Giáo trình Marketing du lịch - Ngành/nghề: Quản trị nhà hàng (Phần 2)

Chương 3:  
̉
́
́
̉
̣
CHINH SACH SAN PHÂM DU LICH  
Mc tiêu:  
- Trình bày được các khái niệm, đặc điểm ca sn phm du lch; vai trò  
ca nó trong Marketing hn hp;  
- Giải thích được 4 giai đoạn ca chksng ca sn phm;  
- Giải thích được xu hướng phát trin sn phm du lch mi.  
3.1. Khái niệm chính sách sản phẩm  
Sn phm du lịch theo nghĩa hẹp là nhng gì khách du lch mua lhoc  
trn gói, ví dụ như vận chuyển, lưu trú,... Theo nghĩa rộng là tng hp nhng gì  
khách mua, hưởng th, thc hin gn với đim du lch, trang thiết bvà dch v.  
Nhìn từ góc độ khách du lch, sn phm du lch bao trùm toàn bnhng gì  
phc vcho chuyến đi tính từ khi ri chỗ ở hàng ngày đến khi trli nhà. Mt  
chtrên máy bay, mt phòng khách sn mà khách sdng là mt sn phm du  
lch riêng l. Mt tun nghỉ ở bin, mt chuyến du lch, mt cuc dhi nghlà  
sn phm du lch trn gói, tng hp.  
Tnhững quan điểm trên, sn phm du lịch được hiểu như sau:  
Sn phm du lch là skết hp nhng dch vụ và phương tiện vt cht trên  
cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhm cung cp cho du khách mt khong  
thi gian thú v, mt kinh nghim du lch trn vn và shài lòng,...  
3.1.1. Sản phẩm hàng hóa  
Là nhng sn phm hu hình (có hình dng cth) mà doanh nghip kinh  
doanh du lch cung cấp như: thức ăn, đồ uống, hàng lưu niệm và các hàng hoá  
khác được bán trong doanh nghip du lch.  
Đây là loại sn phẩm mà sau khi trao đổi thì quyn shu sthuc về người  
phi trtin. Trong snhng sn phẩm hàng hoá thì hàng lưu niệm là mt loi  
hàng đặc biệt, nó có ý nghĩa về mt tinh thần đc bit với khách đối vi khách là  
ngưi tnhững địa phương khác, đất nước khác đến. Chính vì vy, các doanh  
nghip du lịch thường rất chú ý đến việc đưa những sn phm này vào trong hot  
động kinh doanh ca doanh nghip.  
3.1.2. Sản phẩm dịch vụ  
68  
Là nhng giá trvvt cht hoc tinh thần (hay cũng có thể là mt stri  
nghim, mt cm giác vsự hài lòng hay không hài lòng) mà khách hàng đồng ý  
btiền ra để đổi ly chúng.  
- Dch vvn chuyn: Nhm đưa khách từ nơi cư trú đến các điểm du lch,  
giữa các điểm du lch và trong phm vi một điểm du lịch. Để thc hin dch vụ  
này người ta sdng các loại phương tiện như: máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thu,...  
- Dch vụ lưu trú, ăn uống: Nhằm đảm bo cho khách du lịch nơi ăn, nghỉ  
trong quá trình thc hin chuyến du lch. Khách du lch có thchn mt trong các  
khả năng: khách sạn, nhà tr, nhà nghỉ, người quen,... Ngoài ra, vic to ra dch  
vụ lưu trú còn bao gồm cviệc cho thuê đất để cm tri và các hình thức tương  
t.  
- Dch vụ vui chơi giải trí: Đây là một bphn không ththiếu được ca  
sn phm du lch. Khách du lch muốn đạt được sthú vcao nht trong sut  
chuyến đi du lịch của mình. Để thomãn, hcó thchn nhiu khả năng khác  
nhau: đi tham quan, vãn cảnh, đến các khu di tích, xem văn nghệ, chơi cờ bc,...  
- Dch vmua sm: Mua sắm cũng là hình thức giải trí, đồng thời đối vi  
nhiu du khách du lch thì việc mua quà lưu niệm cho chuyến đi là không thể thiếu  
được.  
- Dch vtrung gian và dch vbsung: Dch vthu gom, sp xếp các dch  
vriêng lthành sn phm du lch trn gói; dch vbán lsn phm du lch (cung  
cp thông tin và bán lsn phm du lch cho khách); dch vsa cha, y tế,...  
Mc dù các sn phm du lch tn tại dưới hai hình thc hàng hoá và dch  
vụ nhưng hầu hết các sn phẩm hàng hoá đều được thc hiện dưới hình thc dch  
vụ khi đem bán cho khách (thời gian, không gian sn xut và tiêu dùng là trùng  
nhau). Vì vy nhiu nhà nghiên cu cho rng sn phm du lch là dch v. Vì thế  
hoạt động kinh doanh du lch thuộc lĩnh vc kinh doanh dch v.  
3.1.3. Giá trị của tài nguyên du lịch  
Toàn bcông nghdu lịch đều da vào nhng ngun tài nguyên thiên  
nhiên, những di tích văn hoá, lịch s, nhng công trình xây dựng,… Để thu hút  
và lưu giữ khách du lch, các doanh nghip kinh doanh du lch phi tchc nhng  
dch vụ đó ở những nơi có khí hậu thun li, có vẻ đẹp tự nhiên độc đáo, có giá  
trị nhân văn thu hút khách du lịch.  
Như vậy sn phm du lch có thbiu din bng công thc sau :  
69  
Sn phm du lch = Tài nguyên du lch + Các dch vvà hàng hoá du lch  
Vic phi hp các bphn hp thành mt sn phm du lch hoàn chnh và  
cung ng (bán) cho khách du lch là quá trình phc tạp và đa dạng, cn thiết phi  
tchc qun lý một cách đồng b, cht ch. Từ đó đòi hỏi scn thiết ra đời các  
tchc sn xut dch vtrung gian.  
3.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch  
Vi cách tiếp cn trên, sn phm du lch gi là sn phm dch v. Có thể  
tóm lược các đặc điểm ca sn phm dch vdu lịch trong các đặc điểm vô hình,  
không thể lưu kho ct tr, tính cao cp, tính tng hp, có strc tiếp tham gia ca  
ngưi tiêu dùng, phthuộc vào cơ sở vt cht kthut :  
- Sn phm dch vdu lch mang tính vô hình: Do sn phm dch vkhông  
tn tại dưới dng vt cht, không thnhìn thy hay sthy cho nên cả người cung  
cấp và người tiêu dùng đều không thkiểm tra được chất lượng của nó trước khi  
bán và trước khi mua. Người ta cũng không thể vn chuyn sn phm dch vdu  
lịch trong không gian như các hàng hoá thông thường khác, điều này ảnh hưởng  
trc tiếp ti hthng kênh phân phi sn phm bi lchcó svận động mt  
chiu trong kênh phân phối theo hướng: khách phi tự đến đtiêu dùng dch v.  
Đây là một đặc điểm gây khó khăn không nhỏ cho công tác Marketing du lch.  
Đồng thi cho thy scn thiết tiến hành các biện pháp thu hút khách đến vi  
doanh nghip nếu mun tn ti và phát trin trên thị trường.  
- Sn phm du lch là dch vkhông thể lưu kho cất trữ được: Quá trình sn  
xut và tiêu dùng các dch vdu lch là gần như trùng nhau về không gian và thi  
gian. Mt khách sn nếu mỗi đêm có những buồng không có khách thuê có nghĩa  
là khách sạn đã bị ế số lượng bung trống đó. Người ta không thbán bù trong  
đêm khác được. Đặc điểm này ca sn phm du lịch đòi hỏi các doanh nghip  
luôn tìm mi biện pháp để làm tăng tối đa sản phm dch vụ được bán ra mi  
ngày.  
- Sn phm du lch có tính cao cp: Khách du lch là những người có khả  
năng thanh toán và khả năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng thông thường. Vì thế  
yêu cầu đòi hỏi ca hvchất lượng sn phm mà hbtin ra mua trong thi  
gian đi du lịch là rt cao. Các doanh nghip du lch không có sla chn nào khác  
ngoài phi vic cung cp nhng sn phm dch vcó chất lượng cao nếu mun  
70  
bán sn phm của mình cho đối tượng khách hàng khó tính này. Hay nói cách  
khác, các doanh nghip du lch mun tn ti và phát trin thì chcó thda trên  
cơ sở luôn đảm bo cung cp nhng sn phm có chất lượng cao mà thôi.  
- Sn phm du lch có tính tng hp cao: Tính tng hp này xut phát từ  
đặc điểm nhu cu ca khách du lch. Vì thế, trong cơ cấu ca sn phm du lch có  
nhiu chng loi dch vkhác nhau. Các doanh nghip muốn tăng tính hấp dn  
ca sn phm của mình đối vi khách hàng mục tiêu và tăng khả năng cạnh tranh  
ca mình trên thị trường phi tìm mọi cách để tăng tính khác biệt cho sn phm  
ca mình thông qua các dch vbsung không bt buc.  
- Sn phm dch vca doanh nghip du lch chỉ được thc hin vi sự  
tham gia trc tiếp ca khách hàng: Shin din trc tiếp ca khách hàng trong  
thi gian cung cp dch vụ đã buộc các doanh nghip du lch phi tìm mi cách  
để kéo khách hàng (tnhiều nơi khác nhau) đến vi doanh nghip nhằm đạt được  
mc tiêu kinh doanh. Ngoài ra những người làm công tác Marketing còn phi  
đứng trên quan điểm của người sdng dch vtkhi thiết kế, xây dng btrí  
cũng như mua sắm các trang thiết bvà la chn hình thc cung cp dch vti  
khách hàng.  
- Sn phm dch vdu lch chỉ được thc hin trong những điều kiện cơ sở  
vt cht kthut nhất định: Để có đủ điều kin kinh doanh, các doanh nghip du  
lch phải đảm bảo các điều kin về cơ sở vt cht kthuật. Các điều kin này hoàn  
toàn tuthuộc vào các quy định ca mi quc gia cho tng loi hình kinh doanh  
cth.  
3.3. Một số mô hình sản phẩm du lịch tiêu biểu  
3.3.1 Mô hình 4S  
- Mt tri (Sun):  
Đối vi khách du lch quc tế, yếu tmt tri, ánh nng rt quan trng. Là  
những người xlnh, ít khi thy ánh nng mt tri. Vào những mùa mưa, nhiệt  
độ rt thp và lạnh, ít người đi du lịch vào mùa này. Vì vy, họ thường tìm đến  
nhng vùng nng ấm để tắm và sưởi nng. Ti Vit Nam, min Bc và min  
Trung, mỗi năm chia ra làm 4 mùa rõ rệt. Riêng min Nam chcó 2 mùa: mùa  
mưa và mùa nắng. Vthi tiết, đây cũng là một yếu tthun li cho vic phát  
trin du lch min Nam.  
- Bin (Sea):  
71  
Bin là nhng yếu tquan trọng để thu hút khách du lch. Những nơi nào  
có bãi biển đp, sch sẽ là nơi du khách đổ xô về để tm biển lướt ván, phơi nắng,  
nghỉ dưng. Vit Nam có vtrí rt thun lợi để phát trin du lch, tBc chí Nam,  
Việt Nam có hơn 2.500km bờ bin vi nhiu bãi bin ni tiếng như Vũng Tàu,  
Nha Trang, Đà Nẵng, kquan thế gii Vnh HLong,... Ngoài ra, Vit Nam còn  
có nhiu bãi biển đẹp nhưng chưa được khai thác, đây là thế mnh, là tiềm năng  
dồi dào để phát trin ngành du lịch trong tương lai.  
- Cửa hàng đồ lưu niệm, mua sm (Shop):  
Mua sm rt quan trọng đối vi khách du lịch, khách đi du lịch hu hết là để  
thomãn shiu biết, kinh nghim. Hmun biết những nơi xa lạ, biết phong tc  
tp quán, li sng ca dân cư địa phương, những nét văn hoá, sinh hoạt ca nhng  
sc tc, blạc hoang sơ,... Và khi ra về, ngoài nhng ấn tượng, nhng kinh nghim  
mà họ có được mt cách vô hình, hcn có mt thứ gì đó để làm knim cho chuyến  
đi cho chính bản thân h, cho những người thân và bn bè.  
Cửa hàng bán hàng lưu niệm và smua sm gimt vai trò vô cùng quan  
trng trong vic thu hút khách du lịch. Điều này đã chứng minh cho ta thy ở  
những nơi nghèo nàn, các cửa hàng bán đồ lưu nhiệm hoc thuế hi quan quá cao  
đánh trên sn phm khách du lịch mua làm quà lưu niệm, là những nơi ít khách  
du lch và có thể là nơi mà khách “Một đi và không bao giờ trlại”.  
- Yếu thp dn gii tính (Sex) hay bãi cát (Sand)  
Yếu thp dn gii tính bao hàm nhiều ý nghĩa khác nhau. Nhưng dù hiu  
theo nghĩa nào đi nữa thì chsex trong du lch thhin tính khêu gi, hp dn và  
để đáp ứng sthomãn vnhu cu sinh lý. Vì vy, trong du lch có tkèm theo  
chữ sex, đó là sex-tour.  
Đường li chính sách của Nhà nước Vit Nam là không chtrương và cấm  
nghiêm ngt việc kinh doanh sex dưới mi hình thức. Đây là chủ trương đúng  
đắn. Tuy nhiên, trong thc tế cũng không thể tránh khi tình trạng sex và cũng  
chlàm chậm đi chứ không sao ngăn chặn được hoàn toàn bnh AIDS và các tệ  
nn xã hi khác.  
Nếu loi tryếu thp dn gii tính (sex) thì yếu tố bãi cát (sand) cũng rất  
hp dn khách du lch. Vi nhng bãi cát trng, mn chy dài dc theo bbin sẽ  
thu hút khách du lịch. Người ta thích phơi mình trên những bãi cát để tm nng,  
72  
nhìn những đợt sóng biển và cũng có nhiều người nht là trẻ em thích nô đùa với  
cát.  
Biết được tính hp dn ca những bãi cát đối vi khách du lch, nên nhng  
vùng không có cát hoặc ít cát đã từng đi mua cát để to thành bãi cát thu hút khách  
du lch.  
Việt Nam đã được thiên nhiên ban tng cho nhiu bãi biển đẹp, có nhng  
min cát trắng mênh mông nhưng việc khai thác để thu hút khách du lịch chưa  
cân xng vi tiềm năng sẵn có. Cát là tiềm năng lớn, là thế mnh cho vic phát  
trin du lch. Chc chắn trong tương lai Việt Nam skhai thác và biến những nơi  
này thành những điểm, nhng sn phm du lch hp dẫn đối vi du khách.  
3.3.2 Mô hình 3H  
- Di sn truyn thng dân tc, di sản văn hoá (Heritage):  
Những lĩnh vực thuc vdi sản như văn hoá, nghệ thut, lch s, công ngh,  
nhng công trình kiến trúc cca mt vùng, một đất nước, tutheo mức độ quan  
trng, quý giá có thtrthành nhng di sản văn hoá của mt quc gia, ca thế  
gii.  
Vit Nam có nhiu di sn truyn thng dân tc, di sản văn hoá được thế  
gii công nhận như thành phcHội An, các lăng tẩm vua chúa thi Nguyn ở  
Cố đô Huế,... Nhng loi di sản như di sản truyn thống văn hoá, phong tục, tp  
quán Việt Nam được đánh giá rất cao. Giá trtruyn thng dân tc Vit Nam  
được thhin, phát huy rõ nét nht qua truyn thng mấy ngàn năm dựng nước  
và giữ nước, sc thái dân tộc, văn hoá dân tộc.  
Hiểu theo nghĩa nhà thờ ca thut ngữ Heritage thì đây cũng là một yếu tố  
quan trọng đối vi khách du lch quc tế.  
- Lòng hiếu khách, khách sn, nhà hàng (Hospitality)  
Từ hospitality có nghĩa là lòng hiếu khách. Trong du lch, thospitality còn  
có nghĩa là những dch vtrong khách sn nhà hàng. Chai yếu tố này đều là yếu  
tvô cùng quan trọng để cu thành sn phm du lch.  
Lòng hiếu khách thhin qua stiếp xúc gia khách vi nhân viên cung  
ng dch v, giữa khách và nhân viên nhà nước,... Làm tt nhng vic này sgây  
mt ấn tượng tốt đẹp đối vi mỗi người khách sau chuyến đi, hmun có dịp để  
trli hoc gii thiu vi bạn bè, người thân đến du lch.  
73  
Hai yếu tquan trng nhất để to thành tour du lch trọn gói đó là khách sạn  
nhà hàng và vn chuyn. Ngoi trkhách tham quan, hu hết du khách đều nghqua  
đêm nên cần có khách sạn nhà hàng để gii quyết vấn đề lưu trú ăn uống.  
- Tính lương thiện (Honesty):  
Tính lương thiện là mt yếu tquan trng trong kinh doanh. Kinh doanh  
phi ly chữ “tín” làm đầu. Cho nên vấn đề uy tín với khách là điều cn thiết, nó  
đảm bo lòng tin ca khách khi btin ra mua sn phẩm mà chưa thấy, chưa sử  
dụng được sn phm.  
3.3.3 Mô hình 6S  
- Vsinh (Sanitaire):  
Yếu tvsinh bao gm: vsinh thc phm, vệ sinh ăn uống, ng, ngh, vệ  
sinh môi trường như không khí, nước thi, vệ sinh đường phố, các điểm tham  
quan...  
- Sc kho(Santé):  
Yếu tsc khobao gm các loi hình ththao, cha bnh và nghỉ dưỡng.  
Người ta đi du lịch hu hết là để nghỉ ngơi, lấy li sc khosau những năm tháng  
làm việc căng thẳng vtinh thn và thcht.  
Để thu hút khách du lịch đi du lch vì lý do sc khoẻ, các đơn vị cung ng  
du lch phi kết hp nhng yếu tố liên quan đến sc khotrong sn phm du lch  
như các hoạt động ththao bao gồm sân golf, lướt ván, bể bơi, sân tennis, leo núi,  
câu cá,... Ngoài ra cũng cần chú ý đến các dch vụ như tắm hơi, massage đa dạng,  
phong phú,...  
- An ninh, trt txã hi (Sécurité):  
Yếu tan ninh, trt txã hi bao gm các vấn đề ổn định chính tr, trt t,  
bài trtnn xã hi, bo him sinh mng cho khách du lch.  
Vấn đề an ninh là yếu tố quan tâm hàng đầu để phát trin du lch. Mt vùng,  
một nước thiếu an ninh thì ngành du lch không thphát trin. Bo vtính mng  
cho du khách là vấn đề cc kquan trng. Du khách có thbị phe đối nghch ca  
mt quc gia bt cóc hoc sát hi nên việc đảm bo an ninh là vấn đề tt yếu và  
cn thiết.  
- Sthanh thn (Serénité):  
74  
Ngoài mục đích du lịch công v, hu hết khách đi du lịch vì mục đích hưởng  
thụ, đi tìm sự thanh thn cho tâm hồn để bù đắp vào smt mát qua nhiều năm  
tháng làm vic ct lực, căng thẳng tinh thn.  
Đứng trước nhng sự thay đi nhanh chóng vkhoa hc kthut và cvề  
mt tinh thần, hàng ngày con người phải đối phó vi nhng công vic nhàm chán,  
căng thẳng, nguy hiểm, người ta cn sthanh thn và hmun quay v, tìm về  
thiên nhiên, muốn được tận hưởng những giây phút yên tĩnh để thư giãn tinh thần,  
được nhìn li nhng cảnh thiên nhiên núi non hùng vĩ, hoang sơ, đi tìm cái màu  
xanh ca núi rng, ca bin cả, rong rêu để xua đi cái màu xám xịt ca bi khói,  
ca bê tông ct thép, snng nca những nhà máy, công xưởng, và nhng toà  
nhà chc tri.  
Do tính cht quan trng ca tài nguyên thiên nhiên vrng núi, bin c,  
sông h, ghnh, thác, thú rng hoang dã, vì vy những nơi nào có lắm cảnh đp,  
những nơi đó thu hút khách du lịch rt mnh. Cho nên, khi chn một nơi làm nước  
đến, điểm đến tham quan du lịch, người làm Marketing phi chú ý và tn dng  
nhng sn phm do thiên nhiên ban tặng để kết hp to nên sn phm du lch  
phong phú hp dn.  
- Dch v, phong cách phc v(Service):  
Sn phm du lch hu hết là nhng dch v, những đơn vị cung ng du lch  
như khách sn, vn chuyn tham quan gii trí là nhng thành phn cốt lõi để to  
nên tour du lch trn gói. Khi bán tour du lch trọn gói đơn vị cung ng du lch chỉ  
bán dch v. Tht vy, sau khi kết thúc chuyến đi, khách không thể mang theo  
phòng ng, mang theo chngi trên xe hoc mang theo những điểm đến du lch.  
Khi bán sn phm du lch và bán dch v, bán chngcho khách và khách chcó  
quyn sdụng nó, cũng như bán chỗ ngi ca mt chuyến xe hay mt chuyến  
bay, bán dch vụ vui chơi, giải trí... Sau chuyến du lch, khách chmang theo  
nhng kniêm, kinh nghim vchuyến đi.  
- Sthomãn (Satisfaction):  
Mục đích của việc đi du lịch là để thomãn nhu cu của con người. Như  
cu du lch tuthuc mục đích của chuyến đi. Tuy nhiên, trong du lịch người đi  
du lch là để thoả mãn được nhiu mục đích khác nhau chứ không hn thun tuý  
vcông vụ, hưởng thhay chvì một động cơ nào khác, đành rằng chủ đề và ni  
dung ca tour du lch trn gói có thlà du lch công v, hi hp, du lch nghiên  
cu, tham quan hay du lch sinh thái,...  
75  
Đáp ứng được sthomãn ca khách nhiu hay ít phthuc phn ln vào  
các dch v, phong cách phc vụ, đó là những yếu tgây ấn tượng tốt đẹp cho  
khách về đất nước, con người nơi họ đến du lch.  
3.4. Chu kỳ sống của sản phẩm du lịch  
Chu ksng ca sn phm là thut ngmô tsbiến đổi ca doanh stiêu  
thktừ khi hàng hoá được tung ra thị trường cho đến khi nó phi rút lui khi thị  
trường.  
Chu ksng ca sn phm là khong thi gian tlúc sn phẩm được đưa  
ra thị trường cho đến khi nó không còn tn ti trên thị trường na.  
Chu ksng ca sn phm có thể được xem xét cho tng mt hàng cth,  
tng nhóm chng loi, thm chí cho tng nhãn hiu sn phm. Stn ti chu kỳ  
sng ca sn phm là hin nhiên, hy vng vstn ti lâu dài vi doanh scao  
đối vi mt sn phm, chng loi sn phm hoc nhãn hiu sn phm là chính  
đáng. Nhưng hy vọng đó chỉ đạt được khi doanh nghip biết được din biến ca  
chu ksống, đặc điểm của nó, đồng thi có những điều chnh chiến lược  
Marketing thích hp.  
Doanh thu  
Li nhun  
Gii thiu  
Tăng trưởng  
Trưởng thành  
Suy thoá i  
Hình 3.1. Các giai đoạn chu ksn phm  
3.4.1 Giai đoạn giới thiệu  
76  
Giai đoạn gii thiu bắt đầu khi sn phm mi lần đầu tiên được tung ra  
bán trên thị trường. Giai đoạn này cn có nhiu thi gian và số lượng sn phm  
bán được ít. Mt ssn phm có thtn tại trong giai đoạn này tương đối lâu  
trước khi chúng bước vào giai đoạn tăng trưởng nhanh.  
Trong giai đoạn gii thiu sn phm, li nhun âm hoc rt thp vì số lượng  
sn phẩm bán được ít và chi phí để xúc tiến bán và phân phi cao. Doanh nghip  
cn vốn để thu hút các nhà phân phi trung gian. Chi phí xúc tiến bán cao nhm  
thông tin cho khách hàng vsn phm mi và khuyến khích hdùng th.  
Trong giai đoạn này chcó một vài đối thcnh tranh mức độ thp vì vn  
chưa được thị trường sn sàng chp nhn. Doanh nghip tp trung bán sn phm  
cho nhng khách hàng thc smuốn mua, thông thường là đối vi nhng nhóm  
khách hàng có thu nhập cao. Giá bán thông thường mc cao vì số lưng có hn.  
Ví dụ: đi với các điểm du lch hoặc chương trình du lịch mới, lúc đầu chnên thu  
hút được loại du khách có cá tính trong đặc đim tâm lý, nhng du khách thích  
phiêu lưu mạo him, hoặc là người thích đến những nơi du lịch đầu tiên mới được  
khám phá và không cần đưc phc vụ đầy đủ. Đây là giai đoạn mở đầu ca vic  
đưa sản phm ra bán chính thc trên thị trường. Trong giai đoạn này, doanh nghip  
thưng chu lhoc lãi rt ít, mặc dù giá bán thường được quy định cao. Hướng  
chiến lược Marketing trong giai đoạn này chyếu nhm vào các hoạt động sau:  
- Tp trung nlực bán vào nhóm khách hàng có điều kin sn sàng mua nht;  
- Động viên khuyến khích các trung gian Marketing;  
- Tăng cường qung cáo và xúc tiến bán.  
3.4.2 Giai đoạn tăng trưởng  
Nếu sn phm mi thoả mãn được khách hàng, nó sẽ bước vào giai đoạn  
phát trin. Sn phm trnên phbiến, hp dn khách du lch, công vic kinh  
doanh thun lợi và phát đạt, kích thích những người khác cnh tranh. Trong giai  
đoạn này, khách hàng ban đầu vn stiếp tc mua, nhng khách hàng mi sbt  
đầu mua, đặc bit khi họ được những người khác truyn miệng. Khi đó điểm du  
lịch hay chương trình du lch dn dn thích hp vi loi khách hàng có thu nhp  
trung bình và trong kinh doanh có nhiều đối thcnh tranh mun nhy vào, cho  
nên cn bán nhiều hơn là cổ động.  
Trong giai đoạn này mc tiêu thbắt đầu phát trin mnh, trên thị trường  
xut hin nhiều đối thcnh tranh mi, li nhuận trong giai đoạn này tăng. Để  
77  
khai thác và kéo dài tối đa cơ hội này, doanh nghip có ththc hiện các ý tưởng  
chiến lược sau:  
- Ginguyên mc giá hoc giảm chút ít để thu hút nhiu khách hàng ;  
- Ginguyên hoặc tăng chi phí kích thích tiêu th;  
- Tiếp tc thông tin mnh mvhàng hoá cho công chúng;  
- Nâng cao chất lượng sn phm, to cho nó có tính cht mi, nhng mu  
mã mi;  
- Xâm nhp vào nhng phn thị trường mi;  
- Sdng kênh phân phi mi;  
- Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo để kích thích khách hàng.  
3.4.3 Giai đoạn bão hòa  
Giai đoạn chín mui còn gọi là giai đoạn bão hoà. Trong giai đoạn này,  
hoạt đng kinh doanh trnên cnh tranh ráo riết vgiá cả. Các đơn vị cung ng  
du lch tìm cách ci biến sn phm nhằm đạt được sthomãn ca khách tối đa.  
Để gim bt ri ro và tránh ssuy thoái ca sn phm, các sn phm du lch phi  
tìm cách ci tli hình thc kinh doanh, thích ng vi thị trường du khách mi,  
cn ci biến sn phm mới và ý tưởng mới để thu hút khách du lch.  
Đến thời điểm nào đó, nhịp độ tăng mức tiêu thbắt đầu chng li, vic  
tiêu thsn phẩm bước vào giai đoạn chín mui. Vthời gian, giai đoạn này dài  
hơn các giai đoạn trước và đặt ra nhim vquan trọng đối vi hoạt động  
Marketing. Sn phm tiêu thchậm cũng có nghĩa là, chúng tràn ngập trên các  
kênh lưu thông, điều đó hàm chức mt cuc cnh tranh gay gắt. Để cnh tranh,  
các đối thdùng nhiu ththuật khác nhau như: bán hạ giá, bán theo giá thấp hơn  
giá niêm yết chính thức, tăng quảng cáo, kích thích các trung gian thương mại,  
tăng cường chi phí đầu tư cho việc nghiên cu, thiết kế, thnghim nhm to ra  
các mu mã hàng mới,... Tình hình đó dẫn đến sgim sút ca li nhun.  
Để tiếp tc tn ti trên thị trường, các nhà hoạt động Marketing có thcó  
các phương án lựa chn sau:  
- Ci biến thị trường, tc là tìm thị trường mi cho sn phm;  
- Ci biến sn phẩm, thay đổi mt syếu tố, đặc tính ca sn phm;  
- Ci biến các công cMarketing - mix.  
78  
3.4.4 Giai đoạn suy thoái  
Đây là giai đoạn tdu hiệu khách hàng đã chán ngấy và quay mt li vi  
sn phẩm cũ để tìm đến những điểm, chương trình du lịch khác. Trong giai đoạn  
này, các doanh nghip du lịch nên tìm cách để đưa những sn phm không còn sử  
dng cho khách du lch vào vic sdng hu ích khác. Không phi bt csn  
phẩm nào cũng trải qua 4 giai đoạn trên và mỗi giai đoạn dài ngn là do shiu  
biết của người làm Marketing. Mỗi giai đoạn ca chu kỳ đời sng sn phm có  
mt chiến lược Marketing nhm phù hp vi tình thế, thc trng của môi trường  
để duy trì và phát trin sn phm. Có những nơi du lịch ở giai đoạn chín mui tn  
tại được nhiều năm, nhưng cũng có những nơi không vượt qua được giai đoạn  
phát hiện ban đầu. Ví d, Nam cực là điểm du lch rt hp dn vi du khách  
mun ngắm đàn chim cánh cụt, ngắm và thưởng thc cảnh băng giá tuyết phủ  
quanh năm. Nhưng chắc chn Nam cc không thtrở thành nơi du lịch ở giai đoạn  
chín mui. Trái lại, cũng có những nơi du lịch không qua giai đoạn phát hin mà  
đã trở nên chín mui như trường hợp Cancun, Mexico. Và cũng có những trường  
hp một điểm du lịch đã trải qua bốn giai đoạn thì chuyn qua một giai đoạn phát  
trin mới như thành phố Atlantic vào cui thk19.  
Giai đoạn suy thoái xut hin khi mc tiêu thcác loi sn phm hoc nhãn  
hiu sn phm gim sút. Vic gim sút có thdin ra nhanh chóng, chm chp,  
thậm chí đến số không. Cũng có sản phm mà mc tiêu thchúng gim xung  
thp ri dng li ở đó trong nhiều năm. Mức tiêu thgim xung dẫn đến li  
nhun gim sút, mt sdoanh nghip có thrút khi thị trường, scòn li có thể  
thu hp chng loi hàng hoá chào bán, tbphn thị trường nh, nhng kênh  
thương mại ít hiu qu, ct gim chi phí khuyến khích và hgiá nhiều hơn.  
3.5. Sản phẩm mới  
3.5.1. Khái niệm sản phẩm mới  
̉
̉
Phat triên san phâm mơi la yêu câ  
̀
u tâ  
́
t yê  
́
u khach quan trong hoat  
̣
̣
đông san  
̉
̉
́
́
̀
́
̉
xuâ  
́
t kinh doanh cua doanh nghiêp  
̣
. Sư  
̣
cai tiê  
́
n san phâm la môt  
̣
day liên tuc, đi tư  
̣
̉
̉
̉
̃
̀
̀
̉
̉ ̉  
̣
́n môt san phâm hoan toan mơi, chung co thê qua cac giai  
̉
̀ ̀ ́ ́ ́ ́  
san phâm hiên  
̣
tai  
̣
đê  
ngoai đê  
̉
đoan  
̣
như cai tiên bê  
́
̀
́
n viêc  
̣
cai tiê  
́
n nho trên cac thuôc  
̣
tinh quan tron  
̣
g va  
̉
̉
̉
̀
́
̀
́
̉
cuôi cung la san phâm hoan toan mơi.  
́
̉
̀
̀
̀
̀
́
3.5.2. Ý nghĩa của việc xây dựng sản phẩm mới  
79  
̉
̣ ̣ ̣  
hiếu cua khach hang luôn thay đôi, cac doanh nghiêp đa phân đoan  
̉
̃
́ ̀ ́  
Do thi  
thi  
muô  
mong muô  
Do sư  
̣
trương va lưa  
̣
chon  
̣
thi  
̣
trương muc  
̣
tiêu, đin  
̣
h vi  
̉
̣
nhưng san phâm thich hơp đê đap ưng cac nhu cầu,  
́ ́ ́  
̣
đươc nhưng thi trương mong  
̣
̣
̀
̀
̀
̃
̀
̉
́
n trên thi phai chon  
̣
lưa  
̣
̉
̃
̉
̀
́
́
n đo thi mơi hy von  
̣
g thanh công.  
́
́
̀
̀
̣
tiê  
́
̣ ̣ ̣  
n bô cua khoa hoc, ky thuât ngay cang diên ra nhanh chong hơn  
̃
̉
̃
̀ ̀ ́  
va no đa trơ thanh lưc  
̣
lươn  
̣
g san xuâ  
́
t trưc  
đai hoa trong khach san  
̣
chuyên chơ mơi, nhanh chong, an toan va tiên hơn,…  
̣
tiê  
́
p tao  
̣
điê  
̀
u kiên  
̣
cho thiê  
́t kế, chế tao  
̣
̀
́
̃
̉
̀
̉
̉
̉
̉
san phâm mơi, chăng han co thê hiên  
̣
̣
̣
̣
, hay co cac phương  
̉
́
́
́
́
́
́
tiên  
̣
̣
lơi  
trương ngay cang gay găt hơn, can  
g san phâm, dich vu no đo hoi cac doanh  
̉
̣
g va hoan thiên thêm san phâm  
̉
̉
́
́
̀
̀
̉
̣
h tranh đa chuyên  
̃
Can  
̣
h tranh trên thi  
̣
́
̀
̀
̀
̉
thanh trong tâm tư gia sang châ  
̣
́
t lươn  
̣
̣
̣
̉
̉
̀
̀
́
́
̀
́
nghiêp  
̣
thương xuyên tim cach nâng cao châ  
́
t lươn  
̣
̀
́
̀
̀
̀
̉
̉
hiên co cua minh, hay tao  
̣
̣
ra đươc  
̣
san phâm mơi đê gianh lơi  
̣
thê  
́
trong can  
̣
h tranh.  
̉
̉
́
́
̀
̀
Mô  
̃
i san phâm đê  
̉
̀
u co chu ky sô  
́
ng riêng, khi san phâm đa chin muô  
̉
̀
i va suy  
̉
̉
̃
́
̀
̀
́
̉
phai co san phâm thay thế nhằm đam bao qua trinh san  
̉ ̉ ̉ ̉ ̉  
́ ́  
̀
thoai thi doanh nghiêp  
̣
́
̀
xuâ  
́
t kinh doanh lien tuc  
3.5.3. Qui trình xây dựng sản phẩm mới  
Do những thay đổi nhanh chóng vthhiếu, công ngh, tình hình cnh  
̣
.
tranh, do đó các doanh nghiệp du lch không thtn ti và phát trin nếu chda  
vào nhng sn phm, dch vhin có. Vì vy, mi doanh nghiệp đều phi quan  
tâm đến chương trình phát triển hàng hoá, dch vmi nếu mun tn ti và phát  
trin vi uy tín ngày càng tăng.  
Theo quan điểm ca Marketing, sn phm mi có thlà nhng sn phm  
mi vnguyên tc, sn phm mi ci tiến tcác sn phẩm cũ hiện có, hoc nhng  
nhãn hiu mi do kết qunghiên cu, thiết kế, thnghim ca doanh nghip.  
Nhưng dấu hiu quan trng nhất đánh giá hàng hoá đó là sản phm mi hay không  
phải là được stha nhn ca khách hàng.  
Thiết kế, sn xut sn phm mi là mt vic làm cn thiết, nhưng có thể là  
mo hiểm đối vi doanh nghip bi vì chúng có ththt bi do nhng nguyên  
nhân khác nhau. Để hn chế bt ri ro, các chuyên gia - những người sáng to sn  
phm mi phi tuân thnghiêm chặt các bước trong quá trình to ra sn phm  
mới và đưa nó vào thị trường. Vic thiết kế sn phm mới thường tri qua ba giai  
đoạn hết sc quan trọng là: hình thành ý tưởng; la chọn ý tưởng; son tho và  
thẩm định dán.  
80  
Hì nh thành  
ý tưởng  
La chn ý  
tưởng  
Son tho và  
thẩm đnh dá n  
sn phm mi  
Son tho chiến  
lược Marketing  
cho sn phm  
Trin khai sn xut  
hàng lot và quyết  
định tung sn phm  
mi ra thị trường  
Thnghim  
trong điều kin  
thị trường  
Thiết kế sn phm  
mi  
Hình 3.2. Các bước cơ bản trong quá trình phát trin sn phm mi  
Hình thành ý tưởng  
Tìm kiếm những ý tưởng vsn phẩm là bước đầu tiên quan trọng để hình  
thành phương án tạo ra sn phm mi. Vic tìm kiếm này phải được tiến hành có  
hthống và thường căn cứ vào các ngun thông tin sau:  
- Từ phía khách hàng, qua thăm dò ý kiến ca họ, trao đổi vi họ, thư từ và  
đơn khiếu ni hgửi đến, các thông tin hphản ánh trên báo chí và phương tiện  
thông tin đại chúng;  
- Tvic nghiên cu, phân tích nhng sn phm thành công hay tht bi  
của đối thcnh tranh;  
- Tnhân viên bán hàng và những người ca doanh nghiệp thường xuyên  
tiếp xúc vi khách hàng;  
- Tcác chuyên gia, các nhà qun lý, các nhà nghiên cu Marketing.  
Ý tưởng sn phm mới thường hàm cha những tư tưởng chiến lược trong  
hoạt động kinh doanh và hoạt động Marketing ca doanh nghiệp như: tạo ra một ưu  
thế đặc biệt nào đó so với sn phm của đối thcnh tranh; cng hiến mt shài  
lòng hay thoả mãn nào đó cho khách hàng,... Mỗi ý tưởng đó thường có khả năng,  
điều kin thc hiện và ưu thế khác nhau. Vì vy phi chn lọc ý tưởng tt nht.  
La chọn ý tưởng  
Mục đích của vic la chn nhm cgng phát hin, sàng lc và thi loi  
những ý tưởng không phù hp, kém hp dẫn để chọn được những ý tưởng tt nht.  
Để làm được điều này, mỗi ý tưởng vsn phm, dch vmi cần được trình bày  
bằng văn bản, trong đó có những ni dung ct yếu là: mô tsn phm, thị trường  
mục tiêu, các đối thcạnh tranh, ước tính sơ bộ quy mô thị trường, các chi phí có  
81  
liên quan đến vic thiết kế, chi phí sn xut, mức độ phù hp vi doanh nghip về  
các phương diện công ngh, tài chính, mc tiêu chiến lược,... Đó cũng chính là  
các tiêu chuẩn để la chn và thẩm định ý tưởng và phương án sản phm mi.  
Son tho và thẩm định dán sn phm mi  
Sau khi đã lựa chọn được ý tưởng hình thành sn phm mi, mỗi ý tưởng  
phải được xây dng thành nhng dán sn phm mi.  
Ý tưởng và dán là nhng khái nim khác nhau. Chcó dán mi to  
thành hình nh thc svmt sn phm mà doanh nghip dự định đưa ra thị  
trường và nó có ý nghĩa đối vi khách hàng.  
Ý tưởng là những tư tưởng khái quát vsn phm, còn dán là sthhin  
tư tưởng khái quát đó thành các phương án sản phm mi vi các tham svề đc  
tính hay công dng hoặc đối tượng sdng khác nhau ca chúng.  
Sau khi đã có dự án vsn phm, cn phi thẩm định tng dán này. Thm  
định dán là thnghiệm quan điểm và thái độ ca ca nhóm khách hàng mc  
tiêu đối với các phương án sản phẩm đã được mô t. Qua thẩm đnh, da trên ý  
kiến ca khách hàng tiềm năng kết hp vi các phân tích khác na, doanh nghip  
sla chọn được mt dán sn phm chính thc.  
Son tho chiến lược Marketing cho sn phm mi  
Sau khi dán sn phm mi tt nhất được thông qua, doanh nghip cn  
son tho chiến lược Marketing cho sn phẩm đó. Chiến lược Marketing cho sn  
phm mi bao gm ba phn:  
- Phn thnht: mô tquy mô, cu trúc thị trường và thái độ ca khách  
hàng trên thị trường mc tiêu, chtiêu vkhối lượng bán, thphn và li nhun  
trong những năm trước mt.  
- Phn thhai: trình bày quan điểm chung vphân phi sn phm và dự  
đoán chi phí Marketing cho năm đầu tiên.  
- Phn thba: trình bày nhng mục tiêu tương lai về các chtiêu: tiêu th,  
li nhuận, quan điểm chiến lược lâu dài vcác yếu tMarketing-mix.  
Trên cơ sở các tư liệu đã có, trước khi quyết định cho thiết kế sn phm,  
doanh nghip tiến hành duyt ln cui cùng vmc độ hp dn ca sn phm mi,  
phân tích và cân nhc kcác chtiêu dkiến v: mc bán, chi phí và li nhun.  
Thiết kế sn phm mi  
82  
Trong giai đoạn thiết kế các dán, sn phm phải được thhin thành nhng  
sn phm hin thc, chkhông chlà nhng mô tả khái quát như các bước trên. Để  
làm được vic này, bphn nghiên cu thiết kế sto ra mt hay nhiều phương án  
hay mô hình sn phm. Theo dõi và kim tra các thông skinh tế - kthut, các khả  
năng thực hin vai trò ca sn phm và tng bphn, chi tiết cu thành nó. To ra  
sn phm mu, thnghim chức năng của nó trong phòng thí nghim, kim tra thông  
qua khách hàng hay người tiêu dùng để biết ý kiến ca h.  
Thnghiệm trong điều kin thị trường  
Nếu sn phm mới đã qua được vic thnghim chức năng và skim tra  
của người tiêu dùng thì doanh nghip có thto ra các sn phẩm đó với quy mô  
hn chế để thnghiệm trong điều kin thị trường. Ở bước này, doanh nghip va  
thnghim sn phm, va thnghiệm các chương trình Marketing.  
Tuy nhiên, sn phm du lch bao gm hàng hoá và dch v. Mt shàng  
hoá có thể đưa vào thử nghiệm trong điều kin thị trường xác định. Còn hu hết  
các dch vchyếu chthông qua vic kiểm tra, đánh giá của chính bn thân  
doanh nghip chkhông ththnghiệm trong điều kin thị trường vi scó mt  
của khách hàng được.  
Mục tiêu theo đuổi trng yếu trong bước này là để thăm dò khả năng mua  
và dbáo chung vmức độ tiêu thụ. Để đạt mục tiêu đó sản phm mi sẽ được  
bán thử ở trên thị trường.  
Trin khai sn xut hàng lot và quyết đnh tung sn phm mi ra thị trường  
Sau khi thnghim thị trường, doanh nghiệp đã có căn cứ rõ nét hơn để  
quyết đnh có sn xuất đi trà sn phm mi hay không. Doanh nghip cn bt tay  
vào trin khai tchc to ra sn phm vi quy mô ln và triển khai phương án  
Marketing sn phm mới. Trong giai đoạn này, nhng quyết định liên quan đến  
vic tung sn phm mi vào thị trường là cc kquan trng. Cthdoanh nghip  
phi thông qua bn quyết định:  
- Khi nào thì chính thc tung sn phm mi vào thị trường ?  
- Sn phm mi sẽ được tung ra ở đâu ?  
- Sn phm mới trước hết tập trung bán cho đối tượng khách hàng nào ?  
- Sn phm mới được tung ra bán như thế nào ? Vi nhng hoạt động hỗ  
trợ nào để xúc tiến vic bán ?  
83  
3.5.4. Xác định thời điểm ra mắt sản phẩm mới.  
Sau khi thư nghiêm doanh nghiêp se quyêt đinh co đưa san phâm ra kinh  
tra hay không. Nêu quyê h đưa san phâm mơi vao kinh doanh  
t hang loat hơp  
̉
̣
̣
́
̣
̉
̃
̉
́
̉
doanh va ban đai  
̣
́
́
t đin  
̣
̉
̀
́
̀
́
̀
̉
doanh nghiêp  
cung câp cac dic  
nghiêp câ  
̣
se phai ky kê  
́
̣
̣
đông vơi cac doanh nghiêp  
̀
̣
, đô  
́
i tac đê  
̃
̉
́
̀
́
́
́
́
̣
h vu  
̣
cho cac chương trinh du lic  
̣
h mơi. Giai đoan  
̣
nay doanh  
́
́
́
̀
̀
̣
̀
n phai thông qua bô  
́
n quyê  
́
t đin  
̣
h đo la:  
̉
́
̀
̉
̉
Thơi điêm nao thi tung san phâm mơi ra thi t  
̣
rương, hoăc  
̣
la tung ra đâ  
̀
u tiên  
h tranh va cac vân đê  
thơi vu  
̣
̉
̀
̀
́
̀
̀
̀
hoăc  
̣
la đô  
̀
ng thơi hoăc  
̣
la muôn  
̣
hơn so vơi cac đô  
́
i thu can  
̣
́
̀
̉
̀
̀
̀
́
́
̀
́
̉
phu  
̣
khac như co châ  
́
m dưt kinh doanh san phâm cu hay không, hay chon  
̣
̉
̃
́
́
́
̀
du lic  
̣
h mơi mơi đưa ra,…  
́ ́  
̉
Tung san phâm mơi ra thi  
̣
trương ơ đâu, diên  
̣
rôn  
̣
g hay hep  
̣
va phai lưu y  
̉
̉
̉
́
̀
̀
́
đê  
́
n cac đô  
́
i thu can  
̣
h tranh săn co?  
̃
̉
́
́
84  
̉
̀
̉
CÂU HOI ÔN TÂP VA THAO LUÂN CHƯƠNG 3  
̣
̣
1. Sn phm du lch là gì? Có gì khác bit vi sn phm cth? Trình  
bày nhng yếu tcu thành nên sn phm trong du lch?  
2. Phân tích nhng đặc điểm ca sn phm du lch, cho ví dcth?  
3. Theo quan điểm ca bn, thì trong các yếu tca các mô hình 4S  
nhng yếu tnào là quan trng và cn thiết để phát trin ngành du lch ca  
Vit Nam. Lý do?  
4. Hãy phân tích các bước trong mt quy trình thiết kế và to ra sn  
phm mi?  
5. Bn hãy chn một đim du lch, mô tả nơi du lịch này và đánh giá nó  
đang ở giai đoạn nào ca chu trình. Nếu có thể được hãy cho nhng sliu  
thng kê chng tchu kỳ đã thay đổi trong nhiều năm qua và sự qun lý du  
lch tại đó đã thích ứng như thế nào để đối phó vi những giai đoạn khác nhau  
ca chu k. Nếu khu du lịch đang ở thi ksuy thoái, bạn xác định nguyên  
nhân.  
6. Hãy cho biết chu ksng ca mt sn phm du lch tri qua nhng  
giai đoạn nào? Trình bày nhng chiến lược Marketing - Mix ca doanh nghip  
áp dng cho từng giai đoạn cth?  
85  
Chương 4:  
CHINH SACH GIA TRONG KINH DOANH DU LIC  
Mc tiêu:  
́
́
́
̣
H
- Giải thích được các chính sách giá;  
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá;  
- Trình bày được các phương pháp xác lp chính sách giá và vn dng  
được các phương pháp đó để xây dựng được chính sách giá trong kinh doanh du  
lch.  
4.1. Khái niệm chính sách giá  
4.1.1. Đối với hoạt động trao đổi:  
Giá clà mối tương quan trao đổi trên thị trường  
Khái nim này chrõ:  
- Giá clà biểu tượng giá trca sn phm, dch vtrong hoạt động trao  
đổi. Vì vy không ththiếu vng giá cả ở bt khoạt động trao đổi nào.  
- Trao đổi qua giá cả là trao đổi da trên giá trca nhng thứ đem trao đổi.  
Vì vy, khi thc hin trao đổi qua giá, trước hết phải đánh giá được giá trca các  
thứ đem trao đổi. Nếu tiêu chun ca giá trlà là li ích kinh tế thì schp nhn  
mt mc giá cphthuc rt lớn vào xét đoán lợi ích mà các thành viên tham gia  
trao đổi đánh giá về mc giá cả đó. Một mc giá cả không được chp nhn trong  
trao đổi thường xut phát tvấn đề ct lõi là li ích ca mt hoc chai bên tham  
gia trao đổi không được thomãn. Cho dù giá mang nhng tên gi khác nhau  
nhưng chúng đều chứa đựng một ý nghĩa kinh tế chung, đó là lợi ích được xác  
định bng tin.  
4.1.2. Đối với người mua  
Ngưi mua là mt trong hai thành phn tt yếu ca hoạt động trao đổi.  
Trong trao đổi, họ thường là người có tiếng nói cui cùng vmt mc giá cả được  
thc hin.  
Người mua tham gia trao đổi nhm tìm kiếm nhng li ích mà hàng hoá và  
dch vcó ththomãn nhu cầu và ước mun ca h. Vi h, hoạt động trao đổi  
nào cũng phải trgiá. Mức mà người mua phi trcho hàng hoá và dch vụ dưới  
hình thc tin tchính là giá cca hàng hoá và dch vụ đó.  
86  
Giá cca mt hàng hoá hoc dch vlà khon tiền mà người mua phi  
trả cho người bán để được quyn shu, sdng hàng hoá hay dch vụ đó.  
Khái nim này thhin rõ quan nim của người mua vgiá c:  
- Giá clà chi phí bng tiền mà người mua phi bỏ ra để có được nhng li  
ích mà htìm kiếm hàng hoá và dch v. Vì vậy, giá thường là chsquan trng  
được sdng trong quá trình la chn và mua sm sn phm của người mua. Nó  
vừa là “phanh hãm”, vừa là công ckích cu sn phm.  
- Thích mua rẻ là xu hướng có tính qui lut trong ng xvgiá ccủa người  
mua. Khi mọi điều kiện khác như nhau (chất lượng sn phm, danh tiếng nhãn  
hiu, dch vhtrợ,... như nhau) người mua luôn tìm đến những người cung ng  
có giá bán thp nht.  
- Giá cchỉ là đại din cho mt bphận chi phí (được tính bng tin) mà  
ngưi mua phi bỏ ra để shu và sdng sn phm. Vì vy, không thcoi là  
biến sduy nht ảnh hưởng ti quyết định của người mua. Trong nhiều trường  
hp, các yếu tphi giá c(li sng, snhn thc, tâm lý,...) còn ảnh hưởng ti  
hành vi của người mua lớn hơn cả ảnh hưởng ca giá c.  
4.1.3. Đối với người bán  
Trong hoạt động trao đổi, người bán đóng vai trò cung ứng hàng hoá và  
dch vthomãn nhu cầu, ước mun của người mua và mun nhn li giá trhàng  
hoá, dch vụ đó được biu hiện dưới hình thc giá c.  
Giá cca mt hàng hoá hoc dch vlà khon thu nhập mà người bán  
nhận được nhvic tiêu thsn phẩm đó.  
Với người bán, nhn thc vgiá csn phẩm được thhiện qua đẳng thc  
sau đây:  
Doanh thu  
Giá cca một đơn vị sn phm =  
Đơn vị hàng hoá, dch vụ  
Tm quan trng ca giá cả được những người làm Marketing đánh giá như sau:  
- Giá clà biến sduy nht ca Marketing - mix to doanh thu cho doanh  
nghip. Các quyết định vgiá luôn gn vi kết qutài chính ca doanh nghip. Trong  
hoạt động trao đổi, mong muốn bán được sn phm vi giá cao là mt trong nhng  
biu hiện đặc trưng trong hành vi thoả thun vgiá ccủa người bán.  
87  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 59 trang yennguyen 16/04/2022 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Marketing du lịch - Ngành/nghề: Quản trị nhà hàng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_marketing_du_lich_nganhnghe_quan_tri_nha_hang_pha.pdf