Tóm tắt Luận văn Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc Raglai ở tỉnh Khánh Hòa
Bꢀ GIÁO DꢁC VÀ ꢂÀO TꢃO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ ANH
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ VĂN HÓA VỚI VIỆC BẢO TỒN
VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA
DÂN TỘC RAGLAI Ở TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: TRIẾT HỌC
Mã số: 60.22.80
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngꢄꢅi hꢄꢆng dꢇn khoa hꢈc: TS. TRẦN NGỌC ÁNH
Phꢉn biꢊn 1: TS. Ngô Vꢋn Hà
Phꢉn biꢊn 2: PGS. TS Lê Vꢋn ꢂính
Luꢌn vꢋn ꢍã ꢍꢄꢎc bꢉo vꢊ tꢏi Hꢐi ꢍꢑng chꢒm Luꢌn vꢋn tꢓt
nghiꢊp Thꢏc sꢔ Khoa hꢈc xã hꢐi và nhân vꢋn hꢈp tꢏi ꢂꢏi
hꢈc ꢂà Nꢕng vào ngày 31 tháng 01 nꢋm 2015.
Có thꢖ tìm hiꢖu luꢌn vꢋn tꢏi:
Trung tâm Thông tin - Hꢈc liꢊu, ꢂꢏi hꢈc ꢂà Nꢕng
Thꢄ viꢊn trꢄꢅng ꢂꢏi hꢈc Kinh tꢗ, ꢂꢏi hꢈc ꢂà Nꢕng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn hoá là mꢐt hꢊ thꢓng các quan
ꢍiꢖm lý luꢌn mang tính khoa hꢈc và cách mꢏng vꢙ bꢉn chꢒt, vai trò
cꢚa vꢋn hoá; xây dꢛng mꢐt nꢙn vꢋn hoá mꢆi Viꢊt Nam. ꢂꢑng thꢅi,
Hꢑ Chí Minh cꢜng ꢍꢙ ra chꢚ trꢄơng kꢗ thꢝa truyꢙn thꢓng tꢓt ꢍꢞp cꢚa
vꢋn hoá dân tꢐc phꢉi ꢍi ꢍôivꢆi viꢊc hꢈc tꢌp và tiꢗp thu có chꢈn lꢈc
tinh hoa vꢋn hoá nhân loꢏi. Tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn hoá là sꢛ
chꢟt lꢈc, tꢠng hꢎp và kꢗt tinh nhꢡng giá trꢢ vꢋn hoá phꢄơng ꢂông và
phꢄơng Tây, truyꢙn thꢓng và hiꢊn ꢍꢏi, dân tꢐc và quꢓc tꢗ, trong ꢍó
cꢓt lõi là sꢛ kꢗt hꢎp giꢡa chꢚ nghꢔa Mác - Lênin vꢆi tinh hoa và bꢉn
sꢟc vꢋn hoá dân tꢐc Viꢊt Nam. Nhꢡng quan ꢍiꢖm cꢚa Ngꢄꢅi vꢙ vꢋn
hoá là kim chꢣ nam ꢍꢖ ꢂꢉng ta hoꢏch ꢍꢢnh chính sách, sách lꢄꢎc phát
triꢖn vꢋn hoá qua các giai ꢍoꢏn xây dꢛng ꢍꢒt nꢄꢆc.
ꢂꢒt nꢄꢆc ta ꢍang trong thꢅi kꢤ công nghiꢊp hóa, hiꢊn ꢍꢏi hóa,
vꢆi xu thꢗ hꢐi nhꢌp và quꢓc tꢗ hóa ngày càng cao. Bên cꢏnh nhꢡng
thay ꢍꢠi, chuyꢖn biꢗn vꢙ mꢥt kinh tꢗ nói chung, xã hꢐi ꢍã ꢍꢥt ra cho
lꢔnh vꢛc vꢋn hóa nhiꢙu vꢒn ꢍꢙ mꢆi. ꢂꢥc biꢊt là nhꢡng vꢒn ꢍꢙ nꢉy
sinh do sꢛ thay ꢍꢠi cꢚa cơ cꢒu kinh tꢗ, kꢗt cꢒu xã hꢐi và sꢛ biꢗn ꢍꢠi
cꢚa cơ chꢗ quꢉn lý. Bên cꢏnh ꢍó còn có nhꢡng vꢒn ꢍꢙ vꢋn hóa nꢉy
sinh tꢝ quá trình ꢍô thꢢ hóa gꢟn liꢙn vꢆi tiꢗn trình công nghiꢊp hóa,
hiꢊn ꢍꢏi hóa. Mꢥt khác, trình ꢍꢐ dân trí ꢍꢄꢎc nâng cao cꢜng làm cho
nhu cꢦu hꢄꢘng thꢧ vꢋn hóa gia tꢋng vꢙ quy mô và chꢒt lꢄꢎng. Sꢛ
chuyꢖn tiꢗp thꢗ hꢊ còn ꢍꢥt ra vꢒn ꢍꢙ bꢉo tꢑn, phát huy các giá trꢢ vꢋn
hóa truyꢙn thꢓng sao cho ꢍꢉm bꢉo ꢍꢄꢎc sꢛ phát triꢖn bꢙn vꢡng cꢚa
ꢍꢒt nꢄꢆc.
2
Trên ꢍꢢa bàn tꢣnh Khánh Hòa, ngꢄꢅi Raglai chiꢗm 3,4% dân
sꢓ, là tꢐc ngꢄꢅi có sꢓ dân ꢍông ꢍꢨng thꢨ hai sau ngꢄꢅi Kinh. Cꢜng
nhꢄ các tꢐc ngꢄꢅi khác, dân tꢐc Raglai có truyꢙn thꢓng vꢋn hóa
mang tính ꢍꢥc thù mà các tꢐc ngꢄꢅi anh em khác không có, chꢨa
ꢍꢛng nhꢡng giá trꢢ nhân vꢋn sâu sꢟc. Tuy nhiên, nhꢡng giá trꢢ truyꢙn
thꢓng cꢚa dân tꢐc này có nguy cơ mai mꢐt do chꢢu sꢛ tác ꢍꢐng bꢘi
nhꢡng mꢥt trái cꢚa nꢙn kinh tꢗ thꢢ trꢄꢅng. Vì vꢌy, viꢊc bꢉo tꢑn và
phát huy giá trꢢ vꢋn hóa dân tꢐc Raglai là nhiꢊm vꢧ cꢒp thiꢗt nhꢩm
góp phꢦn giꢡ gìn bꢉn sꢟc vꢋn hóa dân tꢐc trong giai ꢍoꢏn hiꢊn nay.
Trên cơ sꢘ lý luꢌn chꢚ nghꢔa Mác - Lênin, tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí
Minh và ꢍꢄꢎc chꢣ ꢍꢏo bꢘi ꢍꢄꢅng lꢓi vꢋn hóa cꢚa ꢂꢉng Cꢐng sꢉn
Viꢊt Nam, viꢊc bꢉo tꢑn và phát huy giá trꢢ vꢋn hóa dân tꢐc Raglai
ꢍang là mꢐt trong nhꢡng vꢒn ꢍꢙ thu hút sꢛ quan tâm cꢚa tꢠ chꢨc
ꢂꢉng, chính quyꢙn và nhân dân tꢣnh Khánh Hòa. Vꢆi nhꢌn thꢨc trên,
tôi chꢈn “Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa với việc bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa dân tộc Raglai ở tỉnh Khánh Hòa” làm ꢍꢙ tài
luꢌn vꢋn thꢏc sꢔ cꢚa mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sꢘ nghiên cꢨu tꢄ tuꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn hóa, luꢌn
vꢋn làm rõ thꢛc trꢏng và ꢍꢙ xuꢒt các giꢉi pháp nhꢩm bꢉo tꢑn và phát
huy giá trꢢ vꢋn hóa dân tꢐc Raglai ꢘ tꢣnh Khánh Hòa hiꢊn nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
ꢂꢖ ꢍꢏt ꢍꢄꢎc mꢧc tiêu trên, ꢍꢙ tài phꢉi giꢉi quyꢗt các nhiꢊm vꢧ
sau: Phân tích nhꢡng nꢐi dung cơ bꢉn cꢚa tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn
hoá; trình bày thꢛc trꢏng vꢋn hoá dân tꢐc Raglai ꢘ tꢣnh Khánh Hòa;
3
ꢍꢙ xuꢒt các giꢉi pháp chꢚ yꢗu nhꢩm bꢉo tꢑn và phát huy giá trꢢ vꢋn
hoá dân tꢐc Raglai ꢘ tꢣnh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Một là, nhꢡng nꢐi dung cơ bꢉn cꢚa tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ
vꢋn hoá.
Hai là, ꢍꢓi tꢄꢎng khꢉo sát: Dân tꢐc Raglai ꢘ tꢣnh Khánh Hòa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phꢏm vi luꢌn vꢋn này, tác giꢉ tꢌp trung nghiên cꢨu mꢐt
sꢓ nꢐi dung chꢚ yꢗu trong tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn hoá ꢍꢖ vꢌn
dꢧng vào viꢊc bꢉo tꢑn và phát huy giá trꢢ vꢋn hoá dân tꢐc Raglai ꢘ
tꢣnh Khánh Hòa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phꢄơng pháp luꢌn cꢚa nghiên cꢨu ꢍꢙ tài là các nguyên tꢟc cơ
bꢉn cꢚa phép biꢊn chꢨng duy vꢌt: Nguyên tꢟc khách quan, toàn diꢊn,
nguyên tꢟc phát triꢖn, nguyên tꢟc lꢢch sꢪ cꢧ thꢖ, sꢛ kꢗt hꢎp giꢡa cái
phꢠ biꢗn và cái ꢍꢥc thù…
Các phꢄơng pháp ꢍꢄꢎc sꢪ dꢧng trong luꢌn vꢋn là: Phân tích,
so sánh, tꢠng hꢎp, ꢍiꢙu tra xã hꢐi hꢈc... ꢍꢖ trình bày nꢐi dung.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phꢦn mꢘ ꢍꢦu, kꢗt luꢌn và danh mꢧc tài liꢊu tham khꢉo,
luꢌn vꢋn có 3 chꢄơng (8 tiꢗt).
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nghiên cꢨu vꢙ tꢄ tꢄꢘng vꢋn hoá Hꢑ Chí Minh có thꢖ kꢖ ꢍꢗn
nhꢡng công trình tiêu biꢖu sau ꢍây:
Trꢄꢆc hꢗt phꢉi kꢖ ꢍꢗn tác phꢫm “Tư tưởng văn hóa Hồ Chí
Minh” cꢚa GS. ꢂꢬ Huy, Nxb. Chính trꢢ quꢓc gia Hà Nꢐi, nꢋm 1997.
4
Trong công trình này, tác giꢉ ꢍã nghiên cꢨu nhꢡng ꢍꢢnh hꢄꢆng cơ
bꢉn cꢚa Hꢑ Chí Minh vꢙ nꢙn vꢋn hóa mꢆi và ꢍi sâu phân tích vꢋn
hóa chính trꢢ, vꢋn hóa ꢍꢏo ꢍꢨc, tꢄ tꢄꢘng vꢋn hóa pháp luꢌt, tꢄ tꢄꢘng
vꢋn hóa – nghꢊ thuꢌt Hꢑ Chí Minh.
Mꢐt công trình khác cꢜng do GS. ꢂꢬ Huy (chꢚ biên) “Cơ sở
triết học của văn hóa nghệ thuật Việt Nam”, Nxb. Vꢋn hóa Thông
tin, Hà Nꢐi, nꢋm 2002. Trong tác phꢫm này, các tác giꢉ ꢍꢙ cꢌp ꢍꢗn
nhꢡng khía cꢏnh phꢄơng pháp luꢌn cơ bꢉn cꢚa chꢚ nghꢔa Mác -
Lênin, tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh liên quan mꢌt thiꢗt ꢍꢗn nꢙn tꢉng tꢄ
tꢄꢘng và tꢄ duy triꢗt hꢈc cꢚa sꢛ phát triꢖn vꢋn hóa nghꢊ thuꢌt nói
chung, sꢛ phát triꢖn cꢚa các mô thꢨc vꢋn hóa nghꢊ thuꢌt Viꢊt Nam
nói riêng.
“Góp phần tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa”, Nxb.
Chính trꢢ quꢓc gia Hà Nꢐi, nꢋm 2004, bao gꢑm nhꢡng bài viꢗt cꢚa
lãnh ꢍꢏo ꢂꢉng và Nhà nꢄꢆc ta, cꢚa các nhà khoa hꢈc, ꢍã tiꢗp cꢌn tꢄ
tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh vꢙ vꢋn hóa ꢘ nhiꢙu góc ꢍꢐ khác nhau.
GS.TS. ꢂꢥng Xuân Kì (chꢚ biên) “Tư tưởng Hồ Chí Minh về
phát triển văn hóa và con người”, Nxb. Chính trꢢ quꢓc gia Hà Nꢐi,
nꢋm 2005 ꢍã làm nꢠi bꢌt tꢦm nhìn xa trông rꢐng trong tꢄ tꢄꢘng Hꢑ
Chí Minh vꢙ phát triꢖn vꢋn hóa và con ngꢄꢅi Viꢊt Nam. Trên cơ sꢘ
nhꢡng tꢄ tꢄꢘng chꢣ ꢍꢏo ꢍó, các tác giꢉ ꢍꢙ xuꢒt nhꢡng kiꢗn nghꢢ vꢙ
xây dꢛng, phát triꢖn vꢋn hóa và con ngꢄꢅi trong thꢅi kì công nghiꢊp
hóa - hiꢊn ꢍꢏi hóa ꢍꢒt nꢄꢆc.
Tác phꢫm “Góp phần nghiên cứu văn hóa Việt Nam dưới ánh
sáng tư tưởng Hồ Chí Minh” cꢚa PGS.TS. Thành Duy, Nxb. Chính
trꢢ Quꢓc gia, Hà Nꢐi, nꢋm 2004, tiꢗp cꢌn nꢙn vꢋn hóa Viꢊt Nam dꢄꢆi
ánh sáng tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh, tác giꢉ ꢍã phác hꢈa quá trình hình
5
thành, phát triꢖn, nhꢡng ꢍꢥc trꢄng, tính sáng tꢏo cꢚa nꢙn vꢋn hóa
Viꢊt Nam ꢍꢑng thꢅi tác giꢉ luꢌn giꢉi rõ xu hꢄꢆng phát triꢖn cꢚa nꢙn
vꢋn hóa Viꢊt Nam trong thꢗ kꢣ XXI.
GS.TS. Hꢑ Sꢔ Vꢢnh “Triết học văn hóa trong đạo đức Hồ Chí
Minh”, Nxb. Dân trí, Hà Nꢐi, nꢋm 2014 là công trình nghiên cꢨu các
bài nói, bài viꢗt, thơ, vꢋn, chính luꢌn, tiꢖu luꢌn cꢚa Hꢑ Chí Minh. ꢂó
là nhꢡng bài hꢈc vꢙ vꢋn hóa, vꢙ phꢄơng pháp lí luꢌn, phê bình vꢋn
hꢈc nghꢊ thuꢌt giúp ngꢄꢅi ꢍꢈc hiꢖu ꢍꢄꢎc sꢨ mꢊnh, mꢧch ꢍích, ý
nghꢔa cꢚa vꢋn hóa, cꢚa tꢝng hình thái và hiꢊn tꢄꢎng vꢋn hóa.
Nghiên cꢨu vꢙ quan ꢍiꢖm chꢣ ꢍꢏo cꢚa ꢂꢉng trong vꢒn ꢍꢙ vꢋn
hoá hay nhꢡng nghiên cꢨu ꢍꢙ cꢌp ꢍꢗn nhꢡng vꢒn ꢍꢙ mꢆi, bꢨc thiꢗt
cꢚa vꢋn hoá dân tꢐc trong bꢓi cꢉnh hꢐi nhꢌp quꢓc tꢗ có nhꢡng công
trình sau:
Nguyꢭn Khoa ꢂiꢙm “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc”, Nxb. Chính trꢢ Quꢓc gia, Hà
Nꢐi, nꢋm 2001. Tác giꢉ ꢍã tiꢗp cꢌn nhꢡng yꢗu tꢓ cꢒu thành nꢙn vꢋn
hóa, nhꢡng tiꢙn ꢍꢙ lý luꢌn và thꢛc tiꢭn hoꢏt ꢍꢐng vꢋn hóa do ꢂꢉng ta
lãnh ꢍꢏo ꢍꢖ nêu nhꢡng nét chính vꢙ tính tiên tiꢗn cꢚa nꢙn vꢋn hóa mà
nhân dân ta ꢍang xây dꢛng, vꢙ bꢉn sꢟc vꢋn hóa dân tꢐc, qua ꢍó ꢍꢙ
xuꢒt mꢐt sꢓ biꢊn pháp cơ bꢉn và kiꢗn nghꢢ ꢍꢖ xây dꢛng, phát triꢖn
vꢋn hóa.
GS.TS. ꢂinh Xuân Dꢜng (chꢚ biên) “Văn hóa trong chiến
lược phát triển của Việt Nam”, Nxb. Chính trꢢ Quꢓc gia, Hà Nꢐi,
nꢋm 2013, ꢍã nghiên cꢨu vꢋn hóa vꢆi tꢄ cách là hꢊ giá trꢢ; mꢓi quan
hꢊ biꢊn chꢨng giꢡa vꢋn hóa vꢆi chính trꢢ, kinh tꢗ, xã hꢐi. Mꢥt khác,
tác phꢫm còn nêu lên nhꢡng thành tꢛu và nhꢡng hꢏn chꢗ, yꢗu kém
trong quá trình thꢛc hiꢊn chính sách vꢋn hóa cꢚa ꢂꢉng và nhà nꢄꢆc
6
ta, tꢝ ꢍó khꢮng ꢍꢢnh vꢋn hóa giꢡ vꢢ trí ꢍꢥc biꢊt quan trꢈng trong
chiꢗn lꢄꢎc phát triꢖn cꢚa Viꢊt Nam. ꢂꢑng thꢅi, cuꢓn sách cꢜng dꢛ
báo xu hꢄꢆng vꢌn ꢍꢐng, phát triꢖn cꢚa vꢋn hóa, ꢍꢙ xuꢒt viꢊc bꢠ sung
và hoàn thiꢊn nhꢡng quan ꢍiꢖm chꢣ ꢍꢏo cꢚa ꢂꢉng vꢙ vꢋn hóa, các
mꢧc tiêu, nhiꢊm vꢧ cꢧ thꢖ và mꢐt sꢓ giꢉi pháp chꢚ yꢗu trong viꢊc xây
dꢛng, phát triꢖn vꢋn hóa Viꢊt nam trong giai ꢍoꢏn hiꢊn nay.
GS.TS. Nguyꢭn Trꢈng Chuꢫn và PGS.TS. Nguyꢭn Vꢋn Huyên
trong tác phꢫm“Giá trị truyền thống trước những thách thức của
toàn cầu hóa”, Nxb. Chính trꢢ Quꢓc gia, Hà Nꢐi, nꢋm 2002, ꢍã phân
tích vꢙ thꢛc chꢒt cꢚa toàn cꢦu hoá nhìn tꢝ góc ꢍꢐ triꢗt hꢈc, giá trꢢ
hꢈc, quan hꢊ cꢚa toàn cꢦu hoá vꢆi viꢊc giꢡ gìn và phát huy các giá trꢢ
vꢋn hóa truyꢙn thꢓng, nhꢡng giꢉi pháp và dꢛ báo vꢙ vꢢ trí, vai trò,
khꢉ nꢋng cꢚa giá trꢢ truyꢙn thꢓng trong sꢛ phát triꢖn nꢙn vꢋn hoá
nꢄꢆc ta hiꢊn nay.
Tác phꢫm “Những thách thức của văn hóa Việt Nam trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” cꢚa PGS.TS. Phꢏm Duy ꢂꢨc
(chꢚ biên), Nxb. Vꢋn hóa – Thông tin và Viꢊn vꢋn hóa, Hà Nꢐi, nꢋm
2006, ꢍã giꢉi ꢍáp nhꢡng vꢒn ꢍꢙ vꢝa cꢒp bách, vꢝa cơ bꢉn trong quá
trình hꢐi nhꢌp kinh tꢗ quꢓc tꢗ và xây dꢛng nꢙn vꢋn hóa Viꢊt nam tiên
tiꢗn, ꢍꢌm ꢍà bꢉn sꢟc dân tꢐc hiꢊn nay.
Tác giꢉ Nguyꢭn Huy Hoàng trong cuꢓn “Mấy vấn đề triết học
văn hóa”, Nxb. Vꢋn hóa - Thông tin, Hà Nꢐi, nꢋm 2002, ꢍã xem xét
vꢋn hóa trong sꢛ phát triꢖn cꢚa tri thꢨc triꢗt hꢈc tꢝ góc ꢍꢐ lꢢch sꢪ ꢍꢗn
góc ꢍꢐ phꢄơng pháp luꢌn ꢍꢖ trên cơ sꢘ ꢍó suy ngꢇm vꢙ mꢐt sꢓ vꢒn
ꢍꢙ cꢒp bách ꢍꢓi vꢆi thꢛc tiꢭn cuꢐc sꢓng và vꢋn hóa hôm nay.
Nhꢡng công trình nghiên cꢨu vꢙ dân tꢐc Raglai nói chung, vꢋn
hóa Raglai ꢘ Khánh Hòa nói riêng, gꢑm có:
7
Nguyꢭn Tuꢒn Triꢗt “Người Raglai ở Việt Nam”, Nxb. Khoa
hꢈc xã hꢐi, nꢋm 1991. Tác giꢉ ꢍã nhꢌn ꢍꢢnh tꢐc ngꢄꢅi Raglai là ꢍꢐc
lꢌp, chꢨ không phꢉi tách ra tꢝ bꢐ phꢌn cꢚa ngꢄꢅi Chꢋm; ꢍꢑng thꢅi
phác hꢈa nhꢡng yꢗu tꢓ vꢋn hóa chung nhꢒt cꢚa tꢐc ngꢄꢅi Raglai.
TS. Phꢏm Quꢓc Anh trong tác phꢫm “Văn hóa Raglai những
gì còn lại”, Nxb. Vꢋn hóa dân tꢐc, Hà Nꢐi, nꢋm 2007. Công trình ꢍã
ꢍánh giá thꢛc trꢏng vꢋn hóa truyꢙn thꢓng cꢚa dân tꢐc Raglai và ꢍꢙ
xuꢒt nhꢡng chính sách, ꢍꢢnh hꢄꢆng, kꢗ hoꢏch nghiên cꢨu, bꢉo tꢑn và
phát huy nhꢡng giá trꢢ vꢋn hóa truyꢙn thꢓng cꢚa tꢐc ngꢄꢅi này.
Báo cáo tꢠng kꢗt ꢍꢙ tài “Sưu tầm, bảo tồn nghiên cứu phục hồi
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Raglai trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa” cꢚa Sꢘ vꢋn hóa thꢖ thao và du lꢢch tꢣnh
khánh Hòa nꢋm 2010 ꢍã nghiên cꢨu mꢐt cách tꢠng thꢖ, logic các giá
trꢢ vꢋn hóa cꢚa ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa, tꢝ ꢍó ꢍꢙ ra mꢐt sꢓ giꢉi
pháp giꢡ gìn và phát huy.
Nguyꢭn Hꢡu Bài, Trꢦn Kiêm Hoàng, Lê Vꢋn Hoa, Trꢦn Vꢜ,
Chamaliaq Riya Tiꢯnq “Văn hóa dân gian Raglai ở Khánh Hòa”,
Nxb. Vꢋn hóa - Vꢋn nghꢊ, Thành phꢓ Hꢑ Chí Minh, nꢋm 2014. Công
trình ꢍã tiꢗp cꢌn nghiên cꢨu vꢋn hóa dân gian Raglai tꢝ góc ꢍꢐ vꢋn
hóa hꢈc. ꢂó là sꢛ nhꢌn thꢨc vꢋn hóa dân gian Raglai trên ba bình
diꢊn vꢋn hóa nhꢌn thꢨc, vꢋn hóa tꢠ chꢨc và vꢋn hóa ꢨng xꢪ, sau khi
ꢍã ꢍꢢnh vꢢ ꢍꢓi tꢄꢎng nghiên cꢨu trong hꢊ tꢈa ꢍꢐ chꢚ thꢖ, không gian
và thꢅi gian vꢋn hóa. Vꢋn hóa dân gian Raglai là kꢗt quꢉ cꢚa mꢐt quá
trình lꢢch sꢪ mà trong ꢍó, tꢐc ngꢄꢅi Raglai ꢍã ꢨng xꢪ, thích nghi vꢆi
môi trꢄꢅng tꢛ nhiên và xã hꢐi, và cꢜng là kho tàng tri thꢨc quí giá
cꢚa ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa và các ꢍꢢa phꢄơng lân cꢌn, là sꢛ giao
lꢄu vꢋn hóa giꢡa ngꢄꢅi Raglai vꢆi các tꢐc ngꢄꢅi anh em cꢐng cꢄ
8
trong khu vꢛc và trên ꢍꢒt nꢄꢆc Viꢊt Nam.
“Luật tục Raglai” cꢚa Nguyꢭn Thꢗ Sang, Nxb. Vꢋn hóa dân
tꢐc, Hà Nꢐi, nꢋm 2005, giꢆi thiꢊu vꢙ vꢋn hóa xã hꢐi và luꢌt tꢧc
Raglai, nhꢡng nhꢌn biꢗt cơ bꢉn vꢙ luꢌt tꢧc, luꢌt tꢧc vꢆi viꢊc phát
triꢖn xã hꢐi hiꢊn nay; nhꢡng quy ꢄꢆc chung, mꢓi quan hꢊ gia ꢍình,
tꢧc cꢄꢆi, quan hꢊ xã hꢐi... cꢚa ngꢄꢅi Raglai.
Ngoài ra còn phꢉi kꢖ ꢍꢗn nhꢡng công trình sau: Trung tâm
nghiên cꢨu Viꢊt Nam - ꢂông Nam Á “Những vấn đề văn hóa và
ngôn ngữ Raglai”, Nxb. ꢂꢏi hꢈc quꢓc gia, Thành phꢓ Hꢑ Chí Minh,
nꢋm 2003; Hꢉi Liên “Trang phục cổ truyền Raglai”, Nxb. ꢂꢏi hꢈc
Quꢓc gia, Hà Nꢐi, nꢋm 2001; Nguyꢭn Thꢗ Sang “Akhàt Jucar
Raglai”, Nxb. Vꢋn hóa dân tꢐc, Hà Nꢐi, nꢋm 2001.
Các công trình nêu trên, vꢆi nhiꢙu ꢍóng góp có giá trꢢ quý báu
vꢙ lí luꢌn và thꢛc tiꢭn, là cơ sꢘ, tiꢙn ꢍꢙ, là nguꢑn tꢄ liꢊu quý giá ꢍꢖ
tôi kꢗ thꢝa, tiꢗp thu trong quá trình thꢛc hiꢊn ꢍꢙ tài này. Tuy nhiên,
cho ꢍꢗn nay chꢄa có công trình nào xuꢒt bꢉn và công bꢓ trùng vꢆi
hꢄꢆng tiꢗp cꢌn và nꢐi dung ꢍꢙ tài “Tưởng Hồ Chí Minh về văn hoá
với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá dân tộc Raglai ở tỉnh
Khánh Hòa”.
9
CHƯƠNG 1
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
1.1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ VĂN HÓA
1.1.1. Giá trị tư tưởng văn hóa truyền thống Vệt Nam
Tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh có cꢐi nguꢑn tꢝ nhꢡng giá trꢢ truyꢙn
thꢓng tꢓt ꢍꢞp cꢚa dân tꢐc. ꢂó là lòng yêu nꢄꢆc nꢑng nàn, ý chí tꢛ
cꢄꢅng dân tꢐc; tinh thꢦn nhân nghꢔa, truyꢙn thꢓng ꢍoàn kꢗt, tꢄơng
thân, tꢄơng ái; cꢦn cù, dꢜng cꢉm, thôg minh, sáng tꢏo trong sꢉn xuꢒt
và chiꢗn ꢍꢒu; tinh thꢦn hiꢗu hꢈc; lꢏc quan, yêu ꢍꢅi… Trong ꢍó, chꢚ
nghꢔa yêu nꢄꢆc Viꢊt Nam là nꢒc thang cao nhꢒt cꢚa vꢋn hoá Viꢊt
Nam.
1.1.2. Giá trị tinh hoa văn hóa nhân loại
a. Văn hóa phương Đông
Hꢑ Chí Minh ꢍã biꢗt khai thác nhꢡng yꢗu tꢓ tích cꢛc cꢚa tꢄ
tꢄꢘng và vꢋn hóa phꢄơng ꢂông, mà tiêu biꢖu là tꢄ tꢄꢘng cꢚa Nho
giáo và Phꢌt giáo ꢍꢖ phꢧc vꢧ cho sꢛ nghiꢊp cách mꢏng và xây dꢛng
nꢙn vꢋn hóa mꢆi cho nꢄꢆc nhà.
b. Văn hóa phương Tây
Trong ba mꢄơi nꢋm hoꢏt ꢍꢐng cách mꢏng ꢘ nꢄꢆc ngoài, Hꢑ
Chí Minh chꢚ yꢗu sꢓng ꢘ Châu Âu, Ngꢄꢅi có cơ hꢐi tiꢗp xúc vꢆi
nhiꢙu nꢙn vꢋn hoá, trong ꢍó, vꢋn hoá Pháp ꢍꢖ lꢏi nhꢡng dꢒu ꢒn sâu
ꢍꢌm trong tꢄ tꢄꢘng và phong cách vꢋn hoá cꢚa Hꢑ Chí Minh. Tuy
nhiên, Hꢑ Chí Minh tiꢗp thu nhꢡng giá trꢢ tꢄ tꢄꢘng vꢋn hóa phꢄơng Tây
vꢆi tinh thꢦn ꢍꢐc lꢌp tꢛ chꢚ và phê phán.
1.1.3. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về văn hóa
Chꢚ nghꢔa Mác - Lênin ꢍã cung cꢒp cho Hꢑ Chí Minh thꢗ giꢆi
10
quan và phꢄơng pháp luꢌn khoa hꢈc, ꢍúng ꢍꢟn ꢍꢖ Ngꢄꢅi xây dꢛng
hꢊ thꢓng tꢄ tꢄꢘng cꢚa mình nói chung và tꢄ tꢄꢘng vꢙ vꢋn hóa nói
riêng. Hꢑ Chí Minh ꢍã ꢍem ánh sáng vꢋn hoá cꢚa chꢚ nghꢔa Mác -
Lênin soi ꢍꢄꢅng cho dân tꢐc ta và các dân tꢐc bꢢ áp bꢨc khác trong
cuꢐc cách mꢏng giꢉi phóng dân tꢐc, giꢉi phóng giai cꢒp, giꢉi phóng
con ngꢄꢅi.
1.1.4. Phẩm chất cá nhân Hồ Chí Minh
Hꢑ Chí Minh có tꢄ duy ꢍꢐc lꢌp, tꢛ chꢚ và sáng tꢏo, có óc phê
phán tinh tꢄꢅng và sáng suꢓt. Ngꢄꢅi không còn ngꢝng hꢈc tꢌp nhꢩm
chiꢗm lꢔnh kho tàng tri thꢨc, tiꢗp thu các giá trꢢ vꢋn hoá nhân loꢏi.
Bên cꢏnh ꢍó, Hꢑ Chí Minh có tâm hꢑn cꢚa mꢐt ngꢄꢅi yêu nꢄꢆc vꢔ
ꢍꢏi, mꢐt chiꢗn sꢔ cꢐng sꢉn nhiꢊt thành cách mꢏng; mꢐt trái tim yêu
thꢄơng nhân dân, thꢄơng ngꢄꢅi cùng khꢠ, sꢕn sàng chꢢu ꢍꢛng hy
sinh vì ꢍꢐc lꢌp cꢚa Tꢠ quꢓc, vì hꢏnh phúc cꢚa nhân dân.
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ VĂN HÓA
1.2.1. Quan niệm về vị trí, vai trò, tính chất và chức năng
của văn hóa
a. Vị trí, vai trò của văn hóa
Vꢋn hóa là ꢍꢅi sꢓng tinh thꢦn cꢚa xã hꢐi, thuꢐc kiꢗn trúc thꢄꢎng
tꢦng cꢚa ꢍꢅi sꢓng xã hꢐi. Hꢑ Chí Minh khꢮng ꢍꢢnh ꢍꢅi sꢓng xã hꢐi bao
gꢑm bꢓn mꢥt và phꢉi xây dꢛng ꢍꢑng thꢅi bꢓn mꢥt ꢍó là: Chính trꢢ, kinh
tꢗ, vꢋn hóa, xã hꢐi. Theo Hꢑ Chí Minh, bꢓn vꢒn ꢍꢙ ꢍó có quan hꢊ mꢌt
thiꢗt vꢆi nhau và cùng tác ꢍꢐng lꢇn nhau.
b. Tính chất của văn hóa
Mꢥc dù có nhiꢙu cách diꢭn ꢍꢏt khác nhau, song nꢙn vꢋn hóa
mꢆi mà chúng ta ꢍang xây dꢛng theo tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh, bao
11
hàm ba tính chꢒt: Dân tꢐc, khoa hꢈc, ꢍꢏi chúng.
c. Chức năng cơ bản của văn hóa
Tꢝ di sꢉn tꢄ tꢄꢘng Hꢑ Chí Minh, chúng ta có thꢖ thꢒy nꢙn vꢋn
hóa mꢆi Viꢊt Nam ꢍã quy tꢧ ba chꢨc nꢋng chꢚ yꢗu sau ꢍây: Bꢑi
dꢄꢰng tꢄ tꢄꢘng ꢍúng ꢍꢟn và tình cꢉm cao ꢍꢞp; nâng cao dân trí; bꢑi
dꢄꢰng nhꢡng phꢫm chꢒt, phong cách và lꢓi sꢓng tꢓt ꢍꢞp, lành mꢏnh,
luôn hꢄꢆng con ngꢄꢅi tꢆi cái chân,thiꢊn, mꢱ ꢍꢖ hoàn thiꢊn bꢉn thân.
1.2.2. Văn hóa là một mặt trận cách mạng, nghệ sĩ là chiến
sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong đấu tranh cách
mạng
Mꢥt trꢌn vꢋn hoá cꢜng có tꢦm quan trꢈng nhꢄ các mꢥt trꢌn
quân sꢛ, chính trꢢ, kinh tꢗ, ꢍꢑng thꢅi cꢜng khꢮng ꢍꢢnh tính chꢒt qui
mô, quyꢗt liꢊt cꢚa cuꢐc ꢍꢒu tranh giꢡa cách mꢏng và phꢉn cách
mꢏng, giꢡa tiên tiꢗn và lꢏc hꢌu trên mꢥt trꢌn vꢋn hoá. Trong cuꢐc
chiꢗn ꢍó, ngꢄꢅi nghꢊ sꢔ là chiꢗn sꢔ, tác phꢫm vꢋn nghꢊ là vꢜ khí ꢍꢒu
tranh.
1.2.3. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của
toàn dân
Hꢑ Chí Minh xuꢒt phát tꢝ quan ꢍiꢖm cách mꢏng là sꢛ nghiꢊp
cꢚa quꢦn chúng nhân dân, nhân dân là ngꢄꢅi giꢡ ꢍꢢa vꢢ cao nhꢒt, Hꢑ
Chí Minh ꢍã yêu cꢦu vꢋn hóa cꢜng phꢉi thꢒm nhuꢦn sâu sꢟc quan
ꢍiꢖm nhân dân: Vì nhân dân phꢧc vꢧ và phát huy sꢨc mꢏnh toàn dân
làm vꢋn hóa.
1.3. GIÁ TRỊ VĂN HÓA VÀ VẤN ĐỀ BẢO TỒN, PHÁT HUY
GIÁ TRỊ VĂN HÓA
1.3.1. Khái niệm văn hóa
Vꢋn hóa là nhꢡng giá trꢢ vꢌt chꢒt và tinh thꢦn cꢚa con ngꢄꢅi,
12
biꢖu thꢢ trình ꢍꢐ phát triꢖn lꢢch sꢪ nhꢒt ꢍꢢnh cꢚa mꢐt xã hꢐi, thꢖ hiꢊn
sꢛ sáng tꢏo cꢚa con ngꢄꢅi trong quá trình hoꢏt ꢍꢐng thꢛc tiꢭn và
ꢍꢄꢎc ꢍúc kꢗt thành hꢊ giá trꢢ và chuꢫn mꢛc xã hꢐi làm nên bꢉn sꢟc
cꢚa mꢐt dân tꢐc, mꢐt cꢐng ꢍꢑng xã hꢐi mà nó có khꢉ nꢋng chi phꢓi
toàn bꢐ ꢍꢅi sꢓng tâm lý và hoꢏt ꢍꢐng cꢚa con ngꢄꢅi trong cꢐng ꢍꢑng
ꢒy. Vꢋn hóa bao hàm tri thꢨc, trí tuꢊ, tình cꢉm, phong tꢧc, tꢌp quán,
tín ngꢄꢰng và các hꢊ thꢓng biꢖu trꢄng khác cꢚa mꢐt dân tꢐc. Trong
hoꢏt ꢍꢐng xã hꢐi thì hoꢏt ꢍꢐng cꢚa mꢬi cá nhân là thꢛc thꢖ sinh ꢍꢐng
cꢚa nꢙn vꢋn hóa cꢐng ꢍꢑng, dân tꢐc mình.
1.3.2. Khái niệm giá trị và giá trị văn hóa
a. Khái niệm giá trị
Dꢄꢆi góc ꢍꢐ triꢗt hꢈc, giá trꢢ là mꢐt phꢏm trù triꢗt hꢈc, chꢣ
nhꢡng thành quꢉ lao ꢍꢐng sáng tꢏo vꢌt chꢒt và tinh thꢦn cꢚa con
ngꢄꢅi. Nó có tác dꢧng ꢍꢢnh hꢄꢆng, ꢍánh giá và ꢍiꢙu chꢣnh các hoꢏt
ꢍꢐng cꢚa xã hꢐi nhꢩm vꢄơn tꢆi cái ꢍúng, cái tꢓt, cái ꢍꢞp, thúc ꢍꢫy sꢛ
tiꢗn bꢐ xã hꢐi.
b. Khái niệm giá trị văn hóa
Giá trꢢ vꢋn hóa là nhꢡng thành tꢛu cꢚa mꢐt cá nhân hay mꢐt
dân tꢐc ꢍã ꢍꢏt ꢍꢄꢎc trong quan hꢊ vꢆi thiên nhiên, vꢆi xã hꢐi và
trong sꢛ phát triꢖn bꢉn thân mình; nói tꢆi giá trꢢ vꢋn hóa cꢜng là nói
tꢆi thái ꢍꢐ, trách nhiꢊm và nhꢡng quy tꢟc ꢨng xꢪ cꢚa mꢬi ngꢄꢅi
trong quan hꢊ cꢚa bꢉn thân vꢆi gia ꢍình, xã hꢐi và thiên nhiên; giá trꢢ
vꢋn hóa cꢜng là nhꢡng biꢖu tꢄꢎng cꢚa cái chân - thiꢊn - mꢱ trong ꢍꢅi
sꢓng.
1.3.3. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa trong quá trình
phát triển hiện nay
Trong quá trình toàn cꢦu hóa, mꢬi dân tꢐc luôn phꢉi ꢍꢨng
13
trꢄꢆc và phꢉi xꢪ lí mꢐt mâu thuꢇn, ꢍó là: Mâu thuꢇn giꢡa toàn cꢦu
hóa có xu hꢄꢆng mꢏnh, tꢏo ra các giá trꢢ phꢠ quát chung vꢆi viꢊc bꢉo
tꢑn và phát huy giá trꢢ vꢋn hóa riêng cꢚa mꢬi dân tꢐc.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Hꢑ Chí Minh ꢍã kꢗt hꢎp hài hòa giꢡa truyꢙn thꢓng vꢋn hóa
dân tꢐc vꢆi tinh hoa vꢋn hóa nhân loꢏi, cùng vꢆi nhꢡng phꢫm chꢒt,
nꢋng lꢛc cꢚa Ngꢄꢅi, Hꢑ Chí Minh ꢍã xây dꢛng nên hꢊ thꢓng quan
ꢍiꢖm toàn diꢊn và sâu sꢟc vꢙ vꢋn hóa. Ngꢄꢅi ꢍã sꢆm nhꢌn thꢨc vꢋn
hóa có tꢦm quan trꢈng to lꢆn và ý nghꢔa cách mꢏng sâu xa ꢍꢓi vꢆi
vꢌn mꢊnh cꢚa dân tꢐc.
Ngày nay, trong xu thꢗ ꢍꢠi mꢆi và hꢐi nhꢌp, viꢊc bꢉo tꢑn và
phát huy các giá trꢢ vꢋn hóa truyꢙn thꢓng là ꢍòi hꢲi có tính nguyên
tꢟc cꢚa sꢛ nghiꢊp xây dꢛng và phát triꢖn ꢍꢒt nꢄꢆc ta hiꢊn nay.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY
GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC RAGLAI
Ở TỈNH KHÁNH HÒA
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CỦA DÂN TỘC
RAGLAI
2.1.1. Đặc điểm địa lí
Ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa tꢌp trung chꢚ yꢗu ꢘ miꢙn núi bao
gꢑm hai huyꢊn Khánh Sơn, Khánh Vꢔnh và mꢐt sꢓ ꢍꢢa phꢄơng ꢘ thꢢ
xã Ninh Hoà, huyꢊn Cam Lâm, Cam Ranh.
Nꢋm 2009, ngꢄꢅi Raglai ꢘ Viꢊt Nam là 122.245 ngꢄꢅi, chiꢗm
khoꢉng 0,14% tꢠng dân sꢓ cꢉ nꢄꢆc. Theo sꢓ liꢊu cꢚa Cꢧc Thꢓng kê
14
tꢣnh Khánh Hòa, ꢍꢗn ngày 01 tháng 4 nꢋm 2009 ngꢄꢅi Raglai trên
ꢍꢢa bàn tꢣnh có 45.915 ngꢄꢅi, chiꢗm 37,6% tꢠng sꢓ ngꢄꢅi Raglai tꢏi
Viꢊt Nam, chiꢗm 3,97% tꢠng dân sꢓ toàn tꢣnh. Là tꢐc ngꢄꢅi ꢍông
dân thꢨ hai sau ngꢄꢅi Viꢊt ꢘ Khánh Hòa.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Trong quá trình chinh phꢧc, khai thác vùng ꢍꢒt rꢝng, ngꢄꢅi
Raglai thích ꢨng vꢆi hoꢏt ꢍꢐng sꢋn bꢟt, hái lꢄꢎm, khai thác tài
nguyên rꢝng, sꢉn xuꢒt nông nghiꢊp nꢄơng rꢇy, mꢘ mang nghꢙ thꢚ
công và tiꢗn hành trao ꢍꢠi lâm thꢠ sꢉn vꢆi các tꢐc ngꢄꢅi khác trong
vùng.
Ngày nay, ngꢄꢅi Raglai vꢇn duy trì chꢗ ꢍꢐ mꢇu hꢊ. Con cái
sinh ra theo hꢈ mꢞ và luôn giꢡ mꢓi quan hꢊ huyꢗt thꢓng hꢈ mꢞ suꢓt
bꢉy ꢍꢅi. Xã hꢐi Raglai truyꢙn thꢓng ꢍꢄꢎc ꢍiꢙu hành bꢩng luꢌt tꢧc.
2.2. NHỮNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC RAGLAI Ở
TỈNH KHÁNH HÒA
2.2.1. Những giá trị văn hóa vật thể
a. Phạm vi, cách thức cư trú
Làng (palơi) cꢚa ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa là tꢠ chꢨc xã hꢐi
cao nhꢒt cꢚa xã hꢐi Raglai cꢠ truyꢙn. Làng Raglai ꢍꢄꢎc cꢒu thành
bꢘi mꢐt hay mꢐt sꢓ ꢍꢏi gia ꢍình (tꢐc hꢈ) theo chꢗ ꢍꢐ mꢇu hꢊ trong
cùng mꢐt hꢈ.
Quan hꢊ cơ bꢉn cꢚa làng ngꢄꢅi Raglai là quan hꢊ cꢐng ꢍꢑng.
Cꢐng ꢍꢑng lꢆn là làng, cꢐng ꢍꢑng nhꢲ hơn là hꢈ tꢐc và nhꢲ nhꢒt là
gia ꢍình. Quan hꢊ cꢐng ꢍꢑng là quan hꢊ bình ꢍꢮng, tꢄơng trꢎ, ꢍùm
bꢈc, giúp ꢍꢰ lꢇn nhau trong tꢒt cꢉ mꢈi lꢔnh vꢛc cꢚa cuꢐc sꢓng. Mꢬi
làng Raglai gꢑm có Chꢚ Làng, Chꢚ Núi và Chꢚ Xꢪ viꢊc.
15
b. Cách thức sản xuất và khai thác
Trong vꢋn hoá truyꢙn thꢓng cꢚa mình, ngꢄꢅi Raglai Khánh
Hòa không bao giꢅ lên ꢍꢣnh núi mà hꢈ chꢣ ꢘ và canh tác giꢡa lꢄng
chꢝng núi. ꢂꢖ ngꢋn viꢊc bꢏc màu cꢚa ꢍꢒt ꢍai canh tác, rꢇy nꢄơng cꢚa
ngꢄꢅi Raglai ꢍꢙu chia làm các loꢏi rꢝng, rꢇy ꢍꢖ canh tác.
Là ngꢄꢅi cꢚa rꢝng nên ngꢄꢅi Raglai ꢘ chꢬ nào, sꢉn xuꢒt ꢘ
chꢬ nào, sꢉn xuꢒt ꢘ ꢍâu cꢜng ꢍꢙu phꢉi xin phép thꢦn núi, thꢦn rꢝng.
Tuyꢊt ꢍꢓi không xâm phꢏm vào ꢍꢒt ꢍai cꢚa ngꢄꢅi khác.
Mꢐt trong nhꢡng ꢍiꢙu cꢒm kꢢ cꢚa ngꢄꢅi Raglai là không bao
giꢅ ꢍꢄꢎc ꢋn ꢍꢗn lúa, bꢟp, khoai giꢓng. Dù có thiꢗu ꢋn, có chꢗt ꢍói
ꢍꢗn nơi hꢈ cꢜng nhꢒt quyꢗt bꢉo vꢊ giꢓng má trong kho ꢍꢖ trꢑng trꢣa
cho vꢧ mùa sau, chꢨ không hꢙ ꢍꢧng ꢍꢗn.
c. Kiến trúc nhà ở
Ngꢄꢅi Raglai ꢘ nhà sàn. Nhà sàn cꢚa ngꢄꢅi Raglai còn gꢈi là
nhà dài. Ngôi nhà dài truyꢙn thꢓng Raglai kꢗt cꢒu vꢡng chꢟc. Nhà
dài Raglai là nơi sinh sꢓng quây quꢦn cꢚa ít nhꢒt ba, bꢓn thꢗ hꢊ dꢄꢆi
sꢛ cai quꢉn cꢚa chꢚ nhà.
Nhà dài tꢠ mꢇucꢚa ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa mang giá trꢢ
nhiꢙu mꢥt vꢙ vꢋn hóa, kiꢗn trúc và nghꢊ thuꢌt.
d. Trang phục, trang sức
Ngày thꢄꢅng nꢡ giꢆi thꢄꢅng mꢥc yꢗm, áo khoang, cà chꢋn; nam
giꢆi mꢥc áo khoang, cà giꢈt. ꢂꢑ trang sꢨc cꢚa nꢡ giꢆi là cong ꢍeo ꢘ cꢠ
tay trái, cꢄꢅm, bông tai, vòng ꢍeo cꢠ.
Vào nhꢡng ngày lꢭ hꢐi, trang phꢧc nꢡ Raglai có mꢐt sꢓ thay
ꢍꢠi, chꢚ yꢗu là màu sꢟc và trang sꢨc. Còn nhꢡng ngꢄꢅi già, lꢆn tuꢠi,
chꢚ làng, chꢚ núi hoꢥc nhꢡng ngꢄꢅi có cꢚa cꢉi mꢆi mꢥc quꢦn, nhꢒt là
khi lꢭ, hꢐi, khi có công có viꢊc. Dꢢp lꢭ hꢐi nam giꢆi thꢄꢅng ꢍeo rꢋng
16
lꢎn, rꢋng hꢠ và nhꢡng mꢉnh xꢄơng ꢍꢐng vꢌt ꢍꢄꢎc cꢟt gꢈt, trang trí
công phu.
đ. Ẩm thực
Bꢟp là cây lꢄơng thꢛc chính nuôi sꢓng cꢐng ꢍꢑng ngꢄꢅi
Raglai. Bên cꢏnh bꢟp, ngꢄꢅi Raglai còn ꢋn lúa rꢇy, ꢍꢌu, khoai mì,
khoai chꢏp, khoai sáp, khoai tꢝ, khoai mài. Hái lꢄꢎm cꢜng góp phꢦn
tꢋng thêm sꢛ phong phú trong vꢋn hóa ꢫm thꢛc cꢚa ngꢄꢅi Raglai.
Ngꢄꢅi Raglai hiꢊn nay chꢚ yꢗu ꢋn các món thꢢt tꢝ chꢋn nuôi.
Ngꢄꢅi Raglai vꢇn giꢡ ꢍꢄꢎc cách chꢗ biꢗn truyꢙn thꢓng cꢚa mình, ꢍó
là: Nꢄꢆng nguyên con hoꢥc làm thꢢt rꢑi xiên nꢄꢆng, luꢐc chꢒm muꢓi
ꢆt hoꢥc nꢒu vꢆi các loꢏi rau hoꢥc lá cây.
Rꢄꢎu cꢦn là ꢍꢥc sꢉn không thꢖ thiꢗu trong sinh hoꢏt ꢫm thꢛc
ꢍꢅi thꢄꢅng cꢜng nhꢄ trong lꢭ hꢐi cꢚa ngꢄꢅi Raglai. Cách ꢋn uꢓng
cꢚa hꢈ khá bình ꢍꢮng và mang tính cꢐng ꢍꢑng cao hơn tính cá nhân.
2.2.2. Những giá trị văn hóa phi vật thể
a. Quan niệm về vũ trụ
Ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hoà chia vꢜ trꢧ thành ba tꢦng: Tꢦng
trꢅi, tꢦng mꢥt ꢍꢒt và tꢦng dꢄꢆi mꢥt ꢍꢒt. Tꢄơng ꢨng vꢆi ba tꢦng ꢍó có
ba thꢗ giꢆi chính: Thꢗ giꢆi trꢦn gian, thꢗ giꢆi ông bà, và thꢗ giꢆi thꢦn
linh.
Vꢜ trꢧ theo nhꢌn thꢨc cꢚa ngꢄꢅi Raglai là khoꢉng không gian
vô cùng vô tꢌn mà con ngꢄꢅi không thꢖ ꢍo lꢄꢅng ꢍꢄꢎc. Ngꢄꢅi
Raglai quan niꢊm rꢩng tꢒt cꢉ mꢈi hiꢊn tꢄꢎng trong thiên nhiên, tꢒt cꢉ
các loài vꢌt, giꢓng vꢌt và con ngꢄꢅi ꢍꢙu do Chúa Tꢠ sanh sinh ra.
Tꢄ tꢄꢘng triꢗt hꢈc âm dꢄơng ꢉnh hꢄꢘng ꢍꢌm nét trong vꢜ trꢧ
luꢌn, trong tꢄ duy và lꢓi sꢓng cꢚa ngꢄꢅi Raglai. Sꢛ ꢍꢓi lꢌp cꢚa âm
dꢄơng ꢘ ꢍây chính là sꢛ ꢍꢓi lꢌp cꢚa môi trꢄꢅng tꢛ nhiên rꢝng - biꢖn.
17
b. Quan niệm về con người
Ngꢄꢅi Raglai quan niꢊm con ngꢄꢅi có thꢖ xác, vía và hꢑn.
Ngoài thꢖ xác, vía, hꢑn, mꢬi ngꢄꢅi khi sinh ra còn có thêm tinh do
Tꢠ sanh ban cho.
c. Lễ hội và phong tục tập quán
Lꢭ hꢐi cꢚa ngꢄꢅi Raglai Khánh Hòa rꢒt ꢍa dꢏng và phong
phú. Song, xét vꢙ tính mꢧc ꢍích có thꢖ chia thành hai loꢏi chính:
Nghi lꢭ nông nghiꢊp và nghi lꢭ vòng ꢍꢅi.
Nghi lꢭ nông nghiꢊp gꢑm có: Lꢭ cúng rꢇy; lꢭ cꢦu mꢄa, nꢟng;
lꢭ trꢣa hꢏt; lꢭ cúng lúa chín; lꢭ tꢏ ơn Tꢠ sanh lúa, bꢟp, kê, mè.
Nghi lꢭ vòng ꢍꢅi bao gꢑm: Lꢭ khai sinh ꢍꢥt tên; lꢭ Cꢉi sanh; lꢭ
cꢦu Thꢄꢎng ꢍꢗ; lꢭ cꢄꢆi; lꢭ ꢍꢙn ơn ꢍáp nghꢔa cha mꢞ; lꢭ mꢝng thꢈ; lꢭ
tang; lꢭ hꢐi bꢲ ma.
d. Văn học - Nghệ thuật
Trong tri thꢨc dân gian cꢚa ngꢄꢅi Raglai, kho tàng ngꢡ vꢋn
dân gian vꢇn còn khá phong phú vꢆi các thꢖ loꢏi: Sꢪ thi, truyꢊn cꢠ,
lꢅi nói vꢦn, câu ꢍꢓ.
Ngꢄꢅi Raglai sꢘ hꢡu rꢒt nhiꢙu loꢏi nhꢏc cꢧ khác nhau, trong
ꢍó, mã la và ꢍàn ꢍá là hai nhꢏc cꢧ ꢍꢄꢎc xem nhꢄ vꢌt thiêng cꢚa dân
tꢐc Raglai.
Ngꢄꢅi Raglai ꢘ Khánh Hòa hiꢊn nay còn lꢄu giꢡ ꢍꢄꢎc mꢐt sꢓ
làn ꢍiꢊu dân ca phꢠ biꢗn sau: Alơu, manhi, sangơi, majiêng, maꢍu,
du adơi, akhat cadam
Nghꢊ thuꢌt biꢖu diꢭn dân gian cꢚa ngꢄꢅi Raglai gꢟn liꢙn vꢆi
các ꢍiꢊu múa tꢌp thꢖ cꢚa nam nꢡ trong nhꢡng lꢭ hꢐi, âm thanh cꢚa
nhꢡng bꢐ chiêng; bꢐ gõ.
18
Trong vꢋn hóa Raglai, nơi mà các ꢳꢴꢵꢶꢷꢸꢢ ꢍiêu khꢟc tꢌp trung
nhꢒt là ꢘ kiꢗn trúc nhà mꢑ. Trong kiꢗn trúc nhà mꢑ thì nꢠi bꢌt nhꢒt là
chiꢗc thuyꢙn Kagor trên nóc nhà.
2.3. THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC RAGLAI
Ở TỈNH KHÁNH HÒA HIỆN NAY
2.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến đời sống văn hóa của
đồng bào dân tộc Raglai hiện nay
Nhꢡng nhân tꢓ nhꢄ: Cơ chꢗ thꢢ trꢄꢅng và xu thꢗ toàn cꢦu hóa;
chính sách ꢍꢦu tꢄ, ꢄu ꢍãi vꢆi ꢍꢑng bào dân tꢐc thiꢖu sꢓ cꢚa ꢂꢉng,
Nhà nꢄꢆc cùng vꢆi sꢛ giao lꢄu vꢙ vꢋn hóa vꢆi các tꢐc ngꢄꢅi khác ꢍã
thúc ꢍꢫy quá trình biꢗn ꢍꢠi vꢋn hóa cꢚa ngꢄꢅi Raglai trong quá trình
hꢐi nhꢌp, phát triꢖn. Nhꢄng bên cꢏnh ꢍó, nó cꢜng là nhꢡng nhân tꢓ
làm mai mꢐt hoꢥc biꢗn ꢍꢠi vꢋn hóa truyꢙn thꢓng cꢚa hꢈ.
2.3.2. Thành tựu và hạn chế
a. Những thành tựu
Các nghꢢ quyꢗt cꢚa ꢂꢉng, chꢚ trꢄơng chính sách cꢚa Nhà
nꢄꢆc, công tác tuyên truyꢙn, giáo dꢧc ý thꢨc giꢡ gìn và phát huy bꢉn
sꢟc vꢋn hoá dân tꢐc trong nhân dân ꢍꢄꢎc tꢣnh Khánh Hòa triꢖn khai
rꢐng khꢟp và thꢛc hiꢊn có hiꢊu quꢉ. Bên cꢏnh ꢍó, nꢙn vꢋn hóa cꢚa
ngꢄꢅi Raglai cꢜng ꢍꢄꢎc quan tâm ꢍiꢙu tra, nghiên cꢨu và sꢄu tꢦm.
b. Những hạn chế
Công tác quꢉn lý, nghiên cꢨu vꢋn hóa cꢚa các cơ quan chꢨc
nꢋng còn bꢐc lꢐ nhiꢙu mꢥt yꢗu kém.
Công tác cán bꢐ tꢝ tꢣnh ꢍꢗn cơ sꢘ còn nhiꢙu bꢒt cꢌp, vꢝa thiꢗu,
vꢝa yꢗu.
Viꢊc kiꢖm kê, ꢍánh giá, lꢌp hꢑ sơ xꢗp hꢏng các di tích lꢢch sꢪ,
vꢋn hoá và viꢊc sꢄu tꢦm, lꢄu giꢡ các di sꢉn vꢋn hoá vꢌt thꢖ và phi vꢌt
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc Raglai ở tỉnh Khánh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tom_tat_luan_van_tu_tuong_ho_chi_minh_ve_van_hoa_voi_viec_ba.pdf