Tài liệu học tập Thực tập mô phỏng chiến lược

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP  
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  
---------------***-------------  
TÀI LIỆU HỌC TẬP  
THỰC TẬP MÔ PHỎNG CHIẾN LƯỢC  
(Theo phương thức đào tạo học chế tín chỉ)  
Số tín chỉ :  
03  
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh  
Đối tượng: Sinh viên đại học, cao đẳng  
- Năm 2019 -  
TÀI LIỆU HỌC TẬP  
----------------  
1. Tên học phần:  
2. Số tín chỉ  
Thực tập mô phỏng chiến lược  
: 3 (90 giờ)  
Mã số học phần:.......  
3. Tính chất học phần  
: Bắt buộc  
4. Các học phần học trước: Các học phần học trước: Quản trị học, Quản trị nhân  
lực, Quản trị dự án, Quản trị chiến lược  
5. Học phần thay thế, tương đương: Không.  
6. Khoa phụ trách:  
7. Bộ môn phụ trách:  
8. Nội dung học phần:  
Khoa Quản trị kinh doanh  
Quản trị kinh doanh công nghiệp  
Thời gian hướng dẫn (giờ)  
TT  
Nội dung  
Tổng  
số  
Thường  
xuyên  
Kết  
thúc  
Ban đầu  
Nội dung 1: Nhận diện chiến lược của  
doanh nghiệp  
- Nhận diện cơ hội và thách thức của doanh  
1
2
3
6
6
6
1
4
4
4
1
1
1
nghiệp  
- Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của doanh  
nghiệp  
Nội dung 1: Nhận diện chiến lược của  
doanh nghiệp  
1
1
- Nhận diện nội dung chiến lược của doanh  
nghiệp  
Nội dung 2: Phân tích môi trường bên  
ngoài doanh nghiệp  
- Thu thập, phân tích thông tin và đánh giá sự  
ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường vĩ  
mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh của  
doanh nghiệp  
Thời gian hướng dẫn (giờ)  
TT  
Nội dung  
Tổng  
số  
Thường  
xuyên  
Kết  
thúc  
Ban đầu  
Nội dung 2: Phân tích môi trường bên  
ngoài doanh nghiệp  
- Thu thập, phân tích thông tin và đánh giá sự  
ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường  
ngành đến hoạt động kinh doanh của doanh  
nghiệp  
4
6
1
4
1
Nội dung 3: Phân tích nội bộ doanh nghiệp  
- Thu thập, phân tích thông tin và đánh giá sự  
ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường  
nội bộ đến hoạt động kinh doanh của doanh  
nghiệp  
5
6
6
6
1
1
4
4
1
1
Nội dung 4: Đề xuất chiến lược cho doanh  
nghiệp  
- Đề xuất hệ thống mục tiêu  
- Đề xuất chiến lược phù hợp để theo đuổi  
Nội dung 4: Đề xuất chiến lược cho doanh  
nghiệp  
- Đề xuất chiến lược phù hợp để theo đuổi  
7
6
1
4
1
(tiếp)  
- Đề xuất các chính sách lớn để thực hiện  
chiến lược  
8
9
Tổng hợp và đánh giá  
6
6
0
1
5
4
1
1
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
- Xác định lý do: Phân tích các yếu tố môi  
trường, điều tra nhu cầu thị trường về sản  
phẩm, dịch vụ dự kiến kinh doanh  
Thời gian hướng dẫn (giờ)  
TT  
10  
11  
12  
Nội dung  
Tổng  
số  
Thường  
xuyên  
Kết  
thúc  
Ban đầu  
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
- Mô tả đặc điểm của sản phẩm dịch vụ  
- Xây dựng kế hoch tiêu thụ  
6
1
4
4
4
1
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
6
6
1
1
1
1
- Xây dựng kế hoạch sản xuất  
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
- Xây dựng kế hoạch cơ sở vật chất phục vụ  
kinh doanh  
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
13 - Kế hoạch nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào  
- Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương  
6
6
1
1
4
4
1
1
Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
14 - Xây dựng kế hoạch vốn  
- Dự kiến doanh thu, kết quả  
15  
Tổng hợp và đánh giá  
Tổng cộng  
6
0
5
1
15  
90  
13  
62  
MỤC LỤC  
 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
AS  
DN  
Attractiveness Score (số điểm hấp dẫn)  
Doanh nghiệp  
ĐVT  
EFE  
Đơn vị tính  
External Factor Evaluation Matrix  
(Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài)  
GDP  
IEF  
Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)  
Interal Factor Evaluation Matrix  
(Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong)  
NGTSCĐ  
NHNN  
NVL  
Nguyên giá tài sản cố định  
Ngân hàng nhà nước  
Nguyên vật liệu  
MMTB  
PESTN  
Máy móc thiết bị  
P – Politic (chính trị); E – Economic (kinh tế); S – Social  
(xã hội); T – Technology (công nghệ); N – Natural (tự  
nhiên)  
QSPM  
Quantitative StrategicPlanning Matrix (Ma trận hoạch định  
chiến lược có thể định lượng)  
TAS  
Ths  
Total Attractiveness Score (tổng điểm hấp dẫn)  
Thạc sỹ  
TNDN  
TSCĐ  
SWOT  
Thu nhập doanh nghiệp  
Tài sản cố định  
Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ( (S-  
Strengths, W- Weaknesses), O- Opportunities, T - Threats)  
VLĐ  
Vốn lưu động  
XDCB  
Xây dựng cơ bản  
 
LỜI GIỚI THIỆU  
Khác với cơ chế kế hoạch hóa tập trung, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của  
Nhà nước, mọi doanh nghiệp phải hoàn toàn tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự quyết  
định và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong  
khi đó môi trường kinh doanh ngày càng rộng, tính chất cạnh tranh và biến động của môi  
trường ngày càng mạnh mẽ, việc vạch hướng đi trong tương lai càng trở lên rất quan  
trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh nhằm định hướng  
các hoạt động của doanh nghiệp theo các mục tiêu phù hợp với hoàn cảnh môi trường, nó  
quyết định sự thành, bại của doanh nghiệp. Do đó, là nhà quản trị doanh nghiệp cần phải  
rèn luyện các kỹ năng thu thập, xử lý, phân tích thông tin về các yếu tố môi trường có  
ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp; kỹ năng sử dụng các mô hình để đánh giá,  
phân tích, lựa chọn chiến lược; kỹ năng nhận diện chiến lược phù hợp với hoàn cảnh của  
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chiến lược dài hạn về thị trường, sản phẩm, công  
nghệ của doanh nghiệp; kỹ năng lập kế hoạch bộ phận để triển khai kế hoạch kinh doanh.  
Để đáp ứng các yêu cầu trên Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Kỹ  
thuật Công nghiệp nghiên cứu và biên soạn tài liệu học tập Thực tập mô phỏng chiến  
lược. Cùng với học phần Quản trị chiến lược, học phần Thực tập mô phỏng chiến lược là  
một môn học mang tính chất bắt buộc đối với sinh viên ngành quản trị kinh doanh. Học  
phần này hướng tới mục đích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện các  
kỹ năng quản trị chiến lược chuyên sâu.  
Tài liệu học tập Thực tập mô phỏng chiến lược được biên soạn bao gồm 05 nội dung  
chính:  
- Nội dung 1: Nhận diện chiến lược của doanh nghiệp  
- Nội dung 2: Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp  
- Nội dung 3: Phân tích nội bộ doanh nghiệp  
- Nội dung 4: Đề xuất chiến lược cho doanh nghiệp  
- Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh  
Với sự tham gia biên soạn của: Ths.Trần Thị Vân; Ths.Hoàng Thị Chuyên; Ths.Phạm  
Thanh Thảo; Ths.Lê Thị Ánh; Ths.Phạm Vũ Tuân; Ths.Phạm Hương Thanh; Ths.Lê Thị  
Huyền. Tài liệu học tập được biên soạn dựa trên cơ sở lý luận của học phần Quản trị  
chiến lược, có sự tham khảo tài liệu trong nước, ngoài nước, cùng sự đóng góp của các  
đồng nghiệp với mong muốn tài liệu sẽ trở thành công cụ hữu hiệu giúp sinh viên ngành  
Quản trị kinh doanh rèn luyện kỹ năng thu thập, phân tích thông tin, vận dụng các công  
cụ hữu ích để hoạch định, lựa chọn chiến lược kinh doanh và xây dựng bản kế hoạch kinh  
doanh. Và là tài liệu tham khảo cho quý bạn đọc muốn tìm hiểu về công tác quản trị  
chiến lược.  
1
 
Mặc dù tập thể tác giả biên soạn đã nỗ lực rất cao trong quá trình biên soạn, song do  
chiến lược kinh doanh vẫn đang là một lĩnh vực khoa học với rất nhiều điều mới mẻ cần  
được khai thác thường xuyên nên chắc rằng tài liệu học tập này không tránh khỏi những  
hạn chế. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý bạn đọc.  
Xin chân thành cảm ơn!  
2
ĐỀ THỰC TẬP MÔ PHỎNG CHIẾN LƯỢC  
Căn cứ vào dữ liệu của doanh nghiệp trong thực tế, yêu cầu  
I. Nhận diện chiến lược mà doanh nghiệp đang áp dụng thông qua các tình huống  
thực tế tại các doanh nghiệp (được trình bày trong phần phục lục), sinh viên:  
1. Nhận diện các cơ hội, thách thách đối với doanh nghiệp trong tình huống?  
2. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong tình huống?  
3. Nhận diện nội dung chiến lược của doanh nghiệp trong tình huống đã thực  
hiện?  
II. Dựa trên kinh nghiệm thực hiện chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp  
có trong các tình huống (được trình bày trong phần phục lục), sinh viên lựa chọn 01  
doanh nghiệp có thực (doanh nghiệp giống hoặc khác các doanh nghiệp được mô tả trong  
tình huống), xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp đó với các nội:  
1. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp:  
2. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp:  
- Thu thập, phân tích thông tin và đánh giá các yếu tố thuộc môi trường nội bộ của  
doanh nghiệp?  
- Lập danh mục các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp?  
-Thiết lập ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IEF Interal Factor  
Evaluation Matrix) để xác định mức độ mạnh, yếu của doanh nghiệp về những yếu tố nội  
bộ?  
3. Căn cứ vào các kết quả đã thực hiện được trong yêu cầu 1, yêu cầu 2 sinh viên  
đề xuất chiến lược cho doanh nghiệp?  
4. Xây dựng các kế hoạch kinh doanh:  
- Xác định lý do lựa chọn kế hoạch kinh doanh?  
- Mô tả đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ?  
- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ?  
- Xây dựng kế hoạch sản xuất?  
- Xây dựng kế hoạch cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh?  
- Xây dựng kế hoạch nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào?  
- Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương?  
- Xác định kế hoạch vốn?  
- Dự kiến doanh thu, lợi nhuận?  
3
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP  
THỰC TẬP MÔ PHỎNG CHIẾN LƯỢC  
NỘI DUNG I: NHẬN DIỆN CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP  
MỤC ĐÍCH  
Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng:  
- Nhận diện cơ hội và thách thức, điểm mạnh, điểm yếu trong các tình huống cụ  
thể của doanh nghiệp.  
- Nhận diện nội dung chiến lược trong các tình huống cụ thể của doanh nghiệp.  
YÊU CẦU  
Thông qua các tình huống mô phỏng chiến lược mà doanh nghiệp đã ứng dụng,  
sinh viên tiến hành:  
1. Nhận diện các cơ hội, thách thách đối với doanh nghiệp trong tình huống?  
2. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong tình huống?  
3. Nhận diện nội dung chiến lược của doanh nghiệp trong tình huống đã thực  
hiện?  
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN  
1.1. Nhận diện cơ hội và thách thức của doanh nghiệp trong tình huống  
Trình tự các công việc cần thực hiện trong nội dung này là:  
Bước 1: Nghiên cu kỹ thông tin được mô ttrong tình hung  
Bước 2: Phân tích các thông tin đã được mô ttrong tình hung  
Bước 3: Nhn din các yếu tthuộc môi trường bên ngoài:  
Môi trường vĩ mô (P Politic, E Economic, S Social, T Technology, N –  
Natural) (đã được mô ttrong tình hung);  
Và  
Môi trường ngành (khách hàng, nhà cung cp, sn phm thay thế, đối thcnh  
tranh hin tại và đối thcnh tranh tim n) (đã được mô ttrong tình hung) có nh  
hưởng đến hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip (đã được mô ttrong tình  
hung).  
Bước 4: Nhn diện xu hướng tác động yếu tthuộc môi trường vĩ mô (P –  
Politic, E Economic, S Social, T Technology, N Natural) (đã được mô ttrong  
tình huống) và môi trường ngành (khách hàng, nhà cung cp, sn phm thay thế, đối thủ  
cnh tranh hin tại và đối thcnh tranh tim n) (đã được mô ttrong tình huống) đến  
hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip (đã được mô ttrong tình hung).  
Bước 5: Nhn diện cơ hội và thách thc cho doanh nghip (đã được mô ttrong  
tình hung)  
4
           
1.2. Nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp trong tình huống  
Trình tự các công việc cần thực hiện trong thực hiện nội dung này là:  
Bước 1: Nghiên cu kỹ thông tin được mô ttrong tình hung  
Bước 2: Phân tích các thông tin đã được mô ttrong tình hung  
Bước 3: Nhn din các yếu tthuộc môi trường trường ni b(ngun nhân lc,  
vt lc, tài chính, marketing…) (đã được mô ttrong tình hung) có ảnh hưởng đến hot  
động sn xut kinh doanh ca doanh nghip (đã được mô ttrong tình hung).  
Bước 4: Nhn diện xu hướng tác động yếu tthuộc môi trường trưng ni bộ  
(ngun nhân lc, vt lc, tài chính, marketing…) (đã được mô ttrong tình huống) đến  
hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip (đã được mô ttrong tình hung).  
Bước 5: Nhn din điểm mạnh và điểm yếu ca doanh nghip (đã được mô tả  
trong tình hung)  
1.3.Nhận diện nội dung chiến lược của doanh nghiệpqua tình huống  
Trình tự các công việc cần thực hiện trong nội dung này là:  
Bước 1: Nghiên cu kỹ thông tin được mô ttrong tình hung  
Bước 2: Phân tích các thông tin đã được mô ttrong tình hung  
Bước 3: Nhn din mc tiêu chiến lược mà doanh nghip (đã được mô ttrong  
tình hung) đang theo đuổi. Vì khi doanh nghiệp theo đuổi mt mc tiêu chiến lược khác  
nhau thì sẽ có hướng chiến lược khác nhau.  
Bước 4: Nhn din chiến lược và nội dung, các chính sách, các chương trình  
hành động ca tng chiến lược tương ứng do doanh nghiệp (đã được mô ttrong tình  
hung) đã thực hin  
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC  
Sau khi thc hành, sinh viên cần đạt được các kết qusau  
- Nhận định về thông tin được mô ttrong tình hung thc tế.  
- Bý kiến phân tích yếu tca môi trường vĩ mô, môi trường ngành ảnh hưởng  
đến hoạt đng sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong các tình hung có sn.  
- Các cơ hội và nguy cơ chủ yếu đã được nhn din qua tình hung ca doanh  
nghip.  
- Bý kiến phân tích yếu tcủa môi trường ni bộ ảnh hưởng đến hoạt động sn  
xut kinh doanh ca doanh nghip trong các tình hung có sn.  
- Các điểm mạnh và điểm yếu chyếu đã được nhn din qua tình hung ca  
doanh nghip.  
- Các chiến lược mà doanh nghiệp đang theo đuổi đã được nhn din chính xác  
qua các tình hung (tên; ni dung cthcác chiến lược mà doanh nghiệp đang theo đuổi  
đã được nhn din chính xác qua các tình hung; các chương trình hành động ca tng  
chiến lược mà doanh nghiệp đang theo đuổi đã được nhn din chính xác qua các tình  
hung).  
5
     
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Mục 2.1. Phân tích môi trường vĩ mô, Chương 2, tài liệu học tập Trường đại học Kinh  
tế Kỹ thuật công nghiệp.  
2. Mục 2.2. Phân tích môi trường ngành, Chương 2, tài liệu học tập Trường đại học Kinh  
tế Kỹ thuật công nghiệp.  
3. Mục 3.1.Nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp, Chương 3, tài liệu học tập Trường  
đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp.  
4. Mc 5.1. Chiến lược tăng trưởng - Chương 5, tài liệu hc tập Trường đại hc Kinh tế -  
Kthut Công nghip  
5. Mc 5.2. Chiến lược suy gim- Chương 5, tài liệu hc tập Trường đại hc Kinh tế - Kỹ  
thut Công nghip  
6. Mc 5.3. Chiến lược ổn định - Chương 5, tài liệu hc tập Trường đại hc Kinh tế - Kỹ  
thut Công nghip  
7. Mc 4.2.2. Các chiến lược cnh tranh tng quát - Chương 4, tài liu hc tập Trường  
đại hc Kinh tế - Kthut Công nghip  
8. Bộ tình huống được xây dựng sẵn  
9. Tìm kiếm, chọn lọc, tham khảo tại trang web www.google.com.vn với từ khóa là phân  
tích môi trường ngành.  
10. Tìm kiếm, chọn lọc, tham khảo tại trang web www.google.com.vn với từ khóa là  
phân tích môi trường vĩ .  
11. Tìm kiếm, chọn lọc, tham khảo tại trang web www.google.com.vn với từ khóa là  
phân tích môi trường nội bộ.  
6
 
NỘI DUNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH  
NGHIỆP  
MỤC ĐÍCH  
Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng:  
+ Thu thập dữ liệu về các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, môi trường ngành có tác  
động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  
+ Tổng hợp thông tin và phân tích, đánh giá sự tác động của các yếu tố môi trường  
vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  
+ Tổng hợp thông tin và phân tích, đánh giá sự tác động của các yếu tố môi trường  
ngành đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  
+ Phát hiện và lập danh mục các cơ hội chính yếu mà môi trường bên ngoài có thể  
mang lại cho doanh nghiệp.  
+ Phát hiện và lập danh mục các nguy cơ chính yếu từ môi trường bên ngoài mà  
doanh nghiệp nên tránh.  
+ Vận dụng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE - External  
Factor Evaluation) để xác định mức phản ứng của doanh nghiệp đối với sự tác động của  
các yếu tố môi trường vĩ mô, môi trường ngành.  
YÊU CẦU  
1. Lựa chọn và mô tả khái quát về doanh nghiệp sẽ xây dựng chiến lược kinh  
doanh?  
2. Thu thập, phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường  
vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?  
3. Thu thập, phân tích thông tin và đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc  
môi trường ngành đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?  
4. Lập danh mục các cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp?  
5. Thiết lập ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE - External  
Factor Evaluation)  
5. Lập ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE - External Factor  
Evaluation), xác định mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với những cơ hội và nguy  
cơ?  
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN  
2.1. Lựa chọn và mô tả khái quát về doanh nghiệp sẽ xây dựng chiến lược kinh  
doanh  
7
         
Sinh viên tự lựa chọn doanh nghiệp mà mình muốn tìm hiểu và xây dựng chiến  
lược kinh doanh cho doanh nghiệp đó. Việc lựa chọn này cần dựa trên cơ sở am hiểu về  
các khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp.Sau khi đã lựa chọn doanh nghiệp phù hợp,  
sinh viên tiến hành giới thiệu doanh nghiệp một cách chi tiết và cụ thể trên các mặt sau:  
* Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp  
- Giới thiệu thông tin tổng quan về doanh nghiệp:  
+ Tên doanh nghiệp  
+ Địa chỉ  
+ Số điện thoại, Fax  
+ Email  
+ Giấy phép kinh doanh  
+ Vốn điều lệ  
- Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp  
* Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động: doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh  
doanh nào, các sản phẩm chính là gì.  
2.2. Thu thập, phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường  
vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  
2.2.1. Qui trình phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô theo quan điểm của mô  
hình PESTN  
Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có thể biểu diễn thông qua mô hình  
tổng quát dưới đây.  
Liệt kê các  
yếu tố môi  
trường vĩ mô  
tác động tới  
DN  
Thu thập dữ liệu  
về các yếu tố  
môi trường vĩ  
mô tác động tới  
DN  
Phân tích tác  
động  
Cơ  
hội  
Thách  
thức  
Nhận định tác  
động  
Mô hình  
PESTN  
Sơ đồ 2.1 Qui trình phân tích các yếu tố vĩ mô  
8
   
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô theo quan điểm của mô hình PESTN, bao gồm  
Yếu tố chính trị, luật pháp  
P Politic  
Yếu tố kinh tế  
E Economic  
Yếu tố điều kiện tự  
nhiên  
N - Natural  
Doanh nghiệp  
Yếu tố công nghệ  
T Technology  
Yếu tố xã hội  
S Social  
Sơ đồ 2.2 Mô hình PESTN  
P Politic, các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị  
tại quốc gia hay một khu vực; vai trò của chính phủ; các xu hướng chính trị và đối ngoại;  
hệ thống luật pháp như thuế, đầu tư ...  
E Economic, các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và xu  
hướng của lãi suất trong nền kinh tế, chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái, lạm phát, hệ  
thống thuế và mức thuế, hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút FDI, các biến động trên thị  
trường chứng khoán  
S Social, bao gồm các chuẩn mực, đạo đức, quan niệm, lối sống, thẩm mỹ, nghề  
nghiệp, phong tục tập quán , truyền thống, trình độ nhận thức, học vấn chung trong xã  
hội, khuynh hướng tiêu dùng; tổng số dân của xã hội, số người trong độ tuổi lao động, tỷ  
lệ tăng của dân số, kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc  
nghề nghiệp và phân phối thu nhập; tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; các xu hướng dịch  
chuyển dân số giữa các vùng; hôn nhân và cơ cấu gia đình, trình độ văn hóa,…  
T Technology, những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ  
N Natural, vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các  
nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, sự trong  
sạch của môi trường, nước và không khí; tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài  
9
nguyên thiên nhiên; vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường; sự quan tâm của chính  
phủ và cộng đồng đến môi trường,…  
2.2.2. Thu thập và phân tích các thông tin về các yếu tố môi trường vĩ mô  
Thông tin cần thiết thu thập là tất cả các thông tin liên quan đến các yêu tố của  
môi trường vĩ mô. Tùy theo đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mà sinh viên sẽ tập  
trung thời gian và chi phí để thu thập những thông tin quan trọng có sự ảnh hưởng đến sự  
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình.  
Khi phân tích và dự áo sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mô tới hoạt  
động của doanh nghiệp mình, sinh viên có thể lựa chọn sử dung các phương pháp sau:  
* Phương pháp định tính:  
Thực hiện dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết của các chuyên gia để suy đoán. Sử  
dụng phương pháp này đối với các vấn đề mà dữ liệu quá khứ không có sẵn hoặc đối với  
các vấn đề mà mối quan hệ với các biển số không có tính ổn định. Một số phương pháp  
định tính:  
Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphi)  
Theo phương pháp này có ba nhóm chuyên gia được mời lấy ý kiến:  
1. Những người ra quyết định  
2. Các nhà điều phối viên  
3. Những chuyên gia chuyên sâu.  
Phương pháp được thực hiện qua các bước sau:  
1. Chọn ba nhóm chuyên gia.  
2. Xây dựng các bạn hỏi điều tra lần đầu, gửi đến các chuyên gia.  
3. Phân tích phiếu trả lời của các chuyên gia, tổng hợp và viết lại bằng câu hỏi.  
4. Soạn Thảo lại bằng câu hỏi lần hai và tiếp tục gửi đến các chuyên gia.  
5. Thu thập, phân tích các phiếu trả lời lần thứ hai.  
6. Tiếp tục viết lại bằng câu hỏi, gửi đi và thu thập và phân tích kết quả điều tra.  
7. Các bước trên được dừng lại khi kết quả thu thập được thỏa mãn những yêu cầu  
đề ra.  
Đánh giá của các giám đốc điều hành hoặc của các nhân viên bán hàng:  
Giám đốc điều hành hoặc nhân viên bán hàng là những người có nhiều kinh nghiệm và  
sát với tình hình, họ có thể được tập hợp lại và thực hiện một số những dự báo có ý  
nghĩa, chẳng hạn nhân viên bán hàng có thể đưa ra những đức tính về khả năng tiêu thụ  
một loại hàng hóa nào đó...  
Thực hiện những cuộc phỏng vấn khách hàng một cách ngẫu nhiên:  
10  
 
Có thể thực hiện những dự báo bằng cách phỏng vấn ngẫu nhiên một số người tiêu  
dùng/khách hàng bất kỳ, để họ cho một số nhận xét hoặc cho biết cảm nghĩ về những sự  
kiện mà ta quan tâm.  
Những nghiên cứu định tính như trên có thể thực hiện bằng cách:  
- Thảo luận nhóm (focus group)  
- Thảo luận thay đổi (in depth interviews)  
- Quan sát (observation)  
Mỗi công cụ vừa nêu có những ưu điểm và hạn chế riêng, sinh viên xem xét sử  
dụng trong những hoàn cảnh khác nhau và có thể được sử dụng phối hợp.  
* Phương pháp định lượng  
Phương pháp định lượng bao gồm một số phương pháp cơ bản sau:  
Phép ngoại suy xu hướng / Dự báo theo chuỗi thời gian:  
Sử dụng phân tích chuỗi thời gian, dùng các sự kiện kinh tế quá khứ để tiên đoán  
xu hướng tương lai. Phương pháp này giả thuyết rằng: mối liên hệ giữa các sự kiện trong  
tương lai sẽ tiếp tục xảy ra giống như trong quá khứ, không có sự khảo sát mối liên hệ  
ngẫu nhiên giữa các biển số có liên quan. Mức độ tin cậy của phương pháp này sẽ không  
cao nếu như xuất hiện những diễn biến mới có liên hệ với các biến số nghiên cứu, nhưng  
chúng lại không có trong quá khứ.  
Liên hệ xu hướng: là sự mở rộng của phép ngoại suy xu hướng.  
Trong phương pháp này các nhà nghiên cứu liên hệ nhiều chuối thời gian khác  
nhau với hy vọng tìm ra mối quan hệ có thể sử dụng được cho việc dự báo.  
Mô hình kinh tế lượng:  
Là các phương pháp tiên đoán giá trị tương lai của các biển số kinh tế bằng cách  
khảo sát các biển số khác có liên quan. Kinh tế lượng liên kết các biến số dưới dạng các  
phương trình mà chúng có thể được ước tính bằng cách thống kê và dùng làm cơ sở cho  
việc tính toán. Để thực hiện người ta giả định rằng các biển số phụ thuộc ngủ nhiên tác  
động vào biển số độc lập cần tính toán.  
Ngày nay, với những tiến bộ của công nghệ thông tin, những phần mềm chuyên  
dụng, những chương trình được viết riêng cho Công tác dự báo nối tiếp nhau ra đời, giúp  
cho các phương pháp định lượng được thực hiện dễ dàng và ít tốn kém hơn, nên Phương  
pháp này được sử dụng ngày càng rộng rãi hơn.  
Một số phương pháp khác  
Đưa đưa thông tin phương pháp thực nghiệm:  
Thường được sử dụng trong nghiên cứu marketing, nhất là đối với các sản phẩm  
mới. Trong phương pháp này người ta chọn mẫu để nghiên cứu, rồi căn cứ vào kết quả  
thu được từ việc nghiên cứu mẫu suy ra kết quả trong phạm vi nghiên cứu.  
11  
Phương pháp đầu vào đầu ra:  
Phương pháp sử dụng bằng đầu vào đầu ra để biểu thị mối liên hệ qua lại giữa các  
ngành công nghiệp và để phân tích sự thay đổi như thế nào khi nhu cầu của một ngành  
công nghiệp sẽ có tác động đến sự thay đổi trong nhu cầu và điều kiện cung cấp của  
ngành công nghiệp khác có liên quan đến nó. Ví dụ: nhà sản xuất các linh kiện ô tô cần  
phải xác định nhu cầu trong tương lai về xe ô tô và kế hoạch sản xuất của các nhà sản  
xuất ô tô trong tương lai.  
Kịch bản nhiều lần:  
Nhà nghiên cứu xây dựng mô hình về tương lai thay đổi, một mô hình là nhất quán  
và có một xác suất xảy ra nhất định. Mục đích chính của các bạn là để kế hoạch hóa chi  
phí dự phòng.  
Trong thực tế, để có được kết quả dự báo với độ tin cậy cao người ta không nhất  
thiết sử dụng đơn nhất từng phương pháp dự báo mà có thể sử dụng phối hợp nhiều  
phương pháp khác nhau.  
Sinh viên nghiên cứu kĩ các phương pháp, căn cứu vào khả năng cá nhân để thực  
hiện.  
Để có thông tin làm cơ sở cho dự báo, tiến hành thu thập thông tin cụ thể theo 3  
năm gần nhất về xu hướng biến động của các yếu tố nói trên (P, E, S, T, N). Kết quả thu  
thập được tổng hợp theo các mẫu bảng sau:  
Năm  
Năm …..  
Năm …..  
Năm …..  
…………  
…………  
…………  
Chỉ số GDP  
(Nguồn: …………………..)  
Bảng 2.1. Biến động chỉ số GDP của Việt nam giai đoạn…..  
Năm  
Năm …..  
Năm …..  
Năm …..  
Thu nhập bình  
quân đầu người  
…………  
…………  
…………  
(Nguồn: …………………..)  
Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người của Việt nam giai đoạn…..  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 145 trang yennguyen 08/04/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu học tập Thực tập mô phỏng chiến lược", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_hoc_tap_thuc_tap_mo_phong_chien_luoc.pdf