Tài liệu học tập Tin ứng dụng trong kinh doanh

BỘ CÔNG THƢƠNG  
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TKTHUT CÔNG NGHIP  
KHOA QUN TRKINH DOANH  
Tài liu hc tp  
TIN NG DNG TRONG KINH DOANH  
HÀ NI, 2019  
MỤC LỤC  
DANH MC BNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ  
BNG  
SƠ ĐỒ, HÌNH 10  
Hình 1.3: Ý nghĩa 1 số biểu tƣợng trên thanh định dạng (Formating) ............................................... 7  
Hình 1.7: Tính Lƣơng, và tỷ lệ % của từng ngƣời so với Tổng Lƣơng ............................................. 19  
Hình 1.8: Chuyển cột thành hàng sử dụng tính năng Tranpose........................................................ 26  
DANH MC TVIT TT  
Giải nghĩa  
Tviết tt  
KHKT  
: Khoa hc kthut  
DN  
: Doanh nghip  
: Trách nhiệm hữu hạn  
: Cơ sở dữ liệu  
: Dữ liệu  
TNHH  
CSDL  
DL  
Sheet  
Table  
VN  
: Bảng tính  
: Bảng  
: Việt Nam  
 
LI GII THIU  
Kinh doanh là 1 hoạt động đòi hỏi đƣợc quản lý một cách khoa học, để có thể thực  
hiện tốt công việc kinh doanh ngƣời quản trị phải có các kỹ năng cơ bản đó là phân tích và  
ra quyết định. Nhƣ vậy, việc phân tích các thông tin đóng vai trò then chốt để đƣa ra các  
quyết định kinh doanh hiệu quả.  
Cách đây chƣa lâu, do các công cụ trợ giúp tự động chƣa ra đời, việc phân tích các  
thông tin kinh doanh đa phần đều đƣợc làm bằng thủ công và dựa trên kinh nghiệm là chủ  
yếu, khi lƣợng thông tin cần xử lý là lớn, hoặc phức tạp sẽ khiến cho ngƣời quản trị mất rất  
nhiều thời gian để xử lý mà hiệu quả công việc cũng không cao.  
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của KHKT, các công cụ trợ giúp cho công  
việc kinh doanh ra đời trong đó có máy vi tính, cùng với máy vi tính là 1 loạt các phần mềm  
ứng dụng phục vụ cho các chuyên ngành nhƣ quản trị, tài chính, kỹ thuật, y học ...và các  
phần mềm đó chất lƣợng ngày càng cao. Riêng với lĩnh vực quản trị thì nổi bật nhất là  
Microsoft Excel nhờ các tính năng mạnh mẽ của nó, hiệu quả của Excel là không thể phủ  
nhận thể hiện qua sự ứng dụng rộng rãi của phần mềm này trong văn phòng của các công ty  
tại Việt Nam.  
Hầu hết các chuyên gia đều nhận định rằng mọi ngƣời đều không sử dụng quá 20% các  
tính năng mà Excel cung cấp. Các chức năng cơ bản của Excel là tính toán dữ liệu trên các  
bảng, quản lý các cơ sở dữ liệu, vẽ đồ thị. Bên cạch các chức năng truyền thống đó, Excel  
còn có 1 loạt các chức năng đặc biệt hơn là tạo bảng tổng hợp, tạo báo cáo theo tình huống,  
phân tích và đánh giá số liệu. Tất cả các chức năng đó đều rất có ích cho ngƣời quản trị  
trong việc phân tích các thông tin kinh doanh.  
Để đáp ứng với yêu cầu học tập của sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh,  
trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp tổ chức biên soạn tài liệu học tập „‟Tin ứng  
dụng trong kinh doanh‟‟. Đây là một học phần cơ bản của sinh viên chuyên ngành Quản trị.  
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về Tin học mà cụ thể là Excel để từ đó giúp cho  
sinh viên vận dụng vào thực tế để đạt đƣợc hiệu quả phân tích kinh doanh cao nhất.  
Tài liệu đƣợc biên soạn theo đúng chƣơng trình đào tạo và các quy định về cách trình  
bày của Nhà trƣờng. Kết cấu của tài liệu bao gồm 3 chƣơng, nội dung chủ yếu nhƣ sau:  
Chƣơng 1: Giới thiệu chung về Microsoft Excel  
Chƣơng 2: Cơ sở dữ liệu  
Chƣơng 3: Một số tính năng cao cấp  
Tài liệu học tập đƣợc thực hiện bởi tập thể giảng viên môn Tin ứng dụng trong kinh  
doanh khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp. Cụ thể là: Ths  
Hoàng Hiếu Thảo (chủ biên), Ths Mai Hoàng Thịnh, Ths Nguyễn Thị Thanh Hoa, Ths Đỗ  
Thị Hƣờng, Ths Nguyễn Văn Kỷ.  
1
 
Do thời gian và trình độ có hạn, nên tài liệu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót nhất  
định. Chúng tôi luôn mong nhận đƣợc sự góp ý của bạn đọc để tài liệu học tập có thể hoàn  
thiện hơn.  
Xin trân trọng cảm ơn!  
T/M TP THTÁC GIẢ  
Hoµng HiÕu Th¶o  
2
CHƢƠNG I : GII THIU CHUNG VMICROSOFT EXCEL  
MỤC ĐÍCH CỦA CHƢƠNG:  
Sau khi nghiên cu và hc tp chƣơng này sinh viên nắm đƣợc:  
Các chức năng cơ bản ca bng tính.  
Các thao tác định dng trên bng tính.  
Phân biệt đƣợc địa chỉ tƣơng đối và địa chtuyệt đối.  
Cách sdụng các hàm cơ bản.  
NỘI DUNG CHƢƠNG  
1.1. Lập trang tính đơn giản  
1.1.1. Lp mt trang tính đơn giản  
1.1.1.1. Gii thiu vMicrosoft Excel:  
Phn mm Microsoft Excel là sn phm tiêu biu nm trong bMicrosoft Office ni  
tiếng ca hãng Microsoft. Microsoft Excel đƣợc coi là mnh nht trong tt ccác phn  
mềm tƣơng tự nhƣ Lotus, Quattro... và rt phù hp vi các công việc văn phòng, quản trị  
dliu ca các công ty. Ba chức năng cơ bản nht ca Microsoft Excel là:  
To lp và tính toán trên các bng tính (Spreadsheet).  
Quản lý các cơ sdliệu đơn giản (Simple database).  
Thng kê và to lp các biểu đồ, đồ th(Graph).  
Bên cnh nhng chức năng truyền thng ca mt bảng tính thông thƣờng, Microsoft  
Excel còn có mt lot các chức năng đặc biệt hơn các phần mm khác là các chức năng tạo  
bng tng hp (Pivot Table), to báo cáo theo tình hung (Scenario manager), phân tích và  
đánh giá số liu (Goal seek, Solver manager) ...Các công cnâng cao này sẽ đƣợc tiến hành  
trong thc tp nâng cao trên bsliu các bạn đƣợc thu thập khi đi doanh nghiệp.  
1.1.1.2. Khởi động  
Sau khi khởi động Windows làm theo mt trong các cách sau:  
Nếu dùng Win 98, nháy vào Start / Programs / Microsoft Excel.  
Nếu dùng Win XP, chn Start /All Programs /Microsoft Office /Microsoft Office  
3
     
Excel 2003.  
1.1.1.3. Màn hình  
* Các thành phn ca màn hình Excel:  
Màn hình ca Excel là mt ca sổ đã đƣợc phóng to và trông gn ging màn hình ca  
Word, bao gm các thành phn sau :  
Thanh Tiêu đề (Title bar): dòng trên cùng ca màn hình, khi mi khi động  
Excel tại đây ghi Microsoft Excel - Book1, khi ta đặt tên cho bng tính, tên này kèm theo  
phn mrng .xls sthay thế tBook1.  
Các thanh Menu, Công cụ, Định dạng giống nhƣ của Word. Phần lớn các biểu  
tƣợng trên các thanh này có công dụng ý nghĩa nhƣ trong Word, ý nghĩa của một số biểu  
tƣợng dùng riêng cho Excel đƣợc giải thích ở phần dƣới.  
Thanh Công thức (Formula bar): Là dòng thứ năm của màn hình hiển thị toạ độ  
(địa chỉ hoặc tên) ô, nút huỷ bỏ, nút lựa chọn, nội dung dữ liệu trong ô hiện tại (ô có khung  
viền chung quanh).  
Thanh Trạng thái (Status bar): Là dòng cuối cùng hiển thị các chế độ hoạt động  
của Excel :  
- Ready: Đang sẵn sàng làm việc.  
- Enter: Đang nhập dữ liệu hay công thức.  
- Pointer: Đang ghi công thức tham chiếu đến một địa chỉ.  
- Edit: Đang điều chỉnh dữ liệu hay công thức trong ô hiện tại.  
Thanh thẻ tên bảng tính (Sheet tabs): là dòng ngay trên thanh trạng thái, hiển thị  
tên của các bảng tính (khi chúng chƣa đƣợc đặt tên, tại đây ghi (Sheet1, Sheet2, ..., Sheet7).  
Bên trái là các nút chuyển tới.  
Thanh cuộn Dọc (Vertical Scroll Bar), cuộn Ngang (Horizontal Scroll Bar):  
giống nhƣ trong Word.  
Cửa sổ Bảng tính (Worksheet Window): là phần lớn nhất dùng để nhập dữ liệu,  
tính toán, vẽ đồ thị nhƣ sau:  
4
Nh¾p chuét vµo ®©y ®Ó  
chän toµn bé b¶ng tÝnh  
Tªn c¸c cét  
Sè thø tù c¸c hµng  
¤ chuÈn bÞ nhËp d÷ liÖu  
Nót chuyÓn tíi, lui b¶ng tÝnh  
B¶ng tÝnh hiÖn t¹i  
Hình 1.1: Gii thiu vca sbng tính Excel  
1.1.1.4. Các thành phn ca ca sBng tính:  
Ct (Column): Là tp hp các ô trong bng tính theo chiu dọc đƣợc đánh thtự  
bng chcái (ttrái sang phi bắt đầu từ A, B, C, ... AA, AB đến IV, tng scó 256 ct).  
Ngoài cùng bên trái là nút chọn (đánh dấu khi) toàn bbng tính.  
Hàng (Row): Là tp hp các ô trong bng tính theo chiều ngang đƣợc đánh thtự  
bng stừ 1 đến 16.384.  
Ô (Cell): Là giao ca mt ct và một hàng. Địa chcủa ô đƣợc xác định bng ct  
trƣớc, hàng sau, ví dC4, AB25.  
Ô hin ti: Là ô có khung vin chung quanh vi mt chm vuông nhỏ ở góc phi  
dƣới (Mốc điền) hay còn gi là Con trô (sau đây gi tt là con tr). Toạ độ của ô này đƣợc  
hin thtrên thanh công thc.  
Con trbàn phím: Là vạch đứng | nhấp nháy để biu thvtrí ký tsẽ đƣợc chèn  
vào.  
5
 
Con trchut có các dng sau:  
- Du | : Dùng để đƣa con trỏ ô vvị trí nào đó.  
- Dấu : Dùng để chn lnh, biểu tƣợng, vhình hoc cun bng tính.  
1.1.1.5. Dch chuyn con trô trong bng tính:  
Theo mt trong các cách sau :  
Trchut vào ô cn chuyn ti, bm nút trái.  
Ấn các phím mũi tên: Chuyển ti các hàng, ct lân cn.  
- PgUp, PgDn : Lên hoc xung mt màn hình.  
- Home: Vô A1.  
- Tab: Sang phi mt màn hình  
- Shift + Tab: Sang trái mt màn hình.  
- End + Home: Đến ô cui cùng ca bng tính.  
F5, địa chô, : Vô đó, ví dụ để vô H22, ta n phím F5, gõ H22 ri n   
Chú ý: Các thao tác trên chthc hiện đƣợc khi chn lnh Tools, Option, Transition,  
kích chn tuchn Transition Navigation Keys.  
1.1.1.6. Ra khi Excel:  
Theo mt trong các cách sau :  
Chn File/Exit hoc n Alt + F4.  
Nháy đúp chuột ti du nhân (X) góc trái trên của màn hình để trvWindows.  
6
AutoSum: TÝnh tæng  
Sort Acsending: S¾p xÕp t¨ng  
Xem tr íc khi in  
Help: Trî gióp  
Sort Decsending: S¾p xÕp gi¶m  
Chart Wizard: VÏ ®å thÞ  
Ghi file Excel ®ang lµm  
vµo æ ®Üa  
Më 1 file Excel cã s½n  
Drawing: VÏ mét h×nh  
T¹o míi 1 file Excel  
Zoom control: Phãng to, thu nhá cöa sæ b¶ng tÝnh  
Hình 1.2: Ý nghĩa 1 số biểu tƣợng trên thanh công cụ (ToolBar)  
Chän cì Font vµ kiÓu ch÷  
®Ëm, nghiªng, g¹ch ch©n  
Font Color:  
MÇu ch÷  
Hîp nhÊt nhiÒu «  
thµnh 1 « duy nhÊt  
Chän kiÓu Font  
Color: Chän mÇu nÒn  
cho «  
Currency Style:  
§iÒn dÊu tiÒn tÖ  
Decrease Decimal: Bít ®i  
1sâ thËp ph©n  
Percent Style: Nh©n víi  
100 vµ ®iÒn dÊu %  
Borders: Chän kiÓu  
® êng viÒn cho «  
Increase Decimal: T¨ng  
thªm 1sâ thËp ph©n  
Comma Style: DÊu ph©n  
c¸ch hµng ngh×n  
Hình 1.3: Ý nghĩa 1 số biểu tƣợng trên thanh định dng (Formating)  
7
 
Chän kiÓu  
hµm  
N¬i thÓ hiÖn néi dung cña « ®ang nhËp d÷  
liÖu  
Nót gäi hµm  
Huû néi  
dung võa gâ  
Xem kÕt qu¶  
Hình 1.4: Ý nghĩa các thành phần của thanh công thức (Formula bar)  
1.1.2. Đnh dng và chnh trang dliu  
1.1.2.1. Lưu (ghi) bảng tính lên đĩa:  
Chn biểu tƣợng Save trên thanh công choc mc File / Save.  
Nếu đây là lần đầu tiên thc hin thao tác này vi bng tính, ta phi gõ vào tên cho  
bng tính trong ô File Name, Excel stgán kiểu đuôi là .xls cho nó. Tên bảng tính sxut  
hiện trên thanh tiêu đề ca ca sổ. Sau đó trong quá trình làm việc, ta thƣờng xuyên ghi  
bảng tính lên đĩa bng cách trên mà không cần đặt tên cho nó.  
Nếu ta cần lƣu giữ bng tính vi tên khác, chn mc File /Save As và đặt tên mi  
cho nó.  
1.1.2.2. Mbảng tính đã có trên đĩa:  
Chn biểu tƣợng Open hoc mc File/Open. Xut hin hp thoi Open vi danh  
sách các bng tính trong khung File Name đƣợc xếp theo thtA,B,C. Ta chn tp cn  
thiết ri chn OK. Nếu bng tính ta cn li trên đĩa khác hoặc thƣ mục khác, ta chọn đĩa từ  
ô Drives, nháy đúp tại thƣ mục cn thiết ca khung Directories.  
Excel còn có cách mbng tính khác: Chn mc File, xut hin Menu dc vi danh  
sách nhng File mi làm gn nht ở phía dƣới. Ta chn tp cn thiết tdanh sách này. Danh  
sách các bng tính này có thnhiều hơn tuthuộc vào ngƣời cài đặt.  
8
   
1.1.2.3. Đóng bảng tính:  
Trƣớc khi chuyn sang bng tính khác hoc làm vic khác, phi ghi tệp lên đĩa sau  
đó mới đóng nó bằng cách chn mc File /Close. Nếu quên chƣa ghi tệp lên đĩa, Excel sẽ  
hi :  
Do you want to save change to <FileName>.xls ?  
- Chọn Yes để ghi lại, No để không ghi những thay đổi va to ra cho bng tính.  
1.1.2.4. Chèn thêm 1 bng tính (thêm sheet)  
Các cách  
Thao tác  
Cách 1  
Insert / Worksheet  
Nháy nút phi chut trên thanh thtên bảng tính để gi Menu tt (sau  
đây chúng ta quy ƣớc gi thao tác này là [Menu tt]), chn Insert  
Worksheet  
Cách 2  
Cách 3  
Tools/Option/ tab General/ Sheets in new workbook/ Gõ số lƣợng sheet  
mong mun vào, gis50   
Bng 1.1 : Thao tác chèn thêm 1 bng tính  
1.1.2.5. Xoá bt 1 bng tính  
Các cách  
Thao tác  
Cách 1  
Cách 2  
Edit/ Delete Sheet  
[Menu tt], Delete Sheet  
Bng 1. 2 : Thao tác xóa bt 1 bng tính  
1.1.2.6. Đổi tên bng tính  
Các cách  
Thao tác  
Nháy đúp vào thẻ tên (tc là vào tên bảng tính, sau đây chúng ta quy  
ƣớc gi là thtên) trên thanh thtên, gõ vào tên mi.  
Cách 1  
Cách 2  
Cách 3  
Format /Sheet /Rename, gõ vào tên mi.  
[Menu tt], Rename, gõ vào tên mi  
Bng 1.3 : Thao tác đổi tên 1 bng tính  
9
     
1.1.2.7. Sao chép / Chuyn 1 bng tính:  
Các cách  
Thao tác  
GiCtrl trong khi kéo ththtên ti mt thtên khác (Sheet khác).  
Nếu không giCtrl bng tính sẽ đƣợc chuyển đi.  
Cách 1  
Cách 2  
Edit, Move or Copy Sheet. Chn vị trí đặt bng tính hin tại trƣớc bng  
tính nào trong khung Before Sheet. Nếu đánh dấu chn vào Creat a  
Copy, Excel ssao chép bng tính chkhông chuyn nó.  
Bng 1.4 : Thao tác sao chép/ di chuyn 1 bng tính  
Lƣu ý: Chỉ dùng cách 2 nếu bng tính nguồn và đích cách xa nhau (không thấy thẻ  
tên ca chúng cùng mt lúc).  
1.1.2.8. Tách bng tính:  
Các cách  
Thao tác  
Trchut vào thanh tách cho xut hiện mũi tên 2 đầu, kéo thnó ti vị  
trí cn tách.  
Cách 1  
Cách 2  
Cách 3  
Đƣa con trỏ ô vvtrí cn tách, chn mục Window / Split. Sau đó để bỏ  
tách chn Window / Remove Split  
Đƣa con trỏ ô vvtrí cn tách, chn mc Window / Freeze Panes. Sau  
đó để btách chn Window / Unfreeze Panes  
Bng 1.5: Các tách bng tính  
Lƣu ý: Vic tách bảng tính ra có ý nghĩa rất quan trng, khi ta làm vic vi nhng  
bng tính có nhiu hàng, nhiu ct có nhng hàng hay ct ta luôn muốn quan sát để tin làm  
vic thì ta phi sdụng tính năng chia tách bảng tính  
10  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 161 trang yennguyen 08/04/2022 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu học tập Tin ứng dụng trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_hoc_tap_tin_ung_dung_trong_kinh_doanh.pdf