Giáo trình Nghiệp vụ bàn cơ bản - Ngành/nghề: Nghiệp vụ nhà hàng (Phần 2)
- Hoa búp măng
- Hoa lan
- Mũ ca nô
- Nan quạt
- Hoa cốc
2. Hãy gấp 5 kiểu khăn ăn sau và trình bày trên dụng cụ cho thích hợp:
- Hai viền đăng ten
- Hoa lan
- Kim tự tháp
- Sao biển đơn
- Ngọn nến
3. Anh (chị) hãy đặt bàn ăn điểm tâm Âu cho 02 khách theo thực đơn đặt trước như
sau:
Thực đơn
- Bánh mỳ + bơ
- Trứng Omellete
- Thịt hun khói
- Đu đủ + dưa hấu
- Nước ép táo
- Cà phê đen nóng
4. Hãy đặt bàn ăn tối Âu cho 02 khách theo thực đơn đặt trước như sau:
Thực đơn
- Món khai vị: Xúp kem ngô
- Món chính: Cá hồi nướng
- Món tráng miệng: Kem caramel
- Đồ uống : Rượu vang trắng
Nước khoáng
5. Anh (chị) hãy đặt bàn ăn điểm tâm Á cho 02 khách theo thực đơn như sau:
Thực đơn
- Trứng trần
- Phở gà
165
- Xoài
- Nước ép cam
- Trà Lipton nóng.
6. Anh (chị) hãy đặt bàn ăn tối Á cho 04 khách theo thực đơn đặt trước như sau:
Thực đơn
- Món khai vị: Xúp cua nấm hương
Nộm ngó sen
- Món chính: Ngao nướng
Rau muống xào tỏi
Cá kho tộ
Canh cải cá rô
Cơm trắng
- Món tráng miệng: Quýt ngọt
- Đồ uống : Bia Heineken
7.Thực hành nhiều lần kỹ thuật đặt bàn ăn sáng Âu và Á chọn món?
8. Đến thăm một số nhà hàng/khách sạn để tìm hiểu và ghi lại (hoặc mô phỏng
bằng hình vẽ) kỹ năng đặt bàn ăn sáng Âu và Á chọn món.
9. Luyện tập sắp xếp khay với các yêu cầu đặt ăn khác nhau.
10. Luyện tập kỹ thuật bê khay theo các cách đã học.
166
BÀI 5
QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÁC BỮA ĂN
Giới thiệu:
Có rất nhiều loại công việc được tiến hành trước khi có thể bắt đầu phục vụ
và thường được quyết định bởi loại nhà hàng và chuẩn mực của nó. Tuy nhiên, một
nguyên tắc chung là ấn tượng đầu tiên của khách về nhà hàng là quan trọng nhất và
những ấn tượng đó được quyết định bởi tính chuyên nghiệp của nhân viên cũng
như sự chuẩn bị trước khi phục vụ bao gồm chuẩn bị ca làm việc và chuẩn bị một
bữa ăn. Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo là điều kiện để phục vụ các bữa ăn thường, các
bữa tiệc thành công.
Việc phục vụ một bữa ăn có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau
và phục thuộc vào nhiều yếu tố. Hầu hết các nhà hàng đều kết hợp các loại hình và
kiểu cách phục vụ để mang đến cho khách hàng sự đa dạng về sản phẩm.
Mục tiêu:
- Phân tích được các nguyên tắc chuẩn bị phục vụ, kết thúc và bàn giaoca;
- Giải thích được quy trình phục vụ các bữa ăn sáng, trưa, tối, theo các kiểu Âu,
Á, tiệc ngồi, tiệc đứng và phục vụkhách ăn tại buồng;
- Thực hiện đúng các bước theo trình tự quy định cho việc chuẩn bị, phục vụ
khách phù hợp với kiểu ăn mà họ yêucầu;
- Bàn giao ca đầy đủ, chính xác;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị và phục vụ khách ăn uống.
Nội dung chính:
1. Chuẩn bị ca làm việc
Mục tiêu:
- Liệt kê được các công việc khi chuẩn bị ca làmviệc;
- Thực hiện chuẩn bị ca làm việc theo đúng quy trình và tiêu chuẩn;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị ca làm việc.
* Kiến thức cần thiết:
- Yêu cầu về trang phục, ngoại dáng, vệ sinh cá nhân đối với nhân viên phục vụ
ăn uống.
- Quy định của nhà hàng, khách sạn về việc nhận ca làm việc.
* Các bước thực hiện
Trong nhà hàng, trước khi bắt đầu một ca làm việc cần tiến hành các công
việc sau:
- Bước 1: Chuẩn bị ngoại dáng theo đúng yêu cầu trước ca làm việc, đó là
167
người nhân viên phải đảm bảo trang phục và vệ sinh cá nhân
+ Mặc đồng phục, đi giày, tất đúng quy cách. Đồng phục sạch, là phẳng,
vừa, đúng chức danh; giày bóng, đế chống trơn, gót cao 3 cm (nữ giày lười); tất
sạch, đúng màu quy định,... phải mặc suốt thời gian phục vụ.
+ Trang điểm đảm bảo nhẹ nhàng, ưa nhìn. Không đeo nhiều đồ trang sức,
không sử dụng nước hoa
+ Chải đầu, cặp tóc, cạo râu, đeo biển tên. Tóc sạch, chải cặp gọn, có chụp.
Nam cạo râu. Biển tên sạch, đeo ngay ngắn phía ngực trái
+ Rửa tay sạch trước khi phục vụ, móng tay cắt ngắn, không sơn
- Bước 2: Bàn giao, ký nhận hàng hoá, thiết bị dụng cụ và tiếp nhận các
thông tin có liên quan đến ca làm việc, hội ý và phân công tổ chức thực hiện công
việc
+ Đọc sổ bàn giao ca, tiếp nhận thông tin về các đoàn khách đầy đủ, chính
xác, phải kiểm tra thực đơn các bữa ăn đặt trước, đảm bảo tiếp nhận được các yêu
cầu đặc biệt của các bữa ăn (nếu có)
+ Kiểm tra, ký nhận hàng hoá, dụng cụ theo đúng số lượng ghi trong sổ bàn
giao ca, dụng cụ, hàng hoá đảm bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn, xếp theo chủng loại
+ Hội ý và phân công tổ chức thực hiện công việc đầu ca phù hợp với nhân
viên.
2. Chuẩn bị phục vụ một bữa ăn
Mục tiêu:
- Xác định được các loại dụng cụ phục vụ ăn uống trong nhà hàng;
- Trình bày được các yêu cầu về chất lượng đối với từng loại dụng cụ phục
vụ ăn uống trong nhà hàng;
- Thực hiện chuẩn bị đầy đủ các loại đồ để phục vụ một bữa ăn;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị ca làm việc.
2.1. Nguyên tắc chuẩn bị
Để chuẩn bị đầy đủ dụng cụ phục vụ cho một bữa ăn, người phục vụ phải
chuẩn bị theo trình tự sau:
- Dụng cụ ăn cá nhân
- Dụng cụ uống cá nhân
- Dụng cụ đựng gia vị
- Dụng cụ phục vụ ăn uống
Cách tính này dựa trên những thông tin sau:
- Số lượng khách
- Thực đơn
168
- Tiêu chuẩn và tính chất bữa ăn
- Các yêu cầu đặc biệt
2.2. Cách chuẩn bị
2.2.1. Chuẩn bị đồ gỗ
- Các loại đồ gỗ cần chuẩn bị: bàn ăn, bàn phục vụ, ghế ngồi. Đối với các
bữa tiệc đồ gỗ còn cần đến bục phát biểu, bàn đón tiếp,....
- Yêu cầu chung:
+ Trên cơ sở các thông tin về số lượng khách và các yêu cầu đặc biệt, nhà
hàng cần chuẩn bị các loại đồ gỗ số lượng và chủng loại đảm bảo phải phù hợp,
thuận tiện cho việc kê xếp và bố trí sao cho hài hòa.
+ Các bàn ăn có thể là bàn tròn, vuông hoặc chữ nhật. Đối với ghế ngồi phải
trang bị ghế tựa có tay vịn sao cho phù hợp với bàn. Tuy nhiên, dù là loại bàn ghế
nào cũng phải đảm bảo bàn ghế chắc chắn, sạch sẽ.
Bài tập ứng dụng: Lập danh sách các loại đồ gỗ để phục vụ một bữa tiệc
sinh nhật tại phòng riêng cho 30 khách (khách yêu cầu xếp bàn hình tròn).
Hướng dẫn làm bài:
- Hình thức: Thực hiện cá nhân
- Địa điểm: Phòng thực hành nhà hàng
- Thời gian: 30 phút/học sinh
- Quy trình thực hiện:
+ Chuẩn bị: giấy, bút, thước kẻ
+ Lập danh sách các loại đồ gỗ theo mẫu sau:
BẢNG KÊ CÁC LOẠI ĐỒ GỖ PHỤC VỤ TIỆC SINH NHẬT (30 khách)
TT
Tên đồ gỗ
Số lƣợng
Ghi chú
1. Bàn tròn 1500 x 750 mm
2. Bàn chữ nhật 1800 x750 x750mm
3. Ghế ngồi cao 47/48 cm.
4. Bục phát biểu
05
02
30
01
- Tiêu chí đánh giá và thang điểm:
TT
Tiêu chí
Điểm
Học sinh
1
2
3
4
5
6
169
1 Đảm bảo đầy đủ tên các loại
2
2
đồ gỗ cần chuẩn bị
2 Đảm bảo các thông số kỹ
thuật rõ ràng, chính xác
3 Đảm bảo đủ số lượng
4
2
4 Đảm bảo các loại đồ gỗ sạch
sẽ, chắc chắn
Tổng
10
2.2.2. Chuẩn bị đồ vải
Trong nhà hàng có rất nhiều loại đồ vải khác nhau, để chuẩn bị phục vụ một
bữa ăn cần chuẩn bị: khăn ăn, khăn trải bàn, khăn trang trí, khăn phục vụ, khăn lau
dụng cụ, khăn lót khay.
Về chất lượng tất cả các loại khăn phải được giặt là sạch sẽ, không rách, ố.
Về số lượng:
+ Khăn ăn: chuẩn bị theo đúng số lượng khách, ngoài ra có thể chuẩn bị dự
trữ theo tỷ lệ ước tính khoảng 1/3 để phục vụ khách khi cần thiết;
+ Khăn trải bàn, khăn trang trí: chuẩn bị theo số lượng bàn;
+ Khăn phục vụ, khăn lau dụng cụ, khăn lót khay: chuẩn bị theo tỷ lệ ước
tính khoảng 2/4 (có nghĩa cứ 4 khách thì chuẩn bị mỗi loại khăn 02 chiếc).
Bài tập ứng dụng: Lập danh sách các loại đồ vải để phục vụ một bữa tiệc
sinh nhật tại phòng riêng cho 30 khách (khách yêu cầu xếp bàn hình tròn).
Hướng dẫn làm bài:
- Hình thức: Thực hiện cá nhân
- Địa điểm: Phòng thực hành nhà hàng
- Thời gian: 30 phút/học sinh
- Quy trình thực hiện:
+ Chuẩn bị: giấy, bút, thước kẻ
+ Lập danh sách các loại đồ vải theo mẫu sau:
BẢNG KÊ CÁC LOẠI ĐỒ VẢI PHỤC VỤ TIỆC SINH NHẬT (30 khách)
TT
Tên đồ vải
Số lƣợng
Ghi chú
1. Khăn trải bàn tròn
05
02
2. Khăn trải bàn chữ nhật
170
3. Áo ghế + Nơ
30
40
05
02
08
08
08
4. Khăn ăn 50cm x 50cm
5. Khăn trang trí 70cm x 70cm
6. Váy quây chân bàn 0,75cm x 3500cm
7. Khăn phục vụ 50cm x 50cm
8. Khăn lau dụng cụ 50cm x 50cm
9. Khăn lót khay 40cm x 60cm
- Tiêu chí đánh giá và thang điểm:
TT
Tiêu chí
Điểm
Học sinh
1
2
3
4
5
6
1 Đảm bảo đầy đủ tên các loại
2
2
đồ gỗ cần chuẩn bị
2 Đảm bảo các thông số kỹ
thuật rõ ràng, chính xác
3 Đảm bảo đủ số lượng
4
2
4 Đảm bảo các loại đồ vải
lành, sạch sẽ, là phẳng
Tổng
10
2.2.3. Chuẩn bị dụng cụ đặt bàn
Dụng cụ đặt bàn bao gồm các loại: đồ thủy tinh, đồ sành sứ, đồ kim loại. Đối
với các dụng cụ cá nhân chuẩn bị theo số lượng khách và dự trữ theo tỷ lệ ước tính
khoảng 1/5. Đối với các loại dụng cụ dùng chung chuẩn bị theo tỷ lệ ước tính
khoảng 1/4 hoặc 1/6 tùy theo điều kiện của nhà hàng. Tất cả các loại dụng cụ phải
đảm bảo sạch sẽ, đồng bộ, đồng màu, không bị sứt mẻ, cong vênh.
Bài tập ứng dụng: Lập danh sách các loại dụng cụ đặt bàn để phục vụ một
bữa tiệc sinh nhật tại phòng riêng cho 30 khách (khách yêu cầu xếp bàn hình tròn).
Thực đơn như sau:
Thực đơn
- Món khai vị: Xúp bào ngư
Nộm hoa chuối
171
- Món chính: Chim le le nướng
Rau cải chíp xào tỏi
Thịt kho tàu
Canh rau muống nấu ghẹ
Cơm trắng
- Món tráng miệng: Hoa quả tươi thập cẩm
- Đồ uống : Bia Heineken
Hướng dẫn làm bài:
- Hình thức: Thực hiện cá nhân
- Địa điểm: Phòng thực hành nhà hàng
- Thời gian: 30 phút/học sinh
- Quy trình thực hiện:
+ Chuẩn bị: giấy, bút, thước kẻ
+ Lập danh sách các loại dụng cụ đặt bàn theo mẫu sau:
BẢNG KÊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ PHỤC VỤ TIỆC SINH NHẬT(30 khách)
TT
1. Đồ sành sứ
- Đĩa kê Á 22cm
Tên các loại dụng cụ
Số lƣợng
Ghi chú
35
35
35
35
35
35
35
10
05
05
10
- Bát ăn
- Bát ăn súp
- Chén gia vị cá nhân
- Chén kê thìa
- Gối kê đũa
- Thìa
- Đĩa 25cm
- Đĩa 18cm
- Đĩa bầu dục
- Đĩa 20cm
172
- Tô cơm 25cm
- Tô canh 25cm
2. Đồ kim loại
- Dĩa tráng miệng
- Mở bia
05
05
35
02
05
10
- Xô đá
- Thìa phục vụ
3. Đồ thủy tinh
- Ly bia 330ml
- Ly nước 300ml
- Bình thủy tinh 2l
4. Đồ dùng chung
- Lọ gia vị (tiêu, muối)
- Lọ tăm
35
35
02
05
05
05
05
10
- Lọ hoa
- Gạt tàn
- Chén gia vị chung
5
Đồ phục vụ
- Khay bê chữ nhật chống trơn
- Khay bê tròn chống trơn
- Tiêu chí đánh giá và thang điểm:
05
05
TT
Tiêu chí
Điểm
Học sinh
1
2
3
4
5
6
1 Đảm bảo đầy đủ tên các
4
loại dụng cụ cần chuẩn bị
173
- Đồ sành sứ
1
1
- Đồ kim loại
- Đồ thủy tinh
- Đồ dùng chung
- Đồ phục vụ
1
0.5
0.5
2 Đảm bảo các thông số kỹ
2
thuật rõ ràng, chính xác
3 Đảm bảo đủ số lượng
2
2
4 Đảm bảo các loại đồ sạch
sẽ, không sứt mẻ, cong
vênh
Tổng
10
2.3. Chuẩn bị dụng cụ theo thực đơn
Căn cứ theo thực đơn và số lượng khách đã đặt trước mà nhân viên có thể
chuẩn bị dụng cụ ăn uống sao cho phù hợp về chủng loại và số lượng.
2.3.1. Thực đơn điểm tâm (kiểu Âu, Á)
2.3.1.1. Thực đơn điểm tâm Âu
* Kiến thức cần thiết:
- Đặc điểm bữa điểm tâm Âu
- Thực đơn
- Số lượng khách
- Mẫu bảng kê dụng cụ
Ví dụ: Chuẩn bị dụng cụ phục vụ 05 khách theo thực đơn
Thực đơn
- Đồ ăn: Bánh mì + mứt dâu tây
Trứng ốp la
Xúc xích bò
Rau xà lách, cà chua, dưa chuột + xốt Thousand Island
Hoa quả tươi thập cẩm
- Đồ uống: Nước ép táo
174
Cà phê sữa nóng
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lập bảng kê dụng cụ
TT Tên dụng cụ
Dụng cụ ăn cá nhân
Đơn vị tính Số lƣợng
1
2
3
4
5
6
Đĩa ăn 25cm
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
06
06
06
06
06
06
Đĩa bánh mì cá nhân 18cm
Đĩa ăn tráng miệng 22cm
Dao, dĩa ăn
Dao ăn bơ
Chiếc
Bộ
Dao, dĩa ăn tráng miệng
Dụng cụ uống cá nhân
7
8
Ly uống nước ép táo 150ml
Chiếc
Bộ
06
06
Bộ tách cà phê (đĩa kê, tách,
thìa cà phê)
Dụng cụ dùng chung
9
Âu đựng đường
Bình sữa
Chiếc
Chiếc
Bộ
01
01
01
01
10
11
12
Lọ tăm, lọ tiêu muối
Lọ hoa
Chiếc
Thiết bị và dụng cụ phục vụ
13
14
15
16
17
Giỏ đựng bánh mỳ
Đĩa đựng mứt nhuyễn
Bình cà phê
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
01
05
01
01
01
Bộ gắp (thìa, dĩa)
Khay chữ nhật chống trơn
Chiếc
175
18
19
20
21
22
23
24
25
Khay tròn chống trơn
Khăn trải bàn
Khăn ăn
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
01
01
08
02
02
02
01
05
Khăn phục vụ
Khăn lót khay
Khăn lau dụng cụ
Bàn
Ghế
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ chủng loại, số lượng dụng cụ theo bảng kê
2.3.1.2. Thực đơn điểm tâm Á
* Kiến thức cần thiết:
- Đặc điểm bữa điểm tâm Á
- Thực đơn
- Số lượng khách
- Mẫu bảng kê dụng cụ
Ví dụ: Chuẩn bị dụng cụ phục vụ 05 khách theo thực đơn
Thực đơn
- Đồ ăn: Trứng trần
Phở gà
Hoa quả tươi thập cẩm
- Đồ uống: Nước ép táo
Trà Lipton nóng
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lập bảng kê dụng cụ
TT
Tên dụng cụ
Đơn vị tính Số lƣợng
Dụng cụ ăn cá nhân
1
2
Đĩa kê Á 20cm
Bát ăn
Chiếc
Chiếc
06
06
176
3
4
5
6
7
8
Tô ăn phở
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
06
06
06
06
06
06
Đĩa ăn tráng miệng 22cm
Chén đựng gia vị cá nhân
Đũa và gối kê đũa
Thìa sứ
Dao, dĩa ăn tráng miệng
Dụng cụ uống cá nhân
9
Ly uống nước ép táo 150ml
Chiếc
Bộ
06
06
10
Bộ tách trà (đĩa kê, tách, thìa
cà phê)
Dụng cụ dùng chung
11
12
13
14
Âu đựng đường
Bình sữa
Chiếc
Chiếc
Bộ
01
01
01
01
Lọ tăm, lọ gia vị
Lọ hoa
Chiếc
Thiết bị và dụng cụ phục vụ
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Bình trà
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
01
01
01
01
08
02
02
02
01
Khay chữ nhật chống trơn
Khay tròn chống trơn
Khăn trải bàn
Khăn ăn
Khăn phục vụ
Khăn lót khay
Khăn lau dụng cụ
Bàn
177
24
Ghế
Chiếc
05
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ chủng loại, số lượng dụng cụ theo bảng kê
2.3.2. Thực đơn trưa, tối (kiểu Âu, Á)
2.3.2.1. Thực đơn trưa, tối Âu
* Kiến thức cần thiết:
- Đặc điểm bữa trưa, tối Âu
- Thực đơn
- Số lượng khách
- Mẫu bảng kê dụng cụ
Ví dụ: Chuẩn bị dụng cụ phục vụ 04 khách theo thực đơn
Thực đơn
- Món khai vị: Salad hải sản
- Món chính: Tôm xốt chua ngọt
Gà quay + khoai rán
Bánh mỳ + bơ
- Món tráng miệng: Xoài
- Đồ uống: Nước khoáng
Rượu vang đỏ
Trà Lipton nóng
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lập bảng kê dụng cụ
TT
Tên dụng cụ
Đơn vị tính Số lƣợng
Dụng cụ ăn cá nhân
1
2
3
4
5
6
Đĩa định vị 31cm
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
05
05
10
05
05
05
Đĩa salad 25cm
Đĩa ăn 28cm
Đĩa bánh mì cá nhân 18cm
Đĩa ăn tráng miệng 22cm
Dao, dĩa phụ
178
7
8
9
Dao, dĩa chính
Bộ
Chiếc
Bộ
05
05
05
Dao ăn bơ
Dao, dĩa ăn tráng miệng
Dụng cụ uống cá nhân
10
11
12
Ly nước khoáng 300ml
Chiếc
Chiếc
Bộ
05
05
05
Ly vang đỏ 180ml
Bộ tách trà (đĩa kê, tách, thìa
cà phê)
Dụng cụ dùng chung
13
14
15
16
Âu đựng đường
Bình sữa
Chiếc
Chiếc
Bộ
01
01
01
01
Lọ tăm, lọ tiêu muối
Lọ hoa
Chiếc
Thiết bị và dụng cụ phục vụ
17
18
19
Giỏ đựng bánh mỳ
Thuyền xốt
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
01
02
01
02
01
02
01
01
01
05
02
Dụng cụ mở rượu
20 Bình thủy tinh
21 Bình trà
22 Bộ gắp (thìa, dĩa)
23 Khay chữ nhật chống trơn
24 Khay tròn chống trơn
25 Khăn trải bàn
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
26
27
Khăn ăn
Khăn phục vụ
179
28
29
30
31
Khăn lót khay
Khăn lau dụng cụ
Bàn
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
02
02
01
04
Ghế
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ chủng loại, số lượng dụng cụ theo bảng kê
2.3.2.2. Thực đơn trưa, tối Á
* Kiến thức cần thiết:
- Đặc điểm bữa trưa, tối Á
- Thực đơn
- Số lượng khách
- Mẫu bảng kê dụng cụ
Ví dụ: Chuẩn bị dụng cụ phục vụ 04 khách theo thực đơn
Thực đơn
- Món khai vị: Nộm bưởi tôm thịt
- Món chính: Tôm hấp bia
Rau muống xào tỏi
Cá kho tộ
Canh cua mùng tơi
Cơm tám
- Món tráng miệng: Bưởi hồng da xanh
- Đồ uống: Bia Hà Nội
Trà mạn
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lập bảng kê dụng cụ
TT
Tên dụng cụ
Đơn vị tính Số lƣợng
Dụng cụ ăn cá nhân
1
2
3
Đĩa kê Á 20cm
Bát ăn
Chiếc
Chiếc
Chiếc
05
05
05
Chén đựng gia vị cá nhân
180
4
5
Đũa và gối kê đũa
Thìa sứ
Chiếc
Chiếc
05
05
Dụng cụ uống cá nhân
6
7
Ly bia 330ml
Chiếc
Bộ
05
05
Bộ tách trà (đĩa kê, tách)
Dụng cụ dùng chung
8
9
Lọ tăm, lọ gia vị
Lọ hoa
Bộ
01
01
Chiếc
Thiết bị và dụng cụ phục vụ
10 Bình trà
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
01
01
01
01
01
05
02
02
02
01
04
11 Đĩa ăn tráng miệng 25cm
12 Khay chữ nhật chống trơn
13 Khay tròn chống trơn
14 Khăn trải bàn
15 Khăn ăn
16 Khăn phục vụ
17 Khăn lót khay
18 Khăn lau dụng cụ
19 Bàn
20 Ghế
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ chủng loại, số lượng dụng cụ theo bảng kê
2.3.3. Thực đơn tiệc
Chuẩn bị dụng cụ theo thực đơn ăn trưa, tối Âu/Á cũng như ăn tiệc phải đảm
bảo những nguyên tắc:
- Chuẩn bị đồ gỗ: bàn, ghế.
- Chuẩn bị đồ vải: khăn ăn, khăn bàn, khăn phục vụ, khăn lau dụng cụ, khăn
lót khay,...
181
- Chuẩn bị dụng cụ đặt bàn: đồ thủy tinh, đồ sành sứ, đồ kimloại
- Dụng cụ đựng thức ăn.
- Dụng cụ trang trí: đế chân nến, nến, hoa.
Tuỳ theo tính chất bữa ăn mà người phục vụ ăn uống chuẩn bị dụng cụ cho
chu đáo, phù hợp với yêu cầu của khách và nhà hàng đặt ra.
3. Phục vụ ăn kiểu Âu, Á theo thực đơn
Mục tiêu:
- Giải thích được quy trình phục vụ các bữa ăn sáng, trưa, tối, theo các kiểuÂu,
Á;
- Thực hiện đúng các bước theo trình tự quy định cho việc phục vụ khách phù
hợp với kiểu ăn mà họ yêu cầu.
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị và phục vụ khách ăn uống.
Phục vụ khách ăn uống là nghiệp vụ cơ bản của lao động phục vụ bàn trong
quá trình phục vụ, nó được thể hiện bằng tay nghề của nhân viên phục vụ bàn cũng
như tác phong, thái độ phục vụ văn minh, lịch sự và quá trình này được thực hiện
theo một quy trình thống nhất.
Tiến trình phục vụ khách được diễn ra từ khi khách đến, sử dụng dịch vụ ăn
uống và ra về. Tất cả các bước trong quy trình phải được thực hiện một cách hoàn
chỉnh, liên tục và có mối quan hệ tác động đến nhau.
3.1. Phục vụ ăn sáng kiểu Âu theo thực đơn
a. Bài tập ứng dụng số 1: Phục vụ bữa sáng Âu theo thực đơn cố định số 1
Thực đơn
- Bánh mỳ + mứt nhuyễn táo
- Trứng Omllete
- Xúc xích bò
- Dưa chuột, cà chua + xốt Thousand Island
- Hoa quả tươi thập cẩm
- Cà phê sữa nóng
* Kiến thức cần thiết:
- Trình tự các bước và tiêu chuẩn phục vụ
- Thực đơn
* Các bước thực hiện:
3.1.1. Chuẩn bị trƣớc giờ phục vụ
Bước này có ý nghĩa quan trọng và tác động đến quá trình phục vụ khách ăn
uống. Nếu công việc chuẩn bị của nhân viên phục vụ ăn uống tốt, việc phục vụ sẽ
182
tiến hành trôi chảy hơn. Việc chuẩn bị trước càng chu đáo, chúng ta càng có điều
kiện để chăm sóc khách hàng tốt hơn trong khi phục vụ.
Giai đoạn này được tiến hành trước khi khách đến ăn uống tại nhà hàng.
Nhân viên phục vụ ăn uống phải có một phương pháp để tiến hành mọi việc, nên
có sẵn một bảng kê và một trình tự công việc để tránh bỏ qua các công việc nhỏ.
Tiến hành công việc cần phải căn cứ vào tính chất của bữa ăn, số lượng khách và
yêu cầu đặc biệt của khách để tiến hành chuẩn bị. Cụ thể như sau:
- Đảm bảo trước khi bắt đầu công việc,nhân viên phục vụ phải chuẩn bị về
trang phục cá nhân, dáng vẻ, bố trí phân công lao động và công việc trước khi phục
vụ.
- Vệ sinh phòng ăn, phòng tiệc và các khu vực trong phạm vi nhà hàng cũng
như vệ sinh các trang thiết bị, dụng cụ trong nhà hàng.
- Kiểm tra các bàn ăn về tiêu chuẩn đặt bàn, tủ phục vụ (service station) với
các loại đồ dùng ăn, uống, dụng cụ đựng gia vị, lọ hoa, gạt tàn,...
- Kiểm tra điều kiện phòng ăn như đèn, điều hoà, quạt thông gió,...
- Chuẩn bị sẵn thực đơn đặt bữa cũng như chọn món, phiếu gọi đồ uống,
món ăn sạch sẽ, đủ liên.
- Đảm bảo dụng cụ dùng để ăn uống và phục vụ phải đủ mức kịp quay vòng khi
sử dụng.
- Đứng đúng vị trí phân công, tư thế chuẩn bị phục vụ khách, hai tay bắt
chéo ở bụng hoặc sau lưng, thư thái, đoan trang, mỉm cười tự nhiên, sẵn sàng để
đón khách.
3.1.2. Đón dẫn khách, mời ngồi và trải khăn ăn
Trong hầu hết các nhà hàng, công việc đón dẫn khách do nhân viên đón tiếp
(Host and Hostess) đảm nhiệm. Trường hợp nhà hàng không có nhân viên đón tiếp
thì công việc đón dẫn khách do chính nhân viên phục vụ bàn đảm nhiệm. Tuy
nhiên, dù công việc này do ai đảm nhiệm cũng cần tuân theo một số yêu cầu như
sau:
- Đón dẫn khách: dáng mạo, trang phục ngay ngắn, sạch sẽ, đứng ở một bên
cửa phòng ăn, mỉm cười tự nhiên.
- Đảm bảo khi khách tới: chủ động bước đến chào khách theo ngôn ngữ thích
hợp, ngôn ngữ thông dụng là tiếng Anh đối với người nước ngoài.
- Hỏi thông tin từ khách: hỏi xem khách có bao nhiêu người, có đặt trước
không, nếu khách đã đặt trước thì hỏi xem khách thuộc đoàn nào, xác định lại các
thông tin khách đặt và nhanh chóng đưa khách tới bàn khách đã đặt.
- Dẫn khách vào chỗ ngồi: đi bên trái phía trước khách, chú ý khoảng cách
giữa mình và khách sao cho thích hợp, thông thường đi bên trái phía trước khách
khoảng 3 bước .
- Mời khách ngồi: giúp khách nhẹ nhàng kéo ghế ra, đợi khách vào chỗ, nhẹ
183
nhàng đẩy ghế vào và nói: "Mời ngài/ông/bà/anh/chị ngồi", (Take your seat,
please!).
- Trải khăn ăn cho khách: đứng ở phía bên phải khách, xin phép khách và nhẹ
nhàng lấy khăn ăn trên bàn, mở khăn và vòng tay đặt khăn lên lòng khách, tránh
đưa tay vào mặt khách.
* Chú ý: nếu nhà hàng có nhân viên đón tiếp riêng thì sau khi đưa khách vào
bàn nhân viên đón tiếp trở về vị trí và tiếp tục công việc đón tiếp của mình, phần
việc phục vụ khách ăn uống do nhân viên phục vụ bàn đảm nhiệm.
3.1.3. Phục vụ khách ăn uống theo thực đơn
- Tiến hành phục vụ khách lần lượt theo thực đơn khách yêu cầu:
+ Phục vụ cà phê sữa nóng.
+ Phục vụ bánh mỳ, bơ và mứt nhuyễn táo.
+ Phục vụ tiếp trứng Omllete, xúc xích bò, dưa chuột, cà chua + xốt Thousand
Island cho khách.
+ Thu dọn dụng cụ ăn và lau sạch vụn bánh mỳ trên bàn.
+ Phục vụ đồ tráng miệng (hoa quả tươi thập cẩm) cho từng khách.
+ Thu dụng cụ tráng miệng nếu khách đã ăn xong.
- Một số điểm cần lưu ý:
+ Trong khi khách dùng món ăn đồ uống, người phục vụ đứng tại một vị trí
nào đó để có thể quan sát các bàn thuộc phạm vi của mình, đáp ứng các yêu cầu
của khách khi khách cần.
+ Sau khi khách ăn xong mỗi món, người phục vụ tiến hành thu dụng cụ theo
đúng kỹ thuật. Chú ý: phục vụ các món ăn đồ uống phải đúng bàn, đúng khách,
thao tác nhanh gọn và tránh để khách chờ quá lâu.
3.1.4. Thanh toán và xin ý kiến khách
3.1.4.1. Thanh toán
Khi khách kết thúc bữa ăn, nhân viên thu ngân làm hoá đơn dịch vụ ăn uống
căn cứ vào các điều đã ghi trong phiếu ghi thực đơn và thực tế sử dụng dịch vụ
trong bữa ăn. Hóa đơn phải được ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
Khi khách yêu cầu hoá đơn thanh toán, nhân viên phục vụ lấy chứng từ từ
nhân viên thu ngân và tiến hành kiểm tra cẩn thận về tất cả các món ăn, đồ uống
khách dùng trong bữa về số lượng cũng như giá cả.
Hoá đơn được đặt trong một khay nhỏ hoặc kẹp trong một cuốn sổ bìa bằng
da với một góc mở lên trên mang đến cho khách, sau khi khách thanh toán người
phục vụ mang hoá đơn và tiền đến quầy thu ngân, nếu có tiền thừa đặt trên khay và
mang trả lại cho khách. Không bao giờ tỏ thái độ khó chịu khi khách không cho
tiền hoặc quá ít.
Có rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau như: thanh toán bằng tiền mặt,
184
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nghiệp vụ bàn cơ bản - Ngành/nghề: Nghiệp vụ nhà hàng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_nghiep_vu_ban_co_ban_nganhnghe_nghiep_vu_nha_hang.pdf