Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng cán bộ chủ chốt cấp xã tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
THC TRNG QUN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN BCHCHT CP XÃ  
TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TNH THÁI BÌNH  
TRONG BI CNH HIN NAY  
Trn Thị Thu Hương - Nguyn Trung Tiến  
Trường Đại học Thái Bình  
Ngày nhận bài: 20/3/2019; ngày chnh sa: 15/4/2019; ngày duyệt đăng: 08/5/2019.  
Abstract: Managing staff fostering is an important activity in political schools. The article presents  
the results of surveying the current status of management activities for fostering key officials at  
commune level in training and retraining institutions in Thai Binh province. This current situation  
will help managers, schools to properly assess, adjust management activities to be more  
appropriate, improve the quality of training.  
Keyword: Management, training, fostering, key officials at commune level.  
1. Mở đầu  
2. Nội dung nghiên cứu  
Xã, phường, thtrấn là đơn vị hành chính cấp cơ sở, 2.1. Khách thể và phương pháp nghiên cứu  
nơi thực hintrc tiếp và cthể các chủ trương của Đảng,  
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, vic quan  
tâm xây dựng đội ngũ cán bộ ở cơ sở xã, phường, thtrn  
(gi tắt là cán bộ cp xã) nói chung, cán bộ chcht cp  
xã (CCCX) nói riêng có đủ phm chất, năng lực là nhiệm  
vụ thường xuyên, có ý nghĩa hết sc quan trng cả trước  
mắt cũng như lâu dài trong sự nghiệp cách mạng ca  
Đảng. Để đội ngũ cán bộ CCCX có đủ trình độ chuyên  
môn, nghip vụ hoàn thành tốt công việc tại địa phương  
thì cần không ngừng bồi dưỡng thường xuyên. Để hot  
động bồi dưỡng mang li hiu quả cao thì việc quản lí  
(QL) hoạt động đó giữ một vai trò đặc bit quan trng.  
Hoạt động bồi dưỡng cán bộ CCCX có thể din ra ở các  
Để tìm hiểu thc trng QL hoạt động bồi dưỡng cán  
bCCCX tại các cơ sở ĐT, BD tỉnh Thái Bình trong bối  
cnh hiện nay, chúng tôi khảo sát 430 cán bộ quản lí  
(CBQL), giảng viên và cán bộ CCCX (học viên) tại các cơ  
sở ĐT, BD cán bộ CCCX ca tỉnh Thái Bình bằng nhiu  
phương pháp nghiên cứu khác nhau, như: Điều tra bng  
phng vn, tọa đàm, xử lí sliu bng phn mm SPSS...  
2.2. Kết quả nghiên cứu  
2.2.1. Nhn thc ca cán bqun lí, ging viên và cán bộ  
chcht cp xã tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tnh  
Thái Bình vtm quan trng ca công tác qun lí bi  
dưỡng cán bchcht cp xã trong bi cnh hin nay  
Bng 1. Nhn thc ca CBQL, giảng viên, học viên  
CBQL, giảng viên Học viên  
Chung  
TT  
Mức độ  
SL  
125  
24  
%
SL  
%
SL  
360  
65  
%
1
2
3
Quan trng  
83,3  
16,0  
0,7  
235  
41  
83,9  
14,6  
1,4  
83,7  
15,1  
1,2  
Bình thưng  
Không quan trọng  
Tng  
1
4
5
150  
100  
280  
100  
430  
100  
trung tâm bồi dưỡng chính trị cp huyện, trường Chính  
trtỉnh, trường đại học… trong phạm vi bài viết này gọi  
chung là các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (ĐT, BD).  
Kết qukhảo sát cho thấy CBQL, giảng viên, và học  
viên ở các cơ sở ĐT, BD cán bộ CCCX ca tỉnh Thái Bình  
đã đánh giá rất cao tm quan trng của công tác QL HĐBD  
Bài viết trình bày thực trng QL hoạt đng bồi dưỡng nbCCCX; thhincóti 83,7% ý kiếnđánh giá mc  
cán bộ CCCX xã tại các cơ sở ĐT, BD cán bCCCX ở độ quan trng, chỉ có 15,1% ý kiến đánh giá “bình  
tỉnh Thái Bình trong bối cnh hiện nay; tìm hiểu mt sthường, và 1,2% ý kiến cho rng không quan trọng.  
yếu tố ảnh hưởng đến thc trạng và có những đánh giá Như vậy, qua các ý kiến đánh giá của CBQL, giảng viên và  
chung vthc trạng đó.  
học viên cho thấy đây là hoạt động có vai trò quan trọng  
109  
Email: tranhuong082@gmail.com  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
trong vic bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ chuyên hoạchxâydựngcàngkhoa học,chitiết,bài bản... sẽ giúpcho  
môn, nghiệp vụ cũng như kĩ năng công tác cho cán bộ cp vic thc hincác bước tiếptheo được dễ dàng, thuậnli.  
xã nói chung và cán bộ CCCX nói riêng.  
- Thc trng tchức công tác bồi dưỡng: có 90,45%  
2.2.2. Thc trng qunlí bồi dưỡngcán bchcht cpxã số người được hỏi đều đánh giá tốt và rất tt vkết quả  
tại các cơ sở đào tạo, bồi dưng tnh Thái Bình trong bi thc hin nội dung này, chỉ có 2,59% ý kiến cho rng  
cnh hin nay  
công tác này chưa đưc thc hin tt.  
Bng 2. Thc trng QL bồi dưỡng cán bộ CCCX tại các cơ sở ĐT,BD  
Rt tt  
Tt  
Chưa tốt  
Điểm  
trung bình  
(ĐTB)  
Thứ  
bc  
TT  
Nội dung đánh giá  
LS  
%
LS  
%
LS  
%
Xây dựng kế hoch  
bồi dưỡng  
1
2
3
160  
37,67  
33,48  
29,3  
248  
57,67  
20  
41  
25  
4,65  
2,65  
2,59  
2,61  
1
4
3
Tchức công tác bi  
dưỡng  
144  
126  
245  
279  
56,97  
64,88  
9,53  
5,81  
Chỉ đạo công tác bi  
dưỡng  
Kiểm tra, đánh giá  
kết quhoạt động bi  
dưỡng  
4
122  
28,37  
299  
69,53  
9
2,09  
2,63  
2
Bng 2 cho thy, nội dung được đánh giá tốt nhất là  
xây dựng kế hoch bồi dưỡng ĐTB = 2,65, xếp th1,  
tiếp đến là nội dung kiểm tra, đánh giá kết quhoạt động  
bồi dưỡng ĐTB = 2,63, xếp th2; Chỉ đạo công tác bồi  
dưỡng có ĐTB = 2,61, xếp thứ 3 và cuối cùng là tổ chc  
công tác bồi dưỡng với ĐTB = 2,59, xếp th4, cthể các  
nội dung được đánh giá như sau:  
+ Tchc vnguồn nhân lực: Các cơ sở ĐT, BD cán  
bCCCXca tỉnhThái Bìnhcũngnhưcác đơnvị liênquan  
đều thành lp bphận đầu mối, phân công các cá nhân phụ  
trách một cách rõ ràng, cụ thể theo đúng chức năng, nhiệm  
vụ đảm bảo các công việc đưc vận hành khoa học theo kế  
hoạch đã xây dựng từ ban đầu. Xác định con người là yếu  
tthen cht quyết định sự thành bại ca mi hoạt động,  
chính vì vậy vic bố trí, sắp xếp, phân công nhân sự đảm  
đương từng khâu trong chuỗi công vic bồi dưỡng vô cùng  
- Thc trạng xây dựng kế hoch bồi dưỡng: Công tác  
xây dựng kế hoch bồi dưỡng cán bộ CCCX bao gm:  
xác định mục tiêu, nội dung, phương thc, thời gian, địa quan trọng. Tuy nhiên, vẫn còn hiện tượng mt số cán bộ  
điểm tchc bồi dưỡng; dkiến nội dung chương trình,  
đội ngũ QL, giảng viên/ báo cáo viên, dự kiến kinh phí,  
hthống cơ sở vt cht... phc vụ khóa bồi dưỡng.  
liên quan đến công tác bồi dưỡng cán bộ CCCX vẫn chưa  
làm hết trách nhiệm với công việc ca bản thân, làm việc  
qua loa, dễ dãi với học viên vì cho rằng người học đều đã  
trưởngthành nên để htgiác..., điều đó đôi khi ảnh hưởng  
ti kết quchung của quá trình bồi dưỡng.  
ĐasCBQL,giảngviên,vàcánbCCCXđuchorng  
vic thc hin ni dung này ở mức độ tốt và rất tt (chiếm  
95,34%), chỉ có 4,65% số CBQL, giảng viên và học viên  
đánh giá việc thc hiện này chưa tốt. Qua trao đổi, các ý  
kiến đều cho rng kế hoch bồi dưỡng được xây dựng bài  
bn, khoa hc, chi tiết, cthể rõ ràng, chỉ mt số ý kiến cho  
rngkế hoạchđược banhànhtácđngti thctincôngtác  
ca mt số xã, phường, thtrn trong tỉnh, điều này bắt  
ngun tvic kế hoch bồi dưỡng do được xây dựng theo  
từng năm hành chính, chứ chưa được xây dựng theo giai  
đoạnvàinămmt.Quatraođổi,chúngtôinhậnthynguyên  
nhân nội dung xây dựng kế hoch bồi dưỡng được đánh giá  
thbc s1 bởi vì hầu hết các ý kiếnđu chorằng đối vi  
mi mt hoạt động, việc xây dựng kế hoch sẽ góp phần rt  
ln trong việc thành công hay thất bi ca hoạt động đó, kế  
+ Tchc vthời gian, địa điểm, cơ sở vt cht:  
Được thc hiện nghiêm túc và đảm bo thun tiện, phù  
hp cho học viên và các lực lưng tham gia bồi dưỡng.  
+ Tchc trin khai bồi dưỡng: Thc hiện theo đúng  
quy định, quy trình.  
Qua điều tra, khảo sát cho thấy: Công tác tổ chc bi  
dưỡng cán bộ CCCX tại các cơ sở ĐT,BD ở tỉnh Thái  
Bình đã bước đầu đi vào nền nếp và có kết quả, để hiu  
quhoạt động này ngày càng được nâng cao hơn nữa thì  
CBQL cn chỉ đạo sát sao hơn, các lực lượng liên quan  
cần nâng cao thêm tinh thần trách nhiệm hơn đối vi  
công việc mình được giao.  
110  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
- Thc trng chỉ đạo công tác bồi dưỡng: có 94,18% số quan, chính xác, thực chất. Các kết quả thu được ngay  
ýkiếnđượchiđuđánhgiáttvàrtttvkếtquthchin sau khóa bồi dưỡng đã phản ánh phần ln nhng phm  
nội dung này, 2,61% ý kiến cho rng thc hiện chưa tốt. chất, năng lực thc tin của đối tượng được bồi dưỡng,  
TrongvicchđocôngtácbidưỡngcánbCCCX,CBQL Tuy chưa thật đầy đủ những cũng giúp nhà QL có định  
các cơ sĐT, BDcũng nhưlãnh đạocác đơn vị liênquan đã hướng trong vic tchc thc hiện, đưa ra các biện pháp  
thc hincác nội dungcủa công tác chỉ đạo nhưsau:  
chỉ đạo qua nhng ln bồi dưỡng tiếp theo.  
- Thc trng kiểm tra, đánh giá kết quhoạt động  
bồi dưng: Được thc hiện nghiêm túc, bài bản vi mc  
đích giúp cho các CBQL và cơ quan QL nắm bắt được  
đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết, so sánh,  
đối chiếu các nội dung liên quan phục vụ công tác bồi  
dưỡng. Công tác này không chỉ tập trung vào thời gian  
cui của khóa bồi dưỡng (kiểm tra, thi...) mà được thc  
hin sut cả quá trình bồi dưỡng vi mục đích kiểm tra  
để phát hiện kp thi nhng hn chế để có biện pháp  
khc phục ngay tránh ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình  
bồi dưỡng.  
+ Chỉ đạo vic thc hin ni dung bồi dưỡng: Theo  
đúng quy định về chương trình bồi dưỡng đối với cán bộ  
CCCX, cũng như sự chỉ đạo, kế hoch của các đơn vị  
liên quan.  
+ Chỉ đạo vthời gian, địa điểm bồi dưỡng: Được thc  
hiện vào các thời điểm khác nhau trong năm, về cơ bản  
tươngđiphùhpvitìnhhình, điềukinthctếtrongtnh.  
+ Chỉ đạo vlực lượng, đối tượng bồi dưỡng: Theo  
quy định chung, theo kế hoạch đã được xây dựng và  
thng nht. Vic chỉ đạo, giám sát quá trình thực hin  
hoạt đng bồi dưỡng đã được CBQL các đơn vị liên quan  
sâu sát, tuy nhiên vẫn còn có tình trạng học viên vắng  
mt (mặc dù đều có lí do cthể), điều này đã ảnh hưng  
đến hiu qubồi dưỡng. Nguyên nhân của vấn đề này là  
do học viên tham gia bồi dưỡng đều đang giữ nhng vị  
trí quan trọng tại địa phương nên đôi khi phát sinh những  
công việc đột xut tại cơ sở cn gii quyết gp.  
2.3. Mt syếu tố ảnh hưởng đến thc trng quản lí  
bồi dưỡng cán bộ chcht cấp xã tại các cơ sở đào tạo,  
bồi dưỡng tỉnh Thái Bình trong bi cnh hin nay  
2.3.1. Yếu tchquan (xem bng 3)  
Nhnxét:Theo đánh giáca CBQL, giảng viênvà học  
viên về mức độ ảnh hưởng của các yếu tchủ quan đến  
vic QL hoạt động bồi dưỡng (HĐBD) cán bộ CCCX mà  
các cơ sở ĐT, BD đã và đang triển khai mức độ trung  
+ Vkết qubồi dưỡng: CBQL các đơn vị liên quan  
luôn chỉ đạo vic bồi dưỡng phải đảm bo kết quả khách  
Bng 3. Nhng yếu tchquan ảnh hưởng đến vic QL HĐBD cán bộ CCCX  
CBQL, giảng viên  
Học viên  
Chung  
TT  
Ni dung  
Tng X (TB  
điểm chung)  
Thứ  
bc  
Tng X (TB  
điểm chung)  
Thứ  
bc  
Tng X (TB  
điểm chung)  
Thứ  
bc  
Uy tín thương hiu  
của cơ sở ĐT, BD  
1
2
371  
2,47  
2
673  
2,40  
5
1,044  
2,43  
3
Môi trường sư  
phm ca cơ sở  
ĐT,BD  
359  
2,39  
4
682  
2,44  
2
1,041  
2,42  
4
Điều kin cơ sở vt  
cht  
3
4
348  
367  
2,32  
2,45  
5
3
680  
681  
2,43  
2,43  
3
3
1,028  
1,048  
2,39  
2,44  
5
2
Trình độ, phm cht,  
năng lực ca CBQL  
Trình đ, nhn  
thc, năng lực ca  
lực lượng tham gia  
BD (ngưi dy)  
5
6
375  
367  
2,50  
1
3
694  
681  
2,48  
1
3
1,069  
1,048  
2,49  
1
2
Đối tượng được bi  
dưỡng (học viên)  
2,45  
2,38  
2,43  
2,41  
2,44  
2,40  
Tổng trung bình  
chung  
111  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
2.3.2. Yếu tố khách quan (xem bng 4)  
bình, điểm trung bình chung là  
. Mức độ ảnh  
X 2,40  
Nhnxét:Theo đánh giáca CBQL, giảng viênvà học  
viên về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến  
QLHĐBDcánbCCCXmàcáccơsĐT,BDđã và đang  
trin khai mức độ trung bình khá, điểm trung bình chung  
hưởng của các nội dung trên không đồng đều nhau và xếp  
theothbcnhưsau:NidungTrìnhđ, nhnthc,năng  
lc ca lực lượng tham gia bồi dưỡng (người dy)được  
đánh giá ảnh hưởng nht, với điểm trung bình X 2,49  
X 2,61 . Mức độ ảnh hưởng của các nội dung trên  
không đồng đều nhau và xếp theo thbậc như sau: Nội  
dung “Cơ chế QLđược đánh giá ảnh hưởng nht, vi  
xếp bc 1/6, xếp thbc th2 với X=2,44 là nội dung  
“Trình độ, phm chất, năng lực ca CBQL” và nội dung  
“Đối tượng được bồi dưỡng (học viên)”, điều này cũng phù  
hp, bi quyết định ti sự thành công hay thất bi ca bt kì  
hoạt động nào đều do nhân tố con người, khi mọi điều kin  
đều đảm bảo, nhưng con người không nỗ lc, cgng,  
quyếttâmthựchinthìkếtqucũngkhôngthttđược,còn  
khi con người quyết tâm thực hin nhim vvi mong  
muốn công việc đạt hiu qucao nhất thì sẽ chủ động, sáng  
to,kếthpgiacácbphnlnquancùngnhaukhắcphc  
khó khăn tìm ra giải pháp tối ưu nhất để thc hin.  
điểm trung bình  
xếp bc 1/5. Ni dung Khoa  
X 2,64  
học công nghệ” xếp vị trí 5/5 với  
X
= 2,58.  
Ngày nay, công tác bồi dưỡng cán bộ cấp xã nói  
chung, cán bộ CCCX nói riêng đã được quy định khá rõ  
ràng trong các văn bn quy phạm pháp luật, đó là những  
căn cứ pháp lý quan trọng để triển khai công tác này.  
2.4. Đánh giá chung  
Thc tế, giảng viên của những cơ sở ĐT, BD cán bộ cp  
xãcònthiếutínhlntục và kế thadnđếnthiếuđngbvề  
cơ cấu và độ tui, giảng viên trẻ va thiếu kinh nghim QL  
vachưa được đàototheođúng chuyênngànhsâunênphải  
bnhiucôngscchovictbidưỡngđgingdycáclp  
bồi dưỡng cán bộ cấp xã (trong đó có lớp bồi dưỡng cán bộ  
CCCX). Điều đó dẫn đến tình trạng soạn bài, giảng bài vẫn  
nmangtínhlílunhànlâm,tínhthựctincònhnchế,chưa  
đápngyêucucủa ngườihọc vàyêucucacáccơsĐT,  
BD cũng như yêu cầu ca cấp xã, phường, thtrn. Mt số  
giảngvntrchưa thực stâm huyết vi ngh, nghipvsư  
phạm còn yếu, ít đi thực tế cơ sở hoc dgiờ để trau di cho  
bài giảng, tăng vốn sng, vn hiu biết. Bên cạnh đó, giảng  
viênmigiảng:cóhọc hàmhcvcaonhưngvìthờigianbi  
dưỡnghn hẹp nênchưa truyềnti hết nhng kiếnthức cũng  
nhưthông điệp tới người hc.  
2.4.1. Ưu điểm  
Trong quá trình triển khai bồi dưỡng cán bộ CCCX,  
luôn được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp từ  
UBND tnh, SNi vụ, các cơ sở ĐT, BD cán bộ CCCX  
đến huyện, xã, phường, thtrấn trên tất cả các khâu chỉ  
đạo, chun bị, lên kế hoch, tchc triển khai và kết thúc  
quá trình bồi dưỡng.  
Công tác cán bộ đã được chính quyền cấp xã,  
phường, thtrấn quan tâm đến công tác quy hoạch, ĐT,  
BD cán bộ. Cơ chế phân cấp, y quyn trong lĩnh vực  
QL cán bộ, công chức; trong tuyn dụng và sử dng quỹ  
tiền lương, tiền công được từng bưc thc hin.  
Công tác ĐT, BD cán bộ được phân cấp hợp lý; tích  
cực đổi mi nội dung, hình thức ĐT, BD gắn vi thc tế  
và yêu cầu tiêu chuꢀn cán bộ.  
Bng 4. Nhng yếu tố khách quan ảnh hưởng đến việc QL HĐBD cán bCCCX  
CBQL, ging viên  
Học viên  
Chung  
TT  
Ni dung  
Tng  
điểm chung)  
X (TB  
Thứ  
bc  
Tng X (TB  
điểm chung)  
Thứ  
bc  
Tng  
X (TB Thứ  
điểm chung) bc  
1
2
Cơ chế QL  
395  
400  
2,63  
2,67  
2
742  
733  
2,65  
2,62  
1
2
1,137  
1,133  
2,64  
2,63  
1
2
Chính trị, pháp luật  
1
Kinh tế và văn hóa  
xã hội  
3
4
5
390  
392  
389  
2,60  
2,61  
2,59  
2,62  
4
3
5
733  
722  
722  
2,62  
2,58  
2,58  
2,61  
2
3
3
1,123  
1,114  
1,111  
2,61  
2,59  
2,58  
2,61  
3
4
5
Toàn cầu hóa và  
hội nhập quốc tế  
Khoa học công  
nghệ  
Tổng trung bình  
chung  
112  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
Đội ngũ cán bộ được từng bước được chuꢀn hóa, đã đạt chuꢀn quy định. Hthống phòng học và giảng đường  
có sự chuyn biến mnh về phong cách làm việc, trách cũng thiếu chưa đáp ứng với yêu cầu dạy và học. Các  
nhiệm và chất lượng phc vụ nhân dân. Chất lượng cán trường đu ni mạng internet và cài đặt các phần mm hỗ  
bộ, công chức ngày càng được nâng cao; nhất là cấp xã, trging dạy nhưng tốc độ đưng truyền chưa cao, khi có  
phường, thtrấn đã từng bước được nâng cao hơn trước, nhiều người cùng truy cập là bị quá ti, hthống máy tính  
đã bước đầu phát huy hiệu qutrong thc tin.  
đều cấu hình thấp nên khi học thực hành còn nảy sinh  
nhiu sc. Về thư viện: các cơ sở đều có thư viện, tuy  
nhiêntài liệu, sách trong thư viện thường đã cũ, chưa được  
cp nht những tài liệu mi nhất. Các cơ sở ĐT, BD đều  
cókếhochbsungđusáchhàngnăm,tuynhiên,dokinh  
phí hạn hẹp nên số lượng bsung hn chế. Vthiết bdy  
học, nhìn chung cũng thiếu nhiều và chưa đồng bộ, chưa  
cp nhật các thiết bhiện đại, hthống máy chiếu đều đã  
sdụng lâu năm nên chất lượng không còn tốt, dẫn đến  
hình ảnh chiếu nên bị mờ, chính vì vậy việc đổi mi  
phương pháp hiệu quả chưa cao. Nguồn ngân sách chi cho  
công tác bồi dưỡng còn hạn hp, chưa có cơ chế đặc thù  
cho HĐBD cán bộ cấp xã.  
Bản thân cán bộ CCCX cũng tự nhn thy tm quan  
trng ca vic bồi dưỡng, tbồi dưỡng để nâng cao trình  
độ chuyên môn, nghiệp v, kĩ năng cho bản thân mình  
để phc vụ cho chính công việc ở địa phương.  
2.4.2. Hn chế  
Tuy chất lượng cán bộ CCCX có được nâng cao hơn  
trước, song số cán bộ chchốt có trình độ, kĩ năng  
chuyên môn, tính chuyên nghiệp cao chưa nhiu.  
Hiện nay, còn nhiều cơ quan, tổ chc, vic tuyn  
dng, bnhim, sdụng và QL cán bộ còn nặng về văn  
bng, chng chỉ, chưa chú trọng nhiều đến năng lực ca  
cán bộ; việc ĐT, BD chưa gắn vi nhu cu sdụng; chưa  
có cơ chế và chính sách phù hợp để thúc đꢀy việc nâng  
cao chất lượng và QL cán bộ.  
Bên cạnh đó, nhu cầu được hc bồi dưỡng ca hc  
viên có nhiều biến động. Mt số lượng không nhỏ cán bộ  
CCCX có nhu cầu được hc bồi dưỡng cp chng chỉ  
cũng như bồi dưỡng cp nhật các chuyên đề ngắn ngày  
hằng năm nhưng các cơ sở ĐT, BD vẫn chưa đáp ứng đủ.  
Có những xã, phường, thtrn phi tbkinh phí và chủ  
động mời các chuyên gia về bồi dưỡng. Nhưng vẫn còn  
số ít học viên chưa coi trọng vic bồi dưỡng, họ đi học  
cho xong, họ đến lp vi tinh thn “đánh trống ghi tên,  
ý thức học không cao, mục tiêu chính là nhận tm chng  
chcho “hoàn thin hồ sơ”.  
Phạm vi chuyên môn của giảng viên trong các cơ sở  
ĐT, BD cán bộ cấp xã còn hạn chế, chậm được cp nht,  
ít có cơ hội tiếp cn với các thành tựu mi vkhoa hc  
QL ca thế gii, về công nghệ mới trong ĐT, BD; chưa  
được đầu tư thích đáng các điều kiện cho nghiên cứu  
khoa hc... Năng lực ca CBQL, giảng viên, công nhân  
viên các cơ sở ĐT, BD chưa đáp ứng được với yêu cầu  
và nhiệm vthc tiễn đặt ra, thhin ở: CBQL còn ôm  
đồm nhiu việc, cùng lúc QL nhiều hoạt động khác nhau  
của cơ sở ĐT, BD; số đông giảng viên, đặc biệt là ging  
viên trẻ chưa có kinh nghiệm thc tin dẫn đến tình trạng  
soạn bài, giảng bài còn mang tính lí luận hàn lâm, xa rời  
thc tế; giáo viên chủ nhim lớp còn nể nang vì tất chc  
viên đều là những cán bộ CCCX, là những người trưởng  
thành đi học. Chính điều đó dẫn đến việc QL chuyên cần  
ca lp học đôi khi còn “nề hà”, lng lo, ảnh hưởng đến  
chất lượng bồi dưỡng.  
Nhng hn chế nói trên làm cho hoạt động công vụ  
chưa đạt hiu qucao, ảnh hưởng đến hiu quhoạt đng  
của các cơ quan, tchức, đơn vị trong quá trình phục vụ  
nhân dân. Việc thiếu tinh thần trách nhiệm, yếu kém về  
năng lực, chuyên môn… trong một bphận cán bộ làm  
cho bộ máy hành chính hoạt động trì trệ, kém hiệu qu;  
tình trạng quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu nhân dân  
vn tn ti trong mt bphận cán bộ.  
Mt số địa phương, cơ quan, đơn vị chưa chủ động  
trong vic phi hp với cơ sở mlp, dn đến còn lớp  
trong kế hoạch nhưng không triển khai kịp. Trong chiêu  
sinh còn cử cán bộ không đúng đối tượng, tiêu chuꢀn,  
hay csố lượng đi bồi dưỡng quá hoặc thiếu chỉ tiêu  
được phân bổ tham gia bồi dưỡng.  
Nội dung ĐT, BD thiếu sinh động, thiếu thc tế, chưa  
linh hoạt, tính cập nhật chưa cao. Chất lượng HĐBD còn  
chưa theo kịp vi những yêu cầu của xã hội. Nguyên  
nhân do: nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng còn  
thiếu tính hệ thng: nng vkiến thức hàn lâm, hạn chế  
về tính thực tin của công tác QL; phương pháp bồi  
dưỡng còn chậm đổi mi: nng vthuyết trình, chưa sử  
dụng và khai thác triệt để phương pháp dạy hc hiện đại.  
Mục tiêu bồi dưỡng vẫn còn nhiều điểm chưa phù  
hợp, chưa đáp ứng yêu cầu ca thc tin; nội dung và cấu  
trúc kiến thc ca từng chuyên đề trong chương trình bồi  
dưỡng cán bộ cấp xã, phường, thtrấn còn những điều  
bt hợp lí, thiếu nhất quán, còn thiếu thc tin.  
Cơ sở vt cht trang thiết bcủa các cơ sở ĐT, BD cán  
bCCCX những năm gần đây mặc dù đã được đầu tư  
trang bsong thc tế chưa đủ chất lượng để đáp ứng cho  
Giữa chương trình, nội dung bồi dưỡng và những đòi  
hoạt động ĐT, BD được như mong muốn, ví dụ: Diện tích hi thc tiễn phát sinh trong công tác lãnh đạo, QL luôn  
của các cơsĐT, BDtnđịa bàntỉnhThái Bìnhcònchưa có khoảng cách. Trong khi đại bphn học viên là những  
113  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 109-114  
ngưi trc tiếp hoạt động thc tiễn thì thiếu lí luận, còn phù hợp, đồng b; nhng hn chế trong việc QL HĐBD  
giáo trình thì chỉ thuần tuý lí luận mà ít có những tình cán bộ CCCX tại các cơ sở ĐT, BD tỉnh Thái Bình có  
huống phát sinh sinh động như trong thực tế. Cơ chế nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Để  
tương tác giữa người dạy và người hc nhằm khai thác khc phục tình trạng này, các nhà QL cần có sự chuyn  
nhng kinh nghimthc tiễn trong công tác lãnh đạo, QL biến thc svnhn thức trong công tác QL HĐBD cán  
ca họ vào chính ngay quá trình xây dựng chương trình bộ CCCX nói riêng và công tác QL nói chung.  
và biên soạn giáo trình, tài liệu ging dạy chưa được chú  
trọng đúng mức.  
CBQL, giảng viên, và cán bộ CCCX đang tham gia  
bồi dưỡng tại các cơ sở ĐT, BD trên địa bàn tỉnh Thái  
Sự quan tâm, đầu tư của cơ sở ĐT, BD cho ĐT, BD  
cán bộ CCCX chưa tương xứng, quá chú trọng mrng  
quy mô, đa dạng hóa các chuyên ngành đào tạo chính  
quy, với đối tượng ngày càng mở rng; coi nhvic bi  
dưỡng chức danh, chuyên môn, nghiệp vụ sâu.  
Bình có nhận thức khá rõ về vai trò của công tác này đối  
vi việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vcho  
cán bộ CCCX.  
Cónhiềuyếutkháchquanvàchquanảnhhưởngđến  
QL hoạt động bồi dưỡng cán bộ CCCX trong bi cnh hin  
nay, trong đó các yếu tố có ảnh hưởng nhiu nhất là năng  
lc của CBQL, đội ngũ giảng viên/báo cáo viên và của  
chính cán bộ CCCX trc tiếp tham gia khóa bồi dưỡng.  
Phương pháp giảng dy, mặc dù đã đưa phương pháp  
ging dạy tích cực vào triển khai và bước đầu thu được  
những thành công nhất định, nhưng kết qumang li  
chưa tương xứng vi mục đích, yêu cầu, nhim vụ đề ra.  
Điều kiện cơ sở vt chất, kĩ thuật như nhà ở, căng tin,  
thư viện, phòng học, phòng thảo luận nhóm… còn thiếu,  
chưa đáp ứng nhu cu; thiết bphc vging dy hiện có  
chưa đồng bvchng loại và thế hệ công nghệ, cht  
lượng các thiết bkthut hn chế nên việc truyn dn  
thông tin, hình ảnh, âm thanh thiếu chuꢀn, gây ức chế cho  
học viên và giảng viên. Hệ thống thư viện chưa được cp  
nhật thường xuyên nên tài liệu không đáp ứng nhu cu hc  
tập, nghiên cứu. Kết cu htng phc vụ ăn, ở cho hc  
viên trong các kí túc xá, cơ sở phc vththao, rèn luyn  
sc khe cho học viên đã có nhưng vẫn còn thiếu, hn chế.  
Tài liệu tham kho  
[1] Tỉnh ủy Thái Bình (2007). Báo cáo số 83-BC/TU,  
ngày 5/9 về sơ kết 5 năm thực hiện Đề án 26 của  
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo cán bộ xã,  
phường, thị trấn có trình độ cao đẳng đại học.  
[2] Tỉnh ủy Thái Bình (2009). Đề án 02-ĐA/TU của về  
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lí giai  
đoạn 2009-2020.  
[3] UBND tỉnh Thái Bình. Quyết định số 1671, ngày  
10/7/2018 về việc phê duyệt Đề án phát triển nguồn  
nhân lực tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến  
năm 2030.  
Công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng:  
Việc đánh giá kết quhc tp ca học viên hầu như chỉ  
mi dng li ở công đoạn cuối cùng là kiểm tra, tho lun,  
viết thu hoạch nên chưa khuyến khích được học viên tích  
cực tham gia vào quy trình dạy học theo phương pháp dạy  
tiên tiến; chưa thực sự đánh giá chính xác năng lực hc tp  
và ý thức ca học viên trong cả quá trình học tp. Vic  
đánhgiá đôilúccathật kháchquan, đôi khicònnnang.  
[4] UBND tỉnh Thái Bình. Kế hoạch số 96/KH- UBND  
tỉnh Thái Bình, triển khai thực hiện Đề án phát triển  
nguồn nhân lực tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm  
nhìn đến năm 2030.  
[5] Chính phủ. Nghị định 114/2003/NĐ-CP, ngày  
10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã,  
phường, thị trấn.  
Phương pháp thực hiện đánh giá sau quá trình bồi  
dưỡng chức danh cán bộ CCCX chưa được trin khai,  
chưa có kế hoch chi tiết, đồng bcủa cơ sở ĐT, BD và  
địa phương.  
[6] Chính phủ. Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày  
21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối  
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.  
[7] Chính phủ. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, ngày  
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán  
bộ, công chức, viên chức.  
3. Kết lun  
Trong những năm qua, các cơ sở ĐT, BD cán bộ  
CCCX trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã có nhiều cgng  
trong công tác QL HĐBD cán bộ cấp xã nói chung, cán  
bộ CCCX nói riêng. Bên cạnh những ưu điểm, thành tựu  
đạt được thì vẫn còn những tn ti cn khc phục; công  
tác tổ chc, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá ở mt số khâu  
chưa mang li hiu quả cao; hình thức tchức các hoạt  
động bồi dưỡng chưa phong phú, thiếu các biện pháp QL  
[8] Bộ Nội vụ. Thông tư số 01/2018 TT-BNV hướng dẫn  
một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP  
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi  
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.  
[9] Trn Kim Dung (2005). Giáo trình Quản trị  
nguồn nhân lực. NXB Giáo dục.  
114  
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 1720
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng cán bộ chủ chốt cấp xã tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_quan_li_hoat_dong_boi_duong_can_bo_chu_chot_cap_x.pdf