ và căng nhẹ thành âm đạo, thám sát toàn bộ thành âm đạo, sẽ  
giúp nhn thấy được các tổn thương  
Thám sát cơ vòng hậu môn bằng ngón tay đưa qua hậu môn để nâng nhẹ cơ vòng lên trên  
Có 4 mức độ tổ thương âm đạo-tng sinh môn:  
Rách độ 1 : Chcó niêm mc và mô liên kết brách  
Rách độ 2 : Niêm mạc âm đo, mô liên kết và lớp cơ phía dưới brách  
Rách độ 3 : Rách hoàn toàn cơ vòng hậu môn  
Rách độ 4 : Rách niêm mc trc tràng  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
2
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Bóc nhau nhân to. Kim tra ctcung và đường sanh  
Lưu ý quan trng: Khi khâu tổn thương rách âm đạo và tng sinh môn, cn sdng chtiêu. Nên dùng chỉ Polyglycolic hơn là chỉ  
Chromic do chtng hp có sức căng chịu lc tốt hơn, không dị ứng và ít có nguy cơ bị nhim trùng. Có thdùng chcatgut  
chromic như một gii pháp thay thế nhưng không phải là lý tưởng.  
Khâu phc hồi âm đạo và tầng sinh môn độ 1 và độ 2  
Vô cm bng tê ti ch. Nếu cn có ththc hin tê thn kinh thn  
Sát khun vùng quanh tổn thương  
Kim tra lại để chc chn rng sn phkhông có dị ứng vi thuc tê hay các thuốc khác có liên quan (đã được biết trước đây).  
Đưa thuốc tê vào lớp dưới niêm mạc, dưới da ca tầng sinh môn và sâu trong cơ tầng sinh môn. Thông thường cn khong 10 ml  
thuc tê.  
Lưu ý quan trọng: Không bao giờ được tiêm trc tiếp thuc tê vào mch máu. Luôn luôn kiểm tra để chc chn rằng mũi kim  
không đang nằm trong lòng mch máu. Nếu thuốc tê được tiêm thẳng vào tĩnh mạch, sn phcó thbco git và tvong. Nếu  
dùng trên 40 ml thuc tê, phi cho thêm adrenaline vào trong thuc tê.  
Khâu phc hi lp niêm mạc âm đo vi ch2-0  
Khởi đầu mũi khâu khoảng 1 cm quá lên phía trên đỉnh ca vết rách. Dùng mũi khâu liên tục, đi về phía màng trinh  
vtrí ca lmở âm đo (vết tích ca màng trinh), đính 2 mép ngoài vết thương với nhau cho khp  
Khâu phc hi lớp cơ tầng sinh môn vi ch2-0, mũi rời (hình 7).  
Nếu tổn thương sâu, cần thc hin khâu theo 2 lớp đtránh khong chết  
Cn thn kim tra chc chn rng không khâu và trc tràng  
Khâu phc hi da bằng mũi rời hoặc mũi trong da, khởi đầu tlmở âm đo (di tích màng trinh)  
Khâu phc hồi âm đạo và tầng sinh môn độ 3 và độ 4  
Tổn thương tầng sinh môn độ 3 và 4 đòi hỏi những chăm sóc chuyên biệt, nếu không thc hin tt sẽ để li các biến chng nng cho  
sn ph.  
Lưu ý quan trọng:  
Người phncó thể rơi vào trạng thái trung hay đại tin không kim soát nếu có tổn thương cơ vòng hậu môn không được phc hi  
đúng cách.  
Nếu rách trực tràng không được phc hi, sn phcó thbnhim trùng và dò trực tràng âm đạo sau khi sanh  
Khâu cơ vòng hậu môn và trc tràng phải đưc tiến hành ti phòng mổ  
Trn an bnh nhân, gii thích tiến trình ca công vic. Vô cm bng tê thn kinh thn hay ketamine. Nếu btổn thương có thể  
nhn ra rõ ràng, có thdùng tê ti chvi htrcủa pethidine và diazepam đường tĩnh mạch chm.  
Người phththuật đưc yêu cu thc hiện xoa bóp đáy tử cung và to mt lực trên đáy tử cung  
Thám sát để xác định đứt cơ vòng hậu môn  
o
o
o
Bng ngón tay cho vào hu môn và nâng nhlên trên  
Nhận ra được cơ vòng hoặc không tìm thấy cơ vòng  
Nhận đnh bmt lòng trc tràng và quan sát tht kvết rách  
Thay gant vô khun  
Sát khun vết rách và ly sch phân nếu có  
Kim tra lại để chc chn rng sn phkhông có dị ứng vi thuc tê hay các thuốc khác có liên quan (đã được biết trước đây).  
Đưa thuốc tê vào lớp dưới niêm mạc, dưới da ca tầng sinh môn và sâu trong cơ tầng sinh môn. Thông thường cn khong 10 ml  
thuc tê.  
Lưu ý quan trọng: Không bao giờ được tiêm trc tiếp thuc tê vào mch máu. Luôn luôn kiểm tra để chc chn rằng mũi kim  
không đang nằm trong lòng mch máu. Nếu thuốc tê được tiêm thẳng vào tĩnh mạch, sn phcó thbco git và tvong. Nếu  
dùng trên 40 ml thuc tê, phi cho thêm adrenaline vào trong thuc tê.  
Khâu li trc tràng bằng các mũi ri vi ch3-0 hoc 4-0, khong cách giữa 2 mũi là 0,5 cm, áp 2 mép niêm mc vào nhau  
Lưu ý khi khâu trực tràng  
o
o
o
Đặt mũi khâu lấy trn lớp cơ (không được ly lp niêm mc trc tràng)  
Che lớp cơ bằng các mũi khâu rời trên fascia (cân mc)  
Thường xuyên sát khun phẫu trường  
Nếu có tổn thương cơ vòng hậu môn  
o
Khi cơ vòng bị đứt, đầu đứt có thco li và tt sâu. Tìm và cp mỗi đầu đứt của cơ vòng bằng mt kềm Allis. Cơ vòng  
thường chc chn và không brách khi kéo bi km Allis  
o
Khâu cơ vòng bng 2 hoặc 3 mũi rời vi ch2-0  
Sát khun li mt ln na vùng tổn thương.  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
3
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Bóc nhau nhân to. Kim tra ctcung và đường sanh  
Kim tra lại trương lực cơ vòng và niêm mạc trực tràng sau khi khâu xong, đảm bo rng các tổn thương đã được phc hồi đúng  
cách  
Khâu li niêm mạc âm đạo, cơ tầng sinh môn, da  
CHĂM SÓC SAU KHÂU CÁC TỔN THƯƠNG ÂM ĐẠO TNG SINH MÔN  
Nếu là tổn thương rách tầng sinh môn độ 4, dùng kháng sinh dphòng liu duy nht  
Ampicillin 500 mg đường ung  
VÀ Metronidazole 400 mg đường ung  
Theo dõi nghiêm ngt du hiu ca nhim trùng vết thương  
Không được tht tháo hay khám trc tràng trong 2 tun  
Dùng thuc làm mềm phân đường ung trong 1 tun, nếu có thể đưc  
CHĂM SÓC CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC PHÁT HIN KP THI  
Vết thương tầng sinh môn luôn luôn bnhim bn bi phân. Nếu sau hơn 12 gimà vết thương không được khâu li thì nhim trùng là  
không thtránh khỏi. Như vậy, buc lòng phi trì hoãn vic khâu phc hi khi vết thương được phát hin quá mun  
Thái độ xtrí tùy mức độ tổn thương:  
Tổn thương rách tầng sinh môn độ 1 và 2, hãy để vết thương hở  
Tổn thương rách tầng sinh môn độ 3 và 4, chỉ đóng niêm mạc trc tràng bng một ít mô nâng đỡ và khép cân mc của cơ vòng bằng 2  
hay 3 mũi khâu rời. Khâu cơ tầng sinh môn, niêm mạc âm đạo và da tng sinh môn li 6 ngày sau  
BIN CHNG  
Nếu có tmáu, mthoát lưu khối máu t. Nếu không có nhiễm trùng và máu đã ngừng chy, vết thương có thể được đóng lại  
Nếu có nhim trùng, mở và thoát lưu ổ nhim. Ct bchvà ct lc mô nhim khun  
Nếu nhim trùng nh, không nht thiết phi dùng kháng sinh  
Nếu nhim trùng nặng nhưng không lan đến các mô sâu, dùng kháng sinh phi hp  
o
o
Ampicillin 500 mg, đường ung, 4 ln mi ngày, trong 5 ngày  
VÀ Metronidazole 400 mg, đường ung, 3 ln mi ngày, trong 5 ngày  
Nếu nhiễm trùng sâu, lan đến các cơ và hoại t, dùng kháng sinh phi hợp cho đến khi các mô hai tử được ly bvà sn phụ  
không còn st ít nht 48 giliên tc  
o
o
o
Penicillin G 2 triệu IU, đường tĩnh mạch, mi 6 giờ  
VÀ Gentamicin 5 mg/kg thtrọng, đường tĩnh mch, mi 24 giờ  
VÀ Metronidazole 500 mg, đường tĩnh mạch, mi 8 giờ  
Khi sn phkhông còn st trong 48 giliên tiếp, chuyển sang đường ung  
o
o
Ampicillin 500 mg, đường ung, 4 ln mi ngày, trong 5 ngày  
VÀ Metronidazole 400 mg, đường ung, 3 ln mi ngày, trong 5 ngày  
Lưu ý: Nhất thiết phi ct lc rộng các trường hp hoi tsâu. Tùy theo shi phc sau nhim trùng mà vic khâu thcp sẽ  
được thc hin 2-4 tuần sau đó  
Tiêu không tchlà hu quca tổn thương đứt hoàn toàn cơ vòng hậu môn. Nhiu phnvn có thkiểm soát dược đại tiên  
nhvào vic sdụng các cơ khác ca hi âm. Nếu tình trng tiêu không kim soát vẫn không được gii quyết bng cách trên,  
khâu phc hồi cơ vòng sẽ được thc hin 3 tháng sau sanh  
Ldò trc tràng-âm đạo đòi hỏi phải đưc phu thut phc hi ít nht là 3 tháng sau sanh  
TÀI LIU THAM KHO  
World Health Organization, 2003, Managing Complications in Pregnancy and Childbirth: A guide for midwives and doctors. Section 3 - Procedures. Manual removal  
of placenta.  
World Health Organization, 2003, Managing Complications in Pregnancy and Childbirth: A guide for midwives and doctors. Section 3 - Procedures. Repair of cervical  
tears.  
World Health Organization, 2003, Managing Complications in Pregnancy and Childbirth: A guide for midwives and doctors. Section 3 - Procedures. Repair of vaginal  
and perineal tears.  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
4
pdf 4 trang yennguyen 14/04/2022 3800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chuyển dạ bình thường - Bài: Bóc nhau nhân tạo. Kiểm tra cổ tử cung và đường sanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuyen_da_binh_thuong_bai_boc_nhau_nhan_tao_kiem_t.pdf