Thực trạng giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sinh thái cho người dân thông qua các hoạt động cộng đồng của Đoàn viên thanh niên ở thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
THC TRNG GIÁO DC Ý THC BO VỆ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI  
CHO NGƯỜI DÂN THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG  
CỦA ĐOÀN VIÊN THANH NIÊN Ở THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA  
Mè Thị Niên - Đoàn Thanh niên Cng sn Hồ Chí Minh thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La  
Ngày nhận bài: 08/5/2019; ngày chỉnh sa: 23/5/2019; ngày duyệt đăng: 31/5/2019.  
Abstract: The study was conducted on 101 officials of Youth Group and people in communes and  
wards in Son La city, Son La province on the current status of educating the consciousness of  
protecting ecological environment for people through community activities of youth group  
members. The main method used is questionnaire survey, in-depth interview, experts and data  
processing. The results show that: people in the area are highly aware of the importance of  
educating the consciousness of protecting ecological environment of the Youth Group; The  
education of environmental protection for people has had certain changes, although the  
effectiveness was not high, the activities are still formal and not regularly organized.  
Keywords: Ecological environment, environmental protection, youth group.  
c, thuc bo vthc vật, phá rừng làm nương rẫy gây xói  
mòn đất, khói bụi từ các công trình đang xây dựng… nó  
xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu  
là do các hoạt động của con người to ra. Mt trong nhng  
nguyên nhân của hin trạng trên là do người dân chưa có  
ý thức gìn giữ và bo vệ môi trường sinh thái (BVMTST).  
Vì thế, việc giáo dục ý thức BVMTST cho mọi người dân  
thông qua các hoạt động cộng đồng nói chung, đặc biệt là  
cho thế htrẻ nói riêng là biện pháp tích cực, có ý nghĩa to  
lớn đối vi vic bo vệ, xây dựng môi trường sng.  
1. Mở đầu  
Môi trường sinh thái (MTST) là một mạng lưới chnh  
thể có mối liên quan chặt chvi nhau giữa đất, nước,  
không khí và các cơ thể sng trong phạm vi toàn cầu.  
MTSTcótmquantrọng đặc biệt đối vi stntại và phát  
trin của đi sống con người, sinh vật và sự phát triển kinh  
tế, văn hóa, xã hội của đất nước, của dân tộc và nhân loại.  
Sbiến đổi mt số thành phần môi trường sẽ gây tác động  
đáng kể đối với các hệ sinh thái trong tnhiên. Nếu MTST  
bhyhoithìloài ngườicónguycơbhydit,cuc sng  
của con người luôn gắn bó mật thiết với môi trường. Môi  
trường tạo không gian sinh sống cho con người, là nơi  
cung cp nguồn tài nguyên cần thiết cho ssống và hoạt  
động sn xut của con người, là nơi chứa đựng, hp thụ và  
trung hòa các chất thi ra từ quá trình sinh sống và sản xut  
của con người. Vi sự phát triển mnh mẽ công nghiệp  
hóa, đô thị hóa, cùng với sự gia tăng dân số nhanh nhiu  
quốc gia đã thải ra môi trường một lượng lớn các chất thi  
độc hi. MTST trên toàn cầu nói chung đang bị ô nhiễm  
nghiêm trọng.  
2. Nội dung nghiên cứu  
2.1. Khách thể và phương pháp và thi gian khảo sát  
- Khảo sát 101 đối tượng là người dân, cán bộ đoàn,  
đoàn viên, thanh niên tại 02 phường, 01 xã trên địa bàn  
TP. Sơn La: phường Ching Lề, phường Ching Sinh và  
xã Chiềng C.  
- Phương pháp khảo sát: Phương pháp sử dng chủ  
yếu là điu tra bng bng hi, xử lí số liu.  
- Thi gian khảo sát: tháng 3/2019.  
2.2. Kết qukhảo sát  
2.2.1. Vai trò ca các tchc xã hội địa phương  
trong giáo dc ý thc bo vmôi trường sinh thái  
cho người dân  
Hin nay, MTST TP. Sơn La đang bị ô nhiễm  
nghiêm trọng do nước thi tviệc sơ chế sn xuất cà phê  
của các hộ dân, nước thi từ các khu bệnh viện, nhà máy  
và nước sinh hot của các hộ dân chưa qua xử lí thải trc  
tiếp ra môi trường; người nông dân lạm dng thuc dit  
Kết quả thu được như sau (bng 1):  
Bảng 1. Đánh giá của cán bộ Đoàn về vai trò của các tổ chức xã hội địa phương  
trong giáo dục ý thức BVMTST cho người dân  
Ý kiến đánh giá (%)  
TT  
1
Các tổ chức xã hội  
Mt trn Tquc ở địa phương  
ĐTB  
ĐLC  
0,57  
Quyết  
định  
Phi  
hp  
Hỗ  
trợ  
2,35  
39,6  
55,4  
5,0  
289  
Email: meniensl@gmail.com  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
2
3
4
Liên hiệp công đoàn  
2,01  
2,05  
2,68  
0,54  
0,67  
0,53  
14,9  
24,8  
72,3  
71,3  
55,4  
25,7  
13,9  
19,8  
3,0  
Hi phnữ  
Đoàn Thanh niên (ĐTN) Cng sn Hồ Chí Minh  
5
6
7
8
9
Đội Thiếu niên tin phong Hồ Chí Minh  
Hi Cu chiến binh  
1,89  
1,72  
1,66  
1,50  
1,67  
1,46  
0,58  
0,55  
0,52  
0,52  
0,58  
0,50  
11,9  
5,0  
2,0  
1,0  
5,9  
0
65,3  
62,4  
62,4  
48,5  
55,4  
45,5  
22,8  
32,7  
35,6  
50,5  
38,6  
54,5  
Hi Chthập đỏ  
Hi Người cao tui  
Hội Nông dân  
10 Các tổ chức xã hội khác  
(Ghi chú: ĐTB: điểm trung bình; ĐLC: độ lch chun)  
ý thức BVMTST có rt nhiu mục đích; tuy nhiên mục  
đích chính là nâng cao ý thức BVMTST cho người dân.  
Đây là mục đích đầu tiên và cũng là mục đích được  
nhiều người chn nhất (98/101 người), sở dĩ có nhiều  
ngưi chọn phương án này một phần là do các hoạt  
động cộng đồng hướng đến đầu tiên chính là nâng cao  
ý thức của con người; khi có ý thức thì người dân sẽ  
hình thành những hành động để phòng ngừa, ngăn chặn  
và chống các hành vi gây ô nhiễm MTST khu dân cư  
và đây cũng là mục đích thứ 2 được nhiều người chn  
(81/101 người), từ đó sẽ góp phần bo vMTST khu  
dân cư, duy trì đa dạng MTST khu dân cư, và thúc đꢀy  
sự phát trin KT-XH một cách bền vững; các mục đích  
cuối cùng cũng chính là để duy trì chất lượng cuc sng  
cho khu dân cư, góp phần nâng cao giá trị sdng, khai  
Bng 1 cho thy, các hoạt động cộng đồng ti TP.  
Sơn La được nhiu tchức xã hội thc hin; theo kết quả  
tng hp từ các phiếu điều tra thì Mặt trn tquốc và  
ĐTN Cộng sn Hồ Chí Minh được đánh giá là tổ chc  
xã hội đóng vai trò quyết định cao nht trong giáo dục ý  
thức cho người dân BVMTST trên địa bàn dân cư; ĐTN  
Cng sn Hồ Chí Minh được nhiều người đánh giá là có  
vai trò quyết định nht, đạt 72,3% số người được phng  
vn. Hội ngưi cao tui, Hi Chthập đỏ, Hi Cu chiến  
binh là các tổ chức xã hội ít có ảnh hưởng đến việc giáo  
dục ý thức cho người dân đối vi việc BVMTST; các tổ  
chức này chủ yếu có vai trò phối hợp và hỗ tr.  
Như vậy, có thể khẳng định, ĐTN Cộng sn Hồ Chí  
Minh là tổ chức xã hội được đánh giá có vai trò quan  
trng nht trong việc giáo dục ý thức cho người dân đối  
vi việc BVMTST trên địa bàn dân cư.  
2.2.2. Mục đích giáo dục ý thức bo vệ môi trường sinh thác nguồn li từ khu dân cư.  
thái cho người dân thông qua hoạt động cộng đồng ca  
2.2.3. Nội dung giáo dục ý thc bo vệ môi trường sinh  
thái cho người dân thông qua hoạt động cộng đồng ca  
Đoàn Thanh niên ở thành phố Sơn La  
Đoàn Thanh niên ở thành phố Sơn La  
Mục đích giáo dục ý thức BVMTST cho người dân  
được thhin qua bng 2:  
Bng 2 cho thy, vic tchức các hoạt động cng  
đồng của ĐTN Cộng sn Hồ Chí Minh trong giáo dục  
- Vmức độ cn thiết: Kết qukhảo sát thu được ở  
bng 3.  
Bảng 2. Đánh giá của cán bộ Đoàn về mục đích giáo dục ý thức BVMTST  
cho người dân thông qua các hoạt động cộng đồng của ĐTN  
Ý kiến (số lưng)  
TT  
Mục đích giáo dục  
Đúng  
Không đúng  
1
2
3
4
5
6
7
8
Nâng cao ý thức BVMTST cho người dân  
98  
69  
81  
72  
69  
74  
70  
76  
3
Góp phần nâng cao giá trị sdụng, khai thác nguồn li từ khu dân cư  
Phòng ngừa, ngăn chặn và chống các hành vi gây ô nhiễm MTST khu dân cư  
Duy trì đa dạng MTST khu dân cư  
32  
20  
29  
32  
27  
31  
25  
Duy trì chất lượng cuc sống cho khu dân cư  
Bo vệ MTST khu dân cư  
Bo vệ các quá trình lí, hóa, sinh học duy trì sinh thái khu dân cư  
Thúc đy sự phát triển KT-XH một cách bền vng  
290  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
Bảng 3. Đánh giá của cán bộ Đoàn về mức độ cn thiết của các nội dung cần giáo dục  
cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ cn thiết (%)  
TT  
1
Các nội dung giáo dục  
ĐTB  
2,58  
2,34  
ĐLC  
0,52  
0,53  
Rt  
cn  
Cn  
Ít cần  
Ý thức chấp hành các quy định của nhà nước và địa  
phương về bo vệ môi trường  
59,4  
39,6  
1,0  
Ý thức khc phục các thói quen trong sinh hoạt làm  
hại đến môi trường sng (vứt rác, đổ nước bn, đi  
vsinh bừa bãi…)  
2
36,6  
37,6  
23,8  
23,8  
31,7  
26,7  
60,4  
57,4  
73,2  
63,4  
61,4  
60,4  
3,0  
5,0  
Ý thức khc phục các thói quen sản xuất tác hại đến  
môi trường (chăn thả gia súc, lạm dng thuc bo  
vthc vật, phá rừng…)  
3
4
5
6
7
2,33  
2,21  
2,11  
2,25  
2,14  
0,57  
0,48  
0,60  
0,57  
0,62  
Ý thức tích cực đấu tranh, phê phán chống lại các  
hành vi của người khác trong sinh hoạt và trong sản  
xuất, gây tác hại môi trường sng  
3,0  
Ý thức tích cực ng htin ca, vt chất giúp đỡ  
người nghèo cải thiện điều kin sinh hot (làm nhà  
vệ sinh nưc sạch…)  
12,8  
6,9  
Ý thức tích cực tham gia các hoạt động tuyên  
truyn, vận động nhân dân, các cộng đồng bo vệ  
môi trường  
Ý thức tích cực cung cấp tin, giám sát hoạt động ca  
các tchức xã hội, các chương trình, dự án về môi  
trường ở địa phương  
12,9  
Bng 3 cho thy, hu hết các nội dung cần giáo dục  
Các nội dung giao dc về ý thức tích cực tham gia  
cho người dân về ý thức BVMTST đều được đánh giá các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, các cộng  
là cần thiết và rất cn thiết, ĐTB của các chỉ số đều đồng bo vệ môi trường và ý thức tích cực đấu tranh, phê  
lớn hơn 2.  
phán chống lại các hành vi của người khác trong sinh  
hoạt và trong sản xuất, gây tác hại môi trường sống cũng  
được đánh giá là cần thiết vi ĐTB là 2,21.  
Nội dung giáo dục ý thức chấp hành các quy định  
của nhà nước và địa phương về bo vệ môi trường  
được đánh giá là cần thiết nht trong tt cả các nội  
Nội dung giáo dục ý thức tích cực cung cp tin,  
dung được đưa ra vi ĐTB là 2,58; tiếp theo là nội giám sát hoạt động của các tổ chức xã hội, các chương  
dung giáo dục ý thức khc phục các thói quen trong trình, dự án về môi trường ở địa phương; ý thức tích  
sinh hoạt làm hại đến môi trường sng (vứt rác, đổ cc ng htin ca, vt chất giúp đỡ người nghèo cải  
nước bn, đi vệ sinh bừa bãi...); nội dung giáo dục ý thiện điều kin sinh hot (làm nhà vệ sinh nước  
thc khc phục các thói quen sản xuất tác hại đến môi sch...). Đây cũng là những ni dung cn thiết được  
trường (chăn thả gia súc, lạm dng thuc bo vthc đánh giá vi ĐTB là 2,1.  
vật, phá rừng...), đây là một nội dung được đánh giá  
là rất cn thiết vi ĐTB lần lượt là 2,34 và 2,33.  
- Vmức độ thc hin (bng 4):  
Bảng 4. Đánh giá của cán bộ Đoàn về mức độ thc hin của các nội dung cần giáo dục  
cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ thc hin (%)  
TT  
1
Các nội dung giáo dục  
ĐTB  
ĐLC  
Thường  
xuyên  
Đôi khi  
Ít khi  
Ý thức chấp hành các quy định của nhà nước và  
địa phương vbo vệ môi trường  
2,47  
0,50  
46,5  
53,5  
0
291  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
Ý thức khc phục các thói quen trong sinh hoạt  
làm hại đến môi trường sng (vứt rác, đổ nước  
bꢀn, đi vệ sinh bừa bãi...)  
2
3
4
5
6
7
2,17  
2,13  
2,11  
2,02  
2,18  
2,04  
0,63  
0,72  
0,63  
0,71  
0,65  
0,71  
29,7  
32,7  
25,7  
25,7  
31,7  
26,7  
57,4  
47,5  
59,4  
50,5  
54,5  
50,5  
12,9  
19,8  
14,9  
23,8  
13,9  
22,8  
Ý thức khc phục các thói quen sản xuất tác hại  
đến môi trường (chăn thả gia súc, lạm dng thuc  
bo vthc vật, phá rng...)  
Ý thức tích cực đấu tranh, phê phán chống lại các  
hành vi của người khác trong sinh hoạt và trong  
sn xuất, gây tác hại môi trường sng  
Ý thức tích cực ng htin ca, vt chất giúp đỡ  
người nghèo cải thiện điều kin sinh hoạt (làm nhà  
vệ sinh nưc sch...)  
Ý thức tích cực tham gia các hoạt động tuyên  
truyn, vận động nhân dân, các cộng đng bo vệ  
môi trường  
Ý thức tích cực cung cấp tin, giám sát hoạt động  
của các tổ chức xã hội, các chương trình, dự án về  
môi trường ở địa phương  
mang tính tuyên truyền là chủ yếu, tchức các buổi giao  
lưu tìm hiểu và phổ biến Lut Bo vệ môi trường, các  
chính sách cho thanh niên, học sinh và người dân; qua đó  
giúp cho họ nắm được các quy đnh của phát luật vbo  
vệ môi trưng, từ đó có các hành vi ứng xử phù hp vi  
môi trường.  
Bng 4 cho thy, mặc dù các nội dung được đánh giá  
là cần và rất cn, nhưng mức độ thường xuyên của các  
hoạt động đánh giá ở mức độ đôi khi và ít khi là trên 70%,  
chỉ có nội dung giáo dục ý thức chấp hành các quy định  
của nhà nước và địa phương về bo vệ môi trường được  
đánh giá là triển khai thường xuyên cao nhất (đạt 46,5%).  
Đây là nội dung dễ được trin khai nht do ni dung  
- Vmức độ hiu qu(bng 5):  
Bảng 5. Đánh giá của cán bộ Đoàn về mức độ hiu quả  
của các nội dung cần giáo dục cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ hiu qu(%)  
TT  
1
Các nội dung giáo dục  
ĐTB  
2,32  
1,80  
ĐLC  
0,65  
0,62  
Chưa  
tt  
Rt tt  
Tt  
Ý thức chấp hành các quy định của nhà nước và địa  
phương về bo vệ môi trường  
41,6  
48,5  
9,9  
Ý thức khc phục các thói quen trong sinh hoạt làm hại  
đến môi trường sng (vứt rác, đổ nước bꢀn, đi vệ sinh  
bừa bãi...)  
2
10,9  
15,8  
16,8  
58,4  
49,5  
57,4  
30,7  
34,7  
25,8  
Ý thức khc phục các thói quen sản xuất tác hại đến môi  
trường (chăn thả gia súc, lạm dng thuc bo vthc vt,  
phá rừng...)  
3
4
1,81  
1,91  
0,69  
0,65  
Ý thức tích cực đấu tranh, phê phán chống lại các hành  
vi của người khác trong sinh hoạt và trong sản xuất, gây  
tác hại môi trường sng  
Ýthứctíchcc nghtinca,vtchtgpđngườinghèo  
ci thinđiều kin sinh hoạt (làm nhà vệ sinh nước sch...)  
5
6
1,71  
1,89  
0,73  
0,65  
15,8  
15,8  
39,6  
57,4  
44,6  
26,8  
Ý thức tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, vn  
động nhân dân, các cộng đồng bo vệ môi trưng  
Ý thức tích cực cung cấp tin, giám sát hoạt động của các  
tchức xã hội, các chương trình, dự án về môi trưng ở  
địa phương  
7
1,82  
0,65  
13,9  
54,5  
31,6  
292  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
các khꢀu hiệu, áp phích tuyên truyền, cổ động người dân  
tham gia BVMTST (2,32 điểm); tchức cho người dân  
tham gia chiến dịch ra quân dọn vsinh khu dân cư (2,38  
điểm) và tổ chức cho người dân tham gia trồng rừng để  
bo vệ môi trưng sinh thái xanh, sạch, đẹp (2,31 điểm).  
ththy, đây là những hình thức dtrin khai thc  
hiện và mang lại hiu quả cao trong quá trình tuyên  
truyền, giáo dục ý thức cho người dân về ý thức  
BVMTST.  
Bng 5 cho thy, hiu quả giáo dục của các hoạt động  
cộng đồng do ĐTN Cộng sn Hồ Chí Minh tổ chức đa  
phần được đánh giá là chưa tốt, ĐTB của hu hết các nội  
dung đều dưới 2 điểm, chỉ có nội dung về ý thức chp  
hành các quy định của nhà nước và địa phương về bo  
vệ môi trường là đạt điểm cao nht vi 2,32 điểm. Sở dĩ  
có điều này vì thông qua các hoạt động tuyên truyn ca  
ĐTN đã làm cho người dân nhận thức được mt phần các  
quy định của nhà nước và địa phương trong việc bo vệ  
môi trường. Trong thời gian trước, rác thải sinh hoạt trên  
Hình thức tchức và tham gia vào các hoạt động xã  
địa bàn Thành phố được các tổ dân phtthu gom. Tuy hội, các cuộc triển lãm, trưng bày; các cuộc biu din  
nhiên, từ năm 2018, Thành phố đã có chủ trương là toàn nghthut về BVMTST và tổ chức cho người dân tham  
bộ rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố được Công gia các đợt tuyên truyền vận động quyên góp, ủng hộ  
ty Môi trường đô thị thu gom vào mt gicố định mi người nghèo trong vic ci thiện điều kin sinh hoạt đưc  
ngày, chủ trương này của thành phố đã được các hộ dân đánh giá là ít cần nhất trong các hình thức tchc hot  
trên địa bàn ủng hộ và tuân thủ, rác thải sinh hoạt được động cộng đồng (ĐTB đạt khoảng 2,1 điểm). Đây là hai  
tập trung vào một điểm để được thu gom trong ngày, do hình thức mang tính nhân văn cao, tuy nhiên do điều kin  
đó hiện nay tlệ rác thải sinh hoạt được thu gom trên địa thc tế tại địa phương cho nên việc trin khai thc hin  
bàn TP. Sơn La đạt khong 90%.  
theo 2 hình thức này còn nhiều hn chế, do vy nhiu  
người đánh giá là ít quan trọng.  
- Vmức độ thc hin (bng 7):  
Bng7chothy, huhết các hìnhthức tuyêntruyềnđu  
bị đánh giá là ít và chưa sử dng. Trong đó, k, vẽ, treo các  
2.2.4. Hình thức giáo dục ý thức bo vệ môi trường sinh  
thái cho người dân thông qua hoạt động cộng đồng ca  
Đoàn Thanh niên ở thành phố Sơn La  
- Vmức độ cn thiết (bng 6):  
Bảng 6. Đánh giá mức độ cn thiết sdụng các hình thức tchc hoạt động cộng đồng  
của ĐTN Cộng sn Hồ Chí Minh trong giáo dục cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ cn thiết  
Rt  
cn  
TT  
Hình thức giáo dục  
ĐTB  
ĐLC  
Cn Ít cần  
K, vẽ, treo các khꢀu hiệu, áp phích tuyên truyền, cổ động  
người dân tham gia BVMTST  
1
2
2,32  
2,18  
0,47  
0,54  
31,7  
68,3  
68,3  
0
Phát thanh, tuyên truyền, phát tập gp, tờ rơi về BVMTST ti  
các tụ điểm dân cư  
24,8  
30,7  
6,9  
Tchức cho người dân tham gia các cuộc thi sáng tác tác  
phꢀm báo chí; các loại hình văn học, nghthut ca Trung  
ương và địa phương về chủ đề BVMTST  
3
2,20  
0,62  
58,4  
10,9  
Tchức và tham gia vào các hoạt động xã hội, các cuộc trin  
lãm, trưng bày; các cuộc biu din nghthut vBVMTST  
4
5
6
2,10  
2,38  
2,31  
0,59  
0,73  
0,63  
22,8  
40,7  
39,6  
64,4  
46,5  
51,5  
12,9  
12,8  
8,9  
Tchức cho người dân tham gia chiến dịch ra quân dọn vệ  
sinh khu dân cư  
Tchức cho người dân tham gia trồng rừng để bo vệ môi  
trường trường sinh thái xanh, sạch, đẹp  
Tchức cho người dân tham gia các đợt tuyên truyền vn  
động quyên góp, ủng hộ người nghèo trong việc ci thiện điều  
kin sinh hot  
7
2,16  
0,74  
36,6  
42,6  
20,8  
khu hiệu, áp phích tuyên truyền, cổ động người dân tham  
giaBVMTSTlàhìnhthứcdthchinvàđượcnhiungười  
đánh giá là thường xuyên sử dng nhất, đây cũng chính là  
Các hình thức tchc hoạt động cộng đng của ĐTN  
trong giáo dục ý thức đều được đánh giá là cần thiết và  
rt cn thiết. Hình thức được đánh giá cao là Kẻ, v, treo  
293  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
Bảng 7. Đánh giá về mức độ thc hiện các hình thức tchc hoạt động cộng đồng  
của ĐTN Cng sn Hồ Chí Minh trong giáo dục cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ thc hin (%)  
TT  
Hình thức giáo dục  
ĐTB  
ĐLC  
Thường  
xuyên  
Chưa  
sdng  
Ít khi  
67,3  
64,4  
K, vẽ, treo các khꢀu hiệu, áp phích tuyên  
truyn, cổ động người dân tham gia  
BVMTST  
Phát thanh, tuyên truyền, phát tập gp, tờ rơi  
vBVMTST tại các tụ điểm dân cư  
Tchức cho người dân tham gia các cuộc thi  
sáng tác các tác phꢀm báo chí; các loại hình  
văn học, nghthut của Trung ương và địa  
phương về chủ đề BVMTST  
1
2
2,31  
2,08  
0,48  
0,59  
31,7  
1,0  
21,8  
16,8  
13,8  
22,8  
3
1,94  
0,63  
60,4  
Tchức và tham gia vào các hoạt động xã  
hội, các cuộc triển lãm, trưng bày; các cuộc  
biu din nghthut vBVMTST  
Tchức cho người dân tham gia chiến dch  
ra quân dọn về sinh khu dân cư  
Tchức cho người dân tham gia trồng  
rừng để bo vệ môi trường sinh thái xanh,  
sạch, đẹp  
4
5
6
1,95  
2,10  
2,13  
0,70  
0,59  
0,59  
19,8  
22,8  
24,8  
53,5  
64,4  
63,4  
29,7  
12,8  
11,8  
Tchức cho người dân tham gia các đợt  
tuyên truyền vận động quyên góp, ủng hộ  
người nghèo trong việc ci thiện điều kin  
sinh hot  
7
2,01  
0,59  
17,8  
65,4  
16,8  
hình thức được la chọn là cần thiết nht, mang li hiu qukhai thc hiện cũng có những khó khăn nhất định như:  
cao nht trong việc giáo dục ý thc bo vệ môi trường cho  
người dân. Do vậy, trong thi gian tới ĐTN ở TP. Sơn La  
cn phi tiếp tục phát huy và sử dụng hình thức này.  
Trong các hình thức được đưa ra, hình thức tchc  
chongười dânthamgia chiếndịchra quândn vsinh khu  
dân cư là hình thức đơn giản, dtrin khai thc hin,  
nhưng cũng ít được triển khai. Đây là hình thức to hiu  
ứng đám đông và mang lại hiu quả cao đối với môi  
trường sng tại khu dân cư; tuy nhiên, trong quá trình triển  
người dân trong một khu dân cư gồm nhiều đối tượng, độ  
tui, nghnghiệp khác nhau, do vậy để tập trung được  
nhiều người tham gia cùng một lúc sẽ rất khó; trong thời  
giantới,để cóthtrinkhaitheohìnhthức nàythì nênthực  
hiện theo các nhóm gia t5-10 hộ gia đình, từng nhóm sẽ  
tchức các buổi dn vsinh ngayti khu vc sng ca gia  
đình mình, từng nhóm nhỏ trin khai thc hiện. Làm như  
vy sẽ có thể lan tỏa ra toàn bộ khu dân cư.  
- Vmức độ hiu qu(bng 8):  
Bảng 8. Đánh giá về mực độ hiu quả các hình thức tchc hoạt động cộng đồng  
của ĐTN Cng sn Hồ Chí Minh trong giáo dục cho người dân về ý thức BVMTST  
Mức độ hiu qu(%)  
TT  
Hình thức giáo dục  
ĐTB ĐLC  
Rt  
tt  
Chưa  
tt  
Tt  
K, vẽ, treo các khꢀu hiệu, áp phích tuyên truyền, cổ động người  
dân tham gia BVMTST  
Phát thanh, tuyên truyền, phát tập gp, tờ rơi về BVMTST ti  
các tụ điểm dân cư  
1
2
2,06 0,54 17,8 70,3  
1,91 0,66 17,8 55,4  
11,9  
26,8  
294  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 289-295  
Tchức cho người dân tham gia các cuộc thi sáng tác các tác  
phꢀm báo chí; các loại hình văn học, nghthut của Trung ương 1,85 0,70 17,8 49,5  
và địa phương về chủ đề BVMTST  
3
32,7  
Tchức và tham gia vào các hoạt động xã hội, các cuộc trin  
4
5
6
1,79 0,57  
7,9  
53,4  
38,7  
24,8  
28,8  
lãm, trưng bày; các cuộc biu din nghthut vBVMTST  
Tchc cho người dân tham gia chiến dịch ra quân dn vsinh  
khu dân cư  
Tchức cho người dân tham gia trồng rừng để bo vệ môi trường  
trường sinh thái xanh, sạch, đẹp  
1,92 0,64 16,8 58,4  
1,87 0,66 15,8 55,4  
Tchức cho người dân tham gia các đợt tuyên truyền vận động  
7
quyên góp, ủng hộ người nghèo trong việc ci thiện điều kin 1,78 0,73 17,8 42,6  
sinh hot  
39,6  
thc cao vtm quan trng ca việc các hoạt động giáo  
dục ý thức BVMTST của ĐTN; công tác giáo dục ý thức  
bo vệ môi trường cho người dân đã có những chuyn  
biến nhất định. Tuy nhiên, hiu quả chưa cao, các hoạt  
động còn mang tính hình thức, tchức chưa được thường  
xuyên. Do vậy, cần xây dựng các biện pháp, giáo dục ý  
thức BVMTST cho người dân theo các nhóm đối tượng  
giáo dục, chthể giáo dục và môi trường giáo dục; lc  
lượng đoàn viên thanh niên cần triển khai thêm các hoạt  
động cộng đồng cho phù hợp và hiệu quả đối với người  
dân trên địa bàn để ngày càng nâng cao nhận thức và ý  
thc của người dân trong việc BVMTST.  
Bng 8 cho thy, chưa đến 20% số người được phng  
vấn đánh giá về hiu qucủa các hình thức giáo dục ý thức  
qua các hoạt động cộng đồng của người dân ở mức độ rt  
tốt, còn lại hơn 80% nhận xét mới đạt mc tốt và chưa tốt;  
đa phần các hình thức đều được đánh giá ở mức độ tt.  
Trong số các hình thức giáo dục ý thức thông qua các  
hoạt động cộng đồng, hình thức k, vẽ, treo các khꢀu  
hiệu, áp phích tuyên truyền, cổ động người dân tham gia  
BVMTST; tchức cho người dân tham gia chiến dch ra  
quân dọn vệ sinh khu dân cư được đánh giá là hiệu quả  
tt nhất; đây cũng là một điều dhiểu vì các hoạt động  
này đơn giản, dthc hiện, mang tính tuyên truyền cao,  
việc treo các khꢀu hiệu, áp phích ở những nơi công cộng,  
khu vực dân cư khiến cho người dân dễ dàng nhìn thấy;  
các khꢀu hiệu, áp phích được trang trí bắt mt sdto  
ấn tượng và gây sự chú ý cho người nhìn, do vậy to hiu  
ứng nhanh cho người dân. Vic tchức cho người dân  
tham gia chiến dịch ra quân dọn dp vệ sinh khu dân cư  
cũng tạo hiu qutt, vic dn dp vệ sinh nơi ca mi  
gia đình ở các khu dân cư đưc thc hiện thường xuyên,  
tuy nhiên nếu tiến hành đng bộ các gia đình sto hiu  
ng tốt và hiệu quả cao hơn. Đa phần các hình thức tuyên  
truyền được đánh giá ở mc tốt nhưng ĐTB nằm chyếu  
gia mc tốt và chưa tốt cao.  
Tài liệu tham kho  
[1] Quc hi (2014). Văn bản s55/2014/QH13 ban  
hành ngày 23/6/2014 về Lut Bo vệ môi trưng.  
[2] Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số  
1474/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành Kế hoch  
hành động quc gia vbiến đổi khí hậu giai đoạn  
2012-2020.  
[3] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghquyết số  
24-NQ/TW ngày 03/6/2013 vchủ động ứng phó  
biến đổi khí hậu, tăng cường quản lí tài nguyên và  
bo vệ môi trưng.  
[4] Nguyễn Đức Kháng (2008). Giáo dục Môi trường  
cho cộng đồng tại các khu bảo tồn thiên nhiên. NXB  
Thanh niên.  
[5] Nguyn Thị Thúy Hương - Phạm Minh Ái (2015).  
Mt sgiải pháp nhằm giáo dục ý thức bo vệ môi  
trường sinh thái nhân văn cho sinh viên Việt Nam  
hin nay. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 12,  
tr 46-48.  
Như vậy, trong quá trình giáo dục ý thức BVMTST  
cho người dân thông qua hoạt động cộng đồng của ĐTN  
TP. Sơn La, có nhiều các hình thức phong phú, đa dạng  
và cần thiết; tuy nhiên vẫn đang còn ít các hoạt động, các  
hoạt động triển khai chưa đồng bộ, mang tính nhỏ lẻ, chưa  
được nhiều người biết đến; do vy, hiu quthc hiện các  
hình thức chưa cao; trong thời gian ti, ĐTN TP. Sơn La  
cn phi tchức và tăng cường thêm các hoạt động cng  
đồng để giáo dục ý thức BVMTST cho người dân.  
[6] Nguyn Vit Thanh (2011). Giáo dục ý thc bo vệ  
môi trường cho học sinh các trường tiu hc huyn  
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Giáo dc, s273,  
tr 49-50; 53.  
[7] Lê Văn Khoa (2006). Khoa học môi trường. NXB  
Giáo dục.  
3. Kết lun  
Thc tế khảo sát việc giáo dục ý thức BVMTST cho  
người dân thông qua hoạt động cộng đồng của ĐTN ở  
TP. Sơn La cho thấy: người dân trên địa bàn đều nhn  
295  
pdf 7 trang yennguyen 16/04/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sinh thái cho người dân thông qua các hoạt động cộng đồng của Đoàn viên thanh niên ở thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_giao_duc_y_thuc_bao_ve_moi_truong_sinh_thai_cho_n.pdf