Tình hình quản lý bệnh đái tháo đường ở người cao tuổi 6 tháng đầu năm 2010 tại phòng BVSKTW-2B

Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
TÌNH HÌNH QUN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUI  
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 TẠI PHÒNG BVSKTW-2B  
Trn Quc Hùng*  
TÓM TT  
Mc tiêu nghiên cu: Tìm hiu tlệ ĐTĐ và những biến chng ca bệnh trong đối tượng cán bcao cp  
cao tuối đang được phòng qun lý. Stuân thủ điu trvà hiu qutrong dphòng biến chng.  
Phương pháp nghiên cứu: Mô tct ngang. Tt ccán bcao cp có tui t60 trở lên đánh giá qua kết  
qukim tra sc khoẻ đnh kỳ 6 tháng đầu năm 2010 và sổ theo dõi bnh nhân do phòng qun lý.  
Kết qu: Có 20 bnh nhân mc bệnh ĐTĐ trong 85 người được qun lý, chiếm 23,5%. Trong đó ĐTĐ thể  
mp chiếm 60%, tt cbệnh nhân này đều có thi gian mc bnh từ 5 năm trở lên và có nhiu bnh phi hp.  
Bin chứng thường gp cao nht là tim mạch, đục thutinh th. Stuân thtt các chế độ điều trị đạt 70%,  
mục đích dphòng tốt đt 52%.  
Kết lun: ĐTĐ ở người cao tui là bnh phbiến. Bệnh nhân ĐTĐ cao tuối thường mc nhiu bnh phi  
hợp. Để ngăn ngừa các biến chng, nâng cao chất lượng sng ca nhng bnh nhân này cn sphi hợp đồng  
bcác bin pháp: Chế độ ăn, chế độ vận động, chế độ dung thuốc. Trong đó phòng BVSKTW-2B cn tp trung  
hơn vào quản lý chế độ ăn, chế độ vận động hơn nữa.  
Tkhóa: Đái tháo đường.  
ABSTRACT  
THE MANAGEMENT OF DIABETES IN ELDERLY 6 MONTHS EARLY OF 2010  
AT CENTRAL HEALTH CARE UNIT – 2B  
Tran Quoc Hung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 203 - 209  
Objectives: Research the proportion and complications of diabetes in observed patients. The management  
and effectiveness of the treatment in preventing complications .  
Material and method: CT-scan for all the senior executives aged 60 and above will be assessed through the  
result from the periodical health check in the first 6 month of 2010 and the data from the Management Unit's  
Patient check log.  
Result: 20 out of 85 patients show case of diabetes, or 23.5% of the observed patients. Diabetes type 2 make  
up 60%. All of these patients have history of diabetes for at least 5 years and the high risks of other diseases,  
complications include high blood pressure, ischemia and retinal damage. Treatment management rate is 70% and  
highest prognosis rate is 52% .  
Conclusion: Diabetes is common in the elderly. In preventing the complications and improve the lifestyle for  
the observed senior patients, there have to be a good correlation in dietetic support, exercise and medication. The  
Central Care Unit - 2B's main focus will be to manage better dietetic and exercise support.  
Key words: Diabetes.  
yếu là người cao tuổi, đặc điểm đặc bit ca  
ngưi cao tui là din biến bệnh không điển  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đối tượng phòng BVSKTW-2B qun lý chủ  
hình, đa bệnh tt, tlbnh tật tăng tỷ lthun  
* Bnh vin Thng Nht Tp HChí Minh  
Tác giliên lc: ThS. BS. Trn Quc Hùng ĐT: 0903074008  
Email: quochung405@yahoo.com,  
203  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Nghiên cu Y hc  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
vi tích tuổi, ĐTĐ một trong by bnh thưng  
gp ở người cao tuổi. ngày xưa y học phương  
đông xếp chúng là mt trong tchng nan y. Là  
mt bệnh tương đối phbiến, hin nay bnh có  
xu hường ngày càng tăng. Vit Nam được đánh  
giá là mt trong 10 quc gia châu Á có số người  
ĐTĐ cao nhất, năm 2010 có khong 3,5% tương  
đương 3 triệu người mc bnh. Dự báo năm  
2030 có 4,4 triệu người mc bnh(8). Theo kho  
sát gần đây của hội ĐTĐ Vit Nam tlệ người  
được chẩn đoán ĐTĐ quá thấp chchiếm  
khong 30% và chcó gn ½ trong số này được  
điều tr, biến chng ca bnh gây ra rt nhiu,  
tác động đến rt nhiu bnh lý khác nhau, nht  
là nhng bnh nhân không kiểm soát được  
đường huyết, nhng hu quả để li ảnh hưởng  
rt lớn đến chất lượng sống người cao tui. Các  
đối tượng ca phòng mc bệnh ĐTĐ là những  
ngưi tri qua nhiu cuc chiến tranh, nhiu  
ngưi btra tấn tù đày, có thời gian bbnh kéo  
dài nhiều năm, bị ĐTĐ túp II, và được chăm sóc  
theo dõi tốt. Để đánh giá tình hình công tác  
qun lý, theo dõi, điều trị ĐTĐ ở nhóm đối  
tượng này chúng tôi làm nghiên cu này vi  
mc tiêu:  
những thay đổi như nhầm ln, skhông kim  
chế, hoc nhng biến chng liên quan dến bnh  
ĐTĐ thường là nhng triu chng hin ti(3).  
Bnh tiểu đường ở người cao tui là do sự  
kết hp cucác yếu tố môi trường và di truyn  
hc trên nn những thay đổi bình thường ca  
nhng biến đổi theo tui tác trong chuyn hóa  
carbohydrate. Trao đổi chất thay đổi ở người  
cao tuổi ĐTĐ khác với người tr(3). Mt slý do  
tlmc bệnh ĐTĐ tăng lên theo tuổi.  
Di truyn mc dù các gen cthể chưa được  
xác định nhưng rõ ràng nguy cơ mc bệnh ĐTĐ  
tăng lên theo tích tuổi những người gia đình  
có bệnh ĐTĐ. Ngoài ra còn có mt số thay đổi  
liên quan đến tui trong chuyn hóa  
carbohydrate cho phép mt bm cht di truyn  
cho bnh tiểu đường để trthành biu hin ở  
tui già. Chúng bao gm nhng biến đổi trong  
vic mức đường máu gây tiết insulin (có thdo  
mt phn tế bào beta phn ng gim xung các  
hormone incretin GIP và GLP-1) và kháng trung  
gian xlý glucose-insulin.  
Môi trường, li sng: có sự gia tăng bệnh  
gia chế độ ăn nhiều cht béo bão hòa và các  
loại đường đơn và ít hoạt động thchất. Người  
cao tui đa bệnh tt. Vì vy sdng nhiu loi  
thuc và những tác động xu có thể ảnh hưởng  
đến chuyn hóa glucose. Uống rượu va phi ở  
phncó thbo vchng li bệnh ĐTĐ.  
Trong khi đó một lượng ln cht sắt trong ăn  
ung có thliên kết với tăng nguy cơ ĐTĐ ở  
ngưi cao tui. Mt sdkiện như sự thiếu ht  
mt schất vi lượng như kẽm, crom và các vi  
tamin như C, E góp phần vào sphát trin ca  
ĐTĐ những dliệu này chưa rõ ràng. Thay đổi  
li sng vi chế độ ăn, vận động thích hp ở  
ngưi cao tuổi trong chương trình phòng chng  
bệnh ĐTĐ hiệu quả hơn so với người tr.  
- Tìm hiu tlbệnh ĐTĐ trong đối tượng  
CBCC đang quản lý, nhng biến chng xy ra.  
- Stuân thủ điều tr, và hiu qucủa điều  
trtrong dphòng biến chng.  
Tng quan tài liu  
Lâm sàng ca bệnh ĐTĐ hiện tại thay đổi  
ở người cao tui nht là vn dtrong chn  
đoán và điều tr, ít nhất hơn ½ bệnh nhân  
ĐTĐ ở người cao tui không biết mình bị  
bệnh, đa số do tình cờ sau đợt kim tra sc  
kho, hay khi có mt nhim trùng, hay mc  
mt bnh gì đó phát hiện ra. Do sinh lý hc  
bình thường thay đổi liên quan đến tích tui.  
ĐTĐ ở người cao tui hiếm khi thy nhng  
triu chứng điển hình của tăng đường huyết,  
do ngưỡng đường ca thận tăng với sthun  
li ca tích tuổi, đường niu không xut hin  
mc bình thường, đa niệu thường vng mt  
do người cao tuổi ít khát nước, ít uống nước.  
Shiện điện của viêm được chng minh  
bng sự tăng cytokine như phản ng ca  
protein C và yếu thoi tkhi u-anpha được  
liên kết vi mt tlệ tăng bệnh ĐTĐ ở người  
cao tui. Mt khác mc cao ca adiponectin  
(một adipocytokine làm tăng độ nhy cm  
204  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
insulin) liên quan vi bng chng gim bnh  
ĐTĐ. Mức thp testosterone nam và mc cao  
testosterone nliên quan vi sự tăng ĐTĐ.  
Sự thay đổi trao đổi cht: Các bất thường  
chuyn hóa bnh nhân trung niên với ĐTĐ  
túp 2 đã được nghiên cu. Trong cả hai đối  
tượng béo phì và nc có sự gia tăng sản xut  
Glucose ở gan lúc đói, giảm glucose gây ra gii  
phóng insulin, đánh dấu mt khiếm khuyết  
trong xlý glucose insulin qua trung gian.  
màng đáy mao mạch cu thn, lắng đọng  
glycoprotein trung mc. Tổn thương sớm nht  
ca bnh thận ĐTĐ là microalbumin niệu nó  
không đặc trưng cho bệnh thận ĐTĐ mà còn có  
thca nhiu bnh lý khác. Không giống như  
các bnh thn khác Protein niu không gim và  
ý có mt sự gia tăng hấp thu glucoz ở ống thn  
(nên không có đường niu) khi suy thn tiến  
trin trong bnh thận ĐTĐ. Cơ chế gây biến  
chng thn kinh còn nhiều điểm chưa rõ mt số  
trường hp gây lit dây thn kinh snão được  
cho là do nhi máu. Các bnh lý thn kinh ngoi  
biên cm giác và vận động hay thn kinh tchủ  
được coi là do nhiễm độc chuyn hoá hay do  
thm thu bởi đường huyết cao.  
Biến chng mt: Bnh võng mạc ĐTĐ do  
đường máu cao gây tổn thương phá huỷ mao  
mch ở đáy mắt, thay đổi tính thm thành mch  
gây xut huyết phù nhu qugây phù hoàng  
điểm, đục dch kính, bong võng mc, tuvào  
mức độ tổn thương mch máu võng mạc người  
ta chia hai thbnh võng mạc ĐTĐ là không  
tăng sinh (là giai đoạn sm nhất) và tăng sinh.  
Bệnh gia tăng khoảng 8% một năm, sau 8 năm  
có khong 50% bệnh nhân ĐTĐ mắc và sau 20  
năm có thti 100%.  
Đục thutinh thể và tăng nhãn áp có rt  
nhiều nguyên nhân nhưng trong đó có  
nguyên nhân do đường huyết cao. Đường  
huyết cao to Glycosyl-hoá protein ca thuỷ  
tinh thvà sự dư thừa sorbitol to ra bi sự  
gia tăng glucoz ở thutinh th. Stích tụ  
sorbitol làm thay đổi độ thm thu trong  
thutinh thể gây nên xơ hoá và tạo đục  
thutinh th. Theo dán quc gia phòng  
chng bệnh ĐTĐ- BV Ni tiết TW thì người  
bị ĐTĐ có nguy cơ đục thutinh thcao  
hơn 1,6 lần, nguy cơ tăng nhãn áp gp 1,4  
lần nguy cơ này tăng lên ở bnh nhân ln  
tuổi và ĐTĐ nhiều năm.  
Tmin dịch đóng vai trò chính trong  
bệnh nhân ĐTĐ túp 1. Có một số người ln có  
tế bào islet kháng thvà những người này  
được xem là có ĐTĐ tiềm n tmin ở người  
ln. Trong tương lai các thông số tmin dch  
có thể được khuyến cáo nên làm khi chn  
đoán ĐTĐ týp 2 kể tkhi vấn đề điều trsm  
Insulin được đưa ra.  
Có rt ít thông tin vsbất thường sinh hc  
phân tbệnh ĐTĐ ở người cao tui, không có  
bng chng vsự đột biến trong gen  
glucokinase, gen này kim soát snhy cm  
gluco ca tế bào beta là skhiếm khuyết bnh  
nhân. Trong cơ xương, Insulin liên kết vi các  
ththca nó dẫn đến kích hot ca insulin  
receptor tyrosinkinase. Mc dù số lượng ththể  
insulin và ái lc là bình thường, mt sbng  
chng cho thy insulin receptor tyrosinekinase  
hoạt động có thlà khiếm khuyết bệnh ĐTĐ ở  
ngưi cao tui góp phn to nên kháng insulin.  
Quá trình tích tuổi là nét đặc trưng của sri  
lon chức năng của ty thnó góp phn làm  
gim tiết insulin và snhy cm insulin. Cn  
nhng nghiên cứu sâu hơn trong sinh học phân  
tử để xác định li ri lon chuyn hoá glucose ở  
ngưi cao tui bị ĐTĐ.  
Hu qucủa tăng đường huyết kéo dài làm  
biến đổi hu hết các cơ quan trong cơ thể nguy  
him nht là sbiến đổi này din ra ttbnh  
nhân hầu như không cảm nhận được và khi  
nhn ra thì đã muộn. ĐTĐ gây ra vữa xơ động  
mch mch máu lớn, gây viêm động mch ở  
mch máu ngoại biên chi dưới, to các tn  
thương Kimmelstiel-wilson đặc trưng bởi dày  
Nhng kinh nghim thc tin tnghiên  
cu DCCT và UKPDS chra rng: nếu kim  
soát tốt đường huyết có thlàm biến chng ít  
xảy ra hơn, Điều trtích cực ĐTĐ có cao HA  
205  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Nghiên cu Y hc  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
làm giảm đáng kể hu hết các biến chng,  
theo dõi lâu dài ĐTĐ bằng HbA1C có ưu thế  
hơn đường huyết, người có HbA1c 7% có ít  
tổn thương hơn người có HbA1C 7,9% chcn  
gim 0,9% HbA1C đã giảm được hu hết các  
biến chứng liên quan đến ĐTĐ(1).  
KT QUNGHIÊN CU  
Trong tng số 85 đối tượng bnh nhân hin  
phòng đang quản lý có 20 bnh nhân ĐTĐ  
chiếm 23,5%, trong đó nam 13, nữ 07.  
Bng 1: Lp tui và thi gian mc bệnh ĐTĐ  
Thi gian Mi  
1-<5 5-<10 ≥ 10 Tl%  
năm năm năm  
mc phá t  
Điều trị ĐTĐ là một stng hợp đòi hi sự  
kết hp hài hoà nhiu yếu t, snhn thc  
đúng đắn khoa hc về chính căn bệnh, sphi  
hp gia thy thuc và bệnh nhân, điều kin tài  
chính để điều trlâu dài. Phi hp gia không  
dùng thuc (chế độ ăn ĐTĐ, chế độ vận động  
thích hp) vi thuốc điều trị ĐTĐ thích hợp.  
điều trtích cc các bệnh khác đi kèm v.v.v. Với  
ngưi cao tui mc tiêu là: Nâng cao chất lượng  
sng, làm chm các biến chng.  
hin  
TuổiĐTĐ  
bnh nhâ n  
60-69 (n= 6 )  
70 -79 (n= 6)  
≥ 80 (n= 8)  
%
0
0
0
0
0
0
5
3
1
1
3
7
30%  
30%  
40%  
0%  
0%  
45%  
55% 100%  
Nhn xét: Tt cbệnh nhân ĐTĐ đều có thi  
gian mc bnh từ 5 năm trở lên trong đó lớp tui  
t80 trchiếm tlcao nht và có thi gian  
mc bnh lâu nht.  
Bng 2: Các bnh kết hp kèm theo  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Nghiên cu mô tct ngang  
Đối tượng nghiên cu  
Tt cbnh nhân phòng BVSKTW-2B đang  
qun lý có tui t60 trở lên, đánh giá qua kết  
qukim tra sc khoẻ định kỳ sáu tháng đầu  
năm 2010 và sổ theo dõi bnh nhân do phòng  
qun lý.  
Sbnh kè m theo  
Tui bnh nhâ n  
1
2
3
4
5  
bnh bnh bnh bnh bnh  
60 - 69  
70 – 79  
≥ 80  
0
0
0
0
0
0
3
3
0
2
1
0
1
2
8
%
0% 0% 30% 15% 55%  
Nhn xét: Các bệnh nhân ĐTĐ đều có ít nht  
3 bnh khác kèm theo trlên, nhóm t80 tui  
trlên có t5 bnh kèm theo trlên.  
Nhng biến chứng do ĐTĐ  
Bng 3: Bnh mch máu ln  
Tiêu chun chẩn đoán  
Đái tháo đường: theo tiêu chun ca Tổ  
chc y tế thế giới năm 1999.  
Dng tn  
thương  
THA TMCT NMCT TBMN mch má u  
ln ngoi vi  
Tăng huyết áp theo JNC VII.  
Số người n=20 18  
16  
1
1
5%  
6
2
10%  
4
ĐTĐ  
%
90% 80% 5%  
43  
66% 51% 5%  
Ri lon lipid máu theo ATP III.  
BMI theo TCYTTG dành cho người châu Á.  
Tng sn=85 56  
4
bnh nhâ n  
qun lý  
%
7 %  
5%  
Thn: da trên tổng phân tích nước tiu  
(Microalbumin niu, protein niu) suy thn da  
trên độ thanh thi creatinin.  
Nhn xét: Hu hết bnh nhân cao tui bị  
ĐTĐ đều có tăng huyết áp. THA, TMCT nhóm  
người ĐTĐ cao hơn hẳn  
Mt: do BS chuyên khoa mt khám và  
kết lun.  
Bnh mch máu nhỏ  
Bng 4: Biến chng thn  
Bng các mc tiêu phấn đấu để đạt được  
mục đích phòng bnh với người đã bị ĐTĐ.  
Theo sổ tay hướng dn bo vệ, chăm sóc sức  
khocán b, nhà xut bn y hc 1/2010.  
Dng tn  
Microalbumin Protein niu Suy thn  
thương  
niu  
10  
mã n  
1
5%  
Số người n=20  
5
%
50%  
25%  
Nhn xét: có 75% bệnh nhân có đạm niu  
206  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
có 7 n, 13 nam. Do sliu còn hn chế trong  
mt din qun lý hp nên trong nghiên cu  
này chmang tính tham khảo hướng dn cho  
nhng nghiên cu sau vi cmu lớn hơn.  
Theo tài liu cp nht ca hip hội ĐTĐ Hoa  
kỳ năm 2009 có 23,1% người t60 tui trlên  
mắc ĐTĐ ở M. Tlnày cũng tương đương  
nghiên cu của chúng tôi, do đặc điểm bnh  
nhân phòng đang qun lý có số lượng  
nam/n> 3 lần nhưng tỷ lệ ĐTĐ của chúng  
tôi N/nam = 7/13, tlnày khác bit vi  
nhng nghiên cứu trong và ngoài nước tlệ  
ĐTĐ ở người cao tui n/nam #3 ln. Trong  
tt cbệnh nhân ĐTĐ trong nghiên cứu đều ở  
túp 2 diều này tương tcác nghiên cu ca  
BS Trn thị Thơ (1990), BS Nguyễn ThMây  
Hng (2002) ti BV Thng Nht(6).  
Thi gian mc bệnh ĐTĐ dài hơn, số bnh  
kèm theo nhiều hơn (bảng 1, bng 2) so vi các  
nghiên cu khác ca BS Nguyn ThMây Hng  
tại BVTN 2002 ĐTĐ trên 5 năm 29%, trên 10 năm  
18,2% skhác bit này có lẽ là do các đối tượng  
ca nghiên cứu đa số tri qua nhiu cuc kháng  
chiến, nhiều người tri qua tra tấn tù đày.  
Bng 5: Biến chng mt  
Dng tn  
thương  
Tăng nhã n  
Đục T3 BC võ ng mc  
á p  
Số người n=20  
1
15  
1
%
5%  
75%  
5%  
Nhận xét: Đục thutinh thcó trong 75%  
bnh nhân cao tuổi ĐTĐ  
Bng 6: Mc tiêu phấn đấu để đạt được mục đích  
phòng bnh với người đã bị ĐTĐ  
Chsố  
Đơn vị  
Tt  
Va  
Xu  
Đường má u khi  
mmol/l  
4,4-6,1  
≤ 7,8  
> 7,8  
đói  
Sbnh nhâ n  
HbA1C  
N = 20  
%
8
< 6,5  
16  
5
7,5  
2
7
> 7,5  
2
Sbnh nhâ n  
Đường niu  
Sbnh nhâ n  
Cholesterol.TP  
Sbnh nhâ n  
LDL-C  
Sbnh nhâ n  
HDL-C  
Sbnh nhâ n  
TG- Khi đói  
Sbnh nhâ n  
BMI  
N=20  
%
0
18  
≤ 0,5  
> 0,5  
0
N = 20  
mmol/l  
N =20  
mol/L  
N = 20  
mmol/l  
N = 20  
Mmol/l  
N = 20  
2
< 5,2  
13  
< 6,5  
7
≥ 6,5  
0
2,5  
7
2,6-4,4  
13  
4,5  
0
> 1,1  
10  
0,9  
7
< 0,9  
3
< 1,7  
8
2,2  
2
> 2,2  
10  
Nam, n18,5-22,9  
N = 20  
mmHg ≤ 120/80 ≤ 140/95 > 160/95  
>23  
12  
Sbênh nhâ n  
Huyết á p  
8
Nhng tổn thương mạch máu ln không chỉ  
riêng trong bệnh ĐTĐ mà nó có trong nhiều loi  
bnh tuy nhiên trong nghiên cu ca chúng tôi  
bng 1 so sánh vi kết quả nhóm người cao  
tuổi đang quản lý thy tlTHA, TMCT ở  
nhóm ĐTĐ cao hơn hẳn, tuy nhiên tlNMCT,  
TBMN, bnh mch máu ln ngoi vi không có  
skhác bit. So sánh vi tlchung của người  
t60 tui trlên Mkhoảng 75% người ln  
ĐTĐ có huyết áp cao và nguy cơ đột quỵ ở  
người ĐTĐ cao hơn 2-4 lần người khác và NC  
ca BS Nguyn ThMây Hng 2002 vi 93  
người ĐTĐ có tỷ lTHA=73,6%, TMCT=56%,  
NMCM (8,6%) và TBMN (31%) TlTHA,  
TMCT tương đương với tlbnh ca nhóm  
nghiên cứu người t60 trlên ca chúng tôi.  
Tuy nhiên tlNMCT, TBMN ca chúng tôi  
thấp hơn có lẽ do nhóm của chúng tôi được theo  
Sbnh nhâ n  
Trung bì nh% cá c  
chsố  
N = 20  
6
2
20%  
12  
52,2% 27,8%  
Nhn xét: kết quả điều trtrong thi gian  
qua các chsố: đạt tt nht là chsHbA1C 80%  
(< 6,5), cholesterol 65% (<5,2) đạt trung bình:  
LDL-C 65% (2,4-4,4) và huyết áp 60% (≤120/80),  
không đạt cao nht là chsBMI 60% (>23)  
Bng 7: Stuân thủ điu trị  
Cá c chế độ Chế độ Chế độ vâ n Chế độ Tlệ  
ăn  
động  
dùng thuc  
%
Mức độ  
Thc hin tt  
Thc hiên TB  
Thc hin ké m  
8
10  
2
16  
4
0
18  
2
0
70%  
26,6  
3,3%  
Nhn xét: tuân thủ điu trtốt đạt 70%.  
BÀN LUN  
Trong tng s85 bnh nhân phòng  
BVSKTW-2B qun lý hin ti tui t60 trlên  
có 20 bệnh nhân ĐTĐ chiếm 23,5% trong đó  
207  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Nghiên cu Y hc  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
thưng và không dao động, đây là mức lý  
tưởng vi bệnh nhân ĐTĐ. Trong NC của BS  
Nguyn ThMây Hng(6) theo dõi bnh nhân  
ĐTĐ nhập viện khoa THB3 năm 2002 thấy tlệ  
HbA1c mc trung bình chỉ đạt 8,8%, trong khi  
đó của chúng tôi là 16/20 = 80%. Mt khác các  
ri lon chuyn hoá lipid cũng rất quan trng.  
Theo NC ca BS Nguyễn Bá Lương và CS năm  
2006 trong KYCTNCKH.BVTN năm 2006 thấy ở  
bệnh nhân ĐTĐ tỷ lệ tăng cholesterol là 52%,  
tăng triglyceride 76,6%, giảm HDL-C 23,4%. Tỷ  
lri lon lipid máu ở nhóm ĐTĐ có THA cao  
hơn ở nhóm ĐTĐ không THA(5). Trong NC ca  
chúng tôi tlệ tăng triglyceride là 50%, tỷ lệ  
gim HDL-C là 15%, tlệ tăng cholesterol là  
35%, skhác biệt này là do các đối tượng ca  
chúng tôi được quản lý, điu tr, theo dõi tt.  
dõi cht chkỹ hơn nên những biến chng nng  
nít xảy ra hơn.  
Bnh mch máu nhỏ trong đó biến chng  
thn do chúng tôi có ít thông tin nghiên cu về  
microalbumin niu ở người cao tuối ĐTĐ và do  
đặc điểm ca bnh thận ĐTĐ là protein niệu  
không gim khi suy thn tiến trin, trong nghiên  
cu ca chúng tôi có 75% bệnh nhân có đạm  
niu. Trong các biến chng mt thì đục T3  
chiếm cao nht chiếm 75%. Đục T3 do nhiu  
nguyên nhân trong đó do tuổi, do ĐTĐ là chủ  
yếu. Do không kim tra chung cho tt cbnh  
nhân để có sliu so sánh nên hn chế chưa có  
nhn xét bnh mt ở người ĐTĐ có cao hơn hay  
không.  
Các bnh vthn kinh ngoại biên do ĐTĐ là  
nguyên nhân hàng đầu gây đoạn chi không do  
chấn thương. Theo Adam R khoảng 15% bnh  
nhân ĐTĐ có triệu chng thn kinh ngoi biên.  
Theo NC ca BS Ngô ThGiang trong NCKH  
2005 BVTN thì biến chng thần kinh tăng theo  
thời gian ĐTĐ và sự điều trị, người điều trị đều  
thì biến chng chm xy ra, biến chng xy ra  
nhẹ hơn, người điều trị không đều biến chng  
xy ra cao gp 3 ln so với người điều trị đều.  
Với người ĐTĐ < 5 năm có khong 20% có biến  
chng thn kinh ngoi vi, 5-10 năm có khoảng  
35%, > 10 năm có khoảng 45%(4). Trong nghiên  
cu ca chúng tôi do số lượng bệnh nhân ĐTĐ  
nhghi nhn ca chúng tôi có 01 bnh nhân mt  
cm giác, đau 01, ngứa 03, nóng ran 03 như vậy  
có 8/20 =40% bnh nhân có biến chng thn kinh  
ngoi biên. Không có bnh nhân nào bbàn chân  
tiểu đường.  
Trong NC ca chúng tôi bệnh nhân ĐTĐ thể  
mp chiếm 60% (có BMI > 23) điều này khác bit  
vi mt snghiên cu trong cộng đồng và  
BV.Thng Nht những năm 2001 ĐTĐ ở người  
cao tuổi đa số thgày. Tại các nước phát trin  
bệnh nhân ĐTĐ típ 2 thể mp chiếm 80-90%. Có  
ldo mc sng hin tại được nâng lên và CBCC  
được chăm lo tốt hơn.  
Bnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu tử  
vong bệnh nhân ĐTĐ khoảng 2/3 tvong do  
bnh tim hoặc đột quỵ ở người ĐTĐ. Trong suốt  
thời gian 5 năm gần đây chúng tôi không có  
bệnh nhân đột qu, có 01 bnh nhân NMCT  
cấp/ ĐTĐ còn li các bnh nhân NMCT, TBMN  
đều là cũ của những năm trước kia. Có 90%  
bnh nhân THA bệnh nhân ĐTĐ nhưng do  
điều trtích cc mc huyết áp đều đạt tt chcó  
02 trường hp huyết áp > 160/95 mmHg trong  
nghiên cu ca chúng tôi.  
Trong sổ tay hướng dn bo vệ, chăm sóc  
sc khocán bca ban BVCSSKCBTW do TS  
Nguyn Quc Triu chbiên(8). Phát hành tháng  
1/2010 hướng dn bng các chsmc tiêu phn  
đấu để đạt được mục đích phòng bnh vi  
người đã bị ĐTĐ (bảng 4) đây là bảng tng hp  
nhng chsố liên quan đến biến chng ca  
ĐTĐ. HbA1C tốt nht trong theo dõi điều trị  
phải đạt < 6,5%, nó đánh giá khoảng thi gian  
trong 3 tháng qua mức đường huyết bình  
Qua các chsố ở bng 4 ca chúng tôi thy  
mục tiêu đạt được Tốt > 50%, không đạt ch20%.  
Do được qun lý theo dõi chăm sóc tại nhà  
hoc tại cơ quan thường xuyên liên tc nht là  
từ sau khi ban BVCSSKCBTW được cng cli,  
việc chăm lo sức khocho cán bcao cấp đi vào  
nnếp, quy củ hơn, do đó việc tuân thủ điều trị  
208  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S2 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
Trong đó phòng BVSKTW-2B cn tp trung vào  
qun lý chế độ ăn, chế độ vận động hơn nữa.  
tốt hơn (Bảng 5) vic phi hp trliệu để đạt  
được mc tiêu tốt hơn.  
TVIT TT  
KT LUN  
BVCSSKCBTW: bo vệ chăm sóc sức khocán btrung  
ương; BV: bnh vin; CS: cng s; ĐTĐ: Đái tháo  
đường; NC: nghiên cu; TB: trung bình; THA: tăng  
huyết áp; TMCT: thiếu máu cơ tim; T3: thutinh th;  
KYCTNCKH.BVTN: Kyếu công trình nghiên cu  
khoa hc Bnh vin Thng Nht.  
Do số lượng bnh nhân trong nghiên cu  
hn chế trong những đối tượng đặc biệt được  
chăm sóc theo dõi tt cho nên chúng tôi chỉ đưa  
ra mt snhn xét.  
Bệnh nhân ĐTĐ trong các đối tượng qun lý  
t60 tui trlên chiếm 23,5 %, Tlệ ĐTĐ thể  
mp chiếm 60% mặc dù đã được điều trtích  
cc.  
Các bệnh nhân đều có thi gian mc bnh  
ĐTĐ trên 5 năm trở lên. Có nhiu bnh phi  
hp ít nht t3 bnh trlên.  
Các biến chứng ĐTĐ gp nhiu nht trong  
nghiên cứu là: tăng huyết áp chiếm cao nht  
(90%), TMCT chiếm 51%, đục T3 chiếm 75 %.  
Sbnh nhân tuân thtốt theo điều trị đạt  
70%. Mc tiêu phấn đấu để đạt mục đích phòng  
bnh tốt đạt 52%, do đó những biến chng nng  
không xy ra trong thi gian qua.  
ĐTĐ ở người cao tui là bnh phbiến.  
Bệnh nhân ĐTĐ cao tuối thường mc nhiu  
bnh phi hợp. Để ngăn ngừa các biến chng,  
nâng cao chất lượng sng ca nhng bnh nhân  
này cn sphi hợp đồng bcác bin pháp:  
Chế độ ăn, chế độ vận động, chế độ dung thuc.  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
2.  
3.  
Mai Thế Trch, Nguyn Thy Khuê. (2007): Bệnh ĐTĐ, nội tiết  
học đại cương, nhà xuất bn y hc 2007.tr 373-456  
Meneilly GS, Tessier D (2001): Diabetes in elderly adults. J  
Gerontol MedSci 56A:M5–M13.  
Meneilly GS. (2009): Pathophysiology of diabetes in the elderly.  
In: Sinclair AJ, ed. Diabetes in Old Age. West Sussex,UK: Wiley-  
Blackwell: 3-13.  
4.  
5.  
Ngô ThGiang và CS (2005): Đặc điểm bnh lý thn kinh ngoi  
biên bệnh nhân ĐTĐ túp II tại BVTN, Kyếu công trình khoa  
hc BV Thng Nhất năm 2005, Tr 357-361  
Nguyễn Bá Lương và CS (2006): Nghiên cứu đặc điểm hình thái  
và chức năng tâm trương thất trái bnh nhân Đái tháo đường  
typ 2 có tăng huyết áp bng siêu âm DOPPLE tim. Kyếu công  
trình khoa hc BV Thng Nhất năm 2006, tr 75  
6.  
7.  
8.  
Nguyn ThMây Hng và CS (2002): Mt snhn xét vcác  
trường hợp ĐTĐ nhập khoa ni THB3. Kyếu công trình khoa  
hc BV Thng Nht năm 2002, tr 279-295  
Nguyn Thi Nhn. (2005): Đái tháo đường có tăng huyết áp. Kỷ  
yếu toàn văn đại hi Hi ni tiết đái tháo đường quc gia Vit  
Nam ln th3, tr 861-865  
Tạ Văn Bình (2010): Phát hin sm và dphòng bệnh ĐTĐ. Sổ  
tay hưng dn bo vệ, chăm sóc sc khocán b. Nhà xut bn  
y hc 1/2010, tr 238-247  
209  
Chuyên Đề Hi NghKhoa Hc KThut BV. Thng Nht 2011  
pdf 7 trang yennguyen 14/04/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Tình hình quản lý bệnh đái tháo đường ở người cao tuổi 6 tháng đầu năm 2010 tại phòng BVSKTW-2B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_hinh_quan_ly_benh_dai_thao_duong_o_nguoi_cao_tuoi_6_tha.pdf