Các hội chứng lão khoa thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi có đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn

Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020.  
CÁC HI CHỨNG LÃO KHOA THƯNG GP  
BNH NHÂN CAO TUỔI CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2  
ĐIỀU TRNGOI TRÚ TI BNH VIN THANH NHÀN  
Nguyễn Trung Anh1,2, Nguyễn Thị Thu Hương1,2, Lại Thanh Hà3, Vũ Thị Thanh Huyền1,2  
1 Bệnh viện Lão khoa Trung ương  
2 Trường Đại học Y Hà Nội  
3 Bệnh viện Thanh Nhàn  
DOI: 10.47122/vjde.2020.38.7  
Key words: Diabetes; Older person;  
ABSTRACT  
Geriatric Syndrome.  
Common geriatric syndromes among elderly  
people with type 2 diabetes treated at  
Thanh Nhan hospital  
TÓM TT  
Đặt vấn đề: Lão hóa và các hquca nó  
có thể làm gia tăng đáng kể tlmc bnh, tử  
vong và ảnh hưởng đến kết quả điều trị đái  
tháo đường (ĐTĐ). Mc tiêu: Xác định tlệ  
các hi chứng lão khoa thường gp ở người  
cao tuổi có ĐTĐ typ 2 điều trngoi trú ti  
bnh vin Thanh Nhàn. Đối tượng và phương  
pháp nghiên cu: Mô tct ngang trên 1215  
bệnh nhân đái tháo đường điều trngoi trú  
ti bnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng nghiên  
cứu được phng vn theo mu bnh án thng  
nht, các hi chứng lão khoa được sàng lc  
bng các bcâu hi. Kết qu:Trong s1215  
bnh nhân nghiên cu, tui trung bình là 70,1  
± 6,5; ngii chiếm 65,4%. Tlsuy gim  
hoạt động chức năng hàng ngày (ADL) là  
15,1%; tlsuy gim hoạt động chức năng  
hàng ngày có sdụng phương tiện, dng cụ  
(IADL) là 23,5%. Có 341 bnh nhân (28,1%)  
có suy gim nhn thc (Mini Cog). Tlệ  
bệnh nhân suy dinh dưỡng và có nguy cơ suy  
dinh dưỡng (MNA-SF) là 11,1%. Tlbnh  
nhân có suy gim thlc (Snellen test) là  
63,5%. Tlbnh nhân có hi chng dbị  
tổn thương (HCDBTT) là 21,3%. Kết lun:  
Tlcác hi chứng lão khoa thường gặp như  
gim thlc (63,5%), suy gim nhn thc  
(28,1%), suy gim hoạt động hàng ngày có sử  
dng dng c(23,5%), HCDBTT (21,3%) ở  
người cao tuổi có ĐTĐ typ 2 khá cao. Áp  
dng các công csàng lc hi chng lão khoa  
thc hành lâm sàng là rt cn thiết.  
Background: Aging and its consequences  
can significantly increase morbidity and  
mortality and affect the outcome of diabetes  
treatment. Objectives: To determine the rate  
of common geriatric syndromes among  
elderly people with type 2 diabetes treated at  
outpatient department, Thanh Nhan hospital.  
Subjects and Methods: A cross-sectional  
study on 1215 type 2 diabetes treated at  
outpatient department, Thanh Nhan hospital..  
Subjects were interviewed using a consistent  
medical record, geriatric syndromes were  
screened by questionnaires. Results: Among  
1215 participants, the mean age was 70.1 ±  
6.5; women account for 65.4%. The rate of  
activities daily living impairment (ADL) was  
15.1%; The rate of decline in instrumental  
activities daily living (IADL) was 23.5%.  
There were 341 patients (28.1%) with  
cognitive impairment (Mini-Cog). The  
percentage of malnourished and risk of  
malnourished patients (MNA-SF) were  
11.1%. The percentage of patients with visual  
impairment (Snellen test) was 63.5%. The  
proportion of patients with frailty syndrome  
(REFS) was 21.3%. Conclusion: The  
prevalence of common geriatric syndromes  
such as visual impairment (63,5%), cognitive  
impairment (28,1%), impaired instrumental  
daily activities (23,5%), frailty syndrome  
(21,3%) among elderly people with type 2  
diabetes were quite high. Application of  
geriatric syndrome screening tools in clinical  
practice is essential.  
Tkhóa: Đái tháo đường; Người cao  
tui; Hi chng lão khoa.  
Chu trách nhim chính: Nguyn Trung Anh  
47  
Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020  
Ngày nhn bài: 06/01/2020  
Ngày phn bin khoa hc: 15/01/2020  
Ngày duyt bài: 27/02/2020  
Email: trunganhvlk@gmail.com  
Điện thoi: 0903480774  
nguy cơ tử vong nhiu bnh nhân [10]. Phát  
hin sm các hi chng lão khoa và có bin  
pháp phòng nga giúp giảm đáng kể các biến  
cbt li ở người cao tuổi, đặc bit bnh  
nhân ĐTĐ có nhiều biến chng phc tp.  
Bnh vin Thanh Nhàn hiện đang theo dõi  
điều trị cho hơn 4.000 bệnh nhân ĐTĐ trong  
đó bệnh nhân cao tui chiếm 60%. Hin ti  
bnh viện chưa có nhiều nghiên cu vvấn đề  
này trên người cao tuổi có ĐTĐ. Do đó,  
chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi mc  
tiêu: Xác định các hi chng lão khoa  
thường gp ở người cao tuổi có ĐTĐ điều  
trti bnh vin Thanh Nhàn.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là một trong  
nhng bnh mãn tính phbiến nht ở người  
cao tui và số người cao tui mc bệnh ĐTĐ  
đang gia tăng nhanh chóng trên toàn thế gii.  
Theo dliu giám sát gần đây nhất, tlmc  
bệnh ĐTĐ ở người Mỹ ở độ tuổi ≥ 65 thay  
đổi từ 22 đến 33% [4]. Theo thng kê ti Anh  
năm 2010, trong s2,6 triệu người mc bnh  
ĐTĐ, ít nhất mt na là trên 65 tui [5], tlệ  
mc bệnh ĐTĐ ở người cao tuổi là hơn 10%  
so vi 4,1% ở người trưởng thành nói chung  
[6]. Vit Nam theo nghiên cu ca Bnh  
vin Ni tiết Trung ương năm 2012 cho thấy  
tlhin mắc ĐTĐ trên toàn quốc ở người  
trưng thành là 5,4%, còn ở người 60-69 tui  
chiếm 9,9% [1].  
Tui cao và quá trình lão hóa gây ra nhiu  
ảnh hưởng đến sinh bnh học ĐTĐ. Mặc dù  
những thay đổi về lượng mỡ trong cơ thể,  
phân bchất béo và thay đổi vthcht có  
thxy ra khi lão hóa và có thể ảnh hưởng  
đến sự đề kháng insulin, ảnh hưởng ca  
chúng không giải thích đầy đủ sgim dung  
nạp glucose trong nhóm người già khe mnh  
(60-92 tuổi) [7]. Lão hóa cũng được đặc trưng  
bi mt tn sgiảm và biên độ của các đỉnh  
insulin bình thường định kvi sự gián đoạn  
trong trt tgii phóng insulin [8],[9].  
Bên cạnh đó, ĐTĐ có thể làm gia tăng các  
hi chng lão khoa bnh nhân cao tui. Các  
hi chứng lão khoa thường gp ở người cao  
tuổi có ĐTĐ như: suy giảm nhn thc, suy  
dinh dưỡng, phthuc trong hoạt động hàng  
ngày, hi chng dbtổn thương...Các tình  
trng này có thể làm gia tăng đáng kể tlệ  
mc bnh và tvong và ảnh hưởng đến kết  
quả điều trị ĐTĐ và bệnh đồng mc khác.  
Đồng thi có thtrì hoãn phc hi và kéo dài  
thi gian nm vin, dẫn đến tăng khả năng  
nhim trùng, cn trsự độc lp và chất lượng  
cuc sng ca cá nhân, và thậm chí làm tăng  
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CỨU  
2.1. Đối tượng nghiên cứu  
Nghiên cứu được thc hin trên 1215 bnh  
nhân ĐTĐ týp 2 khám và điều trngoi trú ti  
khoa khám bnh, bnh vin Thanh Nhàn từ  
tháng 11/2018 đến tháng 05/2019.  
Tiêu chun la chn: bệnh nhân ≥ 60 tuổi  
đã được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo tiêu chun  
ca Hip hội Đái tháo đường Hoa K(ADA)  
2018 [11].  
Tiêu chun loi tr: bnh nhân mc bnh  
cp tính nng không ththam gia hoc không  
thhoàn thành bcâu hi phng vn.  
2.2. Thiết kế nghiên cu: Mô tct  
ngang, phương pháp chọn mu toàn b.  
2.3. Các biến snghiên cu  
Đặc điểm chung về đối tượng: tui,  
gii, nghnghiệp, trình độ hc vn, tình trng  
chung sng, chiu cao, cân nng, chskhi  
cơ thể (BMI), thi gian mắc ĐTĐ, giá trị  
đường máu lúc đói, HbA1c trong vòng 3  
tháng gần đây.  
Đánh giá các hội chng lão khoa:  
- Hoạt động hàng ngày (Activities Daily  
Living/ADL): phng vn bnh nhân hoc  
người chăm sóc về các hoạt động sinh hot  
hàng ngày ca bnh nhân theo 6 câu hi về  
các hoạt động: ăn uống, đi vệ sinh, mc  
quần áo, chăm sóc bản thân, đi lại, tm  
rửa. Điểm tối đa đối vi một người bình  
thường khe mạnh là 6 điểm, dưới 6 điểm  
là có suy gim.  
48  
Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020.  
- Hoạt động hàng ngày có sdụng phương  
tin, dng c(Instrumental Activities Daily  
Living/IADL): phng vn bệnh nhân/người  
chăm sóc theo 8 câu hi vcác hoạt động: sử  
dụng điện thoi, mua bán, nấu ăn, dọn dp  
nhà ca, git qun áo, sdụng phương tiện  
giao thông, sdng thuc, khả năng quản lý  
chi tiêu. Điểm tối đa đối vi một người bình  
thường khe mạnh là 8 điểm; dưới 8 điểm là  
có suy gim.  
- Suy gim nhn thc: sdng bảng đánh  
giá Mini-Cog (test nh3 tkết hp test vẽ  
đồng h- Clock Drawing test) đã được chun  
hóa sang tiếng Việt để đánh giá các suy giảm  
nhn thc ở người cao tuổi.Đánh giá kết qu:  
t0-2 điểm: có suy gim nhn thc; t3-5  
điểm: không có suy gim nhn thc.  
14 điểm; 12-14 điểm: tình trạng dinh dưỡng  
bình thường; 8-11 điểm: nguy cơ suy dinh  
dưỡng; ≤7 điểm là suy dinh dưỡng.  
- Thlực: đánh giá bằng bng chSnellen.  
Bình thường: 20/20, nếu có suy gim thlc  
là < 20/20.  
- Hi chng dbtổn thương (HCDBTT):  
đánh giá bằng thang điểm Edmonton  
(Reported Edmonton Frail Scale (REFS)).  
Tổng điểm là 18 và chẩn đoán HCDBTT khi  
lớn hơn hoặc bằng 8 điểm.  
2.4. Phương pháp thu thập sliu  
Sliệu được thu thp bng phng vn, xét  
nghim, làm các bài kiểm tra đánh giá nguy  
cơ, và thực hin các test vận động theo mu  
bnh án nghiên cu thng nht nhằm đánh giá  
các chtiêu nghiên cu.  
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: sdng  
bảng đánh giá tầm soát dinh dưỡng ti thiu  
dành cho người cao tui (Mini Nutritional  
Assessment - MNA-SF). Điểm tối đa này là  
2.5. Xlý sliu: Sliệu được xlý và  
phân tích bng phn mm thng kê y hc  
SPSS 16.0. Sdng các thut toán: tính tlệ  
phần trăm, tính giá trị trung bình.  
3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1. Đặc điểm chung  
Qua nghiên cu trên 1215 bệnh nhân ĐTĐ cao tuổi khám và điều trti khoa khám bnh,  
bnh vin Thanh Nhàn từ tháng 11/2018 đến tháng 05/2019, chúng tôi đã thu được kết qusau:  
Bng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu (n = 1215)  
Đặc điểm nhân trắc - xã hội học  
Nam  
Sô  
́
lượng (n)  
420  
795  
608  
486  
121  
1174  
9
Ti lê (%)  
̣
̉
34,6  
65,4  
50,0  
40,0  
10,0  
96,6  
0,8  
Giới tính  
Nữ  
60-69  
70-79  
≥80  
Nhóm tuổi  
(năm)  
Cùng gia đình (vợ/chồng/con)  
Sống với người chăm sóc  
Sống một mình  
Tình trạng  
chung sống  
32  
2,6  
Dưới phổ thông trung học  
Phổ thông trung học  
Trung cấp/cao đẳng/đại học  
Thiếu cân (<18,5)  
Bình thường (18,5-22,9)  
Thừa cân và béo phì (≥ 23)  
660  
419  
136  
33  
572  
610  
54,3  
34,5  
11,2  
2,7  
47,1  
50,2  
Trình độ  
học vấn  
BMI (kg/m2)  
Tuổi trung bình (Trung bình ± độ lệch chuẩn)  
BMI trung bình  
70,10±6,54  
23,21±2,68  
49  
Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020  
Tlbnh nhân nchiếm 65,4%. Tln/nam là 1,9. Tui trung bình ca các bnh nhân là  
70,1 ± 6,5, thp nht là 60 tui và cao nht là 93 tui. Nhóm tui t60-69 chiếm tl50%,  
nhóm ≥ 80 tuổi chiếm tl10%. Tlbệnh nhân đang sống cùng với gia đình là 96,6; tỷ lệ  
bnh. Tlbnh nhân có tha cân, béo phì là 50,2 % chiếm tlcao nht, bnh nhân thiếu cân  
chiếm tl2,7%.  
Bng 2. Đặc điểm liên quan bệnh ĐTĐ (n=1215)  
Đặc điểm ca bnh nhân  
Số lượng (n)  
Tl(%)  
Thi gian mc bệnh ĐTĐ typ 2 (giá trtrung bình: 9,57±7,20 năm)  
≤ 5 năm  
6 -10 năm  
> 10 năm  
391  
398  
426  
32,2  
32,7  
35,1  
Glucose máu lúc đói (giá trtrung bình: 8,85±4.28 mmol/l)  
> 7,2 mmol/l  
≤ 7,2 mmol/l  
718  
497  
59,1  
40,9  
HbA1c (giá trtrung bình: 7,83±1,76% )  
≥ 7,5 %  
< 7,5 %  
592  
623  
48,7  
51,3  
Tlbnh nhân kim soát HbA1c < 7,5 % là 51,3%. Thi gian mc bệnh ĐTĐ trung bình  
ca nhóm nghiên cứu là 9,57± 7,2 năm, trong đó đa số bnh nhân mắc ĐTĐ trên 5 năm (67,9%).  
3.2. Các hi chứng lão khoa thường gp  
100%  
90%  
36,5%  
80%  
70%  
60%  
50%  
40%  
30%  
20%  
10%  
0%  
71,9%  
28,1%  
76,5%  
23,5%  
78,7%  
21,3%  
84,9%  
15,1%  
88,9%  
11,1%  
63,5%  
Suy giảm Suy giảm Suy giảm Nguy cơ Giảm thị Hội chứng  
chức năng chức năng nhận thức suy dinh lực dễ bị tổn  
(Snellen thương  
hoạt động hoạt động (Mini-  
hàng ngày hàng ngày Cog)  
(ADL) có sử dụng  
phương  
dưỡng  
(MNA)  
test)  
(REFS)  
tiện dụng  
cụ (IADL)  
không  
có  
Biểu đồ 1. Các hi chứng lão khoa thường gp ở đối tượng nghiên cu  
50  
Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020.  
Điểm ADL và IADL trung bình lần lượt là  
5,78±0,6; 7,51±1,07; sbnh nhân có suy  
gim bt kt1 yếu ttheo ADL là 183 bnh  
nhân chiếm tl15,1 %, theo IADL là 285  
bnh nhân chiếm tlệ 23,5%. Đánh giá nhận  
thc theo Mini-Cog có 341 bnh nhân  
(28,1%) có suy gim nhn thức. Điểm trung  
bình đánh giá dinh dưỡng theo MNA là  
12,6±1, sbệnh nhân SDD và nguy cơ SDD  
là 135 bnh nhân (11,1%); có 1.080 bnh  
nhân có tình trạng dinh dưỡng bình thường  
(88,9%). Đánh giá suy giảm thlc theo  
Snellen test có 772 bệnh nhân (63,5%). Điểm  
trung bình đánh giá HCDBTT Edmonton là  
5,18 ± 2,2; có 259 bnh nhân (21,3%) có  
HCDBTT.  
chất do lão hóa và làm tăng nguy cơ mắc bnh  
[12]. Bệnh ĐTĐ có liên quan đến việc tăng  
nguy cơ mắc nhiu bnh ni khoa ở người cao  
tui. Ngoài các bnh tim mch và vi mch,  
mt nhóm các tình trng gi là hi chng lão  
khoa cũng xảy ra tn suất cao hơn ở người  
cao tui mc bệnh ĐTĐ và có thể ảnh hưởng  
đến khả năng tự chăm sóc và kết qusc khe  
bao gm cchất lượng cuc sng [13]. Suy  
gim chức năng thể cht là mt trong nhng  
hi chng lão khoa quan trng nht. Kết quả  
nghiên cu ca chúng tôi cho thy tlsuy  
gim ít nht mt trong snhng chức năng  
hoạt động hàng ngày ADL và IADL lần lượt là  
15,1% và 23,5%. Kết quca chúng tôi thp  
hơn nghiên cứu ca Lê Anh Tú cho thy tlệ  
suy gim ít nht mt trong snhng chức năng  
hoạt động hàng ngày ADL và IADL lần lượt là  
47,1% và 65% [2].  
4. BÀN LUN  
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung  
bình của đối tượng nghiên cu là: 70,1 ± 6,54  
(tui), thp nht là 60 tui, tui cao nht là 93  
tui. Nhóm tui chiếm tlcao nht là nhóm  
t60-69 tui (50%). Kết quả này tương tự  
như trong nghiên cứu ca Lê Anh Tú (2016)  
trên 412 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi ti  
bnh viện Lão khoa Trung ương ghi nhận  
bnh nhân có tui trung bình là 71,9 ± 7,6  
tui, nhóm tui 60-69 chiếm tcao nht  
42,7%, nhóm tui t80 tui trlên chiếm tỷ  
lthp nht 19,9 [2].  
Trong nghiên cu ca chúng tôi ngii  
chiếm 65,5%; nam gii chiếm 34,5%, tlệ  
n/nam là 1,9. Tlvgii trong nghiên cu  
của chúng tôi tương tự như trong nghiên cứu  
ca Phm ThThu Hng (2013) trên 262 bnh  
nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi ti bnh vin Lão  
khoa Trung ương có tỷ lnlà 61,5%, nam là  
38,5% [3]. Trong nghiên cu ca chúng tôi tỷ  
lBN thừa cân, béo phì BMI ≥ 23 chiếm  
50,2%, tlbnh nhân thiếu cân BMI <18,5  
chiếm 2,7% (32 BN), BMI trung bình  
23,21±2,6. Phân loi BMI trong nghiên cu  
của chúng tôi tương tự như trong nghiên cứu  
ca Phm ThThu Hng (2013) có tlbnh  
nhân tha cân, béo phì chiếm 54,6 %, giá trị  
BMI trung bình 23,4± 3,3 [3]. Béo phì làm  
trm trng thêm ssuy gim chức năng thể  
Trong nghiên cu ca chúng tôi có 341  
bnh nhân có suy gim nhn thc chiếm tlệ  
28,1%. Các nghiên cu cắt ngang đã chỉ ra  
mi liên quan giữa tăng đường huyết và ri  
lon chức năng nhận thc [2],[14]. Tlsuy  
gim nhn thc cao ở người cao tuổi có ĐTĐ  
cho thấy điu quan trng là phi kiểm tra định  
kchức năng nhận thc. Bên cạnh đó, tuổi  
cao và bệnh lý ĐTĐ làm sự suy gim thlc  
trở nên nhanh hơn. Trong nghiên cứu ca  
chúng tôi sbnh nhân gim thlc chiếm  
63,5% thấp hơn kết qunghiên cu ca Lê  
Anh Tú là 77,9%. Trong nghiên cu ca  
chúng tôi có 11,1% bệnh nhân có nguy cơ suy  
dinh dưỡng và suy dinh dưỡng thấp hơn một  
snghiên cu khác trên thế gii: Renato  
Turco (2010) có 32,2% có nguy cơ suy dinh  
dưỡng và 14,0% bị suy dinh dưỡng [15] và  
Kaiser (2010) là 22,6% [16].  
Trong nghiên cu ca chúng tôi có 259  
bnh nhân có HCDBTT chiếm tl21,3%.  
Nghiên cu Esther tại Đức năm 2008 đến 2010  
trên 2.589 người t57-84 tui cho thy tlệ  
mc HCDBTT là 8%, tlmc HCDBTT cao  
gp 3 ln bnh nhân cao tui mắc ĐTĐ so  
vi nhng người không mắc ĐTĐ [17].  
HCDBTT là hu quca ssuy gim sinh lý  
tích lũy trong nhiều năm. Sự xut hin ca yếu  
đuối phthuc vào ssuy gim chức năng cơ  
51  
Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường”  
Số 38 - Năm 2020  
bp và thn kinh, suy gim dtrtim phi và  
mt chức năng điều hành. ĐTĐ thường gây  
suy yếu chc năng ở mỗi cơ quan trên, do đó  
dẫn đến mt cân bng ni môi toàn thân và suy  
gim chức năng thể cht.  
8. Mohamed R.Refaie, Nagy A.Sayed-  
Ahmed, Ataa M.Bakr. Aging is an  
Inevitable Risk Factor for Insulin  
Resistance. 2006. 1(1).30-41  
9. Meneilly GS, V.J., Elahi D:, Disruption  
of the pulsatile and entropic modes of  
insulin release during an unvarying  
glucose stimulus in elderly individuals. J  
Clin Endocrinol Metab 84:19381943,  
,1999.  
5. KT LUN  
Tlcác hi chứng lão khoa thường gp  
như suy giảm hoạt động hàng ngày, suy  
dinh dưỡng, suy gim nhn thc, HCDBTT,  
gim thlc ở người cao tuổi có ĐTĐ typ 2  
khá cao. Áp dng các công csàng lc hi  
chng lão khoa thc hành lâm sàng là rt  
cn thiết.  
10. Flodin L, S.S., Cederholm T, Body mass  
index as a predictor of 1 year mortality in  
geriatric patients. Clin Nutr., 2000.  
19(2): p. 121-125.  
11. American  
Diabetes  
Association.  
Standards of Medical Care in Diabetes—  
2018. Diabetes Care. 2018 Jan;  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Bnh vin Ni tiết Trung ương, Báo cáo  
kết quả đề tài nghiên cu dch thọc đái  
tháo đường toàn quốc năm 2012.  
2. Lê Anh Tú. Đánh giá lão khoa toàn diện  
bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao  
tui ti bnh viện Lão khoa trung ương.  
Luậnvăn thạc sy học Trường Đại hc Y  
Hà Ni, 2016: p. tr 36-53  
3. Phm ThThu Hằng, Đánh giá tình hình  
sdng insulin bệnh nhân đái tháo  
đường typ 2 cao tui diu trngoi trú-  
Khóa lun tt nghiệp bác sĩ y khoa.  
Trường Đại hc Y Hà Ni, 2013.  
4. National Center for Chronic Disease  
Prevention and Health Promotion.  
National Diabetes Fact Sheet: General  
Information and National Estimates on  
Diabetes in the United States. Atlanta,  
Georgia: U.S. Department of Health and  
Human Services, Centers for Disease  
Control and Prevention. 2011  
41(Supplement  
1):  
S1-S2.  
12. Villareal DT, B.M., Sinacore DR et al.,  
Effect of weight loss and exercise on  
frailty in obese older adults. Arch Intern  
Med ; 166: 860866., 2006.  
13. Laiteerapong N, K.A., Liu JY et al.,  
Correlates of quality of life in older  
adults with diabetes: The Diabetes &  
Aging Study. Diabetes Care 2011,  
2011;: p. ; 34: 17491753.  
14. Cukierman T, G.H., Williamson JD.,  
Cognitive decline and dementia in  
diabetessystematic  
overview  
of  
prospective observational  
studies.  
Diabetologia 48: 24602469., 2005;.  
15. Turco R, T.T., Bellelli G, Trabucchi M.  
and  
J.A.G.S.A.,  
Frequency  
of  
malnutrition in older adults: a comment.  
J Am Geriatr Soc. 2011 Apr;59(4):762-3.  
doi: 10.1111/j.1532-5415.2011.03359.  
5. Sinclair AJ GR, et al., Prevalence of  
diabetes in care home residents. Diabetes  
care;24:2., 2001.  
16. Kaiser, M.J., Frequency of Malnutrition  
in Older Adults-  
A
Multinational  
6. Diabetes, U., Diabetes in the UK 2010:  
key statistics on diabetes. London:  
Diabetes UK, 2010.  
7. Chee W. Chia, Josephine M. Egan, and  
Luigi Ferrucci. Age-Related Changes in  
Glucose Metabolism, Hyperglycemia,  
and Cardiovascular Risk. Circulation  
research. 2018. 123(7).886-904  
Perspective Using the Mini Nutritional  
Assessment. JAGS 58:1734-1738, 2010.  
17. Saum KU, D.A., Muller H, Holleczek  
B, Hauer K, et al. , Frailty prevalence  
and 10-year survival in community-  
dwelling older adults: results from the  
ESTHER cohort study. Eur J Epidemiol  
29: 171179., 2014.  
52  
pdf 6 trang yennguyen 13/04/2022 4820
Bạn đang xem tài liệu "Các hội chứng lão khoa thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi có đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_hoi_chung_lao_khoa_thuong_gap_o_benh_nhan_cao_tuoi_co_da.pdf