Tuổi già và các giải pháp sống lâu, sống khỏe

TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
TUI GIÀ VÀ CÁC GII PHÁP SNG LÂU, SNG KHE  
Lê Bách Quang*  
Con ngƣời sinh ra, trƣởng thành, suy  
yếu, bnh tt ri chết, đó là chu kỳ: “sinh -  
lão - bnh - tử” theo quy luật tnhiên  
đƣợc tha nhn từ hàng ngàn năm nay.  
Hin nay, vi sbùng nvà phát trin  
ca khoa hc công ngh, loài ngƣời có  
thể tác động ti cbốn giai đoạn “sinh -  
lão - bnh - tử”. Bài viết này chỉ để cp ti  
khả năng làm thế nào để tăng tuổi th,  
sng khe mnh, yên vui, thoi mái giai  
đoạn cui ca cuộc đời (tui vàng - The  
golden years).  
- Trên 60% NCT Vit Nam có hoàn cnh  
khó khăn phải nhc nhằn mƣu sinh.  
CƠ CẤU BNH TT CỦA NGƢỜI CAO  
TUI VIT NAM  
- Theo GS.TS. Phm Thng, NCT Vit  
Nam va phải đối phó vi các bnh tt lây  
nhim, va phải đƣơng đầu vi bnh tt  
mn tính và thoái hóa (bnh tim mch, huyết  
áp, đột quỵ, ung thƣ, COPD, thoái hóa khp,  
loãng xƣơng...). Đa số các bnh này liên  
quan đến li sng và phải điều trsuốt đời.  
ĐẶC TRƢNG CỦA NGƢỜI CAO TUI Ở  
VIT NAM  
- NCT Vit Nam > 80 tuổi thƣờng mc  
các hi chứng đặc trƣng: hi chng dbị  
tổn thƣơng (Frailty), lꢀ lẫn, suy gim nhn  
thc (Alzheimer), ri loạn đi và ngã, suy  
dinh dƣỡng, trm cm, loét, mất nƣớc…  
đòi hỏi phải đƣợc chăm sóc đặc bit  
- Tui thtrung bình ca Vit Nam  
cao hơn tuổi thtrung bình ca thế gii.  
Tlệ ngƣời cao tui (NCT) trên tng dân  
scao.  
- NCT Vit Nam sng tp trung ở đô  
th, các tỉnh đồng bng, mt bphn NCT  
Vit Nam sng vùng sâu vùng xa, biên  
gii, hải đảo có tlmù chcao.  
- Chi phí điều trị, chăm sóc sức khe  
cho NCT cao gp 7 - 8 lần chi phí điều trị  
cho trem do tui cao, ri ro bnh tt,  
khuyết tt..., làm tăng số ngày nằm điều  
trị trên giƣờng bnh, khong 23,4% NCT  
gặp khó khăn với các hoạt động thƣờng  
ngày, trong đó > 90% cần ngƣời htr.  
- Theo Ritsu Naoken Phó trƣởng đại  
din UNFPA: tui thtrung bình ca Vit  
Nam: n73, nam 69. Tuy nhiên, tui thọ  
khe mnh của ngƣời Việt Nam chƣa  
cao, trung b nh ngƣời Vit Nam phi chu  
15,3 năm bệnh tt trong cuộc đời mình.  
MT SLI KHUYÊN CATHY THUC  
VỀ DINH DƢỠNG CHO NGƢỜI CAO TUI  
- NCT Vit Nam có vai trò quan trng  
trong vic truyn li kinh nghim, giá trị  
truyn thng, quy tc xã hi, nghi l, hot  
động xã hi cho cộng đồng, cho các thế  
hcon cháu ca h.  
Cn phi cân bng giữa ăn và uống,  
đôi khi ngƣời ta chỉ chꢀ ý đến thức ăn,  
quên mt thc ung.  
1. Thc ung.  
Các chuyên gia dinh dƣỡng chra 5 loi  
đồ ung có tác dng bo vsc khe.  
- Trên 70% NCT Vit Nam phải lao động,  
sn xut kiếm sng, phi phgiúp con cháu.  
* Hc vin Quân y  
186  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
* Trà xanh:  
số lƣợng ít t5 - 10 ml hay ung 300 ml  
bia mi ngày stt cho sc khe, nếu  
vƣợt quá số lƣợng đó lại không tt cho  
sc khe.  
Vì sao trà xanh có tác dng bo vệ  
sc khe, trong trà xanh cha chất trà đa  
phân có tác dng phòng chống ung thƣ.  
Theo các chuyên gia dinh dƣỡng Nht  
Bản, trong cơ thể ngƣời > 40 tui luôn có  
tế bào ung thƣ tồn tại, nhƣng có ngƣời  
mắc ngƣời không, điều này liên quan đến  
vic ung trà xanh. Nếu ung 4 chén trà  
xanh mt ngày, tế bào ung thƣ không  
phát trin nhân lên hoc nếu có cũng bị  
chm li ti 9 - 10 năm. Do đó, học sinh  
Nht Bản hàng ngày đi học đều ung mt  
vài chén trà xanh, trong trà xanh có  
polyphenol, flavonoids, catechine là  
nhng cht chng oxy hóa rt mnh. Trà  
xanh có cha fluor, có thlàm bền răng,  
có tác dng dit khun, chữa sâu răng.  
Trà xanh có tác dng làm bn vng thành  
mch máu, làm gim tai biến mch máu  
não. Vi các tác dng trên trà xanh thc  
stt cho NCT, giúp phòng nga mt số  
bnh.  
* Sữa đậu nành:  
Chứa hàm lƣợng genistein cao, đây là  
cht có khả năng kꢁo dài quá tr nh lão  
hóa ca các tế bào trong cơ thể, sdng  
điều độ sữa đậu nành mang li làn da  
trng mịn tƣơi trẻ cho chem và chng li  
lão hóa lâu dài, ung mt ly sa hàng  
ngày giúp gim bớt lƣợng mtha, giúp  
gim cân, gim vòng eo bng mt cách  
thn k. Ra mt bng sữa đậu nành có  
tác dng xóa bnếp nhăn, vết thâm trên  
da mt, làm gim mụn đầu đen, giữ ẩm  
cho da, giúp da trng hng tnhiên. Sa  
đậu nành có tác dng làm đẹp, khe tóc,  
vì protein của đậu nành là thành phn cu  
to chyếu ca tóc.  
Sữa đậu nành có một hàm lƣợng ln  
estrogen nên có tác dng rt ln trong  
kích thích cho sphát trin và ci to  
vòng ngc ca phn.  
Các hp cht catechine trong trà xanh  
có tác dng bo vtế bào thn kinh, kéo  
dài cuc sng, giúp ci thin chức năng  
não b, chng lão hóa, chng mc bnh  
Alzheimer, chng mc bệnh Parkinson…  
* Sa chua:  
- Duy trì cân bng vi khun, hn chế vi  
khun có hi. Sa chua giúp tăng cƣờng  
hmin dch, hn chế các bnh hô hp  
liên quan đến virut.  
* Rượu vang đỏ:  
Vquả nho đỏ vi hot cht có tác  
dng chng lão suy và chng oxy hóa,  
ngƣời uống rƣợu vang đỏ đều đặn ít mc  
bệnh tim. Rƣợu vang đỏ còn có tác dng  
phòng nga chng ngừng tim đột ngt,  
thƣờng xy ra ở ngƣời có bnh lý tim mch,  
cao huyết áp, ri lon chuyn hóa m.  
Rƣợu vang đỏ có tác dng hhuyết áp,  
gim mmáu. Nên uống rƣợu vang đỏ  
hàng ngày vi liều lƣợng t50 - 100 ml  
hoặc cũng có thể uống rƣợu trng vi mt  
- Sa chua giúp cung cp các vi khun  
có lợi, ngăn ngừa chng viêm loét dy,  
hn chế sâu răng, ngăn ngừa loãng xƣơng.  
Sữa chua giꢀp tăng tuổi th, hn chế  
mm mống gây ung thƣ.  
- Trn sa chua vi mật ong đắp mt  
2 ln/ngày giúp da trắng đẹp, sáng, mn,  
gim vết thâm đen. Sữa chua giu vitamin  
A, B1, B2, E, caroten giꢀp ngăn chặn oxy  
hóa, giꢀp làm đẹp cơ thể.  
187  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
* Canh xương:  
- Đậu nành: là vua các loại đậu, có ít  
nht 5 loi cht chống ung thƣ, đặc bit là  
chống ung thƣ vꢀ, ung thƣ trực tràng.  
Ngƣời Trung Quc rt coi trng món  
canh xƣơng (vừa bổ sung nƣớc, điện  
gii, các chất dinh dƣỡng) rt có li cho  
sc khỏe. Trong canh xƣơng có chất keo  
- cht uyn giao giúp kéo dài tui th,  
tăng cƣờng chức năng miễn dch.  
Có thnói tt ccác loi ngũ cốc đều  
rt tt cho sc khe NCT.  
* Các loi rau, c, qu:  
- Cà rt: có tác dụng dƣỡng mắt, dƣỡng  
tóc, da, niêm mạc, làm đẹp, chng ung  
thƣ. Khi chế biến nhiệt độ cao, các hot  
cht trong cà rt không bgim.  
2. Thức ăn.  
* Nhng thức ăn NCT không nên ăn:  
Không nên ăn thức ăn nhanh v  làm  
tăng cân bꢁo ph  có hại cho sc khe.  
Không nên ăn no, chỉ nên ăn từ 70 - 80%  
mức no, nhƣng thực tế rất khó xác định khi  
nào ăn đạt 70 - 80% mc no. Do vy, có  
chchọn phƣơng án ăn độn rau, qumà  
vn thy no, không gây tha cân, béo phì.  
- Bí đỏ: kích thích tế bào tuyến ty sn  
xuất insulin, ngƣời thƣờng xuyên ăn bí đỏ  
rt ít btiểu đƣờng.  
- Mƣớp đắng: cũng làm tăng tiết  
insulin, ngƣời ăn mƣớp đắng thƣờng  
xuyên không mc tiểu đƣờng.  
- Cà chua: có tác dng chống ung thƣ.  
Ăn cà chua, nhƣng ăn cà chua sống chỉ  
có tác dng cung cp mt svitamin,  
không có tác dng phòng nga bnh lý  
tuyến tin lit, tt nhất là ăn cà chua xào  
trng gà, canh cà chua trng.  
* Tlthức ăn của NCT: nên duy trì  
theo công thc:  
- 60% lƣơng thực ph- 40% lƣơng thực  
chính; 60% lƣơng thực thô - 40% lƣơng  
thc tinh; 60% thc vt - 40% động vt.  
* Các loi ngũ cc (ngô, kiu mch;  
yến mạch; kê; đậu):  
- Ti: là vua chống ung thƣ, nhƣng  
phải ăn tỏi đꢀng cách, phải thái nhánh ti  
thành từng lát để trong không khí khong  
15 phút cho kết hp vi oxy mi sn sinh  
cht chống ung thƣ, nếu đun nóng th  
không có tác dng, nếu bóc tng nhánh  
ăn ngay cũng không có tác dụng. Hin có  
sn phm tỏi đen rất tt, tác dng chng  
ung thƣ mạnh, ti ngâm dấm cũng rất tt  
bi hot cht sinh hc ca ti bn vng ở  
môi trƣờng toan.  
- Ngô: trong ht ngô già có cha hot  
chất ngăn chặn tăng huyết áp, xơ vữa  
động mạch. NCT nên ăn bánh ngô và các  
thc phm làm tngô vì tt cho sc khe.  
- Kiu mch: có cht làm 3 h(hạ  
huyết áp, hmmáu, hạ đƣờng máu), ăn  
kiu mch không bviêm ddày, rut và  
ung thƣ đại trc tràng.  
- Yến mch: làm gim huyết áp rt  
hiu qu, mỗi ngày ăn đều đặn mt bát  
cháo yến mch sẽ ổn định huyết áp, hn  
chế phi dùng thuc.  
- Mộc nhĩ đen: giꢀp máu không bị  
đông, có tác dụng phòng chng nhi máu  
cơ tim, nhồi máu não. Đã có một thi  
ngƣời ta hay dùng aspirin để phòng nga  
cục máu đông (huyết khi) gây tc mch,  
nhƣng hiện nay ít sdng vì asipirin gây  
xut huyết đáy mắt, gây ứ đọng axít uric.  
- Kê: có tác dng trthp, kin t, trn  
tĩnh, an miên, ăn một bát cháo kê tinh  
thn phn chấn, ăn ngon, ngủ yên.  
188  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
Ăn mộc nhĩ đen thƣờng xuyên tốt hơn v  xƣơng. Tính trung b nh mỗi ngƣời châu Á  
không có tác dung phụ nhƣ khi uống thiếu 300 mg canxi (tc thiếu 1/3 nhu cu  
aspirin.  
canxi cho cơ thể). Ngƣời Nht có bí quyết  
“một túi sa bò/ngày giúp phát trin chiu  
cao và tiến kịp ngƣời Âu, Mỹ”. Sữa còn  
giúp phát trin trí tuệ, tăng cƣờng sức đề  
kháng chng li các bnh viêm nhim.  
- To xon (spirulate): phòng bnh tim  
mạch, tăng huyết áp, gim mmáu, tiu  
đƣờng, phòng chng tác hi ca các tia x.  
- Phn hoa (pollen): Võ Tc Thiên,  
THi Thái hu, Tng thống Reagan đều  
dùng phấn hoa. Nhƣng phấn hoa phi xử  
lý, tiêu độc, thoát mn mi có tác dng  
điều trbnh, có thnói phấn hoa là “cảnh  
sát đƣờng ruột”, nó làm đẹp, khe mnh,  
tạo cho cơ thể thanh mảnh, cân đối.  
- 2: mi ngày chỉ ăn 200 g chất tinh  
bt, hn chế tinh bt là bin pháp tt nht  
để giảm bꢁo, đồng nghĩa với gim tai biến  
vtim mạch. Các nhà dinh dƣỡng  
khuyên: nên uống canh trƣớc khi ăn cơm  
giꢀp dáng ngƣời thon thnhanh nhn,  
khe mạnh. Hãy đảo ngƣợc thói quen  
“cơm trƣớc canh sau” bằng “cơm sau  
canh trƣớc”. Uống canh trƣớc, do phn  
xca não làm gim ham muốn thꢂm ăn,  
chúng ta ăn sẽ ăn ít hơn lƣợng ăn b nh  
thƣờng, tốc độ ăn chậm, ddày không bị  
căng quá.  
* Thức ăn động vt (tôm, cá, gà, dê,  
ln, bò):  
- Ăn động vt 4 chân không tt bng  
ăn động vật 2 chân, ăn động vt 2 chân  
không tt bằng ăn cá, ăn cá không tốt  
bằng ăn tôm.  
- Protein ca cá mt gihp thxong.  
Protein ca bò phi cn 3 gimi hp thụ  
đƣợc. Cá là thc phẩm đặc bit tt cho  
NCT, ngƣời suy nhƣc, còn tôm tốt hơn cá.  
- 3: chỉ ăn 3 phần albumin (tht, trng),  
nghĩa là chỉ nên ăn 30% khẩu phn thc  
ăn là đạm. Cn phân biệt cá cũng là đạm,  
albumin ca cá tt cho sc khỏe, đặc bit  
NCT. Phnữ nên dùng đậu tƣơng có  
nhiu albumin thc vt và các thc phm  
từ đậu thay cho tht, trng.  
- Ăn cá tôm không nên chn con to.  
Nên ăn cá, tôm bꢁ, nên ăn cả đầu ln  
đuôi, v  các hoạt tính sinh hc tp chung  
phần đầu và phần đuôi. Nếu cá tôm bé,  
các hot tính sinh hc còn có cphn  
bụng, nhƣ vậy nên chọn ăn cá, tôm nhỏ  
có tác dng tốt hơn.  
- 4: 4 câu - 4 ch:  
Có thô - có mm; không ngt - không  
mn; 4 - 5 ba/ngày; ăn giảm số lƣợng,  
chnên 70 - 80%.  
* Chế độ ăn phù hp:  
+ Nên ăn cơm gạo lt, ngô và các sn  
phm tngô, khoai lang, mi tun 1 - 2  
bữa cháo loãng, nên ăn thêm 1 - 2 ba phụ  
hàng ngày, ăn nhiều bữa để số lƣợng ăn  
trong mt ba gim scó li cho sc khe.  
Tham kho chế độ ăn của ngƣời Trung  
Quốc. Ngƣời Trung Quc có hai câu 10 chữ  
1, 2, 3, 4, 5 và đỏ, vàng, xanh, trắng, đen.  
- 1: mỗi ngày ăn 1 hũ sữa 100 - 200  
ml. Chế độ ăn truyền thng của ngƣời  
châu Á có nhiều ƣu điểm, nhƣng cũng có  
nhiều nhƣợc đim là thiếu canxi cho cơ  
th, dẫn đến hu quả đau mỏi xƣơng  
khp, càng già càng lùn, thp, dbgãy  
+ Cổ kim, Đông, Tây nêu ra hàng trăm  
cách dƣỡng lão, nhƣng chỉ có mt cách  
tt nhất là thƣờng xuyên ăn “chế độ ăn  
hàm lƣợng thấp”, tức là ăn dƣới mc no,  
ch70 - 80%, dng ba khi vn còn thòm  
189  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
thèm, muốn ăn thêm. Ngƣời Mlàm thí  
+ Ăn cà chua chín, khoai lang đỏ,  
nghiệm trên 32 nhóm ngƣời tình nguyn phòng tránh bnh lý tuyến tin lit.  
đã chứng minh điều này. Dng ba khi  
đạt 70 - 80% no, nếu không dừng đƣợc  
đỏ phòng chống xơ vữa động mch  
phải ăn độn thêm nhiu rau qu. Tuy dạ  
+ Uống rƣợu nho đỏ, rƣợu nếp cm  
tuy nhiên không nên ung quá nhiu  
(> 100 ml/ngày).  
dày vn bị căng giãn, nhƣng còn hơn ăn  
no không độn rau. Không nên ăn ngọt  
+ Ăn ớt chín đỏ hàng ngày khc phc  
nhiều, nguy cơ mắc bnh tiểu đƣờng,  
tình trng trm cm, phin mun, tuy  
không nên ăn mặn nhiều, nguy cơ tăng  
nhiên không nên ăn quá cay.  
huyết áp.  
- Vàng:  
- 5: mỗi ngƣời mỗi ngày ăn khoảng  
+ Nên ăn củ, qucó màu vàng, da cam.  
500 gr rau xanh và quchín:  
+ Nhng cqucó màu vàng, da cam;  
+ Ăn đều đặn 1 qucà chua/ngày có  
cà rốt, dƣa hấu, khoai lang, bí ngô, ngô,  
thhn chế đƣợc 50% bnh lý tin lit  
ht gấc, đu đủ, chui tiêu, rau rền đỏ, củ  
tuyến (viêm, ung thƣ). Khoai lang đỏ cũng  
cải đỏ…  
có tác dụng tƣơng tự.  
+ Các nhà dinh dƣỡng hc nghiên cu  
+ Uống rƣợu vang đỏ, rƣợu nếp cm  
bữa ăn của ngƣời Trung Quc thy thiếu  
mi ngày 50 - 100 ml có tác dng phòng  
rau c, qumàu vàng, da cam gây thiếu  
chng vữa xơ động mch.  
vitamin A, canxi, thiếu hai cht này trem  
+ Ăn nhiều rau quả giꢀp tránh đƣợc  
thƣờng hay cm cúm, st cao, viêm  
các bnh về tim, đột qu, ổn định huyết  
amidan, trung niên dmắc ung thƣ,  
áp, ngăn ngừa mt sbệnh ung thƣ (ung  
thƣ thực qun, phi, bụng, răng miệng,  
ngƣời cao tui dbị đau xƣơng khớp.  
- Xanh:  
đại trc tràng, thận…), hạn chế hiu quả  
các bệnh liên quan đến đƣờng rut, bo  
vmt khi mc hai bnh thoái hóa phổ  
biến (đục nhân mắt, thoái hóa điểm  
vàng).  
+ Nên ung trà xanh.  
+ Có nhiu loại trà xanh, nhƣng trà  
xanh tƣơi tốt nht, ung trà xanh mi  
ngày giúp nâng cao sức đề kháng của cơ  
thể, tăng cƣờng sinh lc và phòng chng  
bnh tt.  
+ Đừng nhm ln gia rau và cqu:  
nhiều ngƣời do thiếu hiu biết cho rng  
khoai tây cũng là một loi rau. Khoai tây  
cung cp tinh bột nhƣ những loại ngũ cốc  
khác không phi rau. Những ngƣời chỉ  
nghĩ rau có tác dụng nhun tràng, tránh  
táo bón là không hiu hết tác dng ca  
rau xanh.  
- Trng: là bt yến mch (nghin tlúa  
mch) có tác dụng đối với ngƣời vn  
động cơ bắp, chống ung thƣ, bảo vtim,  
chống suy nhƣợc thn kinh.  
+ Bt yến mạch giꢀp đốt cháy calo,  
thích hợp cho NCT ăn kiêng.  
- Đỏ:  
+ Ăn bánh làm từ bt yến mch giúp  
tăng khả năng vận động của cơ bắp, giúp  
làm việc lâu hơn, giꢀp vận động cơ thể  
dẻo dai hơn. Các nhà khoa học Anh chra  
+ Nên ăn những thành phần có màu đỏ.  
+ Cà chua chín, khoai lang đỏ, rƣợu  
nho đỏ, rƣợu nếp cẩm đỏ.  
190  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
+ Mộc nhĩ đen còn có tác dụng chng  
ăn thức ăn từ bt yến mch 3 giờ trƣớc  
khi làm việc giꢀp cơ thể đốt cháy mtha lão hóa, kháng khun, phòng chng  
phóng x, c chế mt stế bào ung thƣ.  
nhanh chóng, cung cấp năng lƣợng trit  
để cho cơ bắp.  
+ Các nhà dinh dƣỡng hc cho rng  
mộc nhĩ đen là một trong nhng thc  
phẩm có công năng trƣờng thcho NCT.  
+ Ăn sáng với bt yến mch hng  
ngày giúp phòng ngừa ung thƣ vꢀ ở NCT.  
* Nhng thc phm ngừa ung thư mà  
NCT nên dùng:  
+ Theo các nhà khoa học Đại hc  
Kentecky (M): yến mạch có đặc tính giúp  
giảm lƣợng cholesterol trong máu, giúp  
làm gim cholesterol LDL xu (cholesterol  
đƣợc xem có hi cho tim mch), gim  
nguy cơ bị đau tim, tiểu đƣờng và béo phì,  
phòng tránh bệnh loãng xƣơng, ung thƣ.  
- Ti: đƣợc mnh danh là vua phòng  
ngừa ung thƣ, v  tỏi có tác dng làm gim  
rõ rệt lƣợng amyl nitrite là cht gây ung  
thƣ dạ dày, ung thƣ đƣờng tiêu hóa.  
- Rau chân vt: có cht antioxidant,  
ngăn ngừa tác dng các gc tdo, nên có  
tác dng chống ung thƣ hữu hiu.  
+ Yến mch có một lƣợng ln protein  
thc vt, chất xơ, Fe, km, vitamin B và  
axít folic, giꢀp tránh suy nhƣợc thn kinh,  
cng chmin dch, ci thiện đời sng  
tình dc.  
- To bin (rong bin): nht là loi to  
xoắn (spirulate): có hàm lƣợng vitamin E,  
iod và chất xơ. Phụ nNhật thƣờng xuyên  
ăn tảo bin nên tlệ ung thƣ vꢀ thấp hơn  
nhiu so vi phnữ các nƣớc khác.  
- Đen:  
+ Ăn mộc nhĩ đen: là thực phm lý  
tƣởng tuyt vi cho NCT.  
- Cần tây: có hàm lƣợng chất xơ cao,  
giꢀp đào thải cht cặn bã trong cơ thể,  
phòng chống ung thƣ đại - trc tràng.  
+ Mộc nhĩ đen có khả năng ức chế quá  
tr nh ngƣng tập tiu cu, phòng chng  
huyết khi gây tc mạch, ngăn cản hình  
thành mng xơ vữa, giꢀp lƣu thông máu  
toàn thân. Có thnói mộc nhĩ đen có  
công dụng tƣơng tự nhƣ aspirin (aspirin  
81 mg), nhƣng hoàn toàn không có tác  
dng ph, không gây xut huyết đáy mắt,  
không ứ đọng làm tăng hàm lƣợng axít  
uric trong máu, là nguy cơ gây bệnh gout.  
Mộc nhĩ đen có công dụng duy tr  tƣới  
máu cho não, tim nên ngăn ngừa đƣợc  
các bnh nhi máu não, nhồi máu cơ tim,  
tăng cƣờng trí nh.  
- Hoa sꢀp lơ: đặc biệt là sꢀp lơ xanh  
có hàm lƣợng axít folic cao, giúp gim  
ung thƣ tuyến ty.  
- Măng tây: có hàm lƣợng vitamin,  
rutin cao, có tác dng phòng chng ung  
thƣ da, ung thƣ bàng quang.  
- Đậu tƣơng: có khả năng bổ sung  
estrogen thc vt, có thchng oxy hóa,  
có tác dng khng chế phát triển ung thƣ  
ctử cung, ngăn ngừa di căn ung thƣ phổi.  
- Các loi nấm ăn: nấm hƣơng, nấm m,  
nm môi cũng là nhng thc phm có tác  
dng phòng chống ung thƣ hàng đầu,  
có tác dụng thꢀc đẩy hình thành kháng  
thể ức chế phát trin ca tế bào ung thƣ  
ruột, ung thƣ hạch, ung thƣ các tuyến,  
ung thƣ gan…  
+ Cht keo thc vt trong mộc nhĩ đen  
còn có tác dng thu gom chất còn đọng  
li ở đƣờng tiêu hóa để đào thải ra ngoài  
ddàng, làm sch ddày, rut.  
191  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
LI KHUYÊN CA THY THUC  
VVẬN ĐỘNG CHO NCT  
5 lần; 7: đo liều lƣợng đi bộ va sc theo  
s7 bằng đo nhịp tim sau khi đi bộ cng  
vi stui bng 170. Ví dụ, ngƣời 60  
tuổi, sau khi đi bộ, nhp tim = 110 + 60 =  
170 là vận động va sc. Nếu nhp tim  
130 + 60 = 190 là vận động quá sc, nếu  
< 170 là vận động nhẹ, dƣới sc.  
Vận động va sc là yếu tquan  
trng ca sc khe. Hypocrat - tổ sƣ của  
y học đã nói “Ánh sáng mặt tri, không  
khí, nƣớc và vận động là ngun gc ca  
ssng và sc khỏe”, mun sng, sng  
khe mnh th× không ththiếu mt trong  
bn yếu tố đó.  
- Đi bộ vào thời điểm nào là thích hp  
vi NCT?. Từ xƣa vẫn quan nim cho  
rng luyn tp thdc vào bui sáng là  
tốt, không khí trong lành. Điều đó không  
1. Tác dng ca vận động vi NCT.  
Vận động va sc vi NCT có tác đꢀng, vì t4 - 6 gisáng theo quy lut  
sinh hc, vào thi gian này thân nhit ca  
NCT đang cao, huyết áp tăng, chất tiết  
ca tuyến thƣợng thn cao gp 4 ln bui  
ti, nếu NCT đi bộ, vận động vào thi  
điểm này gp nhiu gió lnh, tim dễ  
ngừng đập. Thc tế đã có nhiu cụ đi bộ  
bui sáng, toát mhôi vtm, huyết áp  
tăng đột ngt, tai biến mạch máu não, đột  
qu, tvong. NCT nên tập đi bộ vào bui  
chiu tối, an toàn hơn. Nên đi bộ không  
ti trng, ti chthì có thtp csáng, cả  
ti. Tt nht 18 giờ ăn ti, 20 giờ đi bộ, 22  
gi30 nglà thi gian hp lý nht.  
dng làm giảm nguy cơ chết sm, gim  
các bnh mạch vành, đột qu, cao huyết  
áp, tăng mỡ máu, chống lão hóa, ung thƣ  
đại - trực tràng, ung thƣ vꢀ, ngăn ngừa  
tăng cân, rất phù hp vi ngƣời ăn kiêng,  
ci thin sc khỏe cơ bắp và tim mch -  
hô hp, gim trm cm, ci thin chức năng  
nhn thc NCT, gim mbng, tăng cht  
lƣợng xƣơng, chất lƣợng gic ng.  
2. NCT nên vận động nhƣ thế nào.  
- NCT thƣờng có BMI cao, khi đi bộ,  
chy b, trng lƣợng cơ thể tác động lên  
hệ xƣơng, khớp có thể ảnh hƣởng đến  
khớp. Ngƣời ta đã chế to ra các dng cụ  
“đi bộ không ti trọng”, 2 bàn chân không  
nhc khỏi bàn đạp, cơ thể NCT vận động  
nhƣ đi bộ, nhƣng hệ xƣơng khớp không  
chu ti trng của cơ thể, NCT có ththc  
hin các bài tập đi bộ ti chỗ, tránh đƣợc  
ri ro tai nn giao thông, khí hu lnh giá,  
bi, tiếng n khi phải đi bộ trên đƣờng  
ph. NCT có thsdụng xe đạp, hoc  
đạp xe ti chỗ để tp vận động.  
3. Li ích ca việc đi bộ, vận động  
cơ thể vi NCT.  
Li ích ca việc đi bộ: đi bộ 30 phút  
mi ngày sẽ đem lại cho NCT nhng tác  
dng không ngờ đối vi sc khe thể  
cht và tinh thn.  
- Tốt cho tim: đi b30 phút/ngày sẽ  
làm giảm nguy cơ mắc hi chng chuyn  
hoá. Hi chng này có mt nhóm các  
triu trứng ban đầu dẫn đến nguy cơ mắc  
các bnh vtim mch, tiểu đƣờng, đột  
qu. Mt nghiên cu Anh cho thy  
thƣờng xuyên đi bộ, kết hp với đạp xe  
làm gim 11% nguy cơ mắc các bnh về  
tim mch.  
- Đi bộ lúc nào là tt nhất: đi bộ theo 3,  
5, 7: 3: mi lần đi bộ khong 3 km, thi  
gian tp khong 30 phút; 5: mi tuần đi bộ  
192  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
- Giảm đáng kể nguy cơ ung thƣ vꢀ.  
Mt nghiên cu ca Mtrên 74.000 phụ  
ncó thtrạng b nh thƣờng tui mãn  
kinh (50 - 79 tuổi), đi bộ thƣờng xuyên có  
tác dng giảm bꢁo, tăng lƣợng estrogen,  
làm giảm nguy cơ ung thƣ vú ti 30%, vi  
những ngƣời tha cân chgim 10 - 20%.  
LI KHUYÊN CA THY THUC VỀ  
CÂN BNG TÂM LÝ NCT  
Khi tìm hiu nguyên nhân giúp sng lâu  
các c> 100 tui, tt cả đều nht trí: tinh  
thn vui v, ci mở, yêu đời, rộng lƣợng,  
lƣơng thiện, cần cù lao động, chăm chỉ  
vận động, trong đó trạng thái tâm lý tinh  
thn vui vluôn vtrí hàng đầu.  
- Giúp ngủ ngon: đi bộ vào bui chiu  
giúp cho gic ngủ ngon hơn, làm tăng  
hàm lƣợng hormon serotonin, giúp cho  
cảm giác thƣ giãn, thoải mái. Tuy nhiên,  
nên đi bộ trƣớc khi đi ngủ khong 2 giờ  
để cơ thể có điều kin hi phc trng thái  
nghỉ ngơi.  
* Ảnh hưởng ca trng thái tâm lý ti  
sc khe NCT:  
Trng thái tâm lý ảnh hƣởng rt nhiu  
đến vic phát sinh phát trin các bnh về  
tim mạch. Thông thƣờng, ở ngƣời > 40  
tui, mch máu dn dn co hp li, mi  
năm chừng 1 - 2% , nếu có thêm tác hi  
ca thuc lá, cao huyết áp, hàm lƣợng  
mmáu cao thì mỗi năm co hẹp 4 - 5%.  
Nếu lâm vào tình trng nóng ny, tc  
gin, chtrong vài phút, mch máu có thể  
co hp li hoàn toàn, dẫn đến tc nghn  
mch máu và tvong.  
- Giảm đau nhức cơ thể: đi bộ thƣờng  
xuyên giảm đau nhức cơ thể, to cm  
giác thƣ giãn có ý thức, làm cơ thể trở  
nên cân bng, chng stress, nht là hot  
động đi bộ nhanh (Chiwalking).  
- Đi bộ to cm giác hạnh phꢀc: đi bộ  
giꢀp cơ thể tăng endorphin, chất này ci  
thin tâm trng, to cho bn cm giác lc  
quan, yêu đời hơn, giảm bt bun chán, lo  
âu, stress. Đó là một hiu quít ai ngti.  
LI KHUYÊN CA THY THUC  
VBIN PHÁP KHC PHC  
GIM SÚT TRÍ NHỚ Ở NCT  
* Bin pháp ci thin trí nh:  
- Đi bộ giꢀp cho vóc dáng cơ thể mnh  
mai: đi bộ 30 phút mi ngày tránh tăng cân.  
Nếu phnữ đi bộ 1 gi/ngày, 5 ln/tun  
stiêu hao 1.500 calo/ngày và gim khong  
11 kg cân nặng. Đi bộ có thkim soát  
trọng lƣợng cơ thể.  
- Hóa gii stress bằng phƣơng pháp  
thiền hay yoga. Đây là cách gỡ báp lc,  
làm thƣ giãn tâm thần, tăng khả năng tập  
trung. Cũng có thể tp luyn thlực nhƣ  
bơi lội, đi bộ, đạp xe, tập aerobic… Hoạt  
động thlc chính là biện pháp đốt cháy  
stress, giꢀp tim tăng cung lƣợng máu tƣới  
não và các phtng khiến tinh thn phn  
chn, sng khoái.  
- Đi bộ duy trì trí nhớ cho NCT: đi bộ  
giꢀp tránh đƣợc bnh Alzheimer, làm cho  
trí não đƣợc luyn tp và trnên minh  
mẫn hơn.  
- Đi bộ giúp bo v, rèn luyn hệ cơ,  
xƣơng, khớp: đi bộ giống nhƣ một bài tp  
đòi hỏi ngƣời ta phi sdng 95% hệ cơ  
xƣơng khớp, quá trình này giúp rèn luyn  
hệ cơ, xƣơng, khớp khe mnh, rn chc.  
- Tp thdc não bằng cách đọc sách,  
báo, lƣớt web lành mnh bổ ích. Chơi các  
trò chơi trí tuệ nhƣ ô chữ, cờ tƣớng, cvua,  
hc ngoi ng, học chơi nhạc cụ nào đó,  
làm thơ, hc thuc nhiều bài thơ hài hƣớc…  
193  
TP CHÍ Y - DƢỢC HC QUÂN SS5-2015  
làm tăng lƣợng oxy tới não thꢀc đẩy quá  
trình chuyn dch tbnhngn hn  
sang dài hn.  
- Li sng tích cc, lạc quan, yêu đời,  
ci mcó tác dng rt ln làm gim thiu  
nguy cơ trầm cm NCT, làm gim sút trí  
nh, sa sút trí tu.  
- Chế độ dinh dƣỡng đầy đủ, cân đối,  
nhƣ rau, quả giꢀp tăng các chất dinh  
dƣỡng nhƣ lecithin (có trong đậu nành,  
trng, lc, mm lúa mạch, gan động  
vật…) vitamin C (trong cam, chanh, rau  
qu), các vitamin nhóm B (trong gan,  
thn, tht nc, sa, sa chua). Các cht  
này htrcho vic sn xut cht  
acetylcholin.  
KT LUN  
Lão hóa là tt yếu, là quy lut. Nếu  
NCT có đƣợc đầy đủ thông tin vquá  
trình lão hóa, biết duy trì chế độ dinh  
dƣỡng hp lý, vận động va sc và cân  
bng trng thái tâm lý, khng chế tác  
động có hi của môi trƣờng, chc chn  
có thkéo dài tui th, sng vui, sng  
khe, sng có ích, tận hƣởng nhng  
tháng ngày hnh phúc ở giai đoạn cui  
ca cuộc đời.  
- Các axít béo omega 3, DHA đƣợc coi  
là thức ăn của não có nhiu trong các loi  
cá biển và cá vùng nƣớc lnh (cá hi, cá  
trích..), giꢀp bù đắp một lƣợng đáng kể  
cht xám ca não. Omega 3 giúp neuron  
thn kinh cân bng cm xúc lành mnh  
và tâm trng tích cc NCT.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Phm Thng. Bnh hc ni khoa NCT.  
NXB Y hc. 1995.  
- NCT cn chế độ dinh dƣỡng hn chế  
năng lƣợng, cn uống đủ nƣớc, khong  
2.000 ml/24 gi. Nếu thiếu nƣớc, mt  
nƣớc có thể làm tăng hormon stress,  
khi não btổn thƣơng, giảm thiu trí nh,  
NCT nên ung các loi trà thc phm  
chức năng nhƣ TANAKA, giảo clam,  
tăng cƣờng các cht chng oxy hóa, hot  
huyết dƣỡng não giꢀp tăng trí nhớ. NCT  
cũng nên uống 1 - 2 ly rƣợu vang đỏ giúp  
bo vtế bào não.  
2. Nguyễn Văn Cư. Bác sỹ gia đ nh với  
dinh dƣng và sc khe. NXB Y hc. 2012.  
3. Takeuchi Takahito. Nƣớc, vận động và  
bài tiết. Chăm sóc ngƣời bnh sa sút trí tu.  
Dinh dƣỡng và cha bnh sa sút trí tuti  
nhà. NXB Thanh niên. 2014.  
4. Colin Campbell, Thomas M. The China  
Study. T. Campbell II. 2006.  
5. Keep fit for life. Meeting the nutritional  
needs of older persons. WHO. 2002.  
- To gic ngngon, ngsâu, giúp não  
cng ctrí nhngn hn, dài hn. Sự  
sáng to và khả năng giải quyết vấn đề  
liên quan mt thiết đến gic ng, chng  
mt ng, ngng thkhi ngủ làm ngƣời  
ta mt mi không thtp trung, gim sút  
trí nh.  
Carol F. Capello PhD. Geriatric medicine. An  
Evidence-Based Approach. 2003.  
7. Hazzard’s Geriatric Medicine and  
Gerontology. 6th ed. New York, NY: McGraw-  
Hill Companies, Inc. 2009.  
- Kim soát những căn bệnh mn tính:  
tăng huyết áp, tiểu đƣờng cũng là những  
gii pháp hu hiệu để tăng trí nhớ NCT.  
8. Kyle C Moylan. The Washington Manual  
Geriatrics Subspecialty Consult .2004.  
194  
pdf 9 trang yennguyen 14/04/2022 2300
Bạn đang xem tài liệu "Tuổi già và các giải pháp sống lâu, sống khỏe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftuoi_gia_va_cac_giai_phap_song_lau_song_khoe.pdf