Vật liệu CuBDC từ tính: Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng xử lý chất màu xanh Methylen

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S44, 2020  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
ĐỖ THỊ LONG  
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh  
Tóm tt. Vt liu CuBDC@Fe3O4 đã được tng hợp, đặc trưng bằng các phương pháp XRD, FTIR, EDX,  
TGA, SEM và đánh giá khả năng xử lý cht màu xanh methylen (MB). Vt liệu được tng hp taxit  
terephtalic tái sinh tchai nha thi PET có giá thành thp, thân thiện môi trường, xlý nhanh trong 40  
phút, ddàng thu hi bng nam châm và có thsdng nhiu lần. Đã làm rõ cơ chế hp phMB vi  
tương tác xếp chng pi-pi là chủ đạo pH = 4, ngoài ra vi pH < 4 và pH > 4 lần lượt có thêm sự đóng  
góp ca liên kết hydro và tương tác tĩnh điện. Đã xác định được mô hình đẳng nhit Langmuir thích hp  
để mô tkết quthc nghim và dung lượng hp phcực đại đạt 50.01 mg/g. Kết quả động hc hp phụ  
được nghiên cu da trên mô hình động hc khkiến bc 1 và động hc khkiến bc 2.  
Tkhóa. axit terephtalic tái sinh, chai nha PET, CuBDC ttính, xanh methylen, hp ph.  
MAGNETIC METALORGANIC FRAMEWORK CuBDC@Fe3O4: SYNTHESIS,  
CHARACTERIZATION AND ITS APPLICATION FOR METHYLENE BLUE ADSORPTION  
Abstract. CuBDC@Fe3O4 material has been synthesized, characterized by the methods of XRD, FTIR,  
EDX, TGA, SEM and used as an adsorbent for removal of methylene blue (MB) from wastewater. The  
novel adsorbent from recycled terephtalic acid from PET bottles waste combine advantages of MOFs and  
magnetic nanoparticles and possess low cost, environment-friendly, rapid removal within 40 minutes,  
easy separation of the solid phase and can be recycled many times. It was clarified that MB adsorption  
with pi-pi stacking interaction is dominant at pH = 4, in addition, with pH < 4 and pH > 4, respectively,  
there is the contribution of H-bonding and electrostatic interactions. The adsorption isotherm data were  
fitted well to Langmuir isotherm and maximum adsorption capacity reaches 50.01 mg/g. Adsorption  
kinetic results were studied based on well-known kinetic models: pseudo first-order, second-order.  
Keywords. recycled terephthalic acid, PET bottles, magnetic CuBDC, methylene blue, adsorption.  
1 MỞ ĐẦU  
Ngành dt may hiện nay đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung ca nn kinh tế cả nước và to vic  
làm cho một lượng lớn lao động. Tuy nhiên nước thi dt nhuộm cũng là một ngun ô nhim không nhỏ  
đối với môi trường. Vi các thành phn chính là nhng hp cht khó phân hy, các chất trong nước thi  
dt nhum dn dn tích tụ trong nước, đất và cui cùng ảnh hưởng trc tiếp đến môi trường và sc khe  
con người. Hin nay có nhiều phương pháp xử nước thi dt nhum đang được các nhà khoa hc  
nghiên cu và sdụng như hấp ph, keo thóa hc, tách bng màng lng, đin di, xlý sinh hc, oxi  
hóa... [1]. Tuy nhiên, các phương pháp này li có tính hiu quvà giá thành khác nhau, cũng ảnh hưởng  
đến môi trường nhng mức độ nhất định. Trong đó, phương pháp hấp phcó tính cạnh tranh hơn cả vì  
dtiếp cn, giá thành thp và phm vi áp dng rng. Hơn nữa, nếu như vật liu hp phbền trong điều  
kin sdng, ddàng thu hồi để sdng nhiu lần và đặc bit là được ly hay tng hp tngun nguyên  
liu không có ích sn có, là mt gii pháp tối ưu.  
Vt liệu khung cơ kim với đặc tính như độ xp cao, din tích mao qun ln và bn nhit tt, đã được  
mt snhà khoa hc nghiên cu và chng minh khả năng xử lý cht màu ni tri so vi nhiu vt liu [2-  
4]. Tuy nhiên, sdng chúng trong mục đích công nghip vn còn là mt thách thc khi chi phí tng hp  
quá cao [2]. Để góp phn làm gim chi phí sn xut trên quy mô ln cn tìm ngun nguyên liu rtin, và  
rác thi nha PET có thể đáp ứng được yêu cu này. Chai nha PET hin nay là loi rác thi khó xlý  
với phương pháp chôn lp truyn thng vì tính phân hy sinh hc kém. Trong khi đó, thành phn chính  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
25  
ca nó, axit terephtalic, là mt cu ni sdng phbiến để tng hp nhiu loi vt liệu khung cơ kim [5].  
Do đó việc tn dng ngun rác thi này tái sinh axit terephtalic để tng hp vt liu có khả năng xử lý  
môi trường như MOFs là chiến lược hp dn vkinh tế. Tt nhiên, axit terephtalic tái sinh tchai nha  
PET không thể có độ tinh khiết như hóa chất thương mại nên trước khi sdng trên quy mô ln cn phi  
kho sát li quy trình tng hợp, đánh giá lại khả năng xử lý chất màu và độ bn ca vt liệu trong điều  
kin sdng. Thế nhưng những nghiên cứu như vậy đến nay gần như không có. Chỉ có Jianwei Ren và  
cng s[6] đã tổng hp vt liu Cr-MOF taxit terephtalic tái sinh và chng minh khả năng lưu trữ khí  
hydro vượt tri so vi vt liu cùng loi tng hp taicd terephtalic thương mại. Cũng từ ngun nguyên  
liệu này chúng tôi đã tổng hp thành công vt liu CuBDC có khả năng sử dng nhiu ln trong xlý  
xanh methylen [7]. Tuy nhiên để ddàng thu hi sau mi ln sdng, chúng tôi mun tiếp tc gn oxit  
st tvào vt liu nhưng vẫn đảm bảo được cu trúc và khả năng hấp phụ ban đầu. Đó chính là mục tiêu  
ca nghiên cu này.  
2 THỰC NGHIỆM  
2.1 Hóa chất  
Các hóa chất sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: NaOH rắn, HCl, Dimethylformamide đậm đặc (DMF),  
FeCl2.4H2O, FeCl3.6H2O và Xanh methylen (MB) có nguồn gốc Trung Quốc; Dichloromethane (DCM)  
(Việt Nam), Cu(CH3COO)2.H2O (Đức) và chai nhựa PET đã qua sử dụng.  
2.2 Tái sinh axit terephtalic từ chai nhựa PET  
Axit terephtalic được tái sinh từ chai nhựa PET theo quy trình đã được trình bày tại [7]. Cụ thể, cắt nhỏ  
chai nhựa PET đã qua sử dụng với kích thước khoảng 1 mm x 1 mm. Cho hỗn hợp gồm NaOH có khối  
lượng mNaOH, PET có khối lượng mPET (sao cho tỉ lệ nNaOH : nPET = 3 : 1) vào cốc thủy tinh, thêm 80 mL  
nước, đun trên bếp điện, khuấy đều cho đến khi nhựa dần phân hủy, hỗn hợp chuyển thành chất lỏng màu  
trắng sữa. Thêm 200 mL nước và khuấy đều để tách natri terephthalat khỏi các chất rắn. Lọc loại bỏ chất  
rắn, thu dung dịch. Thêm từ từ axit HCl đậm đặc vào dung dịch sau lọc đến khi xuất hiện kết tủa trắng và  
dung dịch có pH = 2. Lọc tách kết tủa, thu được axit terephtalic màu trắng, thêm 500 mL nước vào để rửa  
kết tủa đến pH = 6 – 7. Kết tủa thu được đem sấy khô ở nhiệt độ 100oC đến khối lượng không đổi, thu  
được axit terephtalic (H2BDC).  
2.3 Tổng hợp vật liệu  
Tổng hợp Fe3O4  
Hn hp hai mui FeCl3.6H2O và FeCl2.4H2O vi tlmol 2:1 hòa tan trong 100 mL nước ct, dung dch  
được khuy trên bếp từ ở 80oC trong 30 phút. Dùng dung dch NaOH nhttừ cho đến khi pH = 10, để  
yên trong 30 phút để duy trì phn ng. Khi phn ng xy ra hoàn toàn, thu các ht kết ta bng nam  
châm, ra nhiu ln với nước và etanol đến pH = 6 7. Sy khô sn phm trong 8 giờ ở 60oC thu được  
nano Fe3O4.  
Tổng hợp CuBDC và CuBDC@Fe3O4  
Vt liu CuBDC được tổng hợp theo quy trình như đã trình bày tại [7], cụ thể khối lượng tác chất được  
lấy như trong Bảng 1. Để tng hp vt liu CuBDC@Fe3O4, ly khối lượng cn thiết ca Fe3O4 như trong  
Bng 1 cho vào cốc đựng 50 mL H2O, đánh siêu âm 2 giờ để to thành hn hợp đồng nht. Cho lần lượt  
H2BDC tái sinh và muối đồng Cu(CH3COO)2.H2O vào 90 mL DMF đánh đến tan. Sau đó, hai hỗn hp  
trên được trn vi nhau, đánh siêu âm 1 giri cho vào bình phn ng. Bình phn ứng được sy liên tc  
o
trong 24 giờ ở 100 C. Sau khi được làm nguội đến nhiệt độ phòng, dung môi sdng trong quá trình  
tng hợp được hút ra, ngâm ra tinh thể thu được bng dung môi DMF và DCM. Mi dung môi được  
ngâm ra ba ln, mi ln 10 mL và được ngâm trong 24 gi. Sau mi ln ngâm ra, dung môi được hút ra  
và thay bng dung môi khác.  
Oxit st từ được ly với các lượng khác nhau như trong Bảng 1 để từ đó lựa chn vt liu tối ưu có ttính  
và vẫn đảm bo được cu trúc ca vt liu khung cơ kim ban đầu.  
Bảng 1: Khối lượng các hóa chất hóa chất cần thiết trong tổng hợp vật liệu  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
26  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
Vt liu  
Khối lượng muối  
Khối lượng  
H2BDC (g)  
1.000  
Khối lượng Fe3O4  
Cu(CH3COO)2.H2O (g)  
(g)  
0
CuBDC  
CuBDC@Fe3O4 (1)  
CuBDC@Fe3O4 (2)  
1.204  
1.204  
1.204  
1.000  
1.000  
0.073  
0.157  
CuBDC@Fe3O4 (3)  
1.204  
1.000  
0.360  
Để xác định thành phn pha và cu trúc ca vt liu, các mu tng hợp được phân tích trên máy đo nhiễu  
xshimadzu 6100 (Japan) vi bc xạ CuKα ở bước sóng = 1.5417 Ǻ, 40 kV, dòng điện 30 mA; góc quét  
10 đến 80°; tốc độ quét 5.000°/phút. Kính hiển vi điện tquét HITACHI FE-SEM S4800 vi gia tốc điện  
áp 3.0-10.0 kV được sdụng để xác định hình thái, kích thước ht, phân tích thành phn nguyên tố  
(EDX) ca các vt liu. Shin din ca các nhóm chc trong vt liệu được đánh giá bằng phương pháp  
quang phhng ngoi biến đổi Fourier (FTIR) vi số sóng dao động trong khong từ 4000 đến 600 cm-1  
trên máy FTIR Cary 630, Agilent (Malaysia). Vt liệu còn được phân tích nhit trên LabSys Evo TG-  
DSC 1600, SETARAM (Pháp) vi tốc độ gia nhiệt 10°C/1 phút trong môi trường nitơ từ nhiệt độ phòng  
đến 800°C.  
Điểm điện tích không (pHpzc) của vật liệu được xác định bằng cách cho 0.1 g vật liệu vào 50 mL dung  
dịch 0.01 mol/L NaCl đã được điều chỉnh pHInitial = 2; 4; 6; 8; 10; 12 bằng dung dịch NaOH 0.1 M hoặc  
HCl 0.1 M. Hỗn hợp được lắc liên tục trong 24h. Sau đó đo pHFinal của dung dịch. Vẽ đồ thị biểu diễn sự  
phụ thuộc của hiệu số ΔpH = pHInitial pHFinal theo pHInitial. Điểm cắt trục hoành đó là pHpzc [8].  
2.4 Đánh giá khả năng hấp phụ MB trên CuBDC@Fe3O4  
Kho sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng xử lý cht màu ca vt liu CuBDC@Fe3O4  
Mt syếu tố ảnh hưởng đến hiu sut xlý MB ca vt liu CuBDC@Fe3O4 đã được khảo sát như lượng vt  
liu, pH, thi gian và nhiệt độ. Các kho sát được thc hin vi lượng vt liu: 0.05; 1.0; 1.5; 2.0 g/L; pH = 2;  
3; 4; 5; 6; 8; thi gian: 5; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70 phút và nhiệt độ: 30; 40; 50; 60oC. Tt  
ccác khảo sát đều thc hin vi ba nồng độ là 10; 25 và 50 mg/L. Các điều kin đã tối ưu sẽ được sdng  
cho các kho sát tiếp theo. Nồng độ MB được xác định bng cách đo mật độ quang ti 664 nm. Dung lượng  
hp ph(q, mg/g) và hiu sut xlý cht màu (R, %) được tính theo công thc:  
(
)
ꢂ ꢄꢂ ꢆꢇ  
ꢀ ꢁ  
(1)  
ꢂ ꢄꢂ  
ꢉ (ꢊ) ꢁ  
ꢆ ꢋꢌꢌ (2)  
Trong đó, C0 và Ce là nồng độ MB ban đầu và thời điểm t, mg/L; V là thtích ca dung dch, L; m là  
khối lượng vt liu, g.  
Đẳng nhiệt hấp phụ  
Cho khối lượng tối ưu ca CuBDC@Fe3O4 vào các bình đựng 100 mL dung dch MB có nồng độ tăng  
dn t5 mg/L. Lc hn hp nhiệt độ tối ưu. Sau khi đạt cân bng hp ph, lng vt liu bng nam  
châm, xác định nồng độ dung dch MB còn li. Tính q (mg/g) và R (%) theo công thc (1) và (2).  
Đánh giá khả năng tái sdng vt liu CuBDC@Fe3O4  
Vật liệu CuBDC@Fe3O4 cho vào 100 mL dung dịch MB, tạo điều kiện hấp phụ tối đa. Sau đó dùng nam  
châm tách lấy vật liệu, dung dịch thu được đem đo quang để xác định nồng độ MB bị hấp phụ. Vật liệu  
thu hồi được giải hấp bằng dung dịch HCl 0.1 M, H2O hoặc NaOH 0.1 M với điều kiện khuấy liên tục ở  
60oC trong 24 h. Sau đó tách lấy vật liệu, dung dịch thu được đem đi đo quang để xác định nồng độ MB  
giải hấp. Rửa vật liệu thu hồi bằng nước cất đến khi pH trung tính, để khô rồi tiếp tục sử dụng lần 2 với  
các điều kiện tương tự như lần 1. Làm tương tự với lần 3. Dựa vào hiệu suất xử lý và giải hấp sau 3 lần sử  
dụng, lựa chọn dung môi giải hấp tối ưu và lấy vật liệu thu hồi sau 3 lần sử dụng với dung môi đó đem đi  
phân tích XRD. Hiệu suất giải hấp được tính theo công thức (3) sau đây, với Ca và Cd nồng độ MB bị hấp  
phụ và giải hấp, mg/L:  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
27  
ꢍ (ꢊ) ꢁ ꢆ ꢋꢌꢌ (3)  
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN  
3.1 Đặc trưng vật liệu  
Sto thành vt liu CuBDC@Fe3O4 được khẳng định bng kết quphân tích XRD (Hình 1). PhXRD  
ca Fe3O4 và CuBDC phù hp vi các kết quả đã được công b[9,10]. Cba sn phm CuBDC@Fe3O4  
(1), (2) và (3) đều có các peak đặc trưng ca hai thành phn Fe3O4 và CuBDC, không có peak l. Điều  
này chng tcba vt liu được tng hp vi các lượng cht ban đầu khác nhau đều to thành tCuBDC  
và Fe3O4, không cha tp cht. Tuy nhiên, vt liu thứ 2 được chn là tối ưu vì khi đó tín hiệu ca hai  
thành phn là rõ nht. Để đơn giản, vt liệu này được ký hiu là CuBDC@Fe3O4 và ssdng trong các  
thí nghim tiếp theo.  
CuBDC@Fe3O4 (3)  
35.56  
CuBDC@Fe3O4 (2)  
CuBDC/Fe3O4 (1)  
35  
40  
45  
CuBDC  
Fe3O4  
2 theta  
10  
20  
30  
40  
50  
60  
2 theta  
Hình 1. PhXRD ca composite và các thành phn.  
1000  
O
600  
400  
200  
0
C
C
CuBDC@Fe3O4  
CuBDC  
Element  
800  
Element  
Atomic %  
Atomic %  
59.42  
C
O
Fe  
Cu  
54.3  
37.8  
3.65  
4.8  
C
O
O
32.31  
Cu  
600  
400  
200  
0
Cu  
8.27  
Cu  
Fe  
0
1
2
3
4
5
6
0
1
2
3
4
5
6
keV  
keV  
Hình 2. Kết quphân tích EDX ca CuBDC và CuBDC@Fe3O4  
Kết quphân tích EDX cho thy, so vi CuBDC, thành phn nguyên tCuBDC@Fe3O4 ngoài C, O, Cu  
còn có một lượng Fe toxit st t(Hình 2). Vic không có nguyên tlxut hin trên kết quEDX ca  
CuBDC@Fe3O4 mt ln na khẳng định rng vt liu tng hợp được không cha tp cht.  
CuBDC và CuBDC@Fe3O4 có phổ FTIR tương tự nhau (Hình 3). Các peak đặc trưng của H2BDC xut  
hin trong phca tt ccác vt liệu, trong đó mt speak ginguyên vị trí ban đầu, đặc bit là peak ti  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
28  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
1510 cm-1 đặc trưng cho dao động kéo dài liên kết C = C trong vòng thơm, các peak trong vùng 1137-878  
cm-1 tương ứng với dao đng kéo dài ca các liên kết trong nhóm O-C=O [11].  
Tuy nhiên, tương tự vi các kết quti [10,12,13], mt svùng thp thu bdch chuyn sang vùng số  
sóng ngắn hơn so với H2BDC, như cực đại hp thụ đặc trưng cho nhóm carbonyl C = O của 1,4  
benzenedicarboxylic ti 1674 cm-1 dch chuyn mnh v1606 cm-1. Sdch chuyn này có thdo sự  
deproton hóa nhóm carboxylic khi hình thành liên kết mi trong vt liệu. Điều này còn thhin vic  
biến mt peak đặc trưng cho dao động un ca liên kết O-H trong COOH ti 928 cm-1 [12]. Vùng hp  
thu 878-727 cm-1 đặc trưng cho dao động uốn vòng đặc trưng của vòng thơm [13] bdch chuyn vvùng  
828-676 cm-1. Peak ti 1422 cm-1 đặc trưng cho liên kết C-O trong H2BDC bdch chuyn v1390 cm-1  
do shình thành liên kết mi Cu-O trong vt liu.  
45oC  
230oC  
4.20%  
100  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
115oC  
6.47%  
CuBDC@Fe3O4  
1.76%  
12.94%  
310oC  
15.31%  
17.17%  
405oC  
CuBDC  
H2BDC  
18.15%  
30.09%  
CuBDC  
15.65%  
CuBDC@Fe3O4  
480oC  
Fe3O4  
0
200  
400  
600  
800  
4000  
3500  
3000  
2500  
2000  
1500  
1000  
Nhiệt độ (oC)  
Wavenumber (1/cm)  
Hình 3. PhFTIR ca vt liu tng hp và các thành phn  
Hình 4. Kết quphân tích TGA ca vt liu  
Ngoài ra, trên phFTIR còn ghi nhận đỉnh hp thu ti 1444 cm-1 và 1662 cm-1, đặc trưng cho dao động  
biến dạng đối xng ca CH3 và C = O trong phân tDMF [14]. Cường độ peak ti 1390 cm-1 tăng lên  
đáng kể so vi ti 1422 cm-1 ca H2BDC có thdo xen phvi vùng hp thu của dao động un C-H trong  
DMF. Peak này cũng được ghi nhn ti [11] khi MOF chưa được sấy khô hoàn toàn. Điều này chng tỏ  
mu CuBDC@Fe3O4 cũng như CuBDC sau khi sy khô vn còn DMF trong các lxp ca vt liu. Vùng  
hấp thu đặc trưng cho Fe3O4 thường thhin trong vùng 600 550 cm-1 không được ghi nhn trên phổ  
FTIR ca vt liu composite vùng ssóng kho sát.  
Trong quá trình gia nhit từ 25°C đến 800°C, tương tự CuBDC, CuBDC@Fe3O4 cũng trải qua 4 giai đoạn  
gim khối lượng (Hình 4). Nước bay hơi ở giai đoạn gia nhit đầu tiên (dưới 230°C). Trong đó, các phân  
tử nước hp phvt lý trên bmt vt liu (chiếm 1.76 % vkhối lượng) được gii hp khi gia nhit đến  
115°C. Sau đó, các phân tử nước tcác phn bên trong vt liu (chiếm 6.472%) btách khi các liên kết  
hóa học, được loi bkhi tiếp tc làm nóng đến 230°C. Phn dung môi DMF trong mao qun không bị  
loi bhoàn toàn trong quá trình ngâm ra và sy khô (chiếm 15.31%) bay hơi khi tăng nhiệt độ t230°C  
đến 310°C [15,16]. Hai giai đoạn cui 310 405°C và 405 480°C vi khối lượng gim mnh nht ti  
397.52°C và 437°C liên quan đến sự thăng hoa và loại bcác phân taxit terephthalic liên kết trong cu  
trúc [15]. Hai giai đoạn này được các tác gighi nhn ti [16] ng vi 2 nhiệt độ là 402 và 427°C. Sau  
480oC, vic tiếp tc gia nhit gần như không làm thay đổi khối lượng còn li. Vi kết qunày cho thy  
vic gn oxit st tvào vt liu không ảnh hưởng đến độ bn nhit ca CuBDC. Skhác nhit so vi khi  
chưa gắn oxit st tthhin ở độ gim khối lượng trong mỗi giai đoạn có thdo bn thân Fe3O4 cũng  
thay đổi khối lượng khi gia nhiệt đến 400°C [17]. Vi khả năng bền nhiệt lên đến 300°C, vt liu hoàn  
toàn có thể đáp ứng yêu cu vnhiệt độ trong các thí nghim hp ph.  
Hình thái bmt ca Fe3O4, CuBDC và CuBDC@Fe3O4 được đặc trưng bởi kết quSEM (Hình 5). Các  
ht oxit st tcó dng hình cu và kích thước trung bình 20-30 nm. CuBDC@Fe3O4 có hình thái không  
còn đối xng và kích thước cũng nhỏ hơn so với CuBDC, 0.1-0.3 µm và 9-24 µm, tương ứng vi  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
29  
CuBDC@Fe3O4 và CuBDC. Sự thay đổi hình dng ht sau khi gn Fe3O4 có thdo tinh thCuBDC hình  
thành trên mm là ht oxit st tsn có, phát trin và bao bc ly nó [18].  
(c)  
(a)  
(b)  
Hình 5. Hình SEM ca Fe3O4 (a), CuBDC (b) và CuBDC@Fe3O4 (c)  
3.2 Ảnh hưởng của lượng vật liệu  
Hiu sut xlý chất màu tăng cùng lượng vt liu (Hình 6a). Với lượng vt liệu tăng từ 0.5 g/L đến 2.0  
g/L, hiu sut xử lý MB tăng từ 47.2, 39.2, 28.5% đến 99.9; 99.9 và 98.9 %, tương ứng vi các nồng độ  
10, 25 và 50 mg/L. Độ hp phtuy tăng nhẹ khi thay đổi lượng vt liu từ 0.5 đến 1.0 g/L, nhưng sau đó  
li gim dần. Điều này có thgiải thích do tăng diện tích bmt và số lượng các tâm hp phcó thtiếp  
cận nên độ hp phụ ban đầu tăng cùng với lượng vt liệu. Tuy nhiên, khi lượng vt liu lớn hơn 1.0 g/L,  
mật độ ht trong dung dch quá lớn làm tăng khả năng va chạm và che phcác tâm hp phca nhau, kết  
qulàm giảm độ hp ph[19].  
3.3 Ảnh hưởng của pH  
Ảnh hưởng của pH được kho sát 30oC và lc liên tc trong thi gian 60 phút (Hình 6b). Hiu sut xử  
lý cht màu ca vt liu gim dần khi tăng pH từ 2 đến 4, sau khi đạt giá trcc tiu ti pH = 4 độ hp  
phli tiếp tục được ci thin khi tăng pH ca dung dch. Vi các nồng độ đã kho sát, tuy dung lượng  
hp phca vt liu tlthun vi nồng độ MB ban đầu nhưng quy lut ảnh hưởng ca pH vẫn được giữ  
nguyên. Ti pH = 6, khả năng hấp phca vt liệu không đạt giá trcực đại nhưng cũng không khác biệt  
nhiu so vi pH = 8. Do đó để thân thin với môi trường chúng tôi la chn pH là điều kin tối ưu.  
Hin nay, hiện tượng hp phcht màu MB trên mt svt liu xp có bmặt tích điện và vòng benzen  
trong cu trúc nói chung và vt liệu khung cơ kim nói riêng, được các tác gigii thích dựa vào: tương tác  
xếp chng pi-pi gia vòng benzen ca MB và vt liu; liên kết hidro gia nhóm N(CH3)2 vi OH trong  
nhóm cacboxylic ca vt liu; và lực hút tĩnh điện gia bmt vt liệu tích điện và ion MB  
[3,4,18,20,21]. Tuy nhiên tương tác đóng vai trò chủ đo trong quá trình hp phtùy thuc vào vt liu và  
pH của môi trường. Để hiểu rõ cơ chế hp phMB trên vt liu CuBDC@Fe3O4 có thda vào nh  
hưởng của pH đến quá trình hp ph(Hình 6b) đồng thi cần xét đến điện tích ca cht màu và bmt  
vt liu các pH khác nhau.  
Trước hết cn ghi nhn rng bmt vt liu CuBDC@Fe3O4 cha nhóm chc ca cu ni axit terephtalic  
ddàng bị deproton hóa khi tăng pH và sẽ chyếu tích điện âm khi pH > pHpzc, vi pHpzc = 6.2 (Hình 7).  
Trong khi đó xanh methylen với giá trpKa = 3.8 [22], dng tn ti chyếu ca MB là cation khi pH >  
3.8. Theo Hình 6a cho thy hiện tượng hp phghi nhn ti mi giá trpH từ 2 đến 8, tuy nhiên độ hp  
phcó skhác bit ở các pH khác nhau. Điều này chng tgia MB và vt liu có một tương tác luôn  
tn ti mi pH của môi trường. Đó chính là tương tác xếp chng pi-pi giữa các vòng thơm của MB và  
cu ni axit terephalic trên bmt vt liu. Skhác biệt thu được các pH khác nhau là do sự đóng góp  
của hai tương tác còn lại đã được kể đến. Trong đó liên kết hidro chcó thhình thành gia nhóm –  
N(CH3)2 vi nhóm -COOH ca vt liu khi axit terephtalic trên bmt vt liệu chưa bị deproton hóa hoàn  
o
toàn (vi axit terephtalic, 25 C, pK1 = 3.45, pK2 = 4.46 [23]). Phần đóng góp của liên kết hidro gim  
dn khi tăng pH do khả năng deproton hóa nhóm -COOH trong vt liu càng mạnh, tương ứng vi vic  
giảm độ hp phụ khi pH thay đổi từ 2 đến 4. Sau đó, việc tiếp tục tăng pH tuy càng làm giảm khả năng  
to liên kết hidro nhưng lại được bù đắp bi khả năng hấp phnhlực hút tĩnh điện, vì khi gc COOH  
bdeproton hóa stạo ra điện tích âm trên bmt vt liu. Vi pH = 8 > pHpzc (pHpzc = 6.2) bmt vt  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
30  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
liệu tích điện âm nhiu nhất nên độ hp phụ thu được là ln nht nhờ tương tác tĩnh điện. Trên cơ sở phân  
tích này có thchra ba loại tương tác giữa cation MB và bmt vt liệu như Hình 8.  
(a)  
(b)  
30  
25  
20  
15  
10  
5
30  
25  
20  
15  
10  
5
100  
10 mg/L  
25 mg/L  
50 mg/L  
80  
10 mg/L  
25 mg/L  
50 mg/L  
60  
40  
20  
2
3
4
5
6
7
8
0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 2.2  
pH  
Lượng vật liệu (g/L)  
Hình 6. nh hưởng của lượng vt liu (a) và Ảnh hưởng ca pH (b)  
N
pi - pi stacking  
interaction  
Electrostatic  
attraction  
S
+
+
N
N
N
2.0  
-
O
-
O
O
N
O
1.5  
1.0  
pi - pi stacking  
interaction  
S
pHpzc = 6.2  
0.5  
N
O
O
O
O
HO  
O
O
O
O
O
O
O
0.0  
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13  
pHInitial  
Cu  
Cu  
O
-0.5  
-1.0  
O
O
H-bonding  
interaction  
O
O
O
O
O
O
O
O
Hình 7. Kết quả xác định điểm pHpzc  
Hình 8. Tương tác giữa MB và CuBDC@Fe3O4 [4,13]  
3.4 Ảnh hưởng của thời gian và động học hấp phụ  
Theo kết qukho sát ảnh hưởng ca thời gian đến khả năng hấp phMB trên vt liu CuBDC@Fe3O4  
(Hình 9), độ hp phụ tăng cùng với thi gian tiếp xúc và đạt giá trcực đại sau 40 phút. Quá trình hp phụ  
din ra nhanh ở giai đoạn đầu nhcác phân tMB ddàng tiếp cn các tâm hp phtrng trên bmt vt  
liu [24]. Khi tăng nồng độ từ 10 đến 50 mg/L độ hp phca CuBDC@Fe3O4 tăng từ 9.09 to 30.43  
mg/g, trong khi đó hiệu sut xlý gim từ 90.9 % đến 60.8 %. Điều này có thdo khi nồng độ cation MB  
trên bmt vt liu quá cao sgây cn trcác cation MB khác tiến li gn vt liu do lực đẩy gia chúng  
[25].  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
31  
50 mg/L  
30  
25  
25 mg/L  
20  
15  
10 mg/L  
10  
Experimental points  
Pseudo first order  
Pseudo second order  
5
0
-10  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
80  
Thời gian (phút)  
Hình 9. Ảnh hưởng ca thi gian và kết quxử lý theo mô hình động hc bc 1, 2.  
Động hc hp phMB trên vt liu CuBDC@Fe3O4 được đánh giá da vào hai mô hình động hc khkiến  
bc 1 và bc 2 [26,27] theo các công thc sau:  
Mô hình động hc bc 1:  
ꢁ ꢀ(ꢋ ꢒ ꢓꢄꢔ ꢐ  
)
(4)  
Mô hình động hc bc 2:  
ꢔ ꢗ ꢐ  
ꢁ  
(5)  
ꢘꢙꢔ ꢗ ꢐ  
Trong đó, qe (mg/g) và qt (mg/g) là độ hp phcân bng và thời điểm t; k1 (phút-1) và k2 (g/mg.phút) là  
hng stốc độ, tương ứng với động hc bc 1 và bc 2.  
Kết quthc nghim gần như phù hp vi cả hai mô hình động hc, các hsố tương quan tương đi cao,  
lần lượt là R2> 0.98 và R2> 0.99 ng vi mô hình bc 1 và bc 2 (Hình 9, Bng 2). Tuy nhiên, mô hình  
động hc bc 2 phù hp hơn để mô tquá trình hp phdo hsố tương quan lớn hơn và giá trị độ hp  
phtính toán gn vi giá trthc nghim. Ngoài ra, hng stốc độ k2 gim dần khi tăng nồng độ ban đầu,  
điều đó có nghĩa nồng độ ca cht hp phcàng cao, thi gian cn thiết để đạt đến trng thái cân bng  
càng ln [27].  
Bảng 2. Các thông số động học đối với mô hình khả kiến bậc 1 và 2 khi hấp phụ MB trên CuBDC@Fe3O4  
C,  
mg/L  
qe,exp  
(mg/g)  
Động hc bc 1  
Động hc bc 2  
qe,cal  
(mg/g)  
8.84  
k1  
R2  
qe,cal  
(mg/g)  
9.49  
21.47  
32.61  
k2  
R2  
(1/phút)  
0.279  
(g/mg.phút)  
0.047  
10  
25  
50  
9.06  
20.31  
30.76  
0.988  
0.988  
0.990  
0.998  
0.999  
0.998  
19.34  
29.94  
0.186  
0.226  
0.012  
0.010  
3.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ  
Vi các nồng độ được kho sát, ảnh hưởng ca nhiệt độ đều tuân theo quy lut chung với độ hp phụ  
gim dn khi gia nhit (Hình 10a). Khi tăng nhiệt độ t30oC đến 60oC độ hp phgim t9.2; 19.5 và  
30.5 mg/g, tương ứng vi ba nồng độ khảo sát, đến 7.5; 15.7 và 26.2 mg/g.  
Để hiểu rõ hơn ảnh hưởng ca nhiệt độ đến quá trình hp phMB trên CuBDC@Fe3O4, da vào kết quả  
kho sát ảnh hưởng ca nhiệt độ chúng tôi tính toán các thông snhiệt động như biến thiên năng lưng tự  
do (ΔG), enthalpy (ΔH) và entropy (ΔS) theo các công thc (6) (8):  
ꢚꢛ ꢁ ꢒꢉꢜꢝꢞꢟꢠ  
(6)  
ꢚꢢ  
ꢚꢤ  
ꢣꢥ  
ꢡꢞꢟꢁ  
(7)  
ꢏꢎ  
ꢁ  
(8)  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
32  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
Trong đó, KC là hscân bng hp ph; R là hng skhí (8.314 J/mol.K); T là nhiệt độ tuyệt đối (K); Cad  
và Ce là nồng độ cân bng MB (mg/L) trên vt liu và trong dung dch. Các giá trị thu được của ΔG, ΔH  
và ΔS được tính bng cách sdng phương pháp hồi quy sphthuc ca LnKC theo 1/T (Hình 10b,  
Bng 3).  
(b)  
(a)  
30  
LnKc = 4592.1(1/T) - 12.746  
2.5  
R² = 0.9843  
10 mg/L  
25 mg/L  
50 mg/L  
25  
20  
15  
10  
5
10 mg/L  
25 mg/L  
50 mg/L  
2.0  
1.5  
1.0  
0.5  
LnKc = 2274.4(1/T) - 6.2163  
R² = 0.9872  
LnKc = 921.93(1/T) - 2.5967  
R² = 0.984  
0.0  
3.0x10-3  
3.1x10-3  
3.2x10-3  
1/T (K-1)  
3.3x10-3  
30  
35  
40  
45  
50  
55  
60  
Nhiệt độ (oC)  
Hình 10. Ảnh hưởng ca nhiệt độ đến khả năng hấp phụ (a) và Đồ thbiu din sphthuc lnKc vào 1/T (b)  
Bảng 3: Các thông số nhiệt động học hấp phụ MB trên CuBDC@Fe3O4  
303 K  
313 K  
323 K  
333 K  
Nng độ  
ΔH, kJ/mol ΔS, J/mol.K  
ΔG, kJ/mol  
-6.152  
-3.188  
-1.126  
-4.946  
-2.749  
-0.861  
-3.722  
-2.342  
-0.756  
-3.041  
-1.592  
-0.443  
-38.17  
-19.90  
-7.66  
-105.97  
-52.07  
-21.59  
10 mg/L  
25 mg/L  
50 mg/L  
Giá trâm ca biến thiên năng lượng tdo ΔG cho thy bn cht txy ra ca quá trình hp phMB trên  
vt liu. Giá trị ΔH ΔS chra bn cht ta nhit ca quá trình và làm gim tính mt trt tca các  
phn tcht bhp ph. Kết quả tương tự cũng được ghi nhn trong mt scông bvhp phMB  
[19,28].  
3.6 Đẳng nhiệt hấp phụ  
Đường đẳng nhit hp phụ thu được khi tăng dần nồng độ MB t5 đến 260 mg/L (Hình 11). Độ hp phụ  
q tăng mạnh khi nồng độ đầu của MB tăng từ 5 đến 50 mg/L, tiếp tục tăng chậm đến khi C0 = 150 mg/L  
và sau đó gần như không thay đổi. Trong khi đó, hiu sut xlý chất màu đạt giá trcực đại trên 95% khi  
nồng độ đu nhỏ hơn 25 mg/L. Sau đó, vic tiếp tc tăng nồng độ làm gim dn hiu sut xlý cht màu  
MB và chỉ còn hơn 20% khi C0 = 260 mg/L. Điều này có thgii thích rng khi nồng độ đu lớn hơn 25  
mg/L, vi cùng khối lưng vt liệu ban đầu, hu hết các tâm hp phbchiếm bi cation MB, kết qulàm  
gim hiu sut xlý [24].  
Hai mô hình đẳng nhiệt được sdụng để đánh giá mức độ phù hp vi kết quthc nghim là mô hình  
Freundlich và Langmuir.  
Mô hình Freundlich:  
ꢁ ꢟꢘꢨꢩ (9)  
Mô hình Langmuir:  
ꢫ ꢂ  
ꢬ ꢅ  
ꢁ  
(10)  
ꢘꢙꢫ ꢂ  
Trong đó, qe (mg/g) và qm (mg/g) là độ hp phụ vàđhp phcc đại; KL (L/mg) là hng scân bng  
hp phLangmuir liên quan đến năng lượng hp ph; Ce (mg/L) là nồng độ cân bng ca cht màu; KF và  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
33  
n là hng số trong phương trình Freundlich đặc trưng cho bản cht ca cht hp phvà cht bhp ph,  
trong đó KF được xem là chbáo cho khả năng hấp phca vt liu [29,30].  
Từ hằng số cân bằng hấp phụ KL trong phương trình Langmuir có thể tính tham số RL đối với mỗi nồng  
độ ban đầu C0 của chất màu [28,31,32]. RL phản ánh ái lực giữa MB với bề mặt của vật liệu, đặc trưng  
cho năng lượng của các tâm hấp phụ và liên quan đến nhiệt hấp phụ. Mô hình đẳng nhiệt không phù hợp  
khi RL > 1; tuyến tính khi RL = 1; phù hợp khi 0 < RL < 1 và không thuận nghịch RL = 0.  
ꢁ  
(11)  
ꢘꢙꢫꢆꢂ  
So với mô hình Freundlich, mô hình đẳng Langmuir cho hệ số tương quan cao hơn nên thích hợp để mô  
tả kết quả thực nghiệm (Hình 9, Bảng 4). Độ hấp phụ cực đại và hằng số hấp phụ được tính theo mô hình  
Langmuir tương ứng là 50.21 mg/g và 0.127 L/mg. Độ hấp phụ cực đại có tăng nhẹ so với vật liệu  
CuBDC tổng hợp trong cùng điều kiện (41.01 mg/g) [7]. Điều này có thể giải thích do kích thước hạt  
giảm sau khi gắn oxit sắt từ vào CuBDC, làm tăng diện tích bề mặt vật liệu với cùng một khối lượng như  
nhau. Tuy nhiên, dung lượng hấp phụ cực đại vẫn còn thấp so với mong đợi do các phân tử DMF vẫn còn  
trong các lỗ xốp của vật liệu sau khi sấy, như đã bàn luận trong kết quả TGA và FTIR, phần nào đã làm  
cản trở khả năng hấp phụ của MB. Trong khoảng nồng độ khảo sát, RL dao động trong khoảng 0 - 1  
chứng tỏ quá trình hấp phụ thuận lợi. Kết quả tương tự được một số tác giả ghi nhận trong [28,31,32].  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
100  
(b)  
(a)  
50  
40  
30  
20  
10  
0
80  
60  
Experimental points  
Langmuir model  
Freundlich model  
40  
20  
0
50  
100  
150  
200  
250  
300  
0
50  
100  
150  
200  
250  
C (mg/L)  
C (mg/L)  
Hình 11. Đng nhit hp phMB trên CuBDC@Fe3O4 (a) và Ảnh hưởng ca nồng độ đầu (b)  
Bảng 4. Các thông số đẳng nhiệt hấp phụ MB trên CuBDC@Fe3O4 ở nhiệt độ 30oC  
Mô hình Langmuir  
Mô hình Freundlich  
qm (mg/g)  
50.21  
KL (L/mg)  
0.127  
RL  
R2  
0.991  
KF (mg/g)  
12.40  
N
3.58  
R2  
0.961  
0.580 - 0.029  
So sánh khả năng hấp phMB trên mt svt liu ttính khác (Bng 5) cho thy CuBDC@Fe3O4 có độ  
hp phcực đại tương đương với MCFNP, M-MWCNT, tốt hơn một svt liệu như Fe3O4@C, G-  
Fe3O4/CA, CS/Fe  
3
O4/GO, nhưng thấp hơn nhiều so vi MAC, Fe3O4/Cu3(BTC)2, HNTs/Fe3O4. Tuy  
nhiên so vi các vt liu từ tính được so sánh thì điều kin hp phụ đối vi CuBDC@Fe3O4 dthc hin  
hơn như: nhiệt độ phòng, pH trung tính và đặc bit là thi gian thc hin ngắn. Hơn nữa bên cnh khả  
năng hấp phụ, điều kin thc hin thì vic ng dng CuBDC@Fe3O4 tng hợp trong đề tài này càng có  
tính khthi khi chúng thân thin với môi trường vì được tng hp tnguyên liu chính là axit terephtalic  
tái sinh trác thi nha PET.  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
34  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
Bảng 5. So sánh độ hấp phụ cực đại của một số vật liệu MOF từ tính đối với chất màu MB  
Cht hp phụ  
Điều kin hp phụ  
(pH, nhiệt độ, thi gian)  
pH = 10.5; 25oC; 96 giờ  
Độ hp phcực đại (mg/g), mô hình Trích  
đẳng nhiệt, mô hình động hc  
dn  
[32]  
CS/Fe /GO  
3
O4  
30.1 mg/g, Langmuir, động hc bc 2  
[33]  
G-Fe3O4/CA  
Fe3O4@C  
M-MWCNT  
CuBDC@Fe3O4  
MCFNP  
pH = 6; 30 °C; 120 phút 37 mg/g, Langmuir, động hc bc 2  
- ; 25oC; 100 phút  
pH = 6; 25oC; 120 phút  
pH = 6; 30oC; 40 phút  
pH = 6; 25oC; 30 phút  
pH = 7; 10 oC; 30 phút  
pH = 6; 25oC; 14 giờ  
pH = 6; 25oC; 24 giờ  
44.38 mg/g, -, -  
[34]  
48.06 mg/g, Langmuir, động hc bc 2 [31]  
50.21 mg/g; Langmuir, động hc bc 2 Bài này  
57.74 mg/g, Langmuir, –  
[20]  
MWCNTs  
MCGO  
65.79 mg/g, Langmuir, động hc bc 2 [35]  
70.03 mg/g, Langmuir, động hc bc 2 [28]  
MAC  
162.28 mg/g, Langmuir và Dubinin–  
Radushkevich, động hc bc 2  
245 mg/g, Freundlich, động hc bc 2  
714.29 mg/g, Langmuir, động hc bc 2 [37]  
[36]  
Fe3O4/ Cu3(BTC)2  
HNTs/Fe3O4  
pH = 6; 25oC; 14 giờ  
[18]  
-; 45oC; 40 phút;  
3.7 Tái sử dụng vật liệu  
100  
(c)  
(a)  
80  
60  
Ban đầu  
Hp(NaOH)  
Hp(H2O)  
(b)  
40  
Sau khi sử dụng 3 lần  
Hp(HCl)  
Gh (NaOH)  
Gh (H2O)  
20  
Gh (HCl)  
0
1
2
3
10  
20  
30  
40  
50  
2 theta  
60  
70  
80  
Số lần sử dụng  
Hình 12. Kết qutái sdng CuBDC@Fe3O4 trong xlý MB: a) Kết quhp phvà gii hp sau 3 ln sdung; b)  
Hình nh vt liu bhút bi nam châm; c) PhXRD ca vt liệu trước và sau khi sdng 3 ln  
Để đánh giá khả năng tái sử dng ca vt liu, góp phn làm gim chi phí trong ng dng thc tế, vt liu  
được đem xử lý dung dch MB 25 mg/L, thc hin với ba trường hp HCl 0.1 M, H2O và NaOH 0.1M để  
làm dung môi gii hp. Kết qucho thấy trường hp gii hp với NaOH 0.1M đạt được hiu qugii hp  
tt nhất, sau đó là H2O. Khả năng hấp phMB trên CuBDC@Fe3O4 gim dn theo sln sdng. Có thể  
loi bkhong 60% MB sau 3 ln sdụng đối vi chai dung môi NaOH 0.1M và H2O. Để dthc hin,  
thân thin với môi trường thì dung môi gii hấp nưc là la chn tối ưu. Vật liu sau khi tái sdng 3 ln  
với nước là dung môi gii hấp đã được đánh giá XRD (Hình 12). Kết qucho thy sau khi sdng 3 ln  
và ngâm lâu trong nước để gii hp vn ghi nhận rõ các peak đặc trưng của vt liệu ban đầu  
CuBDC@Fe3O4.  
4 KẾT LUẬN  
Đã tổng hợp thành công vật liệu CuBDC@Fe3O4 từ axit terephtalic tái sinh với cấu trúc tương tự nhưng  
độ hấp phụ cực đại cải thiện hơn so với CuBDC. Quá trình hấp phụ MB trên vật liệu CuBDC@Fe3O4  
tuân theo mô hình động học khả kiến bậc 2 và mô hình Langmuir thích hợp để mô tả kết quả thực  
nghiệm. Vật liệu có từ tính dễ dàng thu hồi bằng nam châm với cấu trúc gần như không đổi sau 3 lần sử  
dụng và đạt hiệu suất xử lý trên 60% đối với dung dịch MB có nồng độ 25 mg/L cho thấy tính khả thi  
trong việc ứng dụng xử lý chất màu MB.  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
35  
CÁM ƠN  
Xin cảm ơn Khoa Công nghệ Hóa hc – Trường Đại hc Công nghip TP HCM đã tạo điều kin vthiết  
bị và cơ sở vt cht trong quá trình thc hiện đề tài nghiên cu này.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Ch. R. Holkar, A. J. Jadhav, D. V. Pinjari, N. M. Mahamuni and A. B. Pandit, A critical review on textile  
wastewater treatments: Possible approaches, Journal of Environmental Management, vol. 182, pp. 351-366, 2016.  
[2] A. A.Adeyemo, I. O.Adeoye and O. S. Bello, Metal organic frameworks as adsorbents for dye adsorption:  
overview, prospects and future challenges, Toxicological & Environmental Chemistry, vol. 94, no. 10, pp. 1846-  
1863, 2012.  
[3] X. Zhao, S. Liu, Z. Tang, H. Niu, Y. Cai, W. Meng, F. Wu, and J. P. Giesy, Synthesis of magnetic metalorganic  
framework (MOF) for efcient removal of organic dyes from water, Scientific report, vol. 5, pp. 11849-11859, 2015.  
[4] A. A. Alqadami, Mu. Naushad, Z.A. Alothman and T. Ahamad, Adsorptive performance of MOF nanocomposite  
for methylene blue and malachite green dyes: Kinetics, isotherm and mechanism, Journal of Environmental  
Management, vol. 223, pp. 29-36, 2018.  
[5] Sh. Yuan, et.al, Stable MetalOrganic Frameworks: Design, Synthesis, and Applications, Advanced Materials,  
pp. 1704303-1704338, 2018.  
[6] J. Ren, X. Dyosiba, N. M. Musyoka, H. W. Langmi, B. C. North, M. Mathe, M. S. Onyango, Green synthesis of  
chromium-based metal-organic framework (Cr-MOF) from waste polyethylene terephthalate (PET) bottles for  
hydrogen storage applications, International Journal of Hydrogen Energy, vol. 41, no. 40, pp. 18141-18146, 2016.  
[7] V. D. Doan, T. L. Do, T. M. T. Ho, V. T. Le and H. T. Nguyen, Utilization of waste plastic pet bottles to prepare  
copper-1,4-benzenedicarboxylate metal-organic framework for methylene blue removal, Separation Science and  
[8] 10. A. Xie, J. Dai, X. Chen, J. He, Z. Chang, Y. Yan, C. Li, Hierarchical porous carbon materials derived from a  
waste paper towel with ultrafast and ultrahigh performance for adsorption of tetracycline, RSC Advances, vol. 6, pp.  
7298572998, 2016.  
[9] Y. Wei, B. Han, X. Hu, Y. Lin, X. Wang and X. Deng, Synthesis of Fe3O4 nanoparticles and their magnetic  
properties, Procedia Engineering 27, pp. 632 637, 2012.  
[10] K. Huang, Y. Xu,; L. Wang, and D. Wu, Heterogeneous catalytic wet peroxide oxidation of simulated phenol  
wastewater by copper metal-organic frameworks, RSC Advances, vol. 5, pp. 3279532803, 2015.  
[11] C. G. Carson, K. Hardcastle, J. Schwartz, X. Liu, C.Hoffmann, R. A. Gerhardt and R. Tannenbaum, Synthesis  
and Structure Characterization of Copper Terephthalate MetalOrganic Frameworks, European Journal of Inorganic  
Chemistry, no 16, pp. 23382343, 2009.  
[12] Y. Wang, K. Kretschmer, J. Zhang, A. K. Mondal, X. G. and G. Wang, Organic Sodium  
Terephthalate@Graphene Hybrid Anode Materials for Sodium-Ion Batterie, RSC Advances, 1-3, 2013.  
[13] E. D. Dikio, and A. Farah, Synthesis, Characterization and Comparative Study of Copper and Zinc Metal  
Organic Frameworks, Chem Sci Trans, vol. 2, no. 4, pp. 1386-1394, 2013.  
[14] J. F. S. Nascimento, B. S. Barros, J. Kulesza, J. B. L. Oliveira, A. K.P. Leite and R. S. Oliveira, Influence of  
synthesis time on the microstructure and photophysical properties of Gd-MOFs doped with Eu3+, Materials  
Chemistry and Physics, vol. 190, pp. 166-174, 2017.  
[15] X. Wang, Q. Wang, Q. Wang, F. Gao, F. Gao, Y.Yang, and H. Guo, Highly dispersible and stable copper  
terephthalate MOF-graphene oxide nanocomposite for electrochemical sensing application, ACS Appl. Mater.  
Interfaces, vol. 6, no. 14, pp. 11573-11580, 2014.  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
36  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
[16] Cl. A. Lucchesi and W. T. Lewis, Latent heat of sublimation of terephthalic acid from differential thermal  
analysis data, J. Chem. Eng. Data, vol. 13, no. 3, pp. 389-391, 1968.  
[17] L. Fan, H. Wu, X. Wu, M. Wang, J. Cheng, N. Zhang, Y. Feng and K. Sun, Fe-MOF derived jujube pit like  
Fe3O4/C composite as sulfur host for lithium-sulfur battery, Electrochimica Acta, vol. 295, pp. 444-451, 2019.  
[18] X. Zhao, Sh. Liu, Zh. Tang, H. Niu, Y. Cai, W. Meng, F. Wu and J. P. Giesy, Synthesis of magnetic  
metalorganic framework (MOF) for efficient removal of organic dyes from water, Scientific Reports, vol. 5, pp.  
11849-11859, 2015.  
[19] A. Khodabandehloo, A. Rahbar-Kelishami, H. Shayesteh, Methylene blue removal using Salix babylonica  
(Weeping willow) leaves powder as a low-cost biosorbent in batch mode: kinetic, equilibrium, and thermodynamic  
studies. Journal of Molecular Liquids, vol. 244, pp. 540548, 2017.  
[20] H. Su, W. Li, Y. Han and N. Liu, Magnetic carboxyl functional nanoporous polymer: synthesis,  
characterization and its application for methylene blue adsorption, Scientific reports, vol. 8, no. 1, pp. 6506-6514 ,  
2018.  
[21] Y. Li, Q. Du, T. Liu, X. Peng, J. Wang, J. Sun, Y. Wang, S. Wu, Z. Wang, Y. Xia and L. Xia, Comparative  
study of methylene blue dye adsorption onto activated carbon, graphene oxide, and carbon nanotubes. Chemical  
Engineering Research and Design, vol. 91, pp. 361-368, 2013.  
[22] T.R. Williams, Handbook of analytical chemistry (Meites, Louis), J. Chem. Educ., vol.40, pp. 560, 1963.  
[23] Park, C.M.; Sheehan, R.J. Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology; John Wiley &  
Sons: New York, NY, 1999-2011.  
[24] G. Manikandan, P. S. Kumar, A. Saravanan, Modelling and analysis on the removal of methylene blue dye  
from aqueous solution using physically/chemically modified Ceiba pentandra seeds. Journal of Industrial and  
Engineering Chemistry, vol. 62, pp. 446461, 2018.  
[25] M. Peydayesh, and A. Rahbar-Kelishami, Adsorption of methylene blue onto platanus orientalis leaf powder:  
kinetic, equilibrium and thermodynamic studies. Journal of Industrial and Engineering Chemistry, vol. 21, pp. 1014  
- 1019, 2015.  
[26] D. Suteu, C. Zaharia and M. Badeanu, Kinetic modeling of dye sorption from aqueous solutions onto apple seed  
powder, Cellulose chemistry and technology, vol. 50, no. 9-10, pp. 1085-1091, 2016.  
[27] A. Al-Ghouti, M. Khraishe, M. Ahmad and S. Allen, Adsorption behaviour of methylene blue onto Jordanian  
diatomite: a kinetic study, J Hazard Mater, vol. 165, no. 1-3, pp. 589-598, 2009.  
[28] H. Shi, W. Li, L. Zhong, and C. Xu, Removal of methylene blue from aqueous solution with magnetite loaded  
Cellulose/Graphene Oxide Composite: Equilibrium, Kinetics, and Thermodynamics, American Chemical Society,  
vol. 53, pp. 1108-1118, 2014.  
[29] H. Freundlich, Uber die adsorption in lo sungen. Z Phy. Chem., vol. 57, pp. 385-471, 1906.  
[30] I. Langmuir, The adsorption of gases on plane surfaces of glass, mica and platinum. J. Am. Chem. Soc., vol.  
40, pp.1361-1403, 1918.  
[31] Lunhong Ai, Chunying Zhang, Fang Liaoa, Yao Wanga, Ming Li, Lanying Meng, Jing Jiang, Removal of  
methylene blue from aqueous solution with magnetite loaded multi-wall carbon nanotube: Kinetic, isotherm and  
mechanism analysis, Journal of Hazardous Materials, vol. 198, pp. 282-290, 2011.  
[32] H. V. Tran, L. T. Bui, Th. T. Dinh, D. H. Le , C. D. Huynh and A. X. Trinh, Graphene oxide/Fe3O4/chitosan  
nanocomposite: a recoverable and recyclable adsorbent for organic dyes removal. Application to methylene blue,  
Mater. Res. Express, vol. 4, pp. 35701-35711, 2017.  
[33] N. Song, X.L. Wu , S. Zhong, H. Lin and J.R. Chen, Biocompatible G-Fe3O4/CA nanocomposites for the  
removal of  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
VT LIU CuBDC TTÍNH: TNG HỢP, ĐẶC TRƯNG VÀ  
NG DNG XLÝ CHT MÀU XANH METHYLEN  
37  
Methylene Blue, J. Mol. Liq. vol. 212, pp. 63-69, 2015.  
[34] Zh. Zhang, and J. Kong, Novel magnetic Fe3O4@C nanoparticles as adsorbents for removal of organic dyes  
from aqueous solution, Journal of Hazardous Materials, vol. 193, pp. 325-329, 2011.  
[35] P. Wang, M. Cao, C. Wang, Y. Ao, J. Hou, J. Qian, Kinetics and thermodynamics of adsorption of methylene  
blue by a magnetic graphene-carbon nanotube composite, Applied Surface Science, vol. 290, pp. 116124, 2014.  
[36]. C. Chen, S. Mi, D. Lao P. Shi, Zh. Tong, Zh. Li and H. Hu, Single-step synthesis of eucalyptus sawdust  
magnetic activated carbon and its adsorption behavior for methylene blue, RSC Adv., vol. 9, pp. 22248-22262,  
2019.  
[37] X. Wan, Y. Zhan, Z. Long, G. Zeng, Y. He, Core@double-shell structured magnetic halloysite nanotube nano-  
hybrid as efficient recyclable adsorbent for methylene blue removal, Chemical Engineering Journal, vol. 330, pp.  
491-504, 2017.  
Ngày nhn bài: 01/11/2019  
Ngày chp nhận đăng: 09/01/2020  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 14 trang yennguyen 18/04/2022 1440
Bạn đang xem tài liệu "Vật liệu CuBDC từ tính: Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng xử lý chất màu xanh Methylen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfvat_lieu_cubdc_tu_tinh_tong_hop_dac_trung_va_ung_dung_xu_ly.pdf