Tài liệu Chuyên đề Lập kế hoạch kinh doanh - Hoàng Thị Thanh Hương

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ  
CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP  
Chuyên đề  
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH  
(Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dƣỡng ngun nhân lc  
cho các doanh nghip nhvà va)  
Biên soạn: Thạc sĩ Hoàng Thị Thanh Hƣơng  
HÀ NI - 2012  
MC LC  
PHN 1: NI DUNG  
CHƢƠNG 1: GIỚI THIU VLP KHOCH KINH DOANH  
1.1. Mc tiêu  
Học xong chƣơng này, học viên snm bắt đƣợc kiến thức sau đây:  
- Hiu thế nào là kế hoch kinh doanh  
- Hiểu các bƣc lp kế hoch kinh doanh  
- Hiu vai trò ca kế hoch kinh doanh  
- Tìm hiu và khám phá bn thân vtính cách ca chủ kinh doanh thành đạt và  
mức độ sn sàng kinh doanh  
- Xác định những đặc điểm cn hoàn thiện để trở thành ngƣời kinh doanh thành công  
1.2. Lý thuyết  
1.2.1. Khái nim kế hoch kinh doanh?  
Bn kế hoạch kinh doanh là văn bản chính thc bao gm mc tiêu kinh doanh,  
các lun gii cho mc tiêu và các kế hoạch để đạt mục tiêu đó. Bản kế hoch kinh  
doanh cũng có thể bao gm thông tin vdoanh nghip hoc nhóm khi skinh  
doanh.1  
Hình 1.1: Kế hoch kinh doanh  
Đối vi khi s, kế hoch kinh doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh  
doanh, xác định smnh, mục đích, mục tiêu, chiến lƣợc, chiến thut kinh doanh ca  
doanh nghiệp và đƣợc sdụng nhƣ một bn lý lch vdoanh nghip. Bn kế hoch  
1
Pinson, Linda. (2004). Anatomy of a Business Plan: A Step-by-Step Guide to Building a Business and Securing Your  
Company’s Future (6th Edition). Page 20. Dearborn Trade: Chicago, USA.  
2
       
kinh doanh thƣờng có độ dài 25-30 trang mô tả, phân tích và đánh giá ý tƣởng kinh  
doanh. Trong bn kế hoch kinh doanh có sliệu thông tin đầy đủ vdoanh nghip,  
thị trƣờng (khách hàng, đối thcạnh tranh….), sản phm, chiến lƣợc, tài chính và ri  
ro liên quan.  
Nhìn chung, bn kế hoch kinh doanh phi bao gm nhng ni dung chính sau  
đây:  
- Lun chng vquy mô và phát trin của cơ hội kinh doanh trên thị trƣờng.  
- Lun chng về mô hình kinh doanh nên đƣợc khi sự để hin thc hóa cơ hội  
kinh doanh nói trên thành tsut li nhun cao. Mô hình kinh doanh bao gm các  
thông tin vtên gi, hình thức pháp lý, địa điểm trsdoanh nghiệp; phƣơng thức sn  
xut kinh doanh; các ngun lc cần huy động (số lƣợng, cơ cấu) và năng lực cnh  
tranh ca doanh nghip; mô hình doanh thu chi phí li nhuận và phƣơng thức hoàn  
trcác khon nợ vay cũng nhƣ giải quyết quan hshữu các đối tƣợng hữu quan đối  
vi doanh nghip.  
- Thông tin vkiến thc chuyên môn, kỹ năng nghề nghip và kinh nghim thc  
tin của nhóm đng sáng lập/điều hành doanh nghip.  
- Các tài liu htr, bổ sung sung thông tin đi kèm với bn kế hoch.  
Kế hoch kinh doanh không chcn thiết khi khi skinh doanh mà còn cn  
trong sut quá trình hoạt động ca doanh nghip. Kế hoch kinh doanh có thnhm  
mục tiêu thay đổi nhn thc và nhn biết thƣơng hiệu trong con mt ca khách hàng,  
đối tác, cộng đồng. Đối vi doanh nghiệp đang hoạt động hƣớng đến những thay đổi  
ln hoc khi hoạch định mt kế hoch khi sthì kế hoch kinh doanh thƣờng là 3-5  
năm.  
1.2.2. Các bước lp bn kế hoch kinh doanh  
Để có bn kế hoch kinh doanh tt, cn rt nhiu công sc, nlc và tin bc.  
Đó là quá trình công phu, mang tính sáng tạo. Tuy nhiên nếu đơn giản hóa thì quy  
trình này bao gồm sáu bƣớc sau đây:  
· Viết ra ý tƣởng kinh doanh cơ bản ca mình. .  
· Thu thp tt ccác sliu bn có thcó vtính khthi và chi tiết của ý tƣởng  
kinh doanh ca bn.  
· Tp trung và sàng lọc ý tƣởng của mình trên cơ sở các sliệu đã tổng hp.  
· Phác ha các chi tiết vmô hình kinh doanh. Sdụng phƣơng pháp tiếp  
cn vi các câu hỏi “cái gì, ở đâu, tại sao và nhƣ thế nào” có thể giúp ích tt cho  
bn trong vic này.  
· Làm cho bn kế hoch tht hp dẫn để nó không nhng cung cp mt cái  
nhìn sâu sc mà có thtrthành mt công ctt trong khi làm vic vi các mi  
3
 
quan hquan trng.  
· Hãy đc các bn kế hoch tham kho  
Nếu sơ đồ hóa thì chúng ta có trình tlp kế hoạch kinh doanh nhƣ sau. Trong  
đó, xuất phát ca kế hoạch kinh doanh là ý tƣởng.  
Hình 1: Trình tlp kế hoch kinh doanh  
Ý tƣởng  
Thị trƣờng có thc hay không?  
Nhu cu  
Sn phm có thhin thc hóa?  
Sn phm  
Chúng ta sthành công?  
Chiến lƣợc kinh doanh  
Ri ro  
Đáng đầu tƣ?  
Kế hoch tác nghip  
1.2.3. Ý nghĩa ca bn kế hoch kinh doanh  
Lp kế hoch kinh doanh là một bƣớc quan trng mà bt cmt nhà doanh  
nghip cn trọng nào cũng cần tiến hành cho dù quy mô ca doanh nghip mức độ  
nào. Mt câu nói phbiến là kinh doanh mà không lp kế hoạch kinh doanh đồng  
nghĩa với vic lp kế hoch cho tht bi. Bi lẽ làm kinh doanh, đặc bit là kinh doanh  
thành công, nên đƣợc thc hiện trên cơ sở đã tính toán đến ri ro trong kinh doanh.  
Mt kế hoch kinh doanh thc tế giúp cho chdoanh nghiệp nhìn rõ hơn các cơ hội và  
yếu kém- ri ro- ca hmt cách rõ ràng. Trong phn tài chính, chdoanh nghip phi  
tính ri ro vào phần thu đƣợc li nhun hoc phn l.  
Bn kế hoch kinh doanh là mt bức tranh trong đó đánh giá tt csvng mnh  
kinh tế ca doanh nghip bao gm vic mô tvà phân tích các vin cảnh tƣơng lai  
kinh doanh của ngƣời khi sdoanh nghip. Kế hoạch kinh doanh đƣợc chun bbng  
4
 
tài liu viết tay do cá nhân chdoanh nghip hoc cán bqun lý chcht mô tmt  
cách thc tế vmục đích và các mục tiêu của kinh doanh, cùng các bƣớc và tài chính  
cn thiết để đạt đƣợc mục đích đó. Đồng thi kế hoạch này cũng đƣợc xem nhƣ là một  
"đề xut", mt "qung cáo" hoc mt "kế hoch ca một trò chơi". Cần lƣu ý kế hoch  
kinh doanh khác vi kế hoch chiến lƣợc. Các li ích cthca bn kế hoch kinh  
doanh nhƣ sau:  
1. Định hƣớng phát trin hoạt động kinh doanh hin tại trong tƣơng lai  
2. Kế hoch kinh doanh là thkhông ththiếu khi bạn làm đơn xin vay vốn  
3. Tìm kiếm ngun vốn đầu tƣ cho mt hoạt đng kinh doanh  
4. To ra mt hoạt động kinh doanh mi.  
5. Giúp đnh giá tài sn  
6. Giúp cho vic bán hàng trnên ddàng  
7. Liên quan đến schuyên nghip  
8. Phát trin nhng khi liên minh mi trong kinh doanh  
9. Chia svà gii thích nhng mc tiêu kinh doanh  
10. Quyết định mua hay thuê nhng tài sn mi  
11. Sự tăng trƣởng kinh doanh kéo theo việc thuê thêm địa điểm và tuyn dng  
thêm nhân viên  
12. Hp lý hóa các quy trình  
13. Sthay thế và dch chuyn trong kinh doanh  
14. Thiết lp scân bng gia công vic và cuc sng  
15. Thiết lp các mc tiêu cthể  
Tuy nhiên cn nhn mnh rng bn kế hoch kinh doanh không chcn thiết  
trong quá trình khi skinh doanh mà còn cn thiết đối vi doanh nghiệp đang họat  
động. Kế hoch kinh doanh cn thiết khi doanh nghip mrng sn xut kinh doanh,  
ci tiến chất lƣợng, năng suất, phát trin sn phm, thị trƣờng mới…. Nhƣ vậy, kế  
hoch kinh doanh có thể đƣợc thiết kế để hƣớng dn ban quản lý trong các giai đoạn  
khi nghip hoặctăng trƣởng ca doanh nghip, hoặc để kim soát quá trình vn hành  
ca mt doanh nghiệp đang hoạt động tt.  
1.3. Thc hành  
1.3.1. Tính cách ca các chdoanh nghiệp thành đt  
Có thnói kinh doanh là công việc khó khăn, đòi hỏi nhiu nlc. Trƣớc khi  
5
   
thành lp doanh nghip cn trli các câu hi: Ti sao bn mun thành lp doanh  
nghip riêng? Bạn đã sẵn sàng trthành mt nhà doanh nghip thc sự chƣa? Nếu câu  
trlời là có đầy quyết tâm, hãy tự đánh giá bản thân da trên vic xem xét nhng trách  
nhim ca chdoanh nghip, nhng tính cách ca mt chdoanh nghiệp thành đạt?  
Sau đó, mới cần đến ý tƣởng kinh doanh và bn kế hoch kinh doanh  
Nhng chdoanh nghip thành công có nhng tính cách nhất định. Mƣời tính  
cách cá nhân cơ bản ca mt chdoanh nghip chra skhác bit gia chdoanh  
nghiệp không thành đạt.và chdoanh nghiệp thành đạt nhƣ sau:  
Đạt đƣợc suy nghĩ:  
1. Tìm kiếm cơ hi  
2. Kiên trì  
3. Cam kết thc hiện đúng hợp đồng  
4. Đáp ứng chất lƣng và hiu quả  
5. Chp nhn ri ro.  
Khả năng lập kế hoch  
1. Xây dng mc tiêu  
2. Giám sát và lp kế hoch mt cách có hthng  
3. Tìm kiếm thông tin.  
Khả năng quyn lc  
4. Có khả năng thuyết phc và có mạng lƣới công vic  
5. Ttin  
1.3.2. Bạn đã sẵn sàng kinh doanh chưa?  
Hãy trli lần lƣợt các câu hi sau đây để xem bạn đã sẵn sàng bắt đầu công  
việc kinh doanh hay chƣa. Bài test này dựa trên nghiên cu của Giáo sƣ John Braun -  
nhà tâm lý hc tại Đại hc Bridgeport (M).  
1. Nếu bmbạn là ngƣời nhập cƣ, cộng mt. Không thì trmt  
2. Nhà kinh doanh thành công thƣờng không phải là ngƣời xut sc tại trƣờng  
hc. Nếu bn là sinh viên xut sc trbốn đim. Nếu không, cng bốn điểm  
3. Nhà kinh doanh thƣờng không hào hng vi các hoạt động đội nhóm ở  
trƣờng hc. Nếu bn thích hoạt đng này trmt; nếu không, cng mt.  
4. Khi còn bé, nhà doanh nghiệp thƣờng thích mt mình. Nếu bạn nhƣ vậy,  
cng mt. Không thì trmt  
5. Nếu bạn đã kinh doanh khi còn bé thì cộng hai điểm. Không thì trhai.  
6
 
6. Nhiều đứa trẻ bƣớng bnh có thể là do kiên định thc hin theo cách riêng  
ca mình. Nếu bạn bƣớng bnh vừa đủ, cng mt. Không thì trmt.  
7. Thn trng có thlà không sn sàng chu ri ro. Nếu khi bé, bạn là đứa trẻ  
thn trng, trbốn đim. Không thì cng bn.  
8. Nếu bạn dám làm hơn các bạn khác, cng bn.  
9. Nếu ý kiến của ngƣời khác làm bn phin lòng nhiu, trmt. Không thì cng  
mt.  
10. Chán nn vi công vic lặp đi lặp lại hàng ngày đôi khi là động lực để mt ngƣời  
khi sdoanh nghip. Nếu đó cũng là ý muốn ca bn, cng hai. Không thì trhai.  
11. Nếu bn yêu công vic, sn lòng làm vic qua đêm thì cộng hai. Không thì  
trừ sáu đim.  
12. Nếu bn sn lòng làm vic trong thi gian lâu trong khi nghầu nhƣ rất ít để  
hoàn tt công vic thì cng bốn điểm. Không có điểm trnếu bạn không làm đƣợc nhƣ  
vy.  
13. Nhà doanh nghiệp thƣờng yêu thích các hot động ca hrt nhiu, hcó  
thchuyn liên tc tdự án này đến dán khác không ngng ngh. Nếu sau khi thành  
công vi mt dán, bn có sn sàng tiếp tc dán khác ngay lp tc không? Có thì  
cng hai; không thì trhai.  
14. Bn có sn sàng dùng tin tiết kim vào kinh doanh? Nếu có thì cng hai;  
nếu không thì trhết số đim ca bn.  
15. Nếu bn sẵn lòng vay mƣợn từ ngƣời khác để tăng cƣờng thêm ngân sách  
ca bn thì cộng hai đim. Không thì trừ hai điểm.  
16. Nếu bn tht bi, bn có sn lòng bắt đầu công vic ngay lp tc không? Có  
thì cng bn; không thì trbng số điểm đang có.  
17. Trmột đim nếu tht bi làm bạn đi tìm công việc đƣợc trả lƣơng cao.  
18. Bn tin rng kinh doanh là ri ro? Có trhai; không thì cng hai.  
19. Bn có viết ra mc tiêu dài và ngn hn? Có cng một điểm, không thì trừ  
mt.  
20. Bạn đƣợc cộng hai điểm nếu bạn nghĩ bạn có kiến thc và kinh nghim về  
dòng tiền hơn ngƣời khác. Không thì trhai.  
21. Nếu bn dchán nn, cng hai. Trhai nếu trli không.  
22. Bạn là ngƣời lc quan, cộng hai. Ngƣời bi quan, trhai.  
Nhn xét:  
7
Nếu điểm số 35 và hơn, bạn đã có mọi thsn sàng cho công vic kinh doanh tt  
đẹp. Từ 15 đến 35 điểm, bn có nn tng kỹ năng và tài năng để thành công. Từ 0 đến  
15 điểm, bn có ththành công với điều kin cn rèn luyn kỹ năng và vn dng. T0  
đến -15 chra rng bn sphi làm vic vt vả để vƣợt qua sthiếu ht vkỹ năng và  
các li thế bm sinh. Nếu bạn có điểm snhỏ hơn-15 thì năng lực ca bạn trong lĩnh  
vc khác.  
1.3.2. Danh mc các vấn đề của người chshữu để khi nghip  
Công vic nn tảng ban đầu  
đánh giá đim mạnh và điểm yếu ca bn  
thiết lp mc tiêu kinh doanh và mc tiêu cá nhân  
đánh giá ngun tài chính ca bn  
xác định các nguy cơ tài chính  
xác định chi phí ban đầu  
quyết định vtrí cho hoạt động kinh doanh  
tiến hành nghiên cu thị trƣờng  
xác định đối tƣợng khách hàng  
xác định đi thcnh tranh  
phát trin kế hoch marketing  
Các giao dch kinh doanh  
la chn luật sƣ  
la chn hình thc tchc hoạt động (ví dụ nhƣ công ty một thành viên, công  
ty hp doanh, công ty trách nhim hu hn, tập đoàn)  
tiến hành thtc mdoanh nghiệp (đăng ký tên, phối hp các hoạt động kinh  
doanh v..v)  
la chn mt kế toán viên  
chun bmt kế hoch kinh doanh  
la chn mt ngân hàng  
lp mt tài khon séc cho công vic kinh doanh  
vay vn (nếu trong diện đƣợc vay)  
xây dng mt ngun tín dng cho hoạt đng kinh doanh  
la chn một đi lý bo him  
mua Hợp đồng bo him cho hoạt động kinh doanh  
Các bƣớc đầu tiên  
8
 
in danh thiếp  
kim tra li các quy tc kinh doanh ở địa phƣơng  
ký hợp đng thuê  
lên danh sách các nhà cung cp (nếu cn)  
chun bị đồ dùng và thiết bị  
xin giy phép kinh doanh (nếu cn)  
xin schng minh chhoạt động kinh doanh địa phƣơng (nếu cn)  
xin schng minh chhoạt động kinh doanh của địa phƣơng (nếu cn)  
gi biu mu thuế của địa phƣơng và trong cả nƣớc  
Tham gia các tchc chuyên môn  
Đặt ra ngày bắt đầu công vic kinh doanh  
9
CHƢƠNG 2: NHẬN DIỆN CƠ HỘI VÀ HÌNH THÀNH Ý TƢỞNG KINH DOANH  
2.1. Mc tiêu  
Học xong chƣơng này, học viên sẽ có đƣợc nhng kiến thc sau:  
- Skhác bit giữa ý tƣởng và cơ hội kinh doanh  
- Phƣơng pháp nhn diện cơ hi kinh doanh  
- Phƣơng pháp hình thành ý tƣởng kinh doanh  
- Thc hành vn dụng để xây dựng ý tƣng kinh doanh ca mình  
2.2. Lý thuyết  
2.2.1. Khái niệm cơ bản  
Mt công vic kinh doanh thành công thƣờng đƣợc bắt đầu tmt xuất phát điểm  
hoc một ý tƣởng tt. Nếu ý tƣởng không tt, kinh doanh stht bi bt klà doanh  
nghiệp đã tiêu tốn bao nhiêu thi gian và tin bạc vào đó. Một ý tƣởng kinh doanh tt có  
hai phần sau: cơ hội kinh doanh và ngƣời chcó kỹ năng và các nguồn lc tn dụng cơ  
hội đó.  
Hình 2.1: Cơ hội và Ý tƣởng  
Cơ hội kinh doanh là tp hp các hoàn cnh thun li to ra nhu cầu đối vi sn  
phm, dch vhoặc ý tƣởng kinh doanh mi.2 Ý tƣởng và cơ hội là hai khái nim khác  
nhau. Ý tƣởng là nhng thhin ra hoặc đƣợc suy tƣởng trong tâm trí con ngƣời.  
Trong khi đó, cơ hội kinh doanh là các yếu tthun li ở môi trƣờng bên ngoài giúp  
cho con ngƣời đạt mục đích nhất định trong kinh doanh.  
2.2.2. Nhn diện cơ hội kinh doanh  
Một cơ hội kinh doanh tt sbao gm bốn đặc điểm. Thnhất, cơ hội đó phải  
hp dn. Tính hp dẫn đó bao hàm nhiều yếu tvmt thị trƣờng ví dụ nhƣ tỷ lli  
nhuận cao hơn mức trung bình ca nn kinh tế, quy mô li nhun cao, sc ép cnh  
2 Barringer, B và Ireland, D (2008), Entrepreneurship: Successfully Launching New Venture 2/e  
10  
         
tranh thp.... Thứ hai, đó là tính thời điểm. Kinh doanh sm hay muộn hơn so với thc  
tin thị trƣờng đều có thdẫn đến tht bi. Thứ ba, cơ hội kinh doanh phi có tính n  
định. Thứ tƣ, cơ hội kinh doanh phải hƣớng đến sn phm, dch vụ mà qua đó tạo ra  
giá trị giá tăng cho khách hàng và ngƣời tiêu dùng cui cùng.  
Để nhn diện cơ hội kinh doanh, có thể có ba cách sau đây: quan sát xu hƣớng,  
gii quyết vấn đề và tìm khong trng thị trƣng.  
Quan sát xu hƣớng: nhn diện cơ hội thông qua vic quan sát xu hƣớng và  
nghiên cu cách tạo ra cơ hôi cho doanh nghiệp. Nói cthể hơn, doanh nghiệp có thể  
nghiên cu kỹ lƣỡng và quan sát các yếu tkhông ngừng thay đổi của môi trƣờng về  
thchế, kinh tế, văn hóa-xã hi, công nghệ để tìm ra xu hƣớng và cơ hội kinh doanh.  
Hoc doanh nghip có thể thay đổi các thông sda trên các nguồn thông tin có đƣợc  
từ các công ty điều tra thị trƣờng để đƣa ra các phân tích và dự báo thị trƣờng ca  
mình.  
Hình 2.2: Quan sát xu hƣớng để nhn diện cơ hội  
Gii quyết vấn đề: đôi khi cơ hội đƣợc phát hin do chúng ta có mt vấn đề và  
phải tìm cách để gii quyết vấn đề đó. Vấn đề này cũng có thể xut phát tvic quan  
11  
sát xu hƣớng hoc qua các hình thức đơn giản khác nhƣ do trực giác, tình c, may  
mn. Mt ví dụ điển hình là Jery Yang và David Filo năm 1994 đã nhận thy không  
có cách nào để tìm hoc tchức các trang web yêu thích. Do đó, họ tạo ra thƣ mục  
online để tìm và lƣu giữ các trang web này, và nhƣ vậy Yahoo! ra đời.  
Tìm khong trng thtrƣờng: hãy xem có nhu cu nào ca thị trƣờng chƣa đƣợc  
thỏa mãn đầy đủ bi các doanh nghip hin thời. Đó cũng là lý do mà bên cạnh nhng  
chuỗi đại siêu thphc vnhu cầu đại chúng vn còn tn ti nhng ca hàng nh,  
chuyên bit phc vnhng nhu cầu đc thù.  
Hình 2.3: Quy trình nhn diện cơ hội kinh doanh  
Nhn diện cơ hội kinh doanh còn phthuc vào yếu tố đặc điểm cá nhân ca  
ngƣời kinh doanh. Mt số ngƣời đƣợc cho là có khả năng nhận diện cơ hội kinh doanh  
tốt hơn ngƣời khác. Thông thƣờng, kinh nghim làm vic, mạng lƣới xã hôi, nhn thc  
và tính sáng to của ngƣời kinh doanh sẽ ảnh hƣởng rt lớn đến nhn diện cơ hội hoc  
đó cũng chính là cơ hội ca h.  
2.2.3. Kthuật hình thành ý tưởng kinh doanh  
Trong phn này, chúng ta sxem xét các kthuật hình thành ý tƣởng kinh doanh  
mi. Trên thc tế, doanh nghip có tháp dụng đồng thi nhiu kthuật để có ý tƣởng  
kinh doanh tt.  
Não công (Brainstorming)  
Phƣơng pháp này dùng để tạo ra các ý tƣởng mt cách nhanh chóng. Không sử  
dụng để ra quyết định. Khi thc hiện phƣơng pháp này, cần lƣu ý những nguyên tc  
nhất định: tp trung vào chủ đề cth, không chtrích, tp trung vào sáng tạo hơn là  
12  
 
đánh giá.  
Nhóm trng tâm (Focus group)  
Nhóm bao gồm 5 đến 10 ngƣời đƣợc la chn bi lsliên quan ca hvi chủ  
đề đƣợc tho lun. Thế mnh ca nhóm trng tâm là giúp doanh nghip phát hiện điều  
gì nằm trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên đddieer yếu là các thành viên không mang  
tính đại din, kết qukhông thkhái quát hóa cho tng th.  
Điều tra  
Phƣơng pháp thu thập thông tin tmẫu đƣợc chn ttng thể theo cách nào đó.  
Mẫu điều tra hiu qunht là tlệ “ngẫu nhiên”của tng th. Chất lƣợng dliệu điều  
tra phthuc vào mục đích và cách thc thc hin.  
SCAMPER  
Cách thức khác để tìm kiếm ý tƣởng kinh doanh mt cách sáng to là da vào mô  
hình SCAMPER. Đây là kĩ năng tƣ duy tổng hp do Michael Mikalko sáng to nên, là  
công cụ tƣ duy khá hiệu qutrong vic tìm kiếm các ý tƣởng kinh doanh mi.  
SCAMPER là tghép cu to tchữ đầu ca nhóm tsau: Substitute, Combine,  
Adapt, Modify, Put, Eliminate, và Reverse  
Bng 2.1: Mô hình SCAMPER  
Vi 1 sn phm, hãy quan sát thành phn to nên chúng và thsuy  
S(ubstitute)  
nghĩ xem liệu các thành phm này có thể đƣợc thay thế bng  
nguyên vt liu nào khác? Trong mt quá trình làm vic, liu vn  
đề nhân lc thay thế sẽ là ai? Có nên thay địa điểm? Đối tƣợng?....  
C(ombine) Hãy quan sát xem có thbiến tu thêm gì, kết hợp thêm đƣợc gì để  
to ra 1 sn phm mới, đề cao khả năng hợp lc ca tng tính năng.  
A(dapt) Nghĩ xem khi thay đổi, các tính năng này có phù hợp không?  
Tăng và gim kích cỡ, thay đổi hình dáng, thuc tính (ví dụ nhƣ  
M(odify)  
màu sắc, âm thanh, hƣơng vị, hình thc mẫu mã,…)  
Có tháp dng cho cách dùng khác? Mục đích khác? Lĩnh vc  
P(ut)  
khác?  
Loi bỏ và đơn giản hoá các thành phần, nghĩ xem chuyện gì xy ra  
E(liminate)  
nếu loại đi hàng loạt các quy trình, sn phm, vấn đề và cơ hội…  
R(everse) Có thlt ngựợc vấn đề?  
13  
Trƣờng hp sn phm Kinder Egg ca hãng Ferrero (Ý) có thr coi là mtví dụ  
minh ha hu ích. Kinder Egs lần đầu tiên xut hin trên thị trƣờng Italia những năm  
1972 là “đứa con cƣng” của hãng chế biến thc phm ni tiếng Ferrero. Điều bt ngờ  
mà Kinder Egg đem tới chính là những món đồ chơi thú vị nm bên trong qutrng sô  
cô la sa. Mỗi món đồ chơi tí hon đƣợc sp gn ghtrong mt qutrng bng nha  
do và chcó thể đƣợc khám phá khi tách đôi quả trứng đặc bit này ra.  
Hình 2.4: Kinder Egg ca Ferrero  
2.2.4. Đánh giá ý tưởng kinh doanh  
Ý tƣởng kinh doanh cho dù sáng tạo và đổi mới đến thế nào cũng phải đƣợc  
phân tích tính khả thi. Trƣớc hết, hãy đánh giá ý tƣởng bng cách trli ba câu hi  
sau. Thnht, có khách hàng và thị trƣờng có đủ lớn để thc hiện ý tƣởng kinh doanh  
này? Thhai, yêu cu vvn xét trong mi quan hvới ƣớc tính doanh thu và chi phí  
có phù hp? Thứ ba, có đội ngũ để thc hiện ý tƣởng này?  
Sau đó, cần đánh giá trên các phƣơng diện ngành, thị trƣờng, sn phm/dch v,  
đội ngũ, tài chính. Bảng sau đây sẽ cho thy các câu hỏi chính liên quan đến các khía cnh  
đó.  
14  
 
Bng 2.2: Phân tích khthi: Các câu hi chyếu  
Phƣơng diện  
Các câu hi chyếu  
Đặc điểm, xu hƣớng và chu ksng ca ngành  
Rào cn gia nhp  
Chi phí R&D và công nghệ  
Ngành  
Li nhun biên ca ngành  
Nhà phân phi, sn xut, cung ng nói gì vngành  
Những “tay chơi” lớn trong ngành  
Thị trƣờng tiềm năng nào cho doanh nghiệp?  
Đặc điểm nhân khu hc và tâm lý ca thị trƣờng  
mc tiêu  
Thị trƣờng/Khách hàng  
Đặc điểm ca khách hàng đầu tiên?  
Cu sn phm/dch vlà gì?Làm thế nào đáp ứng tt  
nht cu thị trƣờng?  
Đặc điểm và li ích ca sn phm/dch vụ  
Phát trin sn phm cn phi làm gì? và thi gian cn  
thiết hoàn thành?  
Quyn shu trí tu?  
Sn phm/dch vkhác bit vi các sn phm khác  
trên thị trƣờng nhƣ thế nào?  
Sn phm/dch vụ  
Ai là đối thcnh tranh và cách bn khác bit họ  
Năng lực lõi của đi thcnh tranh? Hcó khả năng  
cnh tranh vi bn?  
Các phƣơng án kênh phân phối  
Kinh nghim và chuyên môn  
Đội ngũ  
Có sthiếu ht vkinh nghim và chuyên môn  
không? Nếu có gii quyết thế nào?  
Yêu cu vốn đầu tƣ và vốn lƣu động, cố định  
Bao lâu thì có dòng tiên dƣơng  
Điểm hòa vn?  
Tài chính  
15  
Phƣơng diện  
Các câu hi chyếu  
Giả định chi tiết hoc lý gii cho các con số  
Nhng skin chính trong 2 năm tới và cách các sự  
kiện chính này thúc đẩy sự thay đổi doanh nghip?  
Thi hn hoàn thin các nhim vụ để bắt đu kinh  
doanh  
2.3. Thc hành  
2.3.1. Tình hung 1: Kiếm hàng triệu đô la từ ý tưởng kinh doanh ngộ nghĩnh  
Vào một đêm tháng Tƣ năm 1975, Gary Dahl, mt chuyên gia quảng cáo đang  
làm vic ti California mtiệc rƣợu chiêu đãi bạn bè thân nhân dp sinh nht ca  
mình. Và trong lúc chén thù chén tạc, Gary đã nói với các bn ca mình rằng ông đang  
có một ý tƣởng tuyt diệu. Đối vi ông, chó, mèo, chim và cá đều là nhng thquy  
rầy con ngƣời. Chúng làm đồ đạc trnên ln xộn, đôi khi gây ồn ào, khó chu cho  
những ngƣời xung quanh, khiến chnhân ca chúng phải đau đầu. Và ông krng,  
ông đang sở hu một hòn đá "lý tƣởng" nhất trên đời dễ chăm sóc, rẻ tin, không  
bng nhắng nhƣ lũ chó mèo vô tích sự, li có mt "nhân cách" tuyt diu. Câu chuyn  
tƣởng chừng nhƣ khùng khùng điên điên của Gary lại thu hút đƣợc đám bạn bè. Hbt  
đầu bàn tán xôm tụ xung quanh ý tƣởng lạ đi về hòn đá.  
Dahl dành hai tun tiếp sau đó để viết cuốn Hƣớng dẫn Đào tạo Hòn đá Cƣng -  
một bài hƣớng dn từng bƣớc để thiết lp mt mi quan hmt thiết vi vật cƣng địa  
cht này, bao gm cả hƣớng dẫn cách để làm hòn đá lăn tròn và cách để hun luyn  
hòn đá trong nhà. “Hãy đặt hòn đá lên một tờ báo nào đó. Hòn đá sẽ không bao giờ  
biết tgiấy đó dùng để làm gì và vì vy skhông yêu cầu đƣợc hƣớng dẫn thêm.”  
Kèm theo cun sách, Dahl quyết định to ra một Hòn đá Cƣng thực sự. Ông đến mt  
ca hàng cung cp vt liu xây dng San Jose và tìm thấy hòn đá đắt nht tại đó –  
Hòn Bãi bin Rosarita, mt hòn cuội tròn màu xám, có kích thƣớc nhỏ xinh đƣợc bán  
vi giá một xu. Ông gói hòn đá trong một cái hp quà có hình giống nhƣ một cái cũi  
nht vật cƣng, bên trong nhồi vbào, và để kèm vi cuốn sách hƣớng dn.  
Hòn đá cƣng đƣợc gii thiu ti bui trin lãm quà tng vào tháng Tám San  
Francisco (thị trƣờng quà tng dbị đột nhập hơn thị trƣờng đồ chơi đắt giá), ri sau  
đó ở New York . Ngay lp tc, sn phm của Gary đã đƣợc mt đại gia đặt mua vi số  
lƣợng ban đầu là năm trăm viên. Gary Dahl phát hành một bn tin có bc nh ông  
16  
   
đứng gia rt nhiu các hộp Đá Cƣng. Tờ Newsweek đã dành nửa trang để in câu  
chuyn hp dn này, và ti cuối tháng Mƣời, Gary Dahl đã chở khoảng mƣời ngàn  
Hòn đá Cƣng mỗi ngày. Ông xut hiện trên chƣơng trình “The Tonight Show” hai lần.  
Ti Giáng sinh, khi hai tấn rƣỡi đá đã đƣợc bán hết, ba phần tƣ số tnht báo Mỹ  
đều đƣa tin về câu chuyện Đá Cƣng. Các câu chuyện trên mặt báo thƣờng đăng tải  
trích dn những câu bông đùa của Dahl vmức độ "nghe li" ca từng hòn đá với  
nhiu thnghiệm trƣớc khi đƣợc chọn và đóng hộp. Mt triệu hòn đá đƣợc bán vi giá  
$3,95 cho mi hòn chỉ trong vòng vài ba tháng! Và Gary Dahl đã nhanh chóng trở  
thành triu phú.  
Ngay lp tc, mt lot "phiên bn mi" của hòn đá cƣng hoặc các sn phẩm "ăn  
theo" đã tràn ngập thị trƣờng. Thậm chí, có ngƣời còn mnh ming qung cáo cho sn  
phm của mình là “Hòn đá Cƣng nguyên bản”. Hàng loạt sn phẩm ăn theo nhƣ sách  
báo, băng đĩa nhƣ Những bài hc của hòn đá Cƣng hay Dịch vchôn cất hòn đá tại  
biển.., đã ra đời. Ngay sau lễ Giáng sinh năm 1975, Gary Dahl đã gọi số Hòn đá Cƣng  
còn li là các món quà nhân ngày ltình yêu Valentine dành cho những ngƣời đang  
yêu và đang cần mt vt nuôi có chi phí thấp, song Hòn đá Cƣng đã nhanh chóng trở  
thành thú chơi nhất thi của năm cũ.  
Ngay sau lễ Giáng sinh năm 1975, Gary Dahl đã gọi số Hòn đá Cƣng còn lại là  
các món quà nhân ngày ltình yêu Valentine dành cho những ngƣời đang yêu và đang  
cn mt vt nuôi có chi phí thấp, song Hòn đá Cƣng đã nhanh chóng trở thành thú chơi  
nht thi của năm cũ. Dahl từ bcông vic qung cáo và thành lp công ty Rock  
Bottom Productions và hai năm sau đƣợc Don Kracke, ngƣời phát minh ra Rickie  
Trickie Sticky - đồ trang sức chuyên đính ở phòng tm cao cấp, đƣa vào cuốn sách  
Làm thế nào để Biến Ý tƣởng ca bn thành Mt Triệu Đô la. Dahl tâm sự vi Kracke:  
“Tôi đã có thêm bốn ý tƣởng na. Cứ đợi và bn sẽ đƣợc chng kiến!” Song không ai  
biết đƣợc đã có ý tƣởng nào trong bốn ý tƣởng đó trthành hin thực hay chƣa.  
Dù vn may ca Dahl sau skiện Hòn đá Cƣng có thế nào đi chăng nữa thì ông  
cũng trở thành mt trong nhng biểu tƣợng làm nc lòng những ngƣời mun kinh  
doanh trong thi hiện đại. Vi Don Kracke và các nhà phát minh khác, chng hạn nhƣ  
Ken Hakuta (tác gicun Làm thế nào để to ra mt nht thi và kiếm mt triệu đô la)  
và Robert L. Shook (tác gicun Ti sao Tôi lại không nghĩ ra điều đó nhỉ!), thì câu  
chuyn về Hòn đá Cƣng là một ngun cm hng vô tận để to nên những cơn sốt mi  
và kiếm hàng triệu đô la cho những thiên tài phát minh ý tƣởng. Vi hu hết nhng  
ngƣời thiếu óc sáng tạo, thì Hòn đá Cƣng là một trong nhng ví ddị thƣờng nht  
không thgiải thích đƣợc của tính điên rồ ca thị trƣờng.  
Nhƣng Ken Hakuta đã có lời gii thích cho thành công nht thi ca cái mà ông  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 57 trang yennguyen 18/04/2022 1240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề Lập kế hoạch kinh doanh - Hoàng Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuyen_de_lap_ke_hoach_kinh_doanh_hoang_thi_thanh_h.pdf