Phân tích, đánh giá câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan học phần Bệnh học nhi khoa bằng phần mềm Conquest tại Học viện Quân y

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÂU HI VÀ ĐỀ THI TRC NGHIM  
KHÁCH QUAN HC PHN BNH HC NHI KHOA BNG  
PHN MM CONQUEST TI HC VIN QUÂN Y  
Hoàng Anh Tun1, Đặng Văn Cao1, Nguyn Vit Hưng1  
TÓM TT  
Mc đích: Đánh giá cht lượng ca câu hi và đề thi trc nghim bng lý thuyết đáp ng  
câu hi (IRT). Đối tượng và phương pháp: Câu hi thi trc nghim và đề thi trc nghim hc  
phn Bnh hc Nhi khoa được xlý kết qubng phn mm Conquest để đưa ra các thông số  
ca câu hi, đề thi trc nghim. Kết qu: Hstin cy (Sr - Separation reliability) = 0,905. Câu  
hi trc nghim được phân thành 3 nhóm: Câu hi tt, câu hi chưa tt cn chnh sa, câu hi  
cn loi b). Độ khó ca câu hi được chia thành 3 nhóm: Câu hi có độ khó trung bình, câu  
hi d, câu hi quá dso vi năng lc ca thí sinh. Kết lun: Câu hi thi trc nghim khách  
quan có thông sphù hp, đề thi phù hp vi mô hình Rash, độ tin cy cao, đánh giá đúng ni  
dung, dso vi năng lc ca thí sinh.  
* Tkhóa: Trc nghim; Lý thuyết kho thí cổ đin; Thuyết đáp ng câu hi; Phn mm Conquest.  
Analysis and Evaluation of Questions and Objective Test of  
Pediatric Disease Software by Conquest Software at Vietnam  
Military Medical University  
Summary  
Objectives: To evaluate the quality of questions and on multiple-choice questions using  
question-response theory (IRT). Subjects and methods: Multiple-choice questions and  
multiple-choice questions in the Pediatric Pathology section were processed using Conquest  
software to provide the parameters of the questions and multiple-choice questions. Results:  
Separation reliability = 0.905. Multiple choice questions were divided into 3 groups: Good  
questions, bad questions that need editing, and questions that need to be eliminated. The  
difficulty of the question was divided into 3 groups: Medium difficulty questions, easy questions,  
and too easy questions compared to the competitor's ability. Conclusion: Objective multiple-  
choice questions with appropriate parameters, exam questions suitable for the Rash model,  
high reliability, correct content assessment, easy compared to the candidate's capacity.  
* Keywords: Testing; Classic test theory; Theory of response to the question; Conquest software.  
1Phòng Khoa hc Quân s, Hc vin Quân y  
Người phn hi: Hoàng Anh Tun (hoanganhtuan@vmmu.edu.vn)  
Ngày nhn bài: 20/2/2021  
Ngày bài báo được đăng: 28/4/2021  
134  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
ĐẶT VN ĐỀ  
năng ca nó. Chúng tôi nghiên cu đề tài  
này nhm: Đánh giá cht lượng câu hi  
trc nghim khách quan và đề thi h c  
phn Bnh hc Nhi khoa.  
Kim tra đánh giá là mt khâu rt quan  
trng trong quá trình đổi mi đào to.  
Kim tra đánh giá khách quan, nghiêm  
túc, công bng, đúng cách st o động  
lc cho người hc, khích lngười hc  
trên con đường chiếm lĩnh tri thc. Mt  
khác, thông qua hot động kim tra đánh  
giá giúp ging viên và các nhà qun lý đổi  
mi vphương pháp ging dy, phương  
pháp qun lý để h trngười hc đạt  
được các mc tiêu trong hc tp. Nhng  
năm gn đây, ti Hc vin Quân y, bên  
cnh vic đổi mi chương trình và  
phương pháp ging dy, hot động đổi  
mi phương pháp kim tra đánh giá cũng  
được quan tâm, chú trng bng vic thay  
đổi quan đim tiếp cn vlý lun kim tra  
đánh giá, thay đổi phương pháp kim tra  
đánh giá phù hp vi yêu cu ca hot  
động ging dy. Hình thc thi trc nghim  
khách quan là phương pháp đánh giá có  
nhiu ưu đim được sdng trong nhiu  
kthi quan trng như: Thi tuyn sinh Đại  
hc, thi tt nghip Trung hc phthông  
Quc gia… và ngày càng được áp dng  
vi nhiu môn thi ti Hc vin Quân y  
trong nhng năm gn đây. Tuy nhiên,  
hin nay các câu hi trc nghim khách  
quan và đề thi trc nghim được sdng  
ti Hc vin Quân y chưa được đánh giá  
mt cách khoa hc và khách quan. Do đó,  
vic nâng cao cht lượng ca câu hi trc  
nghim, cũng như đánh giá mc độ phù  
hp ca đề thi vi năng lc ca sinh viên  
là rt quan trng để hot động kim tra  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
Dliu thu thp tkết quthi c a 86  
thí sinh vi đề thi 50 câu h i trc nghim  
khách quan môn Bnh hc Nhi khoa ti  
Hc vin Quân y năm 2021. Ngân hàng  
câu hi thi trc nghim sau khi được biên  
son đảm bo đáp ng được ni dung  
yêu cu ca chương trình đào to.  
2. Phương pháp nghiên cu  
Sd ng phn mm Conquest xlý  
kết quthi được trích xut tphn mm  
thi trc nghim sau khi thi xong.  
Chương trình Conquest cho ra các  
thông svmc độ phù hp ca câu hi  
vi mô hình Rash, năng lc thí sinh vi  
độ khó ca câu hi, độ tin cy ca đề thi  
và các đặc trưng ca câu hi đó là độ  
khó, độ phân bit, hstương quan ca  
câu hi vi toàn bài, độ tin cy và sai s.  
* Các thông số đánh giá câu hi và đề  
thi trc nghim:  
Sau khi câu hi trc nghim khách  
quan được nghim thu vni dung, cn  
định lượng các tham sca câu hi bng  
kết qutrli ca thí sinh vi câu hi đó.  
Theo lý thuyết kho thí cổ đin, câu hi  
cn đạt được các giá trv ề độ khó, độ  
phân bit. Các giá trnày được tính toán  
c
đánh giá thc hin được vai trò và ch ứ  
135  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
da trên kết quvthng kê mà không cy ca đề trc nghim có thể được  
xem xét ni dung thuc vào lĩnh vc nào.  
đánh giá bng nhiu phương pháp như:  
Trc nghim - trc nghim li; đề thi trc  
nghim tương đương; phân đôi đề thi trc  
nghim; phương pháp Kuder-Richardson;  
hsCronbach alpha: là biu thc dùng  
ước lượng độ tin cy ca mt đề kim tra  
tng th(có th g m nhiu đề trc  
nghim con nhphân hoc đa phân, được  
sdng nhiu trong tâm lý và giáo d c).  
Vlý thuyết, giá trị độ tin c y nm trong  
khong 0 - 1. Độ tin cy cao nghĩa là các  
câu hi có độ gn kết vi nhau. Thí sinh  
trli được câu hi này có xu hướng trả  
li được các câu hi cùng nhóm. Đề thi  
độ tin cy > 0,8 là r t tt và có th sử  
dng cho đề thi trên lp; độ tin cy từ  
0,7 - 0,8 là tt, tuy nhiên cn chnh sa  
mt scâu hi; độ tin cy < 0,7 là tương  
đối thp (Brenan [4]).  
- Độ khó ca câu hi (p): Là tlphn  
trăm thí sinh trli đúng câu hi/tng số  
thí sinh tham gia trli. Giá trca p nm  
trong khong 0,1, p càng l n thì câu hi  
càng dvà ngược li. Giá trca có thể  
chp nhn được nm trong khong  
0,25 - 0,75; câu hi có p < 0,25 là quá  
khó, câu hi có p > 0,75 là quá dvi thí  
sinh (Lord [2]).  
- Độ phân bit ca câu hi trc nghim  
hoc đề thi trc nghim: Là khn ăng  
phân bit được năng lc ca thí sinh:  
gii, khá, trung bình, kém… Độ phân bit  
ca câu hi liên quan đến độ khó ca câu  
hi. Nếu mt câu hi quá khó hay quá dễ  
thì phn ng ca thí sinh có năng lc  
khác nhau là ging nhau: Hoc sai hết  
hoc đúng hết, do đó không phân bit  
được năng lc ca thí sinh. Vì vy, 1 câu  
hi có kh năng phân bit tt cn có độ  
khó m c trung bình và 1 đề thi trc  
nghim tt cn có nhiu câu hi có m c  
độ trung bình. Khi đó, đim sc a thí  
sinh có phtri rng. Để xác định độ  
phân bit ca câu hi, tính hstương  
quan gia đim ca câu hi vi đim ca  
cbài thi trc nghim (hsR-pearson).  
Thông thường, giá trRp > 0,2 (Lord [2]).  
- Độ giá tr ca đề thi trc nghim: Là  
yêu cu quan trng nht vì nó phn ánh  
đúng giá trni dung cn đo, biu thmc  
độ đạt được mc tiêu đề ra cho phép đo  
nhờ đề trc nghim. Để độ giá trca đề  
trc nghim cao, cn xác định tmmc  
tiêu cn đo và bám sát mc tiêu đó trong  
quá trình xây dng ngân hàng câu hi.  
Độ giá tr độ tin c y ca đề thi trc  
nghim có liên quan vi nhau. Đề thi có  
độ tin c y thp không thcó giá tr.  
Nhưng ngược li, độ tin c y cao chưa  
chc có giá trvì có th không phn ánh  
- Độ tin c y: Là giá trdùng để đánh  
giá cht lượng ca đề thi tr c nghim,  
đại lượng biu thm c độ chính xác đúng đối tượng cn đo (Samuel Messick  
[7]).  
ca phép đo nhờ đề trc nghim. Độ tin  
136  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
* Lý thuyết kho thí hin đại và phn s: sdng c3 tham sđộ khó, độ  
mm Conquest:  
phân bit và độ phán đoán ca thí sinh.  
Phn mm Conquest được xây dng  
da trên lý thuyết IRT, được sdng để  
đánh giá và phân tích câu hi, cho phép  
kho sát thuc tính về đánh giá năng lc  
đánh giá truyn thng. Phn mm  
cung cp cho người sd ng các thông  
tin: Thông scơ bn ca vic phân tích  
câu hi theo mô hình IRT; thông số độ  
khó, độ phân bit theo lý thuyết cổ đin;  
các tham sliên quan đến độ khó, độ  
phân bit, độ phng đoán theo lý thuyết  
IRT, độ tin c y ca đề thi, sl ượng thí  
sinh la chn tng phương án trl i;  
phân bố độ khó ca câu hi vi năng lc  
ca thí sinh; đường cong đặc trưng ca  
câu hi; trường hp bt thường ca  
người trli.  
Thuyết đáp ng câu hi (Item Response  
Theory), còn gi là lý thuyết kho thí hin  
đại, được ra đời vào thế k XX và phát  
trin mnh mcho đến nay. Lý thuyết  
kho thí hin đại đã khc phc được mt  
snhược đim ca lý thuyết kho thí cổ  
đin là không tách bit được các đặc  
trưng ca thí sinh độc lp (năng lc) vi  
đặc trưng ca đề trc nghim; thuyết  
kho thí cổ đin coi sai stiêu chun ca  
phép đo năng lc gia các thí sinh là như  
nhau, quan tâm mc độ đáp ng ca thí  
sinh vi đề thi mà không chú trng mc  
độ đáp ng ca thí sinh vi các câu hi  
riêng bit (Lâm Quang Thip [1]).  
Lý thuyết ng đáp câu hi là mô hình  
hóa mi quan hgia biến không thể  
quan sát là năng lc ca thí sinh và xác  
sut mà ti đó thí sinh trli đúng 1 câu  
hi (Harris [5]). Hiu đơn gin hơn, theo  
Wu và CS [3], lý thuyết ng đáp câu hi  
là sd ng mô hình toán hc để d ự  
đoán xác sut trli đúng 1 câu hi, da  
trên chsvnăng lc ca người trli  
độ khó ca câu hi. Câu hi trc  
nghim được đặc trưng bi 3 thông slà:  
Độ khó, độ phân bit và độ phán đoán  
(đoán mò ca thí sinh). Tương ng các  
thông số đó, các mô hình đáp ng được  
đưa ra bao gm: Mô hình đáp ng 1  
thông s(mô hình Rash): chsdng 1  
tham sđộ khó ca câu hi; mô hình 2  
tham s: sdng c2 biến là độ khó và  
độ phân bit ca câu hi; mô hình 3 tham  
KT QUNGHIÊN CU  
Đề thi g m 50 câu hi trc nghim  
khách quan h c phn Bnh hc Nhi  
khoa vi thi gian 60 phút ca 85 sinh  
viên y khoa năm th5. Đề thi nhm đánh  
giá năng lc nhn thc 3 mc độ: Nhớ  
(25 câu), thông hiu (15 câu) và vn dng  
(10 câu).  
1. Mc độ phù hp vi mô hình IRT  
Tiến hành phân tích kết qutrong file  
SHW cho thy, các câu hi trong bài kim  
tra có giá trUnweighted fit nm trong gii  
hn 0,7 - 1,30 và chs c a Weighted  
MNSQ ca các câu hi đều xp x1 cho  
thy dliu dùng để phân tích phù hp  
vi mô hình IRT.  
137  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Bng 1: Mc độ phù hp ca câu hi vi mô hình IRT.  
C50 câu hi trong đề thi trc nghim hoàn toàn phù hp, đánh giá đúng ni dung  
cn đánh giá. Bài thi trc nghim có độ tin cy cao vi hstin cy Sr = 0,905.  
2. Các đặc tính ca câu hi  
Câu hi trc nghim khách quan tt là câu hi đảm bo chun vni dung, các  
tham sca câu hi như độ khó, độ phân bit, các phương án nhiu đều hp lý. Câu  
hi không phù hp vi mô hình, quá khó, quá d, phương án nhiu không hiu quả  
cn loi bhoc điu chnh cho phù hp.  
- Nhóm câu hi tt (44, 33, 29, 9, 5, 4): Là câu hi có độ khó phù hp, phương án  
nhiu có giá tr. Ví dphân tích câu hi s9:  
138  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Hình 2: Kết quphân tích tham sđường cong đặc trưng câu hi 9.  
Câu hi có độ khó theo lý thuyết kho thí cổ đin là 0,65, nm trong gii hn  
(0,25 -0,75), có 65,88% thí sinh trli đúng kết qu. Độ phân bit ca câu hi mc  
khá (Discrimnation = 0,48 > 0,2), tc câu hi có kh năng phân bit được nhóm hc  
sinh có năng lc cao và nhóm hc sinh có năng lc thp. ChsPt Bis các phương  
án nhiu (A, B, C) đu có giá trâm, trong khi phương án đúng (D) có giá trdương và  
cao nht. Chng tcác phương án nhiu có giá trtrong vic đánh giá năng lc ca thí  
sinh. So sánh cu trúc đề thi và ý ki ến ca chuyên gia vni dung câu hi cho thy,  
câu hi s9 dùng để đánh giá năng lc nhn thc mc độ vn dng, do đó độ khó  
bng 0,65 là khá phù hp, độ phân bit 0,48 mc chp nhn được. Phân tích đường  
cong đặc trưng ca câu hi cũng thy khá phù hp.  
- Nhóm câu hi cân nhc điu chnh (40, 27, 26, 25, 21, 17, 10, 8, 42): Là câu hi có  
độ phân bit rt thp, phương án nhiu không hiu quhoc có độ khó không phù  
hp. Ví dphân tích câu hi s27:  
139  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Hình 3: Kết quphân tích tham sđường cong đặc trưng câu hi 27.  
Kết quphân tích cho thy câu hi có độ khó 0,77, độ phân bit 0,1. Tham kho ý  
kiến chuyên gia cho thy câu hi được sdng để đánh giá năng lc mc thông hiu.  
Do câu hi dnên không có khnăng phân bit năng lc ca thí sinh. Xem xét giá trị  
Pt Bis thy các đáp án A, D có chsdương, chcó 1/85 thí sinh chn đáp án A.  
Chng tphương án nhiu không hiu qu.  
- Nhóm câu hi chưa tt (32, 30, 24, 23, 20, 15, 6, 2, 41): Là câu hi có độ khó, độ  
phân bit hoc phương án nhiu không hp lý. Ví dphân tích câu hi s20:  
140  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Hình 4: Kết quphân tích tham sđường cong đặc trưng câu hi 20.  
Kết quphân tích cho thy câu hi có độ khó 0,85, độ phân bit -0,11. Có ththy,  
câu hi không có khnăng phân bit năng lc gia các nhóm thí sinh. Điu này cũng  
thy rõ chsPt Bis khi đ áp án đúng A có 85,88% sinh viên trli đúng nhưng có  
giá tr-0,01, nhhơn giá trca đáp án sai B, C.  
3. Phân bố độ khó ca câu hi vi năng lc thí sinh  
Hình 5: Thang phân bố độ khó ca câu hi vi năng lc thí sinh.  
141  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Độ khó ca câu hi vi các mc năng đó giúp ging viên và các nhà qun lý la  
lc ca thí sinh t-2 đến +2 theo đơn vchn được nhng câu hi tt, đề xut  
logic.  
nhng câu hi cn chnh sa và loi bỏ  
nhng câu hi không cht lượng, từ đó  
nâng cao cht lượng ngân hàng câu hi,  
góp phn đánh giá đúng năng lc ca  
người hc, nâng cao cht lượng đào to.  
Câu hi trc nghim phân thành 3  
nhóm chính: Nhóm câu hi có độ khó  
trung bình, nhóm câu hi dvà nhóm câu  
hi rt d.  
- Nhóm câu hi có độ khó trung bình:  
36, 47, 24, 11, 29, 44, 8, 4, 3, 42, 21, 33, 38.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Lâm Quang Thip. Đo lường và đánh  
giá hot động hc tp trong nhà trường. NXB  
Đại hc Sư phm. Hà Ni 2012.  
- Nhóm câu hi d: 9, 16, 30, 26, 31, 5,  
48, 7, 13, 32, 49, 6, 27, 40, 46, 17, 14, 23,  
37, 1, 18, 2, 10, 20, 22, 35.  
2. Lord FM. Tài liu dch: Psychometrika -  
- Nhóm có câu hi quá d: 43, 19, 34, Mi quan hgia độ tin c y ca câu hi đa  
la chn và phân bổ độ khó ca câu hi 1952;  
18:181-194.  
28, 41, 50, 12, 15, 25, 39.  
Nhiu thí sinh (16/85 thí sinh) có năng  
lc cao hơn câu hi có độ khó cao nht.  
Ngược li, nhiu câu hi mc độ quá  
dkhi độ khó ca câu hi nm dưới năng  
lc ca tt cthí sinh tham gia kim tra  
(các câu hi 43, 28, 41, 50, 12, 15, 25, 39).  
3. Wu M, Adams R. Applying the Rasch  
Model to Psycho-social Measurement: A practical  
approach. Tài liu tp hun Thiết kế công cụ  
đánh giá do Ngân hàng Thế gii phi hp vi  
ACER tchc năm 2007-2008 ti Vit Nam.  
2007.  
4. Brennan LR. Educational Measurement  
(4th ed.). American Council on Education.  
Washington DC 2006.  
KT LUN  
Tkết quphân tích các đặc tính ca  
câu hi bng lý thuyết đáp ng IRT (mc  
độ phù hp mô hình, độ tin cy, độ giá tr,  
độ phân bit và phân bố độ khó ca câu  
hi vi năng lc thí sinh, đường cong đặc  
trưng câu hi) kết hp ý kiến chuyên gia,  
chúng tôi rút ra mt skết lun:  
5. Harris D. Comparison of 1-, 2-, and  
3-paramater ITR models. A module in NCME  
series of Instructional Topics in Educational  
Measurement. NCME Journal of Educational  
Measurement: Issues and Practices 1989; 35-41.  
6. Margaret L, Wu Raymond J, Adams  
Mark R, Wilson Samuel A Haldane. ACER  
Conquest version 2.0: Generalised item response  
modelling software. ACER Press 2007.  
- Đề thi phù hp vi mô hình Rash, có  
độ giá trđộ tin cy cao. Tuy nhiên, đề  
thi còn dso v i năng lc ca thí sinh,  
thhin qua vic nhiu thí sinh (16/85) có  
năng lc vượt qua mc độ khó ca câu  
hi và có 14/50 câu hi có m c độ khó  
dưới năng lc ca tt ccác thí sinh.  
7. Messick S. Validity of psychological  
assessment: Validation of inferences from  
persons’ responses and performances as  
scientific inquiry into score meaning. American  
Psychologist 1995; 50:741-749.  
- Phn mm Conquest htrvic  
phân tích đánh giá cht lượng câu hi  
trc nghim và đề thi trc nghim rt hiu  
qutheo lý thuyết kho thí hin đại. Qua  
8. Rasch G. Probablistic models for some  
intelligence and attainment tests. Danish  
Institute for Educational Research. Copenhagen,  
Denmark 1960.  
142  
pdf 9 trang yennguyen 15/04/2022 1960
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích, đánh giá câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan học phần Bệnh học nhi khoa bằng phần mềm Conquest tại Học viện Quân y", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_danh_gia_cau_hoi_va_de_thi_trac_nghiem_khach_quan.pdf