Bài tập nhóm Kiến trúc ứng dụng trong doanh nghiệp

Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
BN Ở ĐÂU TRONG ĐÁM MÂY?  
(WHERE ARE YOU IN THE CLOUD?)  
I. Khái nim về điện toán đám mây.  
Điện toán đám mây (Cloud Computing) là biểu tượng tượng trưng cho Internet  
và thường được sdụng trong các mô hình, sơ đồ mạng máy tính. Do đó, điện toán đám  
mây được hiểu như cách thức áp dng các kthuật điện toán da trên Internet. Cthể  
hơn, đó là một mô hình mà mọi thông tin đều được lưu trữ, tính toán, xlý trong các  
máy chủ đặt trên Internet. Người sdng có thlàm vic với các thông tin đó mà không  
cn phi hiu biết vcông ngh, kthut và htầng cơ scủa đám mây.  
Hình 1: Mô hình tng quan vCloud Computing  
Vi cách thức lưu trữ và xử lý thông tin như vậy, người sdng có thddàng  
truy cập vào đám mây chỉ vi mt ng dng có khả năng truy nhập Internet và tbt kỳ  
thiết bnào, bao gm máy tính, thiết bcầm tay, di động, thiết bgii trí... Ví drõ ràng  
nht về ứng dng thc tế đang được sdng rng rãi, đại din cho mt ng dng trong  
mô hình điện toán đám mây, là dịch vụ thư điện ttrc tuyến được cung cp bi nhiu  
hãng lớn như Hotmail của Microsoft, Yahoo Mail ca Yahoo, Gmail ca Google... Vi  
dch vụ này, người sdng chcn trình duyt web cùng tài khoản cá nhân đã được  
đăng ký là có ththc hiện trao đi, giao dịch thư điện tử, lưu trữ dliu mà không cn  
1
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
quan tâm đến vấn đề kthut, phn mm, htầng do điều đó được đảm bo bi các nhà  
cung cp dch v, mà cthể ở đây là Microsoft, Yahoo, Google...  
Tóm lại: Điện toán đám mây là các phát triển da vào mng Internet sdng  
các công nghệ máy tính. Đây là một kiểu điện toán trong đó những tài nguyên tính toán  
và lưu trữ được cung cấp như những dch vtrên mạng. Ngưi dùng không cn biết hay  
có kinh nghiệm điều khin và vn hành nhng công nghnày.  
II. Các mô hình điện toán đám mây  
Các mô hình điện toán đám mây (Cloud Computing) được phân thành hai loi:  
- Các mô hình dch v(Service Models): Phân loi các dch vca các nhà cung  
cp dch vCloud Computing.  
- Các mô hình trin khai (Deployment Models): Phân loi cách thc trin khai  
dch vụ Cloud Computing đến vi khách hàng.  
II.1. Mô hình dch vụ  
Hin ti có rt nhiu nhà cung cp dch vCloud Computing cung cp nhiu  
loi dch vkhác nhau. Tuy nhiên có ba loi dch vụ Cloud Computing cơ bản là: dch  
vụ cơ sở htng (Infrastructure as a Service IaaS), dch vnn tng (Platform as a  
Service PaaS) và dch vphn mm (Software as a Service SaaS). Cách phân loi  
này thưng được gọi là “mô hình SPI”.  
Hình 2: Các loi dch vCloud Computing  
II.1.1. Infrastructure as a Service IaaS  
Trong loi dch vụ này, khách hàng được cung cp nhng tài nguyên máy  
tính cơ bản (như bộ xử lý, dung lượng lưu trữ, các kết ni mạng…). Khách hàng sẽ cài  
2
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
hệ điều hành, trin khai ng dng và có thni các thành phần như tường la và bcân  
bng ti. Nhà cung cp dch vsquản lý cơ shtầng cơ bản bên dưới, khách hàng sẽ  
phi qun lý hệ điều hành, lưu trữ, các ng dng trin khai trên hthng, các kết ni  
gia các thành phn.  
II.1.2. Platform as a Service PaaS  
Nhà cung cp dch vscung cp mt nn tng (platform) cho khách hàng.  
Khách hàng stphát trin ng dng ca mình nhcác công cụ và môi trường phát  
triển được cung cp hoặc cài đặt các ng dng sn có trên nền platform đó. Khách hàng  
không cn phi qun lý hoc kiểm soát các cơ sở htầng bên dưới bao gm cmng,  
máy ch, hệ điều hành, lưu trữ, các công cụ, môi trường phát trin ng dụng nhưng quản  
lý các ng dụng mình cài đặt hoc phát trin.  
II.1.3. Software as a Service SaaS  
Đây là mô hình dịch vụ mà trong đó nhà cung cấp dch vscung cp cho  
khách hàng mt phn mm dng dch vhoàn chnh. Khách hàng chcn la chn ng  
dng phn mm nào phù hp vi nhu cu và chy ng dụng đó trên cơ sở htng Cloud.  
Mô hình này giải phóng người dùng khi vic qun lý hthống, cơ sở htng, hệ điều  
hành… tất csdo nhà cung cp dch vqun lý và kiểm soát để đảm bo ng dng  
luôn sn sàng và hoạt đng ổn định.  
Hình 2.1: Mô hình SPI  
3
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
II.2. Mô hình trin khai  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Cho dù sdng loi mô hình dch vụ nào đi nữa thì cũng có ba mô hình triển  
khai chính là: Public Cloud, Private Cloud và Hybrid Cloud.  
II.2.1. Public Cloud  
Các dch vụ Cloud được nhà cung cp dch vcung cp cho mọi người sử  
dng rng rãi. Các dch vụ được cung cp và qun lý bi mt nhà cung cp dch vvà  
các ng dng của người dùng đều nm trên hthng Cloud.  
Người sdng dch vsẽ được lợi là chi phí đầu tư thấp, gim thiu ri ro  
do nhà cung cp dch vụ đã gánh vác nhiệm vqun lý hthống, cơ sở htng, bo  
mật… Một li ích khác ca mô hình này là cung cp khả năng co giãn (mở rng hoc  
thu nh) theo yêu cu của người sdng.  
Hình 2.1.1: Mô hình Public Cloud  
Tuy nhiên Public Cloud có mt trngại, đó là vấn đề mt kim soát vdữ  
liu và vấn đề an toàn dliu. Trong mô hình này mi dliệu đều nm trên dch vụ  
Cloud, do nhà cung cp dch vụ Cloud đó bảo vvà quản lý. Chính điều này khiến cho  
khách hàng, nht là các công ty ln cm thấy không an toàn đối vi nhng dliu quan  
trng ca mình khi sdng dch vCloud.  
II.2.2. Private Cloud  
Trong mô hình Private Cloud, cơ sở htng và các dch vụ được xây dng  
để phc vcho mt tchc (doanh nghip) duy nhất. Điều này giúp cho doanh nghip  
4
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
có thkim soát tối đa đối vi dliu, bo mt và chất lượng dch v. Doanh nghip sở  
hữu cơ sở htng và qun lý các ng dụng được triển khai trên đó. Private Cloud có thể  
được xây dng và qun lý bởi chính đội ngũ IT ca doanh nghip hoc có ththuê mt  
nhà cung cp dch vụ đm nhim công vic này.  
Như vậy, mc dù tốn chi phí đầu tư nhưng Private Cloud lại cung cp cho  
doanh nghip khả năng kiểm soát và qun lý cht chnhng dliu quan trng.  
Hình 2.2.2: Private Cloud và Public Cloud  
II.2.3. Hybrid Cloud  
Như chúng ta đã phân tích ở trên, Public Cloud dáp dng, chi phí thấp nhưng  
không an toàn. Ngược li, Private Cloud an toàn hơn nhưng tn chi phí và khó áp dng.  
Do đó nếu kết hợp được hai mô hình này li vi nhau thì sẽ khai thác ưu điểm ca tng  
mô hình. Đó là ý tưng hình thành mô hình Hybrid Cloud.  
Hình 2.2.3: Kết hp Public Cloud và Private Cloud  
5
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Hybrid Cloud là skết hp của Public Cloud và Private Cloud. Trong đó doanh nghiệp  
sẽ “out-source” các chức năng nghiệp vdliu không quan trng, sdng các dch  
vụ Public Cloud đgii quyết và xlý các dliệu này. Đồng thi, doanh nghip sgiữ  
li các chức năng nghiệp vvà dliu ti quan trng trong tm kim soát (Private  
Cloud).  
Hình 2.2.3: Hybrid Cloud  
Một khó khăn khi áp dụng mô hình Hybrid Cloud là làm sao trin khai cùng mt  
ng dng trên chai phía Public Cloud và Private Cloud sao cho ng dụng đó có thể  
kết nối, trao đổi dliệu đhoạt đng mt cách hiu qu.  
Hình 2.2.3: Trin khai ng dng trên Hybrid Cloud  
6
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Doanh nghip có thchọn để trin khai các ng dng trên Public Cloud , Private  
Cloud hay Hybrid Cloud tùy theo nhu cu cth. Mỗi mô hình đều có điểm mnh và  
yếu ca nó. Các doanh nghip phi cân nhắc đi vi các mô hình Cloud Computing mà  
hchn. Và hcó thsdng nhiều mô hình để gii quyết các vấn đề khác nhau. Nhu  
cu vmt ng dng có tính tm thi có thtrin khai trên Public Cloud bi vì nó giúp  
tránh vic phi mua thêm thiết bị để gii quyết mt nhu cu tm thời. Tương tự, nhu cu  
vmt ng dụng thường trú hoc mt ng dng có nhng yêu cu cthvchất lượng  
dch vhay vtrí ca dliu thì nên trin khai trên Private hoc Hybrid Cloud.  
III. Li ích của điện toán đám mây đối vi doanh nghip  
Trong bi cnh công nghhin nay, không quá llm khi nghe nói vviệc đặt dữ  
liu ca bạn "trong đám mây". Mọi người đều làm vy, tnhng dliu cá nhân cho  
đến các giao dch trong kinh doanh. Nói một cách đơn giản, điện toán đám mây là việc  
chạy các chương trình và lưu trữ chúng cũng như dữ liu to ra trên internet thay vì các  
trên máy tính và lưu trữ trong cng.  
Đối vi các doanh nghip thuc mi loi hình và quy mô, vic hoạt động và chy  
các ng dng da trên nền điện toán đám mây đang trở nên phbiến bi nhiu lý do,  
đặc bit là bi vì nó tiết kim chi phí, vn hành nhanh chóng và ddàng, sn sàng mi  
lúc mọi nơi và chỉ cn có kết ni internet. Tuy nhiên, nó còn mang li nhiu li ích khác  
cho các doanh nghiệp đang tìm cách thay đổi cách thc kinh doanh. Dưới đây là các lý  
do hàng đầu để bn xem xét vic sdụng điện toán đám mây cho doanh nghiệp ca  
mình.  
7
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
III. 1. Điện toán đám mây thật đơn giản  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
-Mt trong nhng rào cn ln vCNTT mà bn phải đối mt trong doanh nghip  
ca bạn đó là việc tp trung hoc nâng cp công nghtrong khi hoạt động. Điều này  
thường dẫn đến vic phải đặt mua và cài đặt phn cng, phn mềm để mi máy tính  
trong công ty ca bn có thể tương thích với nhau. Tùy thuc vào quy mô ca doanh  
nghiệp, điu này là khoản đầu tư lớn và thưng khá tn kém.  
-Tuy nhiên, khi bn sdng công nghệ điện toán đám mây, tất ccác ng dng,  
tt ccác dliu sẵn sàng cho các nhân viên dùng đều lưu trữ trên đám mây. Điều này  
có nghĩa là đội ngũ IT không cần phi mt nhiu thi gian nâng cp phn cng, cài đặt  
các phn mm mi và cu hình li các thiết b. Không ai phi mt thời gian để tìm kiếm  
dliu bmt hoc chuyển nó cho người khác trong cùng bphận. Điện toán đám mây  
cung cp cho mọi người mt nn tng công nghệ như nhau. Nó còn cho phép bạn đồng  
thi nâng cp các ng dụng và chương trình, giúp mọi người trong công ty luôn hot  
động cùng trên mt nn tảng đồng nht.  
8
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
III. 2. Đin toán nn tng internet ddàng tiếp cn  
- Mt khi bạn đưa công nghệ điện toán đám mây vào doanh nghiệp ca bn, mi  
nhân viên sẽ được tiếp cn vi các thông tin hcần để phc vcho công vic ca h.  
Và hcó thlàm vic hầu như tại mọi nơi, chỉ cn có mạng internet. Điều đó có nghĩa  
là bn skhông phi ngi lmt chvới các máy tính để bàn. Bn có thtruy cp dữ  
liu và ng dng bt kỳ đâu, cho dù đó là trong văn phòng của bn, ti mt nhà hàng  
sang trng, trong khách sn hoc ti sân bay. Bn có thsdng máy tính xách tay, máy  
tính bảng, điện thoại thông minh để làm vic. Có thtiếp cn txa thông qua internet là  
mt trong những lý do hàng đầu khiến nhiu doanh nghip chuyển sang điện toán đám  
mây.  
III.3. Điện toán đám mây cung cấp sbo mt tuyt vi cho các tp tin quan  
trng  
- Trước kia, bn có thể lưu trữ các tp tin quan trng trên máy tính xách tay. Vy  
điều gì sxy ra khi bn bmt máy tính? Các tp tin sbmt và chúng sẽ rơi vào tay  
người khác. Với điện toán đám mây, tất ccác tp tin ca bạn được lưu trữ bng kthut  
strong htầng điện toán đám mây, vì thế skhông còn chuyn dliu bmt hoc  
phn cng bli na. Khi sdụng điện toán đám mây bạn cũng sẽ có quyn truy cập để  
phc hi dliệu và sao lưu chúng để tránh cho bn khi bmt thông tin quan trng.  
9
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Thêm vào đó, có rất nhiu nhà cung cp thba cung cp các dch vụ lưu trữ đám mây  
với cơ chế mã hóa để bao vquyền riêng tư cho các dữ liu ca bn.  
III. 4. Sdụng điện toán đám mây là sử dng chi phí mt cách hiu quả  
- Bảo dưỡng và nâng cấp máy tính để bàn, máy tính xách tay cũng như các phần  
mm liên quan cho toàn bcông ty là mt chi phí rt khó duyệt chi, đặc biệt là đối vi  
các doanh nghip nhhoc mi thành lp. Bn sthy mình phi chi trcho các chi phí  
bn quyn phn mm, ri li tiếp tc trtin cho vic mua mi, nâng cp phn cng và  
cchi phí nhân công htrợ để giúp cho mi thvn hành. Với mô hình tương tkhi sử  
dụng điện toán đám mây sẽ có chi phí rt thp, vi mt vài nghiên cu mới đây cho thấy  
bn có thtiết kiệm được 30% hoc nhiu hơn. Sự la chọn để chuyển sang điện toán  
đám mây sẽ giúp tiết kiệm được cho doanh nghip ca bn mt stiền đáng k.  
10  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
III.5. Điện toán đám mây mang đến sự gia tăng tính linh hoạt cho các doanh  
nghip  
- Bng cách sdụng điện toán đám mây có thể giúp doanh nghip ca bn mở  
rng quy mô. Thử nghĩ rằng đột nhiên bn có mt khách hàng mới đòi hỏi bn phi có  
thêm nhiu nhân lực hơn mới đáp ứng ni. Bn có thscn mt sthiết bmi hoc  
nâng cp thiết bhiện có để htrviệc kinh doanh. Điện toán đám mây scho phép bn  
nhanh chóng có tăng cấu hình, tăng dung lượng lưu trữ cũng như có thêm sự htrtừ  
các nhân viên IT mà không cần quan tâm đến vic họ đang ở đâu. Trong một thế gii  
kinh doanh đầy cnh tranh, vic không có khả năng đáp ứng được nhu cầu và mong đợi  
ca khách hàng có thể đưa bạn đến tht bại. Đây là một li thế rt ln cho doanh nghip  
ca bn.  
11  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
III.6. Điện toán đám mây cho phép gia tăng sự hp tác và sát nhp kinh  
- Khi bn tiếp tc mrng quy mô doanh nghip, bn có ththy mình cn phi  
doanh  
cng tác nhiều hơn với những người làm vic tdo. Công cụ điện toán đám mây giúp  
vic chia sdliu và ng dng cho những người làm vic tdo hoặc các đồng nghip  
hết sc dễ dàng. Tương tự, bn có ththy công ty ca mình có thliên quan ti vic  
sát nhp hoc mua li. Vic sdụng điện toán đám mây giúp cho hệ thng và nhân viên  
sát nhp hoạt động mt cách lin mch vi chi phí thấp hơn.  
12  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
III.7. Điện toán đám mây bảo vệ môi trường  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
- Sphát trin ca các trung tâm dliu xanh và những đám mây xanh được  
định hình bi hai yếu tquan trọng. Đầu tiên là mt nhn thc toàn cu vkhả năng tàn  
phá ca biến đổi khí hu do hoạt động của con người chyếu thông qua lượng khí thi  
carbon. thứ hai là chi phí gia tăng của năng lượng. Hai yếu tố này tác động đến quy  
hoạch cơ sở htng công nghthông tin và ra quyết định vgiảm chi phí năng lượng,  
chiến lược phân bngun lc, vấn đề xanh đã được đặt ra đối vi tt ccác công ty cỡ  
va và ln.  
Các nhà cung cấp điện toán đám mây đã tập trung vào cách tiếp cn sáng tạo để  
sdng tài nguyên hiu qubao gm cvic sdụng điện, tái chế các thiết bkhi xử  
lý,... Thông qua vic mua các máy chvà thiết bị khác được thiết kế để gim thiu sử  
dụng năng lượng, các nhà cung cp dch vụ điện toán đám mây giảm thiểu chi phí năng  
lượng không hoạt động và tối đa hóa mức sdng ca hthông qua vic phân blinh  
hot tài nguyên máy tính. Skết hp của năng lượng thấp hơn, chi phí khấu hao trên  
mt tlsdng máy chcao cho phép các nhà cung cp dch vụ điện toán đám mây  
hoạt động hiu quvi một năng lượng và lượng khí thi carbon thấp. Điện toán đám  
mây ha hn skhông chtiết kim chi phí cấp độ tchc, doanh nghip mà còn có  
thể đóng góp vào mục tiêu lớn hơn của xã hi vhiu qusdụng năng lượng, bo vệ  
môi trường và phát trin bn vng.  
13  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
14  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Nhng sự thay đổi vi tốc độ chóng mt trong công nghhin nay khiến bn phi  
đánh giá lại tt cnhng lợi ích mà điện toán đám mây mang lại cho bn nói riêng và  
doanh nghip ca bn nói chung. Một cách đơn giản, điện toán đám mây cung cấp mt  
gii pháp tiết kim chi phí và thời gian, tăng khả năng tiếp cận đủ để bn nghiêm túc  
xem xét công nghmới này để htrcho nhng nhu cu CNTT ca mình. Cho dù doanh  
nghip ca bn ln hay nh, bạn đều sgặt hái được thành quca hiện tượng điện toán  
đám mây.  
IV. Nhng thun lợi và khó khăn của điện toán đám mây  
IV.1. Tính sn sàng  
Hin nay, vic sdng các dch vcủa cloud computing làm cho người sdng  
lo lắng đến tính sn sàng ca dch vmà hsdụng. Nên đây là một lý do có thlàm  
cho người sdng ngi sdng các dch vcủa Cloud Computing. Nhưng hiện ti,  
15  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
những người sdng dch vca Cloud Computing có than tâm vchất lượng dch  
v. Ví dụ như trong SaaS có dịch vtìm kiếm ca Google, hin tại khi ngưi dùng truy  
cp vào trang web sdng dch vtìm kiếm này thì có than tâm rằng mình luôn được  
đáp ứng nếu mình truy cập không được thì có thể đó là vấn đề do kết nối đường truyn  
mạng. Năm 2008, có một cuc kho sát vchất lưng dch vụ thì có hai hãng hàng đầu  
đạt chất lượng phc vtt vtích sn sàng ca dch v.  
Hình 4.1. Bng kho sát chất lượng dch vụ  
Ngoài ra sự đe dọa đến tính sn sàng ca dch vcòn nm ch, khi dch vbị  
tn công bng cách DDOS (distributed denial of service attacks).Vi kiu tn công này  
làm cho các nhà cung cp dch vtn mt khong tin lớn để đối phó vi cách tn công  
này.  
IV.2. Data lock-in  
Hin nay các phn mềm đã được ci thin khả năng tương tác giữa các nn tng  
khác nhau, nhưng các hàm API của Cloud Computing vẫn còn mang tính đôc quyền,  
chưa được chuẩn hóa. Do đó khi một khách hàng viết mt ng dng trên mt nn tng  
do mt nhà cung cp dch vthì ng dụng đó schỉ được sdng trên các dịch đó, nếu  
đem ứng dụng đó qua một nn tng khác do mt nhà cung cp dch vkhác cung cp  
thì có thkhông chạy được. Điều này dẫn đến người sdng phthuc vào nhà cung  
cp dch v. Ngoài ra nhà cung cp dch vụ cũng sẽ tập trung hơn để phát trin dch vụ  
của mình để phc vnhu cầu người sdng tốt hơn.  
Ngoài ra vic sdng các dch vca cloud computing cũng gây ra một vấn đề,  
khi dliu của người sdng dch vụ lưu trữ trên hthng ca nhà cung cp dch vụ  
thì có điều gì đảm bảo cho người sdng là dliu ca mình san toàn, không brò rỉ  
ra bên ngoài. Hin nay, vmt kthut thì vẫn chưa có cách nào hiu quả để gii quyết  
16  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
vấn đề trên. Điều này dẫn đến vic thc hin hay sdụng thường xảy ra đối vi các nhà  
cung cp dch vcó tiếng, uy tín.  
Ví dụ: tháng 8 năm 2008 khi dịch vụ lưu trữ dliu trc tuyến ca Linkup bị  
hng, sau khi phc hi li hthng thì phát hin ra mt 45% dliu ca khách hàng.  
Sau scnày thì uy tín và doanh thu ca công ty hxuống. Khoãng 20.000 người dùng  
dch vcủa Linkup đã từ bnhà cung cấp nay để tìm đến mt nhà cung cp dch vmi.  
Và sau đó dịch vnày phi da trên mt dch vụ lưu trữ trc tuyến khác để tn ti là  
Nirvanix, và hiện nay hai công ty này đã kết hp vi nhau trong vic cung cp dch vụ  
lưu trữ trc tuyến.  
Tví dtrên ta thy nếu các các nhà cung cp dch vụ có cơ chế chun hóa các  
API thì các nhà phát trin dch vcó thtrin khai dch vtrên nhiu nhà cung cp dch  
vụ, khi đó một nhà cung cp dch vụ nào đó bị hng, thì dliu ca các nhà phát trin  
không mt hết mà có thnằm đâu đó trên các nhà cung cấp dch vkhác. Nếu như cách  
này được các nhà cung cp dch vthhin thì sdẫn đến cuc cnh tranh vgiá ca  
nhà cung cp. Hai tham số ảnh hưởng đến vic la chn mt dch vụ lúc đó là:  
Tham sthnht là chất lượng dch vụ tương xng với giá mà người sdng trả  
cho nhà cung cp dch v. Hin nay có mt snhà cung cp dch vcó giá cao gp 10  
ln so vi các nhà cung cấp khác, nhưng nếu nó có chất lượng tt cng thêm các tính  
năng hỗ trợ người dùng như: tính dễ dùng, mt số tính năng phụ khác…  
Tham sthhai, ngoài vic gim nhdata lock in, thì vic chun hóa các API  
sdẫn đến mt mô hình mới: cơ sở htng cùng phn mm có thchy trên private  
cloud hay public cloud.  
IV.3. Bo mt và kim tra dliu  
Như đã phân tích ở phần trước đó, khi đưa dữ liu lên cloud thì mt câu hỏi đặt  
ra là: dliu của mình có an toàn không? Do đó các dữ liu nhy cm ca các công ty  
thường không để lên cloud lưu trữ. Việc để dliệu lên đó sẽ làm cho khả năng bị nhiu  
khác truy xuất hơn. Và vấn đề này đang là một thách thc thc sự đối vi công nghệ  
hiện đại trong vic vic bo mt dliu. Hin nay có mt gii phát là những người dùng  
dch vCloud phi mã hóa dliệu trước khi đưa lên hệ thng cloud, và khi mun sử  
dng dliu này thì phi thc hin công vic gii mã này máy local. Ví dvic mã  
17  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
hóa dliệu trước khi đưa lên cloud sẽ bo mật hơn so với đem dữ liu lên cloud mà  
không có mã hóa. Mô hình này đã có những thành công nhất định đối với đối vi vic  
sdụng TC3, đây là công ty về chăm sóc sức khe (công ty này sdng hthng TC3),  
dliu ca hlà nhng thông tin nhy cm ( dliu ca hchyếu là vcác thông tin  
bnh ca các bnh nhân).  
Ngoài ra, còn có ththêm vào vic ghi nhn li các thng tin mà hthống đã làm,  
và sdng các hệ điều hành o khi cung cp dch vIaaS slàm cho ng dng ca mình  
khó btấn công hơn.  
Vic bo mt dliu ngoài các vấn đề vkthuật thì nó còn liên quan đến các  
vấn đề khác như con người, các đo luật… Vic sdng các lut bo vệ người sdng  
dch vcloud khi họ đưa dữ liu của mình lưu trtrên Cloud, thì các nhà cung cp dch  
vphi bảo đảm dliu ca khách hàng không brò rra bên ngoài.  
Thêm vào đó các nhà cung cấp dch vSaaS còn cung cấp cho người dùng cơ  
chế la chn vị trí mà người dùng muốn lưu trữ dliệu cũa mình. Ví dụ: Amazon cung  
cp dch S3, khi sdng dch vụ này người dùng có thể lưu trữ dliu vt lý ca mình  
châu Âu hay M.  
IV.4. Vic gây ra thc cchai trong vic truyn dliu  
Đối vi các ng dụng, mà lúc đầu ng dng bắt đầu chạy thường thì dliu ít,  
và càng vsau thì dliu càng nhiu. Và ngoài ra có thng dng chy trên Cloud  
mà dliu có thể lưu ở các vtrí khác nhau. Khi lúc ng dng này chy có thdẫn đến  
vic vn chuyn gia các dliu (vic vn chuyn dliu gia các data center). Hin  
nay giá ca vic vn chuyn dliệu là 100$ đến 150$ cho mi terabyte vn chuyn. Khi  
ng dng chy càng vsau thì chi phí này có thể càng tăng lên, làm cho chi phí truyền  
ti dliu là mt vấn đề quan trng trong chi phí vn hành ng dng. Và vấn đề này  
cũng đã được các nhà cung cp dch vCloud và những người sdụng Cloud suy nghĩ  
đến. Và vấn đề này đã được gii quyết trong dch vụ Cloudfront mà công ty Amazon đã  
phát trin.  
IV.5. Khó tiên đoán trong hiệu sut thc thi ca máy tính  
Khi nhiu máy o chy cùng chy, thì vấn đề chia svCPU hay bnhớ đạt hiu  
quả cao, nhưng vấn đề giao tiếp IO ca các máy o này gây ra nhiu vấn đề vhiu sut.  
18  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh hiu xut chy 72 máy o trên EC2 gia các máy  
chia sbnh(a) và máy chia sẻ ổ cng (b)  
Để gim ảnh hưởng ca vic truy xut vào cng. Ta có thể dùng flash để hn  
chế trong gim hiu sut này.  
IV.6. Đáp ứng nhu cu khả năng lưu trcủa ngưi dùng  
Đây là một tính năng khá tốt ca Cloud Computing, phc vtheo nhu cầu người  
dùng: khi người dùng mun mrng khả năng lưu trữ do nhu cầu tăng lên thì hệ thng  
có nhim vcung cấp đủ dung lượng cho người sdụng, khi người dùng mun gim  
khả năng lưu trữ thì hthng có nhim vthu hồi dung lượng đã cấp cho người sdng.  
Điều này gây ra khó khăn trong việc qun lý hthống lưu trữ (khi một người sử  
dng mua mt khoảng dung lượng thì phi cung cấp cho người đó bao nhiêu? vừa đủ  
cho người sdng yêu cu hay nhiều hơn yêu cầu?), tăng độ phc tp cu trúc dliu  
(cu trúc dliu làm sao htrvấn đề lưu trữ, vấn đề duyt, vấn đề mrng...), hiu  
sut truy xut dliu trong cng không cao (nếu phc vnhu cu của người sdng  
thì hthống lưu trữ ca mình có thdbhiện tượng phân mảnh trong lưu trữ). Điều  
này dẫn đến vần đề nghiên cu to ra mt hthống lưu trữ sao cho tin li trong phc  
vnhu cu khả năng lưu trữ của người sdng.  
IV.7. Khả năng tự co giãn ca hthng  
Hin nay, Google triển khai platform Google App Engine giúp đỡ các developer  
phát triển web application. Khi người sdng dùng dch vnày ca Google khi trin  
19  
Kiến trúc ng dng trong doanh nghip - IT205  
Lp IKTV4- Nhóm 12  
khai ng dng, nếu ng dng ca mình sdng hết tài nguyên mua ca Google nếu  
mình chn mc mua dliu (Google còn cung cp thêm mt mc là sdng min phí  
không có chức năng này) thì khi đó google tự động cung cp thêm tài nguyên (dung  
lượng lưu trữ, sclock mà CPU chy cho ng dng) cho ng dng ta chạy đồng thi  
tính thêm tin cần. Đây cũng là mt thách thc trong vic nhn ra khi nào tài nguyên  
người sdụng đã dùng ở mc quá hn và cung cấp thêm tài nguyên người dùng (đây là  
vấn đề cn thiết nếu nhà cung cp dch vkhông cung cp kp tài nguyên thì hthng  
người dùng trin khai trên nên tng ca nhà cung cp dch vcó thgây ra tình trng  
hng).  
Ngoài ra nếu gii quyết được bài toán tco giãn tài nguyên của người sdng  
thuê thì nhà cung cp dch vụ cũng sẽ tiết kiệm đưc mt khong tin. Theo nghiên cu  
ca của trường đi hc California thì khi mt hthng hoạt động trng thái hoạt đng  
nhiu nhất, cũng chỉ sdng 2/3 công sut ca hthng. Vy nếu gii quyết tt thì khi  
nhà cung cp dch vcho thuê 2 máy, có thể điều chnh hiu sut của 2 máy này đạt hiu  
quả hơn. Giả shthng ta có thcung cp 100%, gisrằng ta cho 2 người dùng thuê  
tài nguyên và c2 không bao gisdng tài nguyên này hết 100%. Nếu bài toán co  
giãn tài nguyên được gii quyết thì ta có thbán 100% hthng của ta cho 2 người sử  
dng này.  
IV.8. Bn quyn phn mm  
Hin ti các máy tính nếu không có phn mềm thì máy tính cũng chỉ là các linh  
kin không có khả năng hoạt động tt. Nếu máy tính có thêm các phn mm thì các máy  
tính shoạt động hết tt ckhả năng của nó. Nhưng bản quyn phn mềm cũng là một  
vấn đề đối vi các nhà cung cp dch vvà những người sdng dch vụ điện toán đám  
mây, ngoài ra còn tin vn hành và bo trì phn mm. Ví dụ: theo như hãng SAP công  
bố thì chi phí để bo trì vn hành phn mm hằng năm chíếm ít nht 22% giá trca  
phn mềm. Đây cũng là cơ hội cho sphát trin ca các phn mm mã ngun mở cũng  
như cách tính phí của các phn mm mã nguồn đóng, vì dụ giống như nhà cung cấp  
Amazone và Microsoft có skết hp vi nhau trong phc vkhách hàng, vcách tính  
phí phn mm và vic sdng dch vEC2 của người sdng. Nếu khách hàng dùng  
EC2 để chy các phn mm có bn quyn của Microsoft như Window Server hay  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang yennguyen 29/03/2022 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập nhóm Kiến trúc ứng dụng trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_nhom_kien_truc_ung_dung_trong_doanh_nghiep.pdf