Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn nhân lực trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn: Trường hợp nghiên cứu tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐN VIC SDNG  
NGUN NHÂN LC TRONG LĨNH VC DCH VKHÁCH SN:  
TRƯỜNG HP NGHIÊN CU TI QUN NINH KIU,  
THÀNH PHCẦN THƠ  
FACTORS AFFECTING THE USE OF HUMAN RESOURCES IN  
HOTEL SERVICE IN NINH KIEU DISTRICT, CAN THO CITY  
PGS.TS. Bùi Văn Trnh1, PGS.TS. Phước Minh Hip2  
Tóm tắt – Nguồn nhân lực ngày càng quan trọng trong các doanh nghiệp  
sản xuất kinh doanh nói chung và các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ khách  
sạn nói riêng. Với nguồn thông tin sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp 217 nhà quản  
đang làm việc trong các khách sạn trên địa bàn nghiên cứu, bài viết phân tích  
các nhân tố ảnh hưởng đến việc bố trí nhân sự trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn.  
Kết quả phân tích cho thấy có hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn  
nhân lực trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần  
Thơ, đó là các nhóm nhân tố bên ngoài và các nhóm nhân tố bên trong  
doanh nghiệp.  
Từ khóa: dịch vụ khách sạn, nhân lực dịch vụ khách sạn, nhân tố ảnh  
hưởng, thành phố Cần Thơ.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Theo Stivastava M/P. (1997) [1], nhân lc là nhân ttrung tâm và là mc  
đích của nn sn xut xã hi, vì vy bt kì mt tchc nào mun tn ti và phát  
trin, đều đòi hỏi nhà qun trphải đưa nhân tố con người lên hàng đầu, vì đây là  
ngun tài nguyên quý giá đem lại nhiu hiu qucho tchc. Thc tế đã chứng  
minh, vic sdng nhân sự đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tchc và là  
li thế cnh tranh ca doanh nghip, khi doanh nghip có ngun nhân lc gii thì  
điều kiện nâng cao năng lc cnh trên thị trường phát triển. Nhưng mun có  
ngun nhân lc mnh, cn phi nghiên cu, tìm hiu nhiu khía cnh khác nhau  
[2].  
Cần Thơ là thành ph(TP) trung tâm ca Đồng bng sông Cửu Long, được  
mệnh danh là Tây Đô từ hơn trăm năm trước. Ngày nay, Cần Thơ đã trở thành đô  
1 Trường Đại học Cần Thơ; Email: bvtrinh@ctu.edu.vn  
2 Hội đồng Tư vấn Trường Đại học Trà Vinh; Email: phuocminhhiep@gmail.com  
263  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
thloi I trc thuộc Trung ương. Li thế ca TP. Cần Thơ là vị trí địa lí, cho phép  
phát triển các lĩnh vực: htầng đô thị; htng giao thông; nông nghip công nghệ  
cao; công nghip chế biến nông thy sn; du lch và htng phc vdu lch và  
các ngành công nghip phtr. Như vậy, ngun nhân lực trong lĩnh vực dch vụ  
khách sn ti qun Ninh Kiu là vấn đề cần quan tâm, vì đây là quận trung tâm  
ca Cần Thơ.  
Xut phát tthc tế nêu trên, vấn đề Các nhân tố ảnh hưởng đến vic sử  
dng ngun nhân lc trong lĩnh vực dch vkhách sn: Trường hp nghiên cu  
ti qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ” là thực scn thiết phải được nghiên cu.  
Nghiên cu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vic sdng nhân scho  
dch vkhách sn ti qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ, để làm cơ sở đề xut hàm ý  
nhm nâng cao công tác tuyn dng và btrí nhân lc dch vkhách sn mt cách  
hiu qu.  
2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN  
2.1. Mô tả đối tượng khảo sát  
Các tác giả đã khảo sát 217 các nhà qun lí nhà hàng khách sạn trên địa bàn  
TP. Cần Thơ, trong đó có hơn 80% thuộc qun Ninh Kiều vì đây là địa bàn  
nghiên cu và là qun trung tâm thành phCần Thơ.  
Kết qukho sát cho thy: gii tính, độ tui, trình độ hc vn và tình trng  
hôn nhân ca nhà qun lí ngun nhân lực trong lĩnh vực dch vkhách sn được  
thhin qua Bng 1 như sau:  
Bảng 1: Đặc điểm cơ bản của nhà quản qua kết quả khảo sát  
Thông tin mu  
Gii tính  
Yếu tố  
Tn sut  
50  
Tl(%)  
Nam  
23  
77  
70  
24  
5,6  
Nữ  
167  
152  
53  
Từ 22 đến 30 tui  
Từ 31 đến 40 tui  
Trên 40 tui  
Trung cp  
Độ tui  
12  
28  
12,9  
40,1  
40,1  
6,9  
Trình độ hc vn  
Cao đẳng  
87  
Đại hc  
87  
Trên Đại hc  
Độc thân  
Đã kết hôn  
15  
163  
54  
75,1  
24,9  
Tình trng hôn nhân  
(Ngun: Sliu kho sát, năm 2017)  
264  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
- Gii tính: Kết qukho sát thc tế cho thấy, có 50 người là nam (chiếm  
23%) và 167 người là n(chiếm 77%), qua đó cho thy số lượng nhà qun lí trong  
ngành dch vkhách sn TP. Cần Thơ có chênh lệch rt nhiu do số lượng nữ  
làm nhiều hơn nam trong ngành dịch vkhách sạn là điều phù hp.  
- Độ tui: Kết qukho sát thc tế cho thy, nhà qun lí có độ tui từ 22 đến  
30 tui chiếm cao nht vi 70%, tiếp theo là nhà qun lí có độ tui từ 31 đến 40  
tui chiếm 24%; nhà qun lí có độ tui từ 41 đến 50 tui chiếm 5,6% và cui cùng  
là nhà qun lí có độ tui từ 51 đến 60 tui không có.  
- Trình độ hc vn: Kết qukho sát thc tế cho thy, nhà qun lí có trình  
độ hc vn cao đẳng/đại hc chiếm cao nht vi 80,2%; tiếp theo là nhà qun lí có  
trình độ hc vn trung cp chiếm 12,9% và trình đsau đại hc chiếm 6,9%.  
- Tình trng hôn nhân: Kết qukho sát thc tế cho thy, có 75,1% nhà  
qun lí chưa kết hôn và 24,9% nhà qun lí đã kết hôn.  
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn nhân lực dịch vụ  
khách sạn tại quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ  
2.2.1. Đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sdng nhân strong  
lĩnh vực dch vkhách sn  
Tác gichn tiêu chuẩn đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha ≥ 0,6 và tương  
quan biến tng > 0,3 [3].  
a. Các nhân tbên ngoài  
Kết quphân tích Cronbach’s Alpha từng nhân tố được trình bày qua  
Bng 2.  
265  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
Bng 2: Kết quphân tích Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố  
bên ngoài  
Biến quan sát  
Tương quan biến tng  
Alpha nếu loi  
biến  
1/ Kinh tế – hi (KTXH): Alpha = 0,947  
KTXH1  
KTXH2  
KTXH3  
KTXH4  
KTXH5  
KTXH6  
KTXH7  
KTXH8  
KTXH9  
KTXH10  
KTXH11  
KTXH12  
KTXH13  
0,790  
0,784  
0,814  
0,714  
0,762  
0,681  
0,741  
0,867  
0,678  
0,759  
0,789  
0,745  
0,546  
0,941  
0,942  
0,941  
0,944  
0,942  
0,945  
0,943  
0,939  
0,945  
0,943  
0,942  
0,943  
0,948  
2/ Chính trị – pháp lut (CTPL): Alpha = 0,873  
CTPL1  
CTPL2  
CTPL3  
0,675  
0,848  
0,759  
0,890  
0,732  
0,818  
3/ Yếu tcnh tranh (CT): Alpha = 0,853  
CT1  
CT2  
CT3  
CT4  
0,721  
0,812  
0,744  
0,521  
0,801  
0,762  
0,793  
0,877  
(Ngun: Phân tích Cronbach’s Alpha tsliu kho sát, 2017)  
266  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
Bng 2 cho thy, hsố Cronbach’s Alpha của các nhân ttrong mô hình ln  
lượt là: KTXH (0,947); CTPL (0,873); CT (0,853) và tt ccác biến quan sát đều  
có hsố tương quan biến tng > 0,3 nên tt ccác thành phn của thang đo thỏa  
điều kin kiểm định đã đặt ra. Như vậy, các biến đo lường các nhân tbên ngoài  
tác động đến sdng ngun nhân lc đều có thsdụng cho bước phân tích  
tiếp theo.  
b. Các nhân tbên trong  
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha từng nhân tố được trình bày qua  
Bng 3.  
Bảng 3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố  
bên trong  
Biến quan sát  
Tương quan biến tng  
Alpha nếu loi  
biến  
1/ Lương và phúc lợi (LUONG): Alpha = 0,900  
LUONG1  
LUONG2  
LUONG3  
LUONG4  
LUONG5  
0,664  
0,735  
0,849  
0,803  
0,731  
0,897  
0,884  
0,857  
0,867  
0,884  
2/ Quy trình tuyn dng (TD): Alpha = 0,849  
TD1  
TD2  
TD3  
0,749  
0,713  
0,695  
0,760  
0,794  
0,811  
3/ Thc hiện đánh giá kết qucông vic (THCV): Alpha = 0,885  
THCV1  
THCV2  
THCV3  
THCV4  
THCV5  
0,750  
0,745  
0,729  
0,767  
0,641  
0,855  
0,856  
0,861  
0,851  
0,879  
(Ngun: Phân tích tsliu kho sát, 2017)  
Qua Bng 3 ta thy, hsố Cronbach’s Alpha của các nhân ttrong mô hình  
lần lượt là: LUONG (0,900); TD (0,849); THCV (0,885) và tt ccác biến quan  
sát đều có hsố tương quan biến tng > 0,3 nên tt ccác thành phn ca thang  
đo thỏa điều kin kiểm định đã đặt ra [3, tr53]. Như vậy, các biến đo lường các  
267  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
nhân tbên trong tác động đến sdng nhân sdch vkhách sn đều có thsử  
dụng cho bước phân tích tiếp theo.  
2.2.2. Mức độ ảnh hưởng ca các nhân tqua phân tích nhân tkhám phá  
Phân tích nhân tkhám phá (EFA), Principal component analysis vi phép  
xoay Varimax và điểm dng khi trích các yếu tcó Eigenvalue là 1, mức ý nghĩa  
kiểm định Bartlett ≤ 0,05 và tổng phương sai trích ≥ 50%; hệ số 0,5 ≤ KMO ≤ 1  
thì thỏa điều kin [4, tr206].  
- Các nhân tbên ngoài  
Kết quphân tích nhân tkhám phá ln 1 vi 20 biến quan sát cho thy, có  
hsKMO = 0,876; giá trtổng phương sai trích = 69,406%; hệ sti nhân tca  
các biến quan sát đều lớn hơn 0,5, riêng biến KTXH13 (Thị trường lao động đáp  
ng kp thi nhu cu tuyn dng doanh nghip) có hsti nhân tnhỏ hơn 0,5,  
do đó tác giả loại ra để chy li kết quphân tích nhân tkhám phá ln 2 qua  
Bng 4 như sau:  
Bảng 4: Kết quả EFA các nhân tố bên ngoài tác động đến bố trí nhân sự  
Biến  
Nhân tố  
1
2
3
KTXH1  
.817  
.792  
.792  
.771  
.768  
.758  
.747  
.741  
.726  
KTXH8  
KTXH11  
KTXH12  
KTXH4  
KTXH3  
KTXH5  
KTXH10  
KTXH2  
268  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
KTXH9  
KTXH6  
KTXH7  
CT3  
.650  
.636  
.596  
.871  
.792  
.734  
.709  
CT2  
CT4  
CT1  
CTPL3  
CTPL2  
CTPL1  
.740  
.722  
.668  
HsKMO = 0,871  
Phương sai trích = 71,142%  
(Ngun: Phân tích tsliu kho sát, 2017)  
Kết quphân tích nhân tkhám phá ln 2 (Bng 4) vi 19 biến quan sát cho  
thy, hsKMO = 0,871; giá trtổng phương sai trích = 71,142 % và tất ccác  
biến quan sát đều có hsti nhân tlớn hơn 0,5 đạt yêu cu [3] và cho biết các  
nhân tbên ngoài ảnh hưởng đến sdng nhân strong các doanh nghip cho  
ngành dch vkhách sn ca qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ.  
- Các nhân tbên trong  
Kết quphân tích nhân tkhám phá ln 1 vi 13 biến quan sát cho thy, có  
hsKMO = 0,870; giá trtổng phương sai trích = 75,854%; hệ sti nhân tca  
các biến quan sát đều lớn hơn 0,5. Theo Wright, P.M.Gary C. McMahan, Abagail  
Mcwilliams (1994), biến THCV5 (Người lao động làm việc trong môi trường  
thoi mái) có hsti nhân tnhỏ hơn 0,5 phải được loi biến này ra [5, tr97] và  
tác gichy li kết quphân tích nhân tkhám phá ln 2 qua Bng 5 như sau:  
269  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
Bảng 5: Kết quả EFA các nhân tố bên trong tác động đến việc bố trí  
nhân sự  
Nhân tố  
1
2
3
LUONG4  
LUONG2  
LUONG3  
LUONG1  
LUONG5  
THCV2  
THCV1  
THCV4  
THCV3  
TD2  
.862  
.795  
.766  
.640  
.622  
.823  
.821  
.766  
.704  
.910  
.722  
.657  
TD1  
TD3  
HsKMO = 0,876  
Phương sai trích = 77,615%  
(Ngun: Phân tích tsliu kho sát, 2017)  
Kết quFFA ln 2 vi 12 biến quan sát cho thy, hsKMO = 0,876; giá  
trtổng phương sai trích = 77,615%, tt ccác biến quan sát đều có hsti nhân  
tlớn hơn 0,5 đạt yêu cu [3, tr52] và cho biết các nhân tbên trong ảnh hưởng  
đến sdng nhân scho dch vkhách sn ca qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ là  
270  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
ba nhóm nhân tố: lương, thực hiện đánh giá kết qucông vic và quy trình tuyn  
dng nhân s.  
3. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ  
3.1. Kết luận  
Nghiên cứu đã được xác định và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến vic sử  
dng ngun nhân lc cho ngành dch vkhách sn ca qun Ninh Kiu, TP. Cn  
Thơ, từ đó tác giả đề xut hàm ý qun trngun nhân lc cho ngành dch vkhách  
sn ca địa bàn nghiên cu.  
Các nhân tố ảnh hưởng đến vic sdụng lao động thuc phm vi nghiên  
cu bao gm: có 02 nhân tbên ngoài là kinh tế – xã hi và nhân tcnh tranh và  
chính trị – pháp lut; có 03 nhân tbên trong là lương thưởng và phúc li, thc  
hiện đánh giá kết qucông vic và quy trình tuyn dng.  
3.2. Hàm ý quản trị  
Xut phát tkết quả phân tích được như trên, ta có hai nhóm hàm ý để sử  
dng nhân sự trong lĩnh vực dch vkhách sn qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ  
như sau:  
3.2.1. Các nhân tbên ngoài  
- Đối vi nhân tkinh tế xã hi  
TP. Cần Thơ nên tiếp tc duy trì phát trin kinh tế thông qua các chính sách  
thu hút đầu tư, ưu đãi đầu tư…, đng thi TP. Cần Thơ nên quan tâm hơn nữa đến  
chính sách đào to nghề cho người lao động để hcó thtrang btt nhng kĩ  
năng, kiến thc làm vic hiu qu, từ đó nâng cao hiệu qusdng ngun nhân  
lực cho địa phương. Mặt khác, TP. Cần Thơ cần thc hin cht chcông tác gii  
quyết nhà ở cho người lao động ti địa phương để người lao động có than tâm  
trong quá trình làm vic.  
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp ti TP. Cần Thơ cần quan tâm hơn đến các  
chính sách đãi ngộ nhm thu hút những người tài vì chính sách đãi ngộ là chính  
sách quan trng nhất tác động đến người lao động, từ đó sẽ làm tăng khả năng sử  
dng ngun nhân lc vào các doanh nghip cho ngành dch vkhách sn ca qun  
Ninh Kiu, TP. Cần Thơ.  
- Đối vi nhân tchính trpháp lut  
TP. Cần Thơ nên tiếp tc ci thin tình hình kinh tế – xã hội theo hướng n  
định, phbiến các chính sách pháp lut về lao động hiện nay cho người lao động  
nm rõ, đng thi TP. Cần Thơ cần phải có chính sách tài chính đáp ứng đủ nhu  
cầu đào tạo ngun nhân lc của địa phương, từ đó sẽ làm tăng khả năng sử dng  
ngun nhân lc vào các doanh nghip cho ngành dch vkhách sn ca qun Ninh  
Kiu, TP. Cần Thơ.  
271  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
- Đối vi nhân tcnh tranh  
TP. Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội vùng Đồng bng sông Cu  
Long. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mức độ cnh tranh gia ngành du  
lịch, trong đó có khách sn trong vùng khá gay gt, cthvic phát triển điểm  
đến du lch khá phong phú nên vào nhng dp nghl, Bc Liêu luôn xy ra tình  
trạng “cháy phòng”; vào những tháng đi “vía Bà” ở Châu Đốc, An Giang thì cả  
Châu Đốc và TP. Long xuyên cũng luôn không còn phòng. Trong bối cảnh đó,  
TP. Cần Thơ, đặc bit qun Ninh Kiu là qun trung tâm, cần nâng cao hơn nữa  
vi li thế vtrí trung tâm và du lịch sông nước; đồng thi phi nâng cao cht  
lượng ngun nhân lực để nâng cao chất lượng dch vụ để tăng sự hài lòng cho du  
khách.  
3.2.2. Các yếu tbên trong  
- Đối vi nhân tố lương thưởng và phúc li  
Để có thsdng tt ngun nhân lc ti doanh nghip, doanh nghip cn  
phải quan tâm đến chính sách lương thưởng trả cho người lao động tương xng  
vi kết qucông vic mà hbỏ ra để hnhit huyết hơn khi cống hiến cho doanh  
nghip.  
Khi kết qukinh doanh ca doanh nghiệp được ci thin thì doanh nghip  
nên có chế độ tiền lương cho người lao động sao cho phù hp vi kết qukinh  
doanh ca doanh nghiệp để họ có thêm động lực để phấn đấu hoàn thành tt công  
vic.  
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng nên quan tâm đến chế độ phúc li ca  
người lao động theo hướng rõ ràng, minh bch, công khai, từ đó sẽ làm tăng khả  
năng sử dng ngun nhân lc vào các doanh nghip cho ngành dch vkhách sn  
ca qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ.  
- Đối vi nhân tthc hiện đánh giá kết qucông vic  
Doanh nghip nên xây dng hthống tiêu chí đánh giá công việc cho nhà  
qun lí, từ đó kích thích nhà quản lí nâng cao năng lực làm việc để có thsdng  
ngun nhân lc hiu quả hơn.  
Doanh nghiệp cũng nên thông báo cho người lao động biết và hiểu rõ hơn  
vcác tiêu chuẩn đánh giá kết qucông vic ca nhà qun lí, đng thi kết quả  
đánh giá công việc phi khách quan và công bng, từ đó giúp doanh nghip sử  
dng ngun nhân lc hiu quả hơn.  
Bên cạnh đó, doanh nghip nên xây dựng môi trường làm vic thoi mái cho  
đội ngũ nhà quản lí để hcó thcng hiến hết mình vì doanh nghip, từ đó sẽ làm  
tăng khả năng sử dng ngun nhân lc vào các doanh nghip cho ngành dch vụ  
khách sn ca qun Ninh Kiu, TP. Cần Thơ.  
272  
Hội thảo Khoa học  
“Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Kinh tế, Luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn”  
- Đối vi nhân tquy trình tuyn dng  
Doanh nghip nên xây dng hthng tuyn dng riêng ca doanh nghip  
đảm bảo theo hướng khoa hc và da vào các phm chất, năng lực cá nhân để  
thc hin công việc đáp ứng tt nhu cu sdng ngun nhân lc ca  
doanh nghip.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Stivastava M/P. Human resource planning: Approach needs assessments and  
priorities in manpower planning. 1997. Manak New Delhi.  
[2] Mathis, R.L & Jackson J.H. Human Resource Management: A contemporary  
approach. 2007. Prentice Hall.  
[3] Đinh Phi Hổ. Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sĩ. 2014.  
TP.HCM: NXB Phương Đông;  
[4] Devanna, M. A., Fombrun, C. J., Tichy, N. M. A Framework for strategic  
human resource management. In Fombrun, C. J., Tichy, M., & Devanna, M.  
A., (eds). Strategic Human Resource Management. 1984. New York: John  
Wiley.  
[5]. Wright, P.M.Gary C. McMahan, Abagail Mcwilliams. Human resources and  
sustained competitive advan tage: a resource based perspective. The  
International Journal of Human Resource Management. 1994;Vol.5(2).  
273  
pdf 11 trang yennguyen 15/04/2022 2100
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn nhân lực trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn: Trường hợp nghiên cứu tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_viec_su_dung_nguon_nhan_luc_trong.pdf