Phát triển kĩ năng nghiên cứu khoa học của sinh viên kĩ thuật thông qua dạy học giải quyết vấn đề

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 234-238  
PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG NGHIÊN CỨU KHOA HC  
CỦA SINH VIÊN KĨ THUẬT THÔNG QUA DY HC GII QUYT VẤN ĐỀ  
Nguyn ThThu Hng - Trn Quc Bo  
Trường Đại hc Hi Phòng  
Ngày nhn bài: 29/03/2019; ngày sa cha: 10/04/2019; ngày duyệt đăng: 22/04/2019.  
Abstracts: Scientific research skill help learners to actively learn lifelong; train the habit of  
independent thinking, independent problem solving, so developing scientific research skill for  
students in technical teaching is very necessary. Applying problem-solving teaching will develop  
some basic science research skill for students. The article presents the content of developing  
scientific research skill for students through problem-solving teaching.  
Keywords: Skill of scientific research, problem-solving teaching, technical students.  
lc nghiên cu nhằm đạt được mục đích nghiên cứu đã  
định [1].  
1. Mở đầu  
Sphát trin nhanh ca khoa học kĩ thuật, công  
nghcó nhiều tác động đến công tác đào tạo nghề  
nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo lực lượng lao động  
chất lượng cao đòi hỏi công tác đào tạo phải đảm cht  
lượng đào tạo theo chuẩn đầu ra. Trong đó, kĩ năng  
nghiên cu khoa hc (NCKH) của sinh viên (SV) đóng  
vai trò quyết định mang tính then chốt cho công tác đào  
tạo SV kĩ thuật có chất lượng và đáp ứng các yêu cu  
ca thị trường lao động.  
Kĩ năng NCKH của SV bao gm mt thp các  
cách thc nghiên cu vi nhiu mức độ nghiên cu mà  
SV phi thc hiện. Các kĩ năng này có thể phát trin  
được ngay trong quá trình hc tp các hc phn, thông  
qua vic la chn có chủ ý các phương pháp dạy hc  
tích cc ca GV.  
2.1.2. Khung kĩ năng nghiên cu khoa hc ca sinh viên  
kĩ thuật  
Phát triển kĩ năng NCKH cho SV có thể được thc  
hin bng nhiu hình thức khác nhau như thực hin qua  
dy hc các bmôn, viết tiu lun, báo cáo thc tp, làm  
khóa lun tt nghip, hay thc hin nhng NCKH cp  
khoa, trường...  
Phương pháp giảng dy ca thầy tác đng rt ln ti  
vic phát triển kĩ năng NCKH cho SV. Trong dạy hc,  
ging viên (GV) không chỉ là người nêu rõ mục đích mà  
quan trọng hơn là kích thích động cơ học tp cho SV,  
giúp SV ý thức được nhng mục đích đặt ra, có động lc  
bên trong, nhờ đó SV học tp tgiác, tích cc chủ động  
sáng to.  
Căn cứ vào đặc điểm của kĩ năng, bản cht hot  
động hc tp của SV; căn cứ vào công vic nhim vụ  
ca hoạt động NCKH, năng lực của SV kĩ thuật (theo  
CDIO), có thể xác định kĩ năng NCKH của SV ngành  
kĩ thuật bao gồm 9 nhóm kĩ năng chính với các kĩ năng  
thành phn [1]:  
- Kĩ năng thu thập và xlí thông tin gm: tìm thư  
mc, chọn sách, đọc sách, ghi chép (tìmtkhóa liên quan  
đến đề tài); đọc nhanh, tìm ý; lp danh mc tài liu tham  
khảo; phân tích, đánh giá nội dung; tng quan tài liu  
nghiên cu.  
- Kĩ năng hình thành ý tưởng nghiên cu gm: phát  
hin vấn đkhoa hc cn nghiên cứu; hình thành ý tưởng  
khoa hc.  
Bài viết trình bày ni dung phát triển kĩ năng NCKH  
cho SV thông qua dy hc gii quyết vấn đề (GQVĐ)  
dựa trên cơ sở sdụng các phương pháp nghiên cứu  
lí luận như phân tích, tng hp, so sánh các nghiên cu  
liên quan,...  
- Kĩ năng xây dựng đề cương nghiên cứu gm: hình  
thành githuyết khoa hc; lp kế hoch nghiên cu; tự  
kiểm tra, điu chnh kế hoch.  
2. Ni dung nghiên cu  
- Kĩ năng tư duy GQVĐ: áp dụng các phương pháp  
nghiên cu cth; la chn và thc thi gii pháp;  
2.1. Kĩ năng nghiên cứu khoa hc ca sinh viên  
2.1.1. Khái nim  
- Kĩ năng thiết kế mô hình sn phm ng dng: thiết  
kế sơ bộ; thiết kế chi tiết.  
“Kĩ năng NCKH ca SVhành động mà SV thc  
hin thành thc và có kết quả các thao tác, hành động  
nghiên cu trên cơ sở nm vững các quan điểm  
- Kĩ năng tổ chc thc nghim và xlí kết quthc  
phương pháp luận, sdng thành thạo phương pháp và nghim: lp quy trình thc nghim; thiết kế bcông cụ  
kĩ thuật nghiên cu dưới sự hướng dn ca GV hoc tthc nghim; chế to thmô hình; vn hành thsn phm.  
234  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 234-238  
- Kĩ năng làm việc nhóm: hình thành và phát trin tìm kiếm, khám phá, phát hin cái mi nhm phc vcho  
nhóm; tchc công vic; giao tiếp gia các thành viên  
trong nhóm.  
cuc sng của con người. Suy cho cùng, NCKH chính là  
quá trình gii quyết mt vấn đề khoa hc.  
- Kĩ năng xây dng báo cáo khoa hc: sp xếp và thể  
hin kết qunghiên cu; thuyết trình kết qunghiên cu.  
- Kĩ năng kiểm tra, đánh giá kết qunghiên cu: thiết  
kế công cụ đánh giá kết qunghiên cu; tự đánh giá;  
đánh giá nhận xét ca tp ththông qua tho lun, tự đối  
chiếu so sánh vi mc tiêu đặt ra ban đầu.  
Dy học GQVĐ là xu hưng dy hc tích cc có thể  
làm phát triển năng lực sáng to của người hc, to ra  
môi trường hc tp chủ động, khuyến khích người hc  
tìm tòi, phát hin, GQVĐ đcó thể đương đầu vi nhng  
thách thc trong cuc sống và lao động nghnghip  
tương lai. Do đó, tiến trình dy học GQVĐ có nhiều nét  
tương đồng vi tiến trình chung ca hoạt động NCKH.  
Vn dụng phương pháp dạy học GQVĐ đề nhm phát  
triển kĩ năng NCKH cho SV kĩ thuật chính là vic nghiên  
cu ni dung dy học kĩ thuật, kết hp thc tiễn để xây  
dng các chủ đề, vấn đề (mt kiểu đề tài nh) giao cho  
SV tự đọc sách, tnghiên cu tìm hiu kiến thc ri vn  
dng kiến thức để gii quyết chủ đề, vấn đề đó. Như thế  
ngưi hc va nắm được ni dung dy hc vừa có năng  
lc nghiên cu.  
2.2. Dy hc gii quyết vấn đề nhm phát triển kĩ năng  
nghiên cu khoa học cho sinh viên kĩ thuật  
Quá trình hc tp ca SV có nhiều điểm tương đồng  
vi quá trình NCKH ca nhà khoa hc. Nhà khoa hc  
nghiên cu khi nảy sinh ý tưởng mi hoặc được giao  
nhim vụ còn SV thường nghiên cứu khi được giao  
nhim vnhn thc. Hoạt động hc tp hay NCKH  
thường được tiến hành qua các khâu phát hin vấn đề  
hoc nhn nhim v, xây dng kế hoch, tchc thc  
hin và ng dng kết qu.  
NCKH có nhiu ni dung, phm vi, mức độ và gii  
hn cthể khác nhau nhưng bản chất đu là mt quá trình  
2.2.1. Quy trình dy hc gii quyết vấn đề nhm phát  
triển kĩ năng nghiên cứu khoa hc cho sinh viên  
Hình 1. Các bước dy hc GQVĐ  
235  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 234-238  
Trên cơ sở nghiên cu lí lun và thc tin ca dy trung tâm ca tình hung có vấn đề, sẽ được khám phá  
học GQVĐ; kế tha quy trình dy học GQVĐ của các ra trong giai đoạn GQVĐ (đặt githiết, lp kế hoch gii  
nhà nghiên cứu đi trước [2], [3], [4],..., xét ti thc tin quyết và thc hin kế hoạch GQVĐ đó).  
trong dy hc kĩ thuật, chúng tôi đề xuất các bước dy  
học GQVĐ nhằm phát triển kĩ năng như sơ đồ hình 1:  
+ Tình hung có vấn đề phải kích thích, gây được  
hng thú nhn thức đối vi SV, to cho SV tgiác và  
tích cc trong hoạt động nhn thc.  
* Bước 1: Thiết kế bài dy/chủ đề  
- Chn ni dung phù hp: Trong thc tế dy hc,  
không phi nội dung nào cũng có thể làm ny sinh tình  
hung có vấn đề GQVĐ đặt ra. Do đó GV cần căn cứ  
vào đặc điểm của phương pháp, dựa vào ni dung cthể  
để áp dụng phương pháp GQVĐ cho phù hợp và linh  
hoạt. Điều này thường phi do GV nghiên cu và áp  
dng vì thc tế trong nhiu tài liu còn ít có nhng thí dụ  
cthvn dụng phương pháp GQVĐ. Tùy theo nội dung  
cththuc bài lí thuyết, thc hành, vn dng kiến thc,  
kĩ năng mà có thể chn ni dung và mức độ thc hin  
phương pháp này.  
+ Tình hung có vấn đề phi phù hp vi khả năng  
ca SV, SV có thtphát hin và gii quyết được  
da vào vn kiến thức liên quan đến vấn đề đó bằng  
hoạt động tư duy, tiến hành thí nghim, thu thp và xlí  
thông tin.  
+ Vấn đề đặt ra cần được phát biểu dưới dng câu hi  
nêu vấn đề.  
- Nêu githuyết.  
- Kim chng githuyết: Sau khi phát hin và nêu  
vấn đề cn gii quyết, cn tchức hướng dẫn để SV  
GQVĐ như sau:  
- Thiết kế kế hoch bài hc: Sau khi chọn được ni  
dung phù hp, GV thiết kế kế hoch bài hc, trong đó,  
chú ý quán triệt phương pháp GQVĐ từ mc tiêu, ni  
dung và đặc biệt phương pháp dạy hc chyếu và thiết  
kế được các hoạt động ca GV và SV. Cần lưu ý hoạt  
động ca GV và SV trong vic: phát hin vấn đề,  
chn vấn đề và GQVĐ phù hợp với trình độ, năng lực  
và thi gian.  
+ Lp kế hoạch GQVĐ: Tùy thuộc vào vấn đề cthể  
và mức độ phù hp với năng lực, điều kiện cơ sở vt cht  
thiết bvà thời lượng dy hc, có thxây dng các giả  
thuyết vvấn đề đặt ra theo các hướng khác nhau và đề  
xut cách kim tra gii thuyết đó.  
Có thtìm cách thu thập các thông tin để trli cho  
vấn đề cn nghiên cu bng cách làm thí nghiệm, điều  
tra, phng vn, tìm thông tin trên mng hay các tài liu  
sách báo có ni dung liên quan.  
- Xác định mc tiêu bài hc: Ngoài mc tiêu chung  
vkiến thức, kĩ năng, thái độ ca bài hc, cần chú ý kĩ  
năng NCKH cần được hình thành bài hc.  
+ Thc hin kế hoạch GQVĐ: SV tiến hành thc  
hiện theo đúng kế hoạch đã đề xut có shtrca GV.  
Ví d: Thc hin kim tra các githuyết bng các  
phương pháp khác nhau trong điều kin có thể như tiến  
hành thí nghim, thông tin trong tài liu, thông tin tthc  
tin sn xut, thông tin tinternet... Có thtìm cách thu  
thp các thông tin và xlí thông tin theo nhiu ngun  
khác nhau để trli cho vấn đề cn nghiên cu hoc làm  
cơ sở để kim tra các githuyết đã nêu ra.  
- Phương pháp dy hc chyếu: Cần nêu rõ phương  
pháp GQVĐ kết hp vi mt số phương pháp và kĩ thuật  
dy hc khác ví dụ như phương pháp học tp hp tác,  
phương pháp thí nghiệm...  
- Thiết bị và đồ dùng dy hc: Cn chú ý thiết bvà  
đồ dùng giúp GV và SV phát hin vấn đề, GQVĐ như  
dng c, thiết btiến hành thí nghim, phiếu hc tp, hệ  
thng câu hi và bài tp...  
+ Kết lun githuyết  
- Các hoạt động dy hc: Cn thiết kế rõ hoạt động  
tương tác giữa GV và SV trong khâu phát hin vấn đề,  
GQVĐ và kết lun vấn đề nhằm đạt được mc tiêu ca  
bài hc tùy theo mức độ độc lp và chủ động ca SV.  
- Kết lun vấn đề: Tkết qukim chng các giả  
thuyết đã nêu, SV thảo luận: Phân tích, đánh giá các kết  
quả thu được, khẳng định hay bác bgithuyết đã nêu,  
tìm được githuyết đúng trong các giả thuyết, phát biu  
kết lun rút ra vấn đề mi vkiến thức, kĩ năng, thái đ.  
* Bước 2. Thc hin và đánh giá bài dạy/chủ đề:  
- Phát biu vấn đề: Tùy theo ni dung, GV có thto  
cơ hội đề SV tham gia phát hin tình hung có vấn đề  
(xây dng bài toán nhn thc), phát biu và nhn dng  
vấn đề ny sinh và nêu vấn đề cn gii quyết mc t1  
đến 4 cho phù hp. Mt số điều kin nhằm đảm bo to  
tình hung có vấn đề:  
2.2.2. Ví dminh ha  
Vn dụng các bước dy học GQVĐ theo sơ đồ 1 để  
thiết kế giáo án trong dy hc hc phn Vẽ kĩ thuật”  
(trong chương trình đào tạo SV chuyên ngành Điện -  
Điện t), bài Vẽ sơ đồ điện:  
* Bước 1: Thiết kế bài dy  
+ Điều quan trng nht là SV phải nêu ra được nhng  
điều chưa biết, chỉ ra được cái mi trong mi quan hvi  
- La chn ni dung bài hc phù hợp để phát triển kĩ  
cái đã biết. Trong đó, điều chưa biết, cái mi là yếu tnăng NCKH:  
236  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 234-238  
Phân tích chương trình học phn Vẽ kĩ thuật. Xác  
Phương pháp dạy hc: đàm thoại; phương pháp dạy  
định kĩ năng NCKH cần phát triển cho SV: kĩ năng thu học GQVĐ; phương pháp trực quan.  
thp và xử lí thông tin; kĩ năng tư duy GQVĐ.  
Thiết kế các hoạt động dy hc:  
Chn bài hc có ni dung phù hp cho vic phát trin  
kĩ năng NCKH của SV: Ni dung hc phn Vẽ kĩ thuật”  
gồm 7 chương. GV lựa chn ni dung Vẽ sơ đồ điện”  
để thiết kế giáo án dy học theo phương pháp dạy hc  
GQVĐ bởi ni dung kiến thc phn này có nhiu kiến  
thc liên quan ti các hc phần trong chương trình đào  
tạo SV ngành Điện - Điện t; là mt trong những kĩ năng  
của SV chuyên ngành Điện - Điện tphải có được. Thi  
gian thc hin bài dy trong 03 tiết.  
* Bước 2: Thc hiện và đánh giá bài dạy:  
- Tchc phát triển kĩ năng NCKH:  
+ To các tình huống để SV thc hành và tạo cơ hội  
cho các em có nhng thành công vi vic sdụng các kĩ  
năng NCKH.  
+ Tìm tư liệu: tìm thư mục, chọn sách, đọc sách, ghi  
chép, phân tích, đánh giá nội dung các tài liu vtiêu  
chun trình bày bn v, kí hiệu quy ước bn vẽ điện, sơ  
đồ điện.  
- Phân tích mc tiêu bài dy:  
- Phát biu vấn đề  
+ GV phân tích mc tiêu vkiến thc, kĩ năng, thái  
độ (Yêu cu ca kiến thc: Lp bn vẽ sơ đồ điện; Đọc  
bn v. Yêu cu vsn phm: bài tp ln trình bày theo  
tiêu chun vtrình bày bn vẽ kĩ thuật trên khgiy A3).  
+ GV gii thiu mt sbn vẽ điện, trong đó có dạng  
sơ đồ điện: sơ đồ nguyên lí, sơ đồ đơn tuyến, sơ đồ  
ni dây.  
+ Phát biu vấn đề: “Trong ngành đin - điện tử, để  
thhin mt mạch điện cthể nào đó có thể dùng các  
dạng sơ đồ khác nhau. Mi dạng sơ đồ scó mt stính  
năng, yêu cầu cũng như các quy ước nhất định. Vic  
nm bt, vn dng và khai thác chính xác các dạng sơ  
đồ để thhin một tiêu chí nào đó trên một bn vlà  
yêu cầu cơ bản mang tính bt buộc đối với người thợ  
cũng như cán bộ kĩ thuật công tác trong ngành điện -  
điện tử. Để làm được điều đó thì việc phân tích, nhn  
dng, nm bt các quy chun ca các dạng sơ là một  
yêu cu trọng tâm. Nó là cơ sở bao trùm để thc hin  
hoàn chnh mt bn vẽ. Đồng thời, nó còn là điều kin  
tiên quyết cho vic thi công, lp ráp hay dtrù vật tư,  
lập phương án thi công các công trình điện, điện tdân  
dng và công nghip.  
+ GV la chọn phương pháp dạy học để phát trin kĩ  
năng NCKH của SV: phương pháp dạy học GQVĐ. Căn  
cứ vào năng lực, trình độ ca SV, GV la chn mức độ  
3 trong dy học GQVĐ.  
+ SV xác định mc tiêu hc tp. GV thiết kế kế hoch  
bài hc:  
Mc tiêu bài hc:  
+ Kiến thc: Vcác bn vẽ điện cơ bản đúng tiêu  
chun Vit Nam (TCVN) và tiêu chun Quc tế (IEC).  
V/phân tích các bn vẽ điện chiếu sáng; bn vlắp đặt  
điện; cung cấp điện; sơ đồ mạch điện t... theo tiêu chun  
Vit Nam và Quc tế. Chuyển đổi qua li gia các dng  
sơ đồ theo các kí hiệu quy ước. Dtrù khối lượng vật tư  
cn thiết phc vquá trình thi công theo tiêu chun quy  
định. Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế.  
+ Đặt ra các tình hung: Thiết kế mạch điện gm 2  
công tc 3 cực điều khin 1 bóng đꢀn; Thiết kế mạch điện  
điều khiển 1 bóng đꢀn từ 3 nơi với nguyên lí nhn bt kì  
1 trong 3 công tắc bóng đꢀn sẽ sáng lên nếu nó đang tối  
và ngược li sti nếu nó đang sáng; Thiết kế mạch điện  
+ Kĩ năng: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng  
tư duy GQVĐ; kĩ năng vẽ mt smạch điện cơ bản,  
thông dng.  
+ Thái độ: Tích cc, chủ động hc tp.  
Tài liu,  
phương tin  
dy hc  
Kĩ năng cần  
hình thành  
Hoạt động dy hc  
Thi gian, địa điểm  
Đánh giá  
Giáo trình, tài GV đánh giá việc  
liu tham kho, thu thp và xlí  
máy tính, máy thông tin ca SV  
GV yêu cu SV tìm hiu mt  
stài liệu liên quan đến bn SV chun bbài nhà  
vẽ điện  
Kĩ năng thu thập  
và xlí thông tin  
chiếu  
theo mu báo cáo  
GV yêu cu SV vẽ sơ đồ  
nguyên lí, sơ đồ nối dây, sơ  
Kĩ năng tư duy đồ đơn tuyến ca mt số  
- SV thc hin các bn  
vẽ sơ đồ đin theo yêu  
cu ca GV ti lp hc  
- Thi gian: 02 tiết  
GV đánh giá kĩ  
Các bn vdo năng tư duy  
GQVĐ  
mạch điện sau: Mch cu  
thang, mch hành lang, mch  
nhà kho.  
SV lp  
GQVĐ thông qua  
các bn vca SV  
237  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 234-238  
chiếu sáng gm 1 công tc 2 cc, 3 công tc 3 cực điều hc tập, không đảm bo mc tiêu phát triển các kĩ năng  
khiển 4 bóng đꢀn ở 4 phòng ca nhà kho.  
NCKH ca SV.  
- GQVĐ:  
3. Kết lun  
+ Nêu githuyết: Nếu vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ ni  
Phát triển kĩ năng NCKH thực scn thiết cho SV kĩ  
dây, sơ đồ đơn tuyến đảm bảo đúng nguyên tắc hoạt động thuật. Lĩnh vực kĩ thuật là mt hthng rng ln và có  
ca mch thì sthiết kế được các mạch điện theo đúng mi quan hệ tương quan với nhau. Vic ging dạy kĩ  
yêu cu ca GV.  
thut có hiu qukhông thể đặt cơ sở trên vic ghi nhớ  
hay tính toán kĩ thuật đơn thuần. Điều ct yếu là SV kĩ  
thut phi phát triển được các kĩ năng, tâm thế tư duy  
phn bin phquát cho vic lp lun chuyên nghip và  
hiu quxuyên sut các vấn đề, các câu hỏi kĩ thuật phc  
hp mà hsẽ đối mt vi vai trò là các “kĩ sư”.  
+ Kim chng githuyết: kim chng bng lí thuyết  
(căn cứ vào nguyên tc hoạt động ca mch) hoc bng  
thc nghim (qua thc hành hc phn thợ điện” có đu  
ni các mạch điện cơ bản).  
+ Kết lun githuyết.  
- Đánh giá kết quphát triển kĩ năng NCKH:  
Tài liu tham kho  
+ GV đánh giá các mức độ hoàn thành từng kĩ năng  
NCKH: Căn cứ vào phiếu báo cáo kết quhc tp ca  
SV, GV đánh giá mức độ đạt được các kĩ năng của SV.  
[1] Nguyn ThThu Hng - Phm Hng Khoa (2018).  
Phát triển kĩ năng nghiên cứu khoa hc ca sinh  
viên trong dy học kĩ thuật. Tp chí Giáo dc, số đặc  
bit kì 2 tháng 5, tr 244-248.  
+ SV tự đánh giá mức độ hoàn thành kĩ năng NCKH.  
2.2.3. Ưu điểm, hn chế của phương pháp dạy hc gii  
quyết vấn đề trong vic phát triển kĩ năng nghiên cu  
khoa hc của sinh viên kĩ thuật  
[2] Nguyễn Lăng Bình (2017). Dy và hc tích cc -  
Mt số phương pháp và kĩ thuật dy hc. NXB Đại  
học Sư phạm.  
- Ưu điểm:  
[3] Lê Huy Hoàng (2010). Dy hc gii quyết vấn đề.  
NXB Đại học Sư phạm.  
+ Dy học GQVĐ giúp phát huy tính chủ động, tích  
cc, sáng to ca SV, phát triển năng lực nhn thức, năng  
lực GQVĐ cho SV. Đây là phương pháp dạy hc góp  
phn quan trng phát triển năng lực cơ bản của người lao  
động - đó là năng lực GQVĐ. Trong một xã hội đang  
phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cnh tranh gay  
gt thì phát hin sm và gii quyết hp lí nhng vấn đề  
nysinh trongthc tin là một nănglc bảo đảm sthành  
đạt trong cuc sng nhất là trong lĩnh vực kĩ thuật.  
[4] Vũ Thị Lan (2010). Dy hc gii quyết vấn đề phát  
huy tính tích cc ca sinh viên trong quá trình dy  
hc. Tp chí Giáo dc, s249, tr 14-15.  
[5] Huỳnh Văn Sơn (chủ biên) - Trn ThThu Mai -  
Nguyn ThT(2012). Tâm lí học sư phạm đại hc.  
NXB Đại học Sư phạm Thành phHChí Minh.  
[6] Ngô Bích Tho (2013). Phương pháp và công nghệ  
dy hc. NXB Đại học Sư phạm.  
+ Tri thc mi mà SV thu nhận được mt cách sâu  
sc, vng chc, nhớ lâu. Nhưng quan trọng hơn SV biết  
cách tiến hành phương pháp chiếm lĩnh kiến thc  
và đánh giá được kết quca bn thân và của người  
khác. Thông qua đó phát triển được các kĩ năng NCKH  
cho SV.  
[7] Nguyễn Văn Tuấn (2012). Phương pháp dạy hc  
chuyên ngành kĩ thuật. NXB Đại hc Quc gia Hà  
Ni.  
KÍNH MI BẠN ĐỌC ĐẶT MUA  
TP CHÍ GIÁO DỤC NĂM 2019  
- Hn chế:  
+ Không phi môn hc nào, không phi ni dung bt  
kì nào ca môn học cũng có thể soạn theo phương pháp  
dy học GQVĐ. GV phải thiết kế rt công phu và cn có  
ni dung phù hp. SV cn có khả năng tự hc và hc tp  
tích cc thì mới đạt hiu qucao. Trong mt số trường  
hp cn có thiết bdy hc cn thiết thì việc GQVĐ mới  
thành công.  
Tp chí Giáo dc ra 1 tháng 2 kì, đặt mua thun  
tin tại các bưu cục địa phương (Mã sC192) hoặc đặt  
mua trc tiếp ti Tòa son (số lượng lớn) theo địa ch:  
TP CHÍ GIÁO DC, S4 Trịnh Hoài Đức, qun  
Đống Đa, Hà Nội  
.
Kính mi bạn đọc, các đơn vị giáo dục, trưng hc  
đặt mua Tp chí Giáo dục năm 2019. Mi liên hxin  
gi về địa chtrên hoc liên lc qua số điện thoi:  
024.37345363; Fax: 024.37345363.  
+ GV khó có thchủ động vmt thi gian bi lcòn  
liên quan tới kĩ năng GQVĐ của SV. Mt tình hung có  
vấn đề được đưa ra nhưng SV không đưa ra được các gii  
pháp GQVĐ. Khi đó, GV phải thường xuyên gi ý cách  
GQVĐ, dẫn đến tình trng SV còn thụ động trong vic  
Xin trân trng cảm ơn.  
TP CHÍ GIÁO DC  
238  
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1320
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển kĩ năng nghiên cứu khoa học của sinh viên kĩ thuật thông qua dạy học giải quyết vấn đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_ki_nang_nghien_cuu_khoa_hoc_cua_sinh_vien_ki_thua.pdf