Thực trạng giáo dục phẩm chất nhân cách cho học sinh ở một số trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
THC TRNG GIÁO DC PHM CHT NHÂN CÁCH CHO HC SINH  
MT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHHÀ NI  
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRꢀNH GIÁO DỤC PHTHÔNG MI  
Lê Minh Nguyt - Trường Đại học Sư phạm Hà Ni  
Nguyn Thị Phương - Phm ThTha  
Sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Ni  
Ngày nhn bài: 26/03/2019; ngày sa cha: 02/04/2019; ngày duyệt đăng: 10/04/2019.  
Abstract: The study was conducted on 409 students and 58 teachers at two secondary schools in  
Hanoi city to find the status of educating personality quality for students to meet the requirements  
of the new general education curriculum. Research results are an important practical basis for  
educational managers to propose appropriate and effective measures for this issue in the future.  
Keywords: Current status, personality quality, secondary schools, new general education curriculum.  
động đến PCCN, thc trng và những khó khăn trong giáo  
dc PCNC cho HS mt số trưng THCS TP. Hà Ni.  
- Kho sát 409 HS và 58 giáo viên (GV) ca 4 khi  
(lp 6, 7, 8, 9) của 2 trường THCStrên địa bàn TP. Hà Ni  
(Trường THCS Cu Giấy và Trường THCS Minh Khai).  
- Khảo sát được tiến hành vào tháng 10-12/2018.  
2.2. Phương pháp khảo sát  
Nghiên cu sdng phi hợp các phương pháp sau:  
phương pháp điều tra bng bng hi; phương pháp phỏng  
vn sâu; phương pháp thống kê toán hc.  
1. Mở đầu  
Thc hin Nghquyết s29-NQ/TW về đổi mới căn  
bn và toàn din GD-ĐT theo hướng Chuyn mnh quá  
trình giáo dc tchyếu trang bị kiến thức sang phát  
trin toàn diện năng lực và phm chất người hc, Bộ  
GD-ĐT đã nhấn mnh giáo dc phm cht nhân cách  
(PCNC) và năng lực học sinh (HS) trong chương trình  
giáo dc phthông mi, vi 5 phm cht chính: Yêu  
nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thc và Trách nhim.  
Các PCNC trên đã được phân tích thành các biu hin cụ  
th, phù hp vi tng cp hc phthông.  
Để đánh giá mức độ các PCNC, chúng tôi sdng  
thang đo với điểm số tương ứng như sau: mức 1 (kém):  
1 điểm; mc 2 (yếu): 2 điểm; mức 3 (trung bình): 3 điểm;  
mc 4 (khá): 4 điểm; mc 5 (tốt): 5 đim.  
Nhiều năm qua, do nhà trường chú trọng đến vic dy  
kiến thc (dy chữ) hơn là quan tâm đến phm cht HS;  
cùng với đó là tác động tiêu cc ca mặt trái cơ chế thị  
trường, dẫn đến giáo dc PCNC HS bxem nh. Hu quả  
là din ra hàng lot lch lc tâm lí, nhân cách và hành vi  
ca cá nhân nói chung, của HS nói riêng như: bạo hành gia  
đình, bạo lc học đường, bóc lt, trm cp, ttvi thái  
độ vô cm, vô nhân... Nhng tnn này ngày càng phổ  
biến, làm băng hoại đạo đức và xã hi trở lên căng thẳng,  
bt an. Rõ ràng là đã đến lúc phải đẩy mnh mi hoạt đng  
giáo dc nhân cách cá nhân và trem trên phm vi rng  
ln toàn xã hội, nhà trường và gia đình. Trong đó, việc  
nghiên cu, phát hin thc trạng, trên cơ sở đó đề xut các  
bin pháp phù hp và hiu qutrong giáo dc HS trung  
học cơ sở (THCS) là vic làm cp thiết hin nay.  
2.3. Kết qukho sát  
2.3.1. Đánh giá chung thực trng phm cht nhân cách  
được đề cập trong chương trình giáo dục phthông mi  
2.3.1.1. Mức độ đạt được ca các phm chất được đề cp  
trong chương trình giáo dục phthông mi  
Theo tự đánh giá của HS THCS: Mức độ PCNC yêu  
nước, tlệ HS đạt mc 3 là cao nht (34%) trong khi tỉ  
lệ đt mc 5 chcó 2,9%; Mức độ PCNC nhân ái, mc  
4 đạt tlcao nht (37,4%), mức 5 cũng chỉ đạt mc  
trung bình (17,8%); PCNC “chăm chỉ” cũng đạt mc  
cao nht mc 4, mức 5 cũng chỉ đạt mc trung bình  
(19,1%); PCNC trung thc” đạt mc 3 cao nht (42,3%)  
và đt 21,5% mc 5; PCNC trách nhim, tlệ HS đạt  
mc 3 (34,7%) và mc 4 (32%) cao nht trong khi mc  
5 cũng chỉ đạt 18,6%.  
Bài viết trình bày thc trng giáo dc PCNC cho HS  
mt số trường THCS TP. Hà Nội đáp ứng yêu cu  
chương trình giáo dc phthông mi.  
Khi được phng vn, em N.T.H.T - HS Trường  
THCS Cu Giy cho rng: Trong các PCNC, phm  
cht trách nhim rt quan trọng đối vi mi HS. Khi  
nhn thức được vai trò trách nhim ca mình, các em sẽ  
dn rèn luyn bn thân mình ngày càng hoàn thiện hơn”.  
2. Ni dung nghiên cu  
2.1. Ni dung, khách thvà thi gian kho sát  
- Ni dung khảo sát: Đánh giá mức độ đạt được ca  
các phm cht, tiêu chí trong tng PCNC, các yếu ttác  
140  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
Bng 1. Tự đánh giá của HS THCS vmức độ các PCNC được đề cập trong chương trình giáo dục phthông mi  
Tl% các mc HS hin có  
STT  
PCNC  
ĐTB  
ĐLC  
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Yêu nước  
Nhân ái  
2,88  
3,45  
3,28  
3,42  
3,54  
0,84  
0,73  
0,79  
0,85  
0,77  
21,3  
2,4  
0,0  
0,5  
0,0  
24,7  
21,3  
20,8  
12,5  
14,7  
34,0  
21,0  
27,9  
42,3  
34,7  
17,1  
37,4  
32,3  
23,2  
32,0  
2,9  
17,8  
19,1  
21,5  
18,6  
Chăm chỉ  
Trung thc  
Trách nhim  
(chú thích: ĐTB: điểm trung bình; ĐLC: độ lch chun)  
Bảng 2. Đánh giá của GV vmức độ các PCNC của HS được đề cập trong chương trình giáo dc phthông mi  
Tl% các mc HS hin có  
STT  
PCNC  
ĐTB  
ĐLC  
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Yêu nước  
Nhân ái  
2,45  
2,28  
2,31  
2,87  
2,55  
2,47  
0,81  
0,71  
0,72  
0,86  
0,81  
0,82  
18,2  
43,8  
24,2  
0
32,7  
13,1  
41,8  
42,5  
39,2  
31,4  
29,8  
26,1  
32,0  
30,1  
33,3  
29,4  
17,3  
15,0  
2,0  
2,0  
2,0  
0
Chăm chỉ  
Trung thc  
25,5  
5,2  
2,0  
2,0  
2,0  
Trách nhim  
20,3  
19,6  
Chung  
17,6  
2,9%; PCNC nhân ái, phn lớn HS đạt mc 4 (37,4%):  
yêu quý mọi người (ĐTB= 3,49; ĐLC= 0,86) và tôn  
trng skhác bit gia mọi người ( ĐTB= 3,46; ĐLC=  
0,84) và đạt trung bình mc 5 vi yêu quý mọi người  
(16,6%), tôn trng skhác bit gia mọi người (17,8%);  
PCNC “chăm chỉ” có 2 tlệ đạt mc cao nht mc 4  
(32,3%): Ham học (ĐTB= 3,49; ĐLC= 0,75) và ở mc 3  
(42,3%): Chăm làm (ĐTB= 3,52; ĐLC= 0,76). Ti mc  
5, PCNC “chăm chỉ” đạt mc khá cao; 19,1% - ham hc  
và 21,5% - chăm làm; PCNC “trung thc” (ĐTB= 3,54;  
ĐLC= 0,68) đạt mc cao nht mc 3 (34,7%) và 18,6%  
mc 5; PCNC trách nhim”: có ĐTB cao nhất trách  
nhim vi bản thân (ĐTB= 3,62; ĐLC= 0,74), đạt cao  
nht mức 4 (37,4%) và tương đối mc 5 (17,8%). Có  
ĐTB thấp nht là trách nhim với nhà trường và xã hi  
(ĐTB= 3,51; ĐLC= 0,72) đạt cao nht mc 3 (42,3%)  
và đạt 21,5% mc 5.  
Phng vn em L.K.C - Trường THCS Cu Giy, em  
cho biết: trong các PCNC, em thy phm chất chăm chỉ  
có thể đạt mc cao nht vì em thy các bn HS lp em  
rất chăm học.  
Kết qukhảo sát được thng kê bng 4 cho thy:  
PCNC “yêu nước, tlệ HS đạt mức 2 (32,7℅) và mức 3  
(29,8%) cao nht, tlệ HS đạt mc 5 chcó 2%. PCNC  
nhân ái, phn lớn HS đạt mc 1: Yêu quý mọi người  
(40,5%), Tôn trọng sư khác biệt gia mọi ngưi (39,9%);  
mc 5 cả 2 tiêu chí đều chỉ đt 2%. PCNC “chăm chỉ”,  
Kết qubng 2 cho thy: PCNC “yêu nướcchiếm tỉ  
lln nht mc 2 (32,7%) và mc 3 (29,8%), mc 5  
chỉ đạt 2%; PCNC nhân áichiếm tlcao mc 1  
(43,8%), mc 5 rt thp chỉ đạt 2%; PCNC “chăm chỉ”  
đạt mc cao nht mc 2 (41,8%) và mức 3 (32%), đặc  
bit không có HS nào đạt mc 5; PCNC trung thc” đạt  
cao nht mc 2 (42,5%), mức 5 cũng chỉ đạt 2%. Đối  
vi PCNC trách nhim”, đạt cao nht mc 2 (31,4%)  
và mc 3 (29,4%), mức 5 cũng tương tchỉ đạt 5%.  
So sánh gia kết qutự đánh giá của HS và kết quả  
đánh giá của GV, có thnhn thy, kết quả đánh giá của  
GV có sự khách quan hơn về mức độ PCNC được đề cp  
đến trong trong chương trình giáo dục phthông mi.  
Nếu như kết qucác PCNC do HS tự đánh giá cao nhất  
đa số ở mc 3, 4 thì kết quả đánh giá của GV cao nht ở  
mc 2 và 3. mc 5, kết qutự đánh giá của HS có kết  
quả ở mc trung bình, thp nht là PCNC “yêu nước”  
(2,9%) và cao nht là PCNC trung thc(21,5%) thì ở  
kết quả đánh giá của GV đa số chiếm 2%, thm chí ở  
PCNC “chăm chỉ” chchiếm 0%.  
Phng vn cô N.P.T - Trường THCS Cu Giy, cô  
cho rng: mức độ PCNC ca HS phbiến mc 2 do  
các em HS chưa được thúc đẩy mnh về các phương  
pháp giáo dc nhân cách.  
2.3.1.2. Mức độ đạt được các tiêu chí trong tng phm  
cht nhân cách hc sinh trung học cơ sở  
Bng 3 cho thy: PCNC “yêu nước, tlệ HS đạt mc mc 2 có tlệ HS đạt cao nht thhin tiêu chí ham  
3 (34%) cao nht, trong khi tlệ HS đạt mc 5 chcó học (38,6%), chăm làm (53,6%); đặc bit, không có HS  
141  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
Bng 3. Tự đánh giá ca HS vmức độ đạt được các tiêu chí trong PCNC HS THCS  
được đề cập trong chương trình giáo dục phthông mi  
Tl% các mc HS hin có  
PCNC  
Tiêu chí ca PCNC  
ĐTB ĐLC  
1
2
3
4
5
Yêu quê hương, có ý thức gigì, bo  
vệ văn hoá, truyền thống quê hương  
Yêu nước  
Nhân ái  
3,18  
3,49  
0,84  
21,3  
24,7  
34,0  
17,1  
2,9  
Yêu quý mọi người  
0,86  
0,84  
0,75  
0,76  
0,68  
0,74  
0,87  
0,72  
0,86  
0
2,4  
0
21,3  
21,3  
20,8  
12,5  
14,7  
21,3  
20,8  
12,5  
14,7  
24,7  
21,0  
27,9  
42,3  
34,7  
21,0  
27,9  
42,3  
34,7  
37,4  
37,4  
32,3  
23,2  
32,0  
37,4  
32,3  
23,2  
32,0  
16,6  
17,8  
19,1  
21,5  
18,6  
17,8  
19,1  
21,5  
18,6  
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người 3,46  
Ham hc  
3,49  
3,52  
3,54  
3,62  
3,56  
Chăm chỉ  
Chăm làm  
0,5  
0
Trung thc Trung thc  
Trách nhim vi bn thân  
Trách nhim với gia đình  
2,4  
0
Trách  
nhim  
Trách nhim với nhà trường và xã hi 3,51  
Trách nhim với môi trường sng 3,53  
0,5  
0
Bảng 4. Đánh giá của GV vmức độ đạt được các tiêu chí trong PCNC HS THCS  
được đề cập trong chương trình giáo dc phthông mi  
Tl% các mc HS hin có  
PCNC  
Yêu nước  
Nhân ái  
Tiêu chí ca PCNC  
ĐTB ĐLC  
1
2
3
4
5
Yêu quê hương, có ý thức gigì, bo  
vệ văn hoá, truyền thống quê hương  
2,45  
2,33  
0,81  
18,2  
32,7  
29,8  
17,3  
2,0  
Yêu quý mọi người  
0,68  
0,74  
0,87  
0,72  
0,86  
0,84  
0,78  
0,95  
0,86  
40,5  
39,9  
23,5  
5,9  
14,4  
17,0  
38,6  
53,6  
42,5  
43,1  
38,6  
29,4  
27,5  
19,0  
24,2  
32,0  
32,7  
30,1  
33,3  
22,9  
42,5  
34,6  
24,2  
17,0  
5,9  
2,0  
2,0  
0
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người 2,24  
Ham hc  
2,20  
2,42  
2,87  
2,65  
2,55  
Chăm chỉ  
Chăm làm  
7,8  
0
Trung thc Trung thc  
Trách nhim vi bn thân  
Trách nhim với gia đình  
0
25,5  
18,3  
20,9  
7,8  
2,0  
0
5,2  
15,7  
18,3  
20,3  
2,0  
2,0  
5,9  
Trách  
nhim  
Trách nhim với nhà trường và xã hi 2,46  
Trách nhim với môi trường sng 2,56  
11,8  
nào đạt mc 5; PCNC trung thc, tt cả HS đều đạt  
trên mc 1, cao nht là mc 2 vi 42,5%. PCNC trách  
nhim: Trách nhim vi bn thân, tlệ HS đạt mc 2  
cao nhất (43,1%), cũng không có HS nào đạt mc 5;  
Trách nhim vi gia đình có mức 2 là cao nht (38,6%);  
Trách nhim với nhà trường và xã hi tlệ HS đạt mc 3  
cao nht (42,5%); Trách nhim với môi trưng sng cao  
nht là mc 3 với 34,6%, đây cũng là tiêu chí có tỉ lHS  
đạt mc 5 cao nht trong các tiêu chí (5,9%).  
Bng 5 cho thy, các yếu tố tác động rt mnh là: Tự  
mình tri nghim trong cuc sng, giao tiếp và ng xử  
(43,3%), Quan sát và hc tp có chủ đích từ thy/cô  
(40,4%), Quan sát và hc tp có chủ đích từ cha/mẹ  
(38,9%); Các yếu tố tác đng mnh là: do quan sát và hc  
tp có chủ đích từ Bn/ bè (58,5%), do hc tp có chủ đích  
tsách vở và các phương tiện thông tin khác (55,3%), do  
bắt chước thy/cô giáo (55,7%), do bắt chước tcha/m,  
người thân trong gia đình (55,5%); Các yếu tố tác động  
yếu: do bt chước tphim ảnh, ti vi và các phương tiện  
thông tin khác (55,8), do bắt chưc bn bè (50,4%).  
Phng vn cô P.N.H - Trường THCS Minh Khai, cô  
cho biết: mức độ đạt được các tiêu chí trong PCNC HS  
THCS chưa thực scao, các em chú tâm vào vic trau  
di kiến thức văn hóa nhiều hơn.”  
Khi phng vn em N.T.T.H - HS Trường THCS  
Minh Khai vi câu hi yếu tố nào tác động đến  
PCNC?, em trlời như sau: “Em thường hc tp tmi  
người xung quanh, đặc bit là những người thân thiết và  
2.3.2. Các yếu tố tác động đến phm cht nhân cách hc  
sinh trung hc cơ sở  
142  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
Bảng 5. Đánh giá của HS vyếu tố tác động đến PCNC ca HS THCS  
Mức độ ( %)  
STT  
Các yếu tố tác động  
Rt mnh  
Mnh  
55,5  
40,1  
55,7  
27,6  
47,9  
44,5  
58,5  
55,3  
44,3  
Yếu  
25,2  
50,4  
34,8  
55,8  
13,2  
15,2  
29,3  
24,4  
12,5  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Do bắt chước tcha/ mẹ, người thân trong gia đình  
Do bắt chước bn bè  
19,3  
9,5  
Do bắt chước thy/cô giáo  
9,5  
Do bắt chước tphim ảnh, ti vi và các phương tiện thông tin khác  
Do quan sát và hc tp có chủ đích tcha/mẹ  
Do quan sát và hc tp có chủ đích tthy/cô  
Do quan sát và hc tp có chủ đích tbn bè  
Do hc tp có chủ đích từ sách vở và các phương tiện thông tin khác  
Do tmình tri nghim trong thc tin cuc sng, giao tiếp và ng xử  
16,5  
38,9  
40,4  
12,2  
20,3  
43,3  
Bảng 6. Đánh giá của GV vmức độ tác động ca các yếu tố đến PCNC HS THCS  
Mức độ tác động (%)  
STT  
Các yếu tố tác động  
Rt Mnh  
45,1  
Mnh  
45,8  
71,9  
76,5  
69,9  
Yếu  
9,1  
0
1
2
3
4
Tác động tquan hệ gia đình và giáo dục gia đình  
Tác động tquan hảnh hưởng ln nhau ca bn bè  
Tác động tmôi trường sng cộng đồng, xã hi  
Tác động tcác hoạt động giáo dục nhà trường  
28,1  
23,5  
0
18,3  
11,8  
Tác động của các phương tiện văn hoá, truyền thông, công nghthông  
tin  
5
34  
60,1  
5,9  
6
7
Ảnh hưởng ca các tấm gương từ ngưi ln, cha/m, thy/cô giáo  
Tmình tri nghim trong thc tin cuc sng ca HS  
23,5  
16,3  
68,6  
56,9  
7,9  
26,8  
gần gũi với em như bố m, bn bè, thy cô. Em sxem li nói. Vì vy, vic quan tâm và giáo dc nhân cách cho  
các em thc scn thiết để giúp các em định hình được  
mt hình mu tốt đẹp trong tương lai tránh vì hâm mộ  
thần tượng mà làm theo nhng hình mu không phù hp  
với độ tui ca các em.  
hcó những điểm xấu và đim tốt gì để mình hc tp và  
không nên hc tp.  
Bng 6 cho thy: Hu hết các em HS đều cho rng,  
các yếu tố đều tác động mnh ti PCNC. Tuy nhiên, da  
vào tlphần trăm của các yếu tố ở mi mức độ, ta có  
thsuy ra những đặc điểm sau: Các yếu tố tác động rt  
mnh là: tmình tri nghim trong cuc sng, giao tiếp  
ng x(43,3%), quan sát và hc tp có chủ đích từ  
thy/cô (40,4%), quan sát và hc tp có chủ đích từ  
cha/m(38,9%); Các yếu tố tác động mnh là: do quan  
sát và hc tp có chủ đích từ bn bè (58,5%), do hc tp  
có chủ đích từ sách vở và các phương tiện thông tin khác  
(55,3%); do bắt chước thy/cô giáo (55,7%), do bt  
chưc tcha/mẹ, người thân trong gia đình (55,5%); Các  
yếu tố tác động yếu: do bắt chước tphim nh, ti vi và  
các phương tin thông tin khác (55,8), do bắt chước bn  
bè (50,4%).  
2.4. Thc trng giáo dc phm cht nhân cách cho hc  
sinh trung học cơ sở hin nay  
2.4.1. Thc trng trin khai ni dung và hiu qugiáo  
dc phm cht nhân cách cho hc sinh trung học cơ sở  
2.4.1.1. Thc trng trin khai ni dung giáo dc phm  
cht nhân cách cho hc sinh trung học cơ sở  
Bng 7 cho thy: Các nội dung PCNC thường xuyên  
được GV và nhà trường trin khai là: Yêu quý mọi người  
(58,8%); ham hc (58,2%); tôn trng skhác bit gia  
mọi người (52,9%); trách nhim với nhà trường và xã hi  
(43,1%); trách nhim với môi trường sng (43,1%); yêu  
nước (39,3%). Các nội dung PCNC đôi khi được trin  
khai giáo dục là: chăm làm (50,3%); trách nhiệm vi bn  
thân (47,7%); trung thc (43,8%). Các ni dung PCNC  
ít khi được trin khai giáo dc là: trách nhim vi gia  
đình (40,6%).  
Phng vn cô N.T.Q.T - GV trường THCS Cu Giy,  
cô cho rng: Cô thy yếu tố tác động mạnh đến PCNC  
của HS là môi trường sng cộng đồng xã hi. Ở độ tui  
này cô thy các em rt hay bắt chước theo thần tượng  
ca mình về cách ăn mặc, cách đi đứng, hành động và  
143  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
Bảng 7. Đánh giá của GV vtrin khai giáo dc PCNC cho HS  
Mức độ trin khai ( %)  
PCNC  
Nội dung PCNC được giáo dc  
Thường xuyên  
Đôi khi  
25,5  
32,7  
37,9  
32,7  
50,3  
43,8  
47,7  
23,5  
20,3  
24,2  
Ít khi  
35,2  
8,5  
Yêu nước  
Yêu quê hương, giữ gìn truyn thng  
Yêu quý mọi người  
39,3  
58,8  
52,9  
58,2  
31,4  
33,3  
29,4  
35,9  
43,1  
43,1  
Nhân ái  
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người  
Ham hc  
9,2  
9,1  
Chăm chỉ  
Chăm làm  
18,3  
22,9  
22,9  
40,6  
36,6  
32,7  
Trung thc  
Trung thc  
Trách nhim vi bn thân  
Trách nhim với gia đình  
Trách nhim với nhà trường và xã hi  
Trách nhim với môi trường sng  
Trách nhim  
Bảng 8. Đánh giá của GV vhiu qugiáo dc PCNC cho HS ca GV và nhà trường  
Mức độ hiu qu( %)  
PCNC  
Yêu nước  
Nhân ái  
Nội dung PCNC được giáo dc  
Tt  
35,9  
34,0  
34,6  
35,9  
9,2  
Bình thưng  
45,8  
Chưa tốt  
18,3  
5,9  
Yêu quê hương, giữ gìn truyn thng...  
Yêu quý mọi người  
60,1  
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người  
Ham hc  
54,2  
11,2  
18,3  
28,7  
21,6  
24,8  
42,5  
43,1  
39,9  
45,8  
Chăm chỉ  
Chăm làm  
62,1  
Trung thc  
Trung thc  
20,9  
11,8  
15,0  
20,3  
15,0  
57,5  
Trách nhim vi bn thân  
Trách nhim với gia đình  
Trách nhim với nhà trường và xã hi  
Trách nhim với môi trường sng  
63,4  
42,5  
Trách nhim  
36,6  
45,1  
Khi được hi vmt ssố PCNC đã được GV và nhà (35,9%), tôn trng skhác bit gia mọi người (34,6%);  
Nội dung PCNC đạt mức độ hiu quả bình thường là trách  
nhim vi bn thân (63,4%), chăm làm (62,1%), yêu quý  
mọi ngưi (60,1%), trung thc (57,5%); Ni dung PCNC  
đạt mức độ chưa tốt là trách nhim với nhà trường và xã  
hi (43,1%), trách nhim với gia đình (42,5%), trách  
nhim với môi trưng sng (39,9%).  
trường trin khai, cô P.B.H - GV chnhim lp 6 ca  
Trường THCS Minh Khai cho biết: Sau khi tiến hành  
họp và đưa ra kế hoạch đầu năm học, nhà trường hu  
hết đều đề ra kế hoch tchc giáo dc 5 PCNC yêu  
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thc, trách nhim. GV  
thường tchc giáo dc cho các em thông qua các tiết  
hc và các hoạt động ngoi khóa, từ đó giúp các em có  
sthêm shiu biết vkiến thc, nhn thức được sự  
đúng đắn ca các phm cht và giúp các em rèn luyn,  
hình thành các phm cht y cho bn thân dựa trên cơ  
sở các em đã shiu biết vchúng.  
Phng vn cô T.N.V - Trường THCS Cu Giy, cô  
nói: hiu qugiáo dc PCNC HS của GV và nhà trường  
đang còn phổ biến mức bình thường, cần đẩy mnh  
hơn nữa các bin pháp mới để giáo dc PCNC cho HS.  
2.4.1.3. Đánh giá của giáo viên vnhững khó khăn trong  
giáodc các phmcht nhâncáchhc sinhtrung học cơsở  
2.4.1.2. Hiu qugiáo dc phm cht nhân cách cho hc  
sinh trung học cơ sở  
Bng 9 cho thy, các yếu tố gây khó khăn chủ yếu đạt  
Bng 8 cho thy, phn ln mức độ hiu qukhi trin mc “khó khăn”; tuy nhiên, nếu da vào tlphần trăm  
khai các PCNC trong nhà trường đều đạt mức độ bình ca các yếu tố ở tng mức đ, ta có thể đưa ra mt số đc  
thường. Tuy nhiên, nếu da vào tlphần trăm của các điểm như sau: Mức độ rất khó khăn”: thy cô giáo, cha  
phm cht cùng mt mức đta cóthsuy ra mt số điểm mHS thc slà tấm gương sáng (24,8%); quản lí giáo  
sau: Nội dung PCNC đạt mức độ hiu qutt là ham hc dc HS của nhà trường chưa chặt ch(22,9%); các bin  
144  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 140-145  
Bảng 9. Đánh giá của GV vnhững khó khăn trong giáo dục các PCNC HS THCS  
Mức độ khó khăn (%)  
Rt khó Khó  
STT  
Các yếu tố gây khó khăn  
Ít khó  
17,0  
17,0  
19,6  
27,5  
22,2  
30,7  
19,0  
22,9  
22,2  
34,0  
1
2
Mc tiêu và ni dung giáo dc PCNC HS không rõ  
3,9  
6,5  
79,1  
76,5  
67,3  
47,7  
53,6  
47,7  
62,7  
62,1  
54,9  
59,5  
Giáo dục nhân cách HS chưa được quan tâm như dạy kiến thc  
Giữa nhà trưng với gia đình, cộng đồng chưa thực sthng nht  
Thy cô giáo, cha mẹ HS chưa thực slà tấm gương sáng  
Các bin pháp giáo dc HS của GV chưa thực sdựa trên cơ sở khoa hc  
Năng lực, kinh nghim giáo dc HS ca GV còn hn chế  
3
13,1  
24,8  
24,2  
21,6  
18,3  
15,0  
22,9  
6,5  
4
5
6
7
Các bin pháp giáo dục trong trường chưa đồng b, thng nht thành hthng  
HS ít quan tâm ti vic rèn luyn nhân cách, chquan tâm hc chữ  
Qun lí giáo dc HS của nhà trường chưa chặt chẽ  
8
9
10  
Môi trường xã hi phc tạp tác động tiêu cực đến HS và GV trong giáo dc HS  
pháp giáo dc HS ca GV còn hn chế (21,6%). Mức độ qu. Tiến hành tchức các chương trình thực tế có liên  
“khó khăn”: Mc tiêu và ni dung giáo dc PCNC cho quan đến 5 phm chất đang hướng tới để HS có cơ hội  
HS không rõ (79,1%); giáo dục nhân cách cho HS chưa  
được quan tâm như dạy kiến thc (76,5%); gia nhà  
trường với gia đình, cộng đồng chưa thực sthng nht  
(67,3%); các bin pháp giáo dục trong trường chưa đồng  
b, thng nht thành hthng (62,7%); HS ít quan tâm  
ti vic rèn luyn nhân cách, chquan tâm hc chữ  
(62,1%). Mức độ “ít gây khó khăn”: Môi trường xã hi  
phc tạp tác động tiêu cực đến HS và GV trong giáo dc  
HS (34%); năng lực, kinh nghim giáo dc HS ca GV  
còn hn chế (30,7%).  
được tmình tri nghim. Cn tích cc chủ động tham  
gia các hoạt động ca lớp cũng như của trường để hình  
thành các PCNC đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dc  
phthông mi.  
Tài liu tham kho  
[1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghquyết số  
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn  
dingodcvàđàotạo, đápngyêucucôngnghip  
hóa, hiện đại hóa trong điều kin kinh tế thị trường  
định hưng xã hi chủ nghĩa và hi nhp quc tế.  
Phng vn cô P.T.H - Trường THCS Minh Khai, cô  
cho rng: GV là tấm gương sáng để cho các em HS noi  
theo. Vì thế, tôi luôn cgng trau di vchuyên môn và  
nhân cách bn thân mình.  
[2] BGD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ  
thông - Chương trình tổng th.  
[3] BGD-ĐT (2011). Thông tư số 51/2011/TT-  
BGDĐT ngày 3/11/2011 quy định về Đánh giá đnh  
kì quc gia kết quhc tp ca hc sinh trong các  
cơ sở giáo dc phthông.  
3. Kết lun  
Như vậy, vic phát trin PCNC theo chương trình  
giáo dc phthông mi cho HS THCS là mt vic hết  
sc quan trọng. Đây là một nhim vụ đòi hỏi phi có tính  
kiên trì, bn bvà thc hin lâu dài, có hiu qu. Thông  
qua kết quả thu được vmức độ thc trng ca các  
PCNC của HS THCS đã được khảo sát, các nhà trường  
cn cthể hơn nữa mc tiêu và nội dung, phương pháp,  
bin pháp phát trin nhân cách HS THCS đáp ứng yêu  
cầu chương trình giáo dục phthông mới, trên cơ sở  
đảm bo tính khoa hc và tính hthng ca sphát trin  
nhân cách, PCNC, trong đó có PCNC cá nhân. Bên cnh  
đó, nhà trường cn phi hp với gia đình và xã hội mt  
cách cht chẽ để thc hin phát trin PCNC ct lõi các  
em HS THCS. Thông qua các câu chuyn kvcác  
PCNC như yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ và  
trách nhiệm, tác động vào nhn thức và hành động ca  
HS hàng ngày một cách thường xuyên, liên tc và hiu  
[4] Hi Khoa hc Tâm lí - Giáo dc Vit Nam (2015).  
Tâm lí hc và giáo dc hc vi phát trin phm cht  
và năng lực người hc. NXB Thế gii.  
[5] Phan Văn Kha - Nguyn Lộc (đồng chbiên, 2011).  
Khoa hc giáo dc Vit Nam từ đổi mới đến nay.  
NXB Đại hc Quc gia Hà Ni.  
[6] Nguyn Thị Lan Phương (chủ biên, 2012). Đánh giá  
kết quhc tp ca hc sinh phthông - Mt svn  
đề lí lun và thc tin. NXB Giáo dc Vit Nam.  
[7] Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm  
lí hc ngày nay. NXB Giáo dc.  
[8] Đào Thị Oanh (2016). Mi quan hgia giá trvi  
phm chất và năng lực ca nhân cách. Tp chí Khoa  
hc giáo dc, s124, tr 5-6; 37.  
145  
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng giáo dục phẩm chất nhân cách cho học sinh ở một số trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_giao_duc_pham_chat_nhan_cach_cho_hoc_sinh_o_mot_s.pdf