Thực trạng và giải pháp quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Vinh trong bối cảnh đào tạo tiếp cận CDIO
Trường Đại học Vinh
Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4B (2018), tr. 41-49
THỰC TRẠNG VÀ GIẢ Ả
CỦ Ạ
TRONG BỐI CẢ ÀO ẠO TIẾP CẬN CDIO
Nguyễn hị Bích gọc, guyễn ông rọng, hạm hị uyền rang
Trường Đại học Vinh
Ngày nhận bài 10/11/2018, ngày nhận đăng 15/01/2019
m t t Q n h i gi n ng đà tiếp cận O đ i ới sinh viên
T ư ng Đ i học Vinh i đ bi n ọng, nhưng h ng h i inh i n nà
ng hi à biế h n h i gi n h nh nh, đi này nh hư ng h ng
nh đến ế họ ậ à n y n inh i n ng nhà ư ng. T n ơ s li u
kh o sát thực tế, bài viết phân tích thực tr ng vi c qu n lý th i gian c a sinh viên
T ư ng Đ i học Vinh trong th i gian qua, từ đ đ xuất một s gi i pháp nhằm thay
đổi he hướng tích cực ý thức qu n lý th i gian c inh i n T ư ng Đ i học Vinh
trong b i c nh đà iếp cận CDIO.
CDIO là chữ viết tắt c a các từ Conceive - h nh hành ư ng, Design - thiết kế,
Implement - tri n khai và Operate - vận hành, xuất phát từ ư ng c a các kh i ngành kỹ
thuật thuộ 04 ư ng đ i học Thụy Đi n và Hoa Kỳ vào những nă 90 a thế kỷ XX.
CDIO là mộ đ xướng qu c tế lớn đượ h nh hành đ đ ứng nhu cầu mới c a các
doanh nghi p và các bên liên quan trên toàn thế giới trong vi c nâng cao kh năng a
sinh viên tiếp thu các kiến thứ ơ b n, đồng th i đẩy m nh vi c học các kỹ năng a cá
nhân và giao tiếp, kỹ năng iến t o s n phẩm, quy trình và h th ng. Mục i đà o
O à giú inh i n đượ ĩ năng ứng và m m cần thiế hi ư ng, đ ứng
yêu cầ , đ i h i c a xã hội ng như bắt kịp những h y đổi v n rất nhanh c a thực tiễn
đ i s ng xã hội. Những sinh viên gi i có th làm ch , dẫn dắt sự h y đổi cần thiết theo
hướng tích cực.
Theo đ , ch ương T ư ng Đ i học Vinh d y họ he hướng tiếp cận
CDIO là mộ đi u ki n quan trọng đ nhà t ư ng hướng tới đà o sinh viên phát tri n
toàn di n c v kiến thức, kỹ năng, h i độ, năng ực thực tiễn và có ý thức trách nhi m
với xã hội. Trong mỗi học kỳ, sinh viên sẽ được học lý thuyế ơ b n nhất trong các môn
học với th i ượng gi m nhi u so với ướ đây. S đ , inh i n ẽ được giao các dự án
ho c các bài tập lớn. Đ thực hi n các nội dung này, sinh viên sẽ ph i tự đọc thêm, học
thêm các kiến thức chuyên sâu và kiến thức liên quan c a các môn học trong học kỳ dưới
sự hỗ trợ c đội ng gi ng viên và trợ gi ng c nhà ư ng [5]. Do vậy, mu n tri n
khai có hi u qu h nh đà o tiếp cận CDIO thì kh năng n lý th i gian c a sinh
viên là một trong những yếu t rất quan trọng à ần hiế . Tuy nhiên, bên c nh những
sinh viên hi u v tầm quan trọng c a kỹ năng này đ nắm bắt và thực hi n thì thực tế cho
thấy s ượng không nh sinh viên T ư ng Đ i họ Vinh hư hực sự có kh năng n
lý th i gian học tậ ng nhà ư ng.
41
N. T. B. Ngọc, N. C. Trọng, P. T. H. Trang / Thực trạng và giải pháp quản lý thời gian của sinh viên...
1. h c trạng quản th i gian của sinh vi n Tr ng ại học inh
1.1. Nhận thức của sinh viên về quản lý thời gian học tập
Chúng i đã ập một b ng trắc nghi m đ kh o sát v kỹ năng n lý th i gian
và tiến hành kh o sát ngẫ nhi n đ i với 500 sinh viên từ h 56 đến khóa 58 c a
T ư ng Đ i học Vinh.
Bảng 1 Đánh giá tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian
đối với công việc và học tập
Kết quả đánh giá
TT
Mức độ
Số ợng
Tỉ lệ
0%
1
2
3
Không quan trọng
0
ng đượ , h ng ng được
Quan trọng
75
15%
45%
225
4
Rất quan trọng
200
40%
(Nguồn: Tác giả khảo sát sinh viên tại Trường Đại học Vinh, tháng 9 năm 2018)
Khi được h i v vi đ nh gi ầm quan trọng c a qu n lý th i gian trong học tập
và sinh ho t, đ inh i n đã hứ được tầm quan trọng c a kỹ năng này. Vi c nhận
thứ được vai trò c a qu n lý th i gian sinh viên sẽ là một n n t ng quan trọng t đi u
ki n cho vi c tri n khai đà o theo tiếp cận O đ t hi u qu . Tuy nhiên, vẫn còn một
bộ phận inh i n hư hứ được vai trò qu n lý th i gian, trong đ ỉ l sinh viên cho
rằng kế ho ch qu n lý th i gian có hay không đ được chiếm tỉ l 15% (75/500 sinh
viên).
Từ sự khác bi t trong nhận thức v tầm quan trọng c a kỹ năng n lý th i gian,
sinh viên T ư ng Đ i họ Vinh ng ự nhìn nhận riêng v th i đi m phù hợ đ
trang bị cho mình kỹ năng đ . ụ th :
Bảng 2 Thống kê về thời điểm quan trọng nhất cho việc trang bị kỹ năng
quản lý thời gian đối với sinh viên
TT
1
Th i gian
Những nă đầ đ i học
Số ợng
150
Tỷ lệ (%)
30
10
15
45
2
Chuẩn bị ư ng
50
3
S hi ư ng và do yêu cầu c a công vi c
75
4
Khác
225
Đ sinh viên vẫn hư yế định được vi c trang bị kỹ năng n lý th i gian
vào th i đi m nào là phù hợp với họ (225/500 sinh viên, chiếm tỉ l 45%). Có 150 sinh
viên tương ứng tỉ l 30% cho rằng rèn kỹ năng n lý th i gian ph i thực hi n từ nă
đầu đ i học; có 50 sinh viên, ương ứng 10% cho rằng bắ đầu rèn luy n kỹ năng này hi
chuẩn bị ư ng và 75 sinh viên, ương ứng 15% cho rằng nếu có yêu cầu c a công
vi c thì mới cần kỹ năng n lý th i gian. S li u này cho thấy, thực tế sinh viên
T ư ng Đ i họ Vinh hư hực sự ch động trong quá trình học tập, chỉ n â đến
các kỹ năng hi ó yêu cầu cấp thiết với inh i n ư ng hay từ công vi c bắt buộc.
42
Trường Đại học Vinh
Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4B (2018), tr. 41-49
T y nhi n, đây à những th i đi m inh i n đã định h nh được thói quen sử dụng th i
gian và trang bị kỹ năng ột cách thụ động do yêu cầu công vi c và xã hội mà không
mang tính chất tích cực nên vi đà o, bồi dưỡng kỹ năng ẽ g p nhi h hăn, h n
chế.
Khi được h i v hi u qu kỹ năng n lý th i gian mang l i, đ hần sinh viên
nhận thấy lợi ích từ kỹ năng n lý th i gian giúp nâng cao hi u suất học tập và làm
vi c (79,7%), 14,5% s sinh viên cho rằng kỹ năng n lý th i gian có một s lợi ích
h như: gi ăng hẳng, có thêm th i gi n i ng ư h b n hân… Một s ít sinh viên
(5,8%) cho rằng kỹ năng n lý th i gi n h ng đe i hi u qu hay lợi ích nào. Như
vậy, tồn t i một tỷ l nh sinh vi n hư nhận thứ được hi u qu mà kỹ năng n lý
th i gian mang l i. Đi này được bi u thị qua bi đồ 1 như :
14,5 %
5,8 %
tăng hiệu suất học tập và làm việc
không có lợi ích gì
79,7 %
Lợi ích khác
Biểu đồ 1 Hiệu quả kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên
1.2. Tình hình sử dụng quỹ th i gian của sinh viên Tr ng ại học Vinh
Quỹ th i gian c a sinh viên tập trung phần lớn vào vi c họ , ng đ h i gian
lên lớp là bắt buộc. Ngoài gi lên lớ à ượng th i gi n inh i n được tự do lựa chọn
các hình thức sinh ho t theo nhu cầu c a b n hân. húng i đã hực hi n kh o sát vi c
sử dụng quỹ th i gian c a sinh viên T ư ng Đ i họ Vinh nh ơ b n sau: th i
gian lên lớp; ho động tự học; ho động chính trị xã hội; ho động ăn h ăn ngh ;
ho động th dục th thao; ho động i hơi gi i trí; ho động t o thu nhập.
Bảng 3: Thống kê về việc sử dụng quỹ thời gian của sinh viên Trường Đại học Vinh
STT
Phân loại
Th i gian lên lớp
Ho động tự học
Ho động chính trị - xã hội
Ho động ăn h - ăn ngh
Ho động th dục - th thao
Ho động i hơi - gi i trí
Ho động t o thu nhập
Số ợng
500
Tỉ lệ (%)
100
1
2
3
4
5
6
7
124
43
186
332
490
85
24,8
8,6
37,2
66,4
98
17
43
N. T. B. Ngọc, N. C. Trọng, P. T. H. Trang / Thực trạng và giải pháp quản lý thời gian của sinh viên...
Kh o sát cho thấy sinh viên có ý thức dành th i gian cho các ho động học tập
theo lịch học c ư ng, là ho động mang tính bắt buộc, được giám sát b i các gi ng
viên, nên kết qu kh đ t tỉ l tuy đ i (100%). Ngoài vi c học trên lớp, sinh viên
phân chia th i gian cho các ho động khác: Ho động chính trị - xã hội chiếm 8,6%;
ho động ăn h - ăn ngh chiếm 37,2%; ho động th dục - th thao chiếm 66,4%;
ho động t o thu nhập chiếm 17%.
Bên c nh đ , tỷ l sinh viên dành th i gian tự học và ho động i hơi - gi i trí
như : trong 500 sinh viên kh o sát, có 124 sinh viên (24,8%) có ý thức v vi c tự học,
h đ à h động quan trọng; ng hi đ , ới 490 sinh viên, chiếm 98% cho rằng
họ không th thiếu ho động i hơi, gi i hàng ngày. Đ i với sinh viên, bên c nh
vi c học trên lớp, tự họ đ ng ột vai trò vô cùng quan trọng. Học trên lớp là ho động
hướng dẫn lý thuyết, thự hành, đổi vấn đ c a gi ng viên và sinh viên; tự học chính
là vi c sinh viên tự trang bị kiến thứ đ tiế h nh nh hơn nội dung trên lớp và nâng
cao kiến thức môn họ đ . V i hơi, gi i trí là ho động cần nhưng h ng h chiếm quá
nhi u th i gian trong quỹ th i gian c a sinh viên b i vì sinh viên ngoài gi học trên lớp
h ư i n hứ hai ph i là vi c tự học nâng cao kiến thứ . Đây à hực tr ng đ ng b o
động v ý thức và kh năng sắp xếp th i gian c a sinh viên.
Bảng 4: Thống kê hiệu quả quản lý thời gian của sinh viên
STT
Tổng điểm
Từ 10 đến 15
Số ợng
46
Tỉ lệ (%)
9,2
1
2
3
4
Từ 16 đến 20
Từ 21 đến 25
Từ 26 đến 30
Tổng
312
62,4
23,2
5,2
116
26
500
100
Kh o sát v hi u qu qu n lý th i gian c a sinh viên cho thấy s ượng sinh viên
còn yếu trong kỹ năng n lý th i gian khá cao: 46 sinh viên trong tổng s 500 sinh
i n được kh o sát, chiếm tỉ l 9,2%. Đây à ột con s đ ng b động; hi n nay rất
nhi u sinh viên không th làm ch th i gian c a b n thân, đ th i gian lãng phí vào các
ho động như hơi g e, ướ f eb , xe hi … Một bộ phận inh i n đã hức
được vai trò c a qu n lý th i gian, đã những hương h n đ i với quỹ th i
gian c a b n hân à năng ực sắp xếp, sử dụng th i gian khá t t (23,2%). Chỉ có một bộ
phận rất nh sinh viên (5,2%) thực hi n t t vi c sắp xếp và sử dụng th i gian, d đ hi u
qu công vi c và học tậ đ được ương đ i cao.
44
Trường Đại học Vinh
Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4B (2018), tr. 41-49
1.3. Về kết quả khảo sát ph ơng pháp quản lý th i gian của sinh viên
Tr ng ại học Vinh
13,9%
ngẫu nhiên
có sự ưu tiên nhưng chưa có
phương pháp cụ thể
52,5%
33,6%
luôn theo phương pháp cụ thể
đã đặt ra
Biểu đồ 2 Phương pháp quản lý thời gian của sinh viên Trường Đại học Vinh
S li u kh o sát cho thấy, có tới 52,5% sinh viên ngẫu nhiên lựa chọn ho động
c a mình ho c có sắp xếp th i gi n nhưng ắp xếp một cách ngẫu nhiên từng ngày. Chỉ
có 13,9% trên tổng s 500 sinh viên T ư ng Đ i học Vinh luôn theo mộ hương h ụ
th đã đ . Hơn 1/10 inh i n hương h n lý th i gi n à hành động theo
hương h này, còn l i inh i n hư hứ được sự cần thiết c a th i gian và
hương h n lý th i gian.
Phương h n lý th i gian đơn gi n nhất là lên kế ho ch theo chu kì: ngày,
tuần, h ng, nă . Kh o sát với 500 sinh viên v vi c sử dụng chu kì nào cho cuộc s ng
hàng ngày, kết qu cho thấy: hầ như sinh viên đ u chọn h đ qu n nhưng những
mức chu kì chỉ được nhìn g độ hẹp. Có 56% sinh viên lên kế ho ch theo ngày, 32%
sinh viên lên kế ho ch theo tuần, 5,6% sinh viên lên kế ho ch theo tháng, 4,3% sinh viên
lên kế ho h he nă . Sinh i n T ư ng Đ i học Vinh mới gi i quyế được công vi c
ước mắt, ít xâu chuỗi công vi c theo chu kì lớn hơn. Trên thực tế, hầu hết sinh viên đ u
đư hương hức qu n lý th i gian theo ngày, không thiết lậ hương hức qu n lý
th i gian theo tuần, h ng, nă . Đi u này sẽ làm sinh viên khó tiến bộ trong quá trình rèn
luy n và học tập.
Tóm l i, thực tr ng sử dụng quỹ th i gian c a sinh viên T ư ng Đ i học Vinh
nhìn chung còn nhi u nội dung hư hợp lý: Sinh viên còn tiêu t n quá nhi u th i gian
vào các ho động gi i trí phi mụ đ h; có quá nhi u ho động đ i h i đ i với một sinh
i n nhưng inh i n i không có thói quen lên kế ho ch, thực hi n kế ho ch tuần tự
theo lị h i ng đã đ t ra; sinh viên còn dàn tr i các ho động với một kh i ượng th i
45
N. T. B. Ngọc, N. C. Trọng, P. T. H. Trang / Thực trạng và giải pháp quản lý thời gian của sinh viên...
gian và sự đầ ư ng ứ như nh à h ng hứ được v sự ư i n h động nào;
vi c qu n lý th i gian không diễn ra mang tính tuần hoàn, chỉ là sự hứng thú ngắt quãng.
Ngoài ra, s ượng sinh viên ngo i trú và t ú n đị bàn hư ng, xã c a Thành
ph Vinh và các vùng phụ cận chiếm 94,5%. Cuộc s ng x gi đ nh, h h i sự qu n
lý c gi đ nh n n sinh viên còn dễ dãi trong vi c sử dụng th i gian c a mình. Bên c nh
đ , ừ h nhà ư ng ng hư gi i pháp thực sự hữu hi đ giúp sinh viên qu n lý
t t nhất th i gian học tập và sinh ho t c a mình.
2 ột số giải pháp n ng cao hả n ng quản th i gian của sinh vi n
Tr ng ại học inh
Về phía Nhà trường:
- Cần tổ chức các ho động v giáo dục kỹ năng n lý th i gian cho sinh viên.
Qu n lý th i gian là kỹ năng ần thiế đ i với mỗi inh i n nhưng inh i n hư h
động trong suy nghĩ à hành động, ngược l i, đ ng ồn t i ư ư ng ỷ l i hay cần tác
động, “ ự ” từ thầy cô bằng mộ hương hức nhấ định. đ , vi c tổ chức giáo dục
h ngư i học kỹ năng n lý th i gian cần đượ nhà ư ng quan tâm, tổ chức thành
ngo i khóa ngay từ kỳ họ đầ i n đ có th giúp sinh viên hình thành và rèn luy n được
kỹ năng n lý th i gian, nâng cao hi u qu học tập trong su t các kỳ học tiếp theo. Nội
dung truy n đ t cần liên tụ được trau dồi và cập nhậ đ ngày càng hoàn thi n hơn. Cần
liên tục bổ sung các tình hu ng, các công cụ hỗ trợ cho vi c qu n lý th i gian, các mô
hình qu n lý th i gian t i ư … đ làm phong phú thêm nội dung gi ng d y, h hú được
sự hứng thú c a sinh viên. Liên tụ đổi mới à đ d ng hóa các cách thức gi ng d y
trong lớp lý thuyết và thực hành, hướng tới hương h gi ng d y tiên tiến nhằm
hú đẩy tính ch động c ngư i họ . Phương h b in ing ới công cụ b n đồ ư
duy là mộ hương h h y, giú h i n rất nhi u những kỹ năng a sinh viên nên
cần được áp dụng và phát huy hi u qu [1].
- Nhà ư ng cần ăng ư ng tổ chức và chỉ đ o ch t chẽ hơn ng â đà
t o kỹ năng m. Nhà ư ng cần quan tâm, tổ chức thành các ho động ngay từ kỳ học
đầ i n đ giúp sinh viên hình thành và rèn luy n kỹ năng n lý th i gian, nâng cao
hi u qu học tập trong su t các kì học tiếp theo thông qua các ho động như:
+ Tổ chức các buổi tọa đà , b ổi hội th o nhằm nâng cao kỹ năng n lý
th i gian c a sinh viên. Nắm bắ được tình hình thực tr ng c inh i n đ đư
định hướng, gi i pháp phù hợp.
+ T ng â đà o kỹ năng m m các lớ đà o kỹ năng n lý th i gian
cho sinh viên; Tổ chức các câu l c bộ nâng cao kỹ năng n lý th i gian, giúp sinh viên
năng động hơn à dồi, h y học tập kinh nghi m từ các thành viên khác.
+ Tăng ư ng ho động các câu l c bộ ng nhà ư ng, hương nh
ho động c a câu l c bộ giúp ích cho vi c nâng cao ý thức c a sinh viên v vi c lập
kế ho ch cho b n hân đ hoàn thành vi c học, ph i hợp các kỹ năng ần thiết trong
cuộc s ng.
+ Tổ chức, liên kết với các công ty, các doanh nghi p nhằm giúp sinh viên nâng
được ý thức và biế được yêu cầ đòi h i v m t kỹ năng đ i với sinh viên sau khi ra
ư ng…
46
Trường Đại học Vinh
Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4B (2018), tr. 41-49
Về phía giảng viên:
- Khi tri n khai d y - học theo tiếp cận CDIO, gi ng viên buộc ph i h y đổi
hương h ới cách gi ng d y truy n th ng như ướ đây: nhận di n các tình
hu ng đ đe i sự thành công cho dự án; cấu trúc các vấn đ thành những ho động
học tập; qu n lý quá trình học tập và hỗ trợ ngư i học tự đ nh gi ; h i n hương
h đ nh gi hực tế [5].
- Cần ch động áp dụng hương h nhậ i, hương h h nh ứng xử đ
ăng ư ng rèn luy n kỹ năng h inh i n. Mỗi gi ng viên cần ph i t o những “ ự ”
cho sinh viên trong gi lên lớp, buộc sinh viên ph i học tập thực sự, giao bài tập và
những yêu cầ đ i với phần đã học cùng với phần học tiếp theo. Với những “ ự ” đ
c a gi ng viên, buộc sinh viên ph i lên kế ho ch học tập cụ th , cùng với kế ho ch rèn
luy n kỹ năng ng ng ới kế ho ch sinh ho t trong cuộc s ng hàng ngày một cách phù
hợp nhất. Cần t được ni m hứng thú cho sinh viên trong quá trình thực hi n nhi m vụ
học tậ đã được giao.
- Gi ng i n à ngư i trực tiếp tiếp xúc và làm vi c với sinh viên nhi u nhất nên
gi ng viên cần liên tục cập nhật, trau dồi kỹ năng, giú định hướng cho sinh viên có
hương h học tập hi u qu , đồng th i qu n lý t hơn ỹ th i gian c a b n thân.
Gi ng viên có th thông qua các kinh nghi m tr i nghi m thực tế c nh đ gi ng d y,
chia sẻ cho sinh viên v kỹ năng n lý th i gian c a mình trong công vi c và kết qu
gi ng i n đ nhận l i được. Bằng những minh chứng inh động đ i hư ng sẽ t o ni m
tin vững chắ hơn ng inh i n, ừ đ h e động lự đ trau dồi kỹ năng n lý
th i gian cho riêng mình.
- Gi ng i n đ ng i à ngư i hướng dẫn. Tất c các lớp học thực hành cần
được lồng ghé à hương nh đà o có liên quan, gi ng viên ki m soát theo một
th i gian c định nhằm t o cho sinh viên lịch trình nghiên cứu ho động. Gi ng viên nên
dành cho sinh viên một kho ng th i gian đ h h à đư những câu h i từ thực
tiễn ho c từ kiến thứ đã , hướng dẫn inh i n ư d y à dụng các kiến thứ đã học
đ khám phá quy luật và t o ra sự đổi mới. Gi ng viên nên sắp xếp s ượng tr i nghi m
được thiết kế toàn di n đ giúp sinh viên thực hành cá nhân càng nhi u càng t t. Sinh
viên cần đượ hướng dẫn v cách thức học tập tích cự , đượ hú đẩy phát tri n kh
năng x định, phân tích và gi i quyết vấn đ .
Về phía sinh viên:
- Sinh i n ần h động hi hương nh đà , nghi n ứ ỹ h ẩn
đầ ngành nh he họ nhằ h ẩn bị â hế nhấ h i iế nhận iến
hứ à h i n ỹ năng b n hân. Vi nghi n ứ hương nh đà ng giú
ngư i họ i nh n õ hơn iến nh họ ậ nh i ư ng đ i họ nhằ h
động hân bổ h i gi n, đăng n hỉ hù hợ [3].
- Sinh i n ần hú ọng hương h ự họ . Dưới ự hướng dẫn gi ng
i n, inh i n ần h động nghi n ứ ướ gi nh, đọ ài i i n n.
Ng ài , ần ứng dụng hế nh n e ne , hư i n đi n ử đ ư ầ , nghi n
ứ ài i i n n đến nội d ng ừng hần, ừng hương, ụ hay
h y n đ nhằ h ẩn bị iến h i, đ x ấ hi nghe gi ng; h động đ ng g
iến, h ận à h n bi n nội d ng n họ ng gi n ớ . Nế inh i n n
47
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng và giải pháp quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Vinh trong bối cảnh đào tạo tiếp cận CDIO", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- thuc_trang_va_giai_phap_quan_ly_thoi_gian_cua_sinh_vien_truo.pdf