Nghiên cứu loại bỏ các phẩm nhuộm DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di lắng đọng sử dụng vật liệu graphen oxit

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
NGHIÊN CU LOI BCÁC PHM NHUM DY-S4G, DV-B VÀ DTB-XF BNG  
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI LẮNG ĐỌNG SDNG VT LIU GRAPHEN OXIT  
1*  
1
2
Nguyn Hi Phong , Hồ Xuân Anh Vũ , Nguyễn Văn Thanh ,  
3
3
Trần Đình Luyện , Hunh Ngc Khánh  
1
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
2
Trung tâm Kim nghim Tnh Gia Lai  
3
Trường Trung học Phổ thông Trường Chinh, Tỉnh Gia Lai  
4
Trường Trung hc Phthông Trn Phú, Tnh Gia Lai  
* Email: nhphong@hueuni.edu.vn  
Ngày nhn bài: 20/4/2020; ngày hoàn thành phn bin: 28/4/2020; ngày duyệt đăng: 02/10/2020  
TÓM TT  
Trong nghiên cứu này trình bày kết quả nghiên cứu loại bỏ ba phẩm nhuộm DY-  
S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di lắng đọng (EPD) sdng vt liu  
graphen oxit tng hp bằng phương pháp Hummer cải tiến như là chất hp ph.  
Các phương pháp phân tích hóa lý như FT-IR, XRD, UV-Vis và SEM đã được dùng  
để phân tích đặc trưng của vt liệu GO. Điểm đẳng điện ca GO và mt sthông số  
như: pH, nồng độ chất điện ly, lượng vt liu, thế và thi gian của phương pháp  
EPD đã được nghiên cu. Các kết quthc nghim cho thy mô hình hp phụ đng  
nhit Freundlich và mô hình động hc hp phbiu kiến bc nht là phù hp.  
Từ khóa: các phẩm màu DY-S4G, DV-B và DTB-XF, phương pháp EPD và graphen  
oxit.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Phm nhuộm đã và đang được sdng rt rng rãi trong các ngành công nghip  
như dệt may, cao su, giy, nhựa ,… Về chng loi ca phm nhum là rất đa dng như:  
trung tính, cation và anion. Phm nhum rt khó phân hy bi ánh sáng và các tác nhân  
oxy hoá [1], [2]. Trong quá trình sn xuất, trong nước thải lượng phm nhuộm dư thừa,  
cht hoạt động bmt, các ion kim loi nng, tng cht rn hòa tan và các cht hữu cơ  
là nguyên nhân dn đến sô nhiễm môi trường nước, đặc bit là ô nhim màu sc và ô  
nhim cht hữu cơ [3], [4].  
51  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
Hin nay Việt Nam, các phương pháp đã được áp dụng để loi bphm nhum  
trong môi trường nước, chng hạn như: hấp ph, keo t, kết ta hóa hc, oxi hóa và oxy  
hóa tăng cường,… Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng song  
phương pháp hp phlà mt trong những phương pháp được áp dng rng rãi và mang  
li hiu qucao [1], [3], [4].  
Graphen và các sn phẩm trên cơ sca graphen do có nhiều ưu điểm như, diện  
tích bmt ln, dung lượng hp phcực đại ln và có khả năng tương tác gia  
phm nhum và các vt liệu trên cơ sở graphen [5], [6], [7], [8]. Chính vì vy, hin nay  
rất được nhiu nhà khoa hc trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu trong lĩnh vực  
hp phụ để loi bphm nhuộm trong môi trường nước. Tuy nhiên, dung lượng hp  
phtrong các nghiên cứu này chưa cao, dao động từ 55,56 mg/g đến 242 mg/g.  
Phương pháp điện di lắng đọng (Electrophoretic deposition, EPD) được xem là  
mt trong những phương pháp có nhiều ưu điểm như: hệ thiết bị đơn giản và giá thành  
r, tốc độ lắng đọng nhanh, ddàng kiểm soát được và bdày ca lp màng hay bt  
lắng đọng đồng đều. [5], [9], [10], [11]. Vì vậy, phương pháp EPD có tính khthi cao  
trong vic kết hp vi vt liu graphen oxit trong vic loi bphm nhum ra khi môi  
trường nước.  
2. THC NGHIM  
Các hóa chất sử dụng nghiên cứu này đều là tinh khiết phân tích của Trung Quốc.  
Graphene oxide (GO) được tổng hợp theo Tour J.M. và cng sự [12]. GO được  
o
phân tán trong dung môi là nước ct và siêu âm trong 2 giờ ở 50 C.  
Phương pháp phổ hồng ngoại (FT-IR) để xác định một số nhóm chức của GO  
được đo trên thiết bị IRPrestige-21 Shimadzu, Nhật Bản. Phổ nhiễu xạ tia X dùng để xác  
định cấu trúc vật liệu được thực hiện trên máy D8 Advance, Bruker, Đức. Hình thái của  
vật liệu được nghiên cứu bằng phương pháp hiển vi điện tử quét trên máy SEM JED-  
2300, JEOL, Nhật Bản. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis) được thực  
hiện trên máy Jasco V-630, Nhật Bản và thiết bị cấp nguồn một chiều (DC Power Supply)  
trong phương pháp EPD của hãng Yihua 305D, Trung Quốc.  
Quy trình thí nghiệm theo phương pháp EPD được thực hiện như sau: lấy chính  
xác thể tích các dung dịch theo thứ tự như sau: dung dịch đệm có pH khác nhau, dung  
dịch chất điện ly (NaCl, 100 g/L), dung dịch GO (1,0 mg/mL) và từng loại phẩm nhuộm  
DY-S4G, DV-B và DTB-XF trong tng thí nghim khác nhau. Cui cùng lắp đặt vào hệ  
EPD và tiến hành các thí nghim ti các thế và thi gian khác nhau (hình 1).  
52  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Hình 1. Hệ thiết bị trong phương pháp EPD.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Tng hp vt liu graphen oxit và đặc trng vt liu  
Hình 2.a, cho thấy GO được tng hợp theo phương pháp Tour J.M. và cng sự  
[12] đã xuất hin mt snhóm chc cha oxy. Cthể như, scó mt ca nhóm alkoxy  
1  
1  
ssóng 1054 cm (CO) (1). Peak xut hin khá rõ ti ssóng 1213 cm (2) minh chng  
cho scó mt ca nhóm epoxyl (COC) ca sn phẩm GrO. Peak dao động 1400 cm  
(3) có thlà nhóm chc COO (COO). Mt khác, peak ti 1632 cm (4) ca liên kết đôi  
C=C (C=C) trong vòng thơm của GrO. Trong khi đó, peak dao động ti 1735 cm (5)  
chng ttrong sn phm xut hin liên kết C=O (C=O) ca các nhóm carboxyl hoc/và  
carbonyl. Cui cùng, đỉnh peak 3428 cm (6) đặc trưng cho sự hp phmnh ca  
1
1  
1  
1  
nhóm hydroxyl (OH) qua quá trình oxy hóa G.  
Song song vi việc đo phổ hng ngoi, sn phm tng hợp cũng được đem đo  
phnhiu xtia X (XRD). Hình 2.b, chỉ ra cường độ phca graphit (G) và GO. Peak  
o
nhiu xạ đặc trưng tại góc 2 theta (2) là 11,3 ca GO cho thy rng các nhóm cha cha  
oxy trên tấm G đã hình thành, điều này chng tquá trình oxy hóa G thành GrO cho  
o
sn phm mong mun. Trong khi đó, peak nhiễu xạ ở 26 ca G là hoàn toàn biến mt.  
1.0x107  
8.0x106  
6.0x106  
4.0x106  
1.2x105  
1.0x105  
8.0x104  
6.0x104  
4.0x104  
b)  
100  
80  
60  
40  
20  
0
a)  
Graphite  
GO  
3
5
1
2
2.0x106  
4
2.0x104  
6
0.0  
0.0  
4500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500  
0
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55  
(cm-1)  
2  degree  
53  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
3.0  
c)  
d)  
227  
2.5  
2.0  
1.5  
300  
1.0  
0.5  
0.0  
200  
300  
400  
500  
600  
700  
800  
(nm)  
Hình 2. PhFT-IR (a), XRD (b), UV-Vis (c) và nh SEM (d) ca GO.  
Kết quả ở hình 2.c, ở bước sóng 227 nm là do có sdch chuyển điện ttlên  
* (*) trong liên kết đơn –CCvà liên kết đôi –C=C– trong vòng thơm đối vi lai  
2
hóa sp . Mt khác, tại bước sóng khong 300 nm peak mặc dù không được rõ, nhưng có  
thgii thích là do dch chuyển điện ttn lên * (n *) ca liên kết –C=O đối vi lai  
3
hóa sp . Như vậy, có thkết lun rng quá trình tng hp GO là thành công.  
nh SEM ca vt liu GrO cho thy các tm GrO chng lên nhau khá rõ rt (hình  
2.d) và sn phm GrO tng hợp được đã có cấu trúc nano.  
3.2. Xác định cực đại hp phvà xây dựng đường chun ca các phm nhum  
Chuẩn bị ba dung dịch phẩm nhuộm DY-S4G, DV-B và DTB-XF nồng độ 50  
mg/L. Sau đó, ly tâm 2000 vòng/phút trong thời gian 5 phút để tách cặn không tan. Tiếp  
theo, lấy phần dung dịch tiến hành quét phổ UV-Vis từ bước sóng 300 nm đến 800 nm  
(hình 3.a, b và c).  
Tiến hành chuẩn bị ba dãy dung dịch chuẩn của ba phẩm nhuộm DY-S4G, DV-  
B và DTB-XF vi các nồng độ khác nhau từ 5 mg/L đến 60 mg/L. Sau đó tiến hành đo độ  
hp thquang (Abs) ti ba bước sóng 406 nm, 629 nm và 710 nm. Tcác giá trAbs và  
nồng độ xây dựng các đường hi quy tuyến tính thu được như sau:  
DY-S4G: Abs = (-0,002 0,002) + (0,014 0,000) C ; r = 0,9999;  
DV-B: Abs = (0,007 0.007) + (0,006 0,000) C ; r = 0,9996;  
(3.1)  
(3.2)  
(3.3)  
DTB-XF: Abs = (-0,0050,003) + (0,0170,000) C ; r = 0,9999;  
54  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
4
a)  
DY-S4G  
3.0  
2.5  
2.0  
1.5  
1.0  
0.5  
0.0  
b)  
DV-B  
406 nm  
3
2
1
0
629 nm  
200  
400  
600  
800  
1000  
200  
400  
600  
800  
1000  
(nm)  
(nm)  
2.0  
1.5  
1.0  
0.5  
0.0  
1.2  
0.9  
0.6  
0.3  
0.0  
c)  
d)  
DTB-XF  
DTB-XF  
DV-B  
DY-S4G  
710 nm  
200  
400  
600  
800  
1000  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
(nm)  
C (mg/L)  
Hình 3. PhUV-Vis ca DY-S4G (a), DV-B (b), DTB-XF (c) và các đường chun ca ba phm  
nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF (d).  
3.3. Xác định điểm đẳng điện ca vt liu graphen oxit  
Chuẩn một dãy dung dịch KNO  
3
nồng độ 0,01 M. Tiếp theo điều chỉnh pH của  
dung dịch KNO bằng dung dịch HCl 0,1 M và NaOH 0,1 M để thu được các giá trị pH  
3
từ 2,03 đến 10,99. Sau đó, cân chính xác 0,1000 gam vật liệu GO và cho vào các bình có  
pH khác nhau. Tiến hành với tốc độ 120 vòng/phút trong vòng 24 giờ. Sau quá trình lắc,  
lọc qua giấy lọc có kích thước lỗ là 0,45 m và đo pH của các dung dịch thu được kết  
quả ở hình 4.  
55  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
12  
y = 2.782 + 0.00976.x  
pH KNO3  
pH (KNO3 + GO)  
a)  
10  
8
b)  
6
4
c)  
2
0
0
2
4
6
8
10  
12  
pH_Initial (x)  
Hình 4. Đồ thbiu din mi quan hgia giá trpHđ và pHc ca dung dch KNO3 0,1 M (a), GO  
trong dung dch KNO3 0,1 M (b) và đường xác định điểm đẳng điện ca GO (c).  
Da vào các nghiên cu ca các tác giả [5], [13], để xác định điểm đẳng điện ca  
vt liu trong nghiên cu hp phcho rằng điểm đẳng điện chính là giao điểm ca  
đường pH ca dung dch chất điện ly (a) và đường hi quy ca những điểm có giá trị  
pH gần như đổi sau quá trình hp ph(c). Từ đó xác định được giá trpHZPC là 2,81.  
Như vậy, khi pH ca dung dch nhỏ hơn 2,81 thì GO tích điện dương, ngược li khi pH  
lớn hơn 2,81, GO tích điện âm. Từ đây khi GrO phân tán vào trong dung môi thì được  
gi là graphene oxide (GO).  
3.4. Kho sát ảnh hưởng ca mt syếu tố  
Theo Besra L. [10] và Boccaccini A.R. [11], các yếu tcn kho sát ảnh hưởng đến  
phương pháp EPD bao gồm: pH, nồng độ chất điện ly, khối lượng vt liu hp ph, thế  
và thi gian. Qua quá trình nghiên cu loi bba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-  
XF bằng phương pháp EPD, kết quả đã lựa chọn được các điều kin thích hợp và được  
chra bng 1.  
Bng 1. Các thông sthích hp của quá trình điện di lắng đọng loi bba phm nhum DY-  
S4G, DV-B và DTB-XF.  
Nồng độ phm nhum  
pH  
-
2,0  
EDep  
(V)  
8
tDep  
(phút)  
15  
NaCl  
(g/L)  
1,0  
mGO  
(mg)  
5,0  
(mg/L)  
50  
3.5. Nghiên cứu đẳng nhiệt và động hc hp phca phm nhum  
3.5.1. Đẳng nhit hp phụ  
Chun bba dãy dung dch có nồng độ khác nhau, vi hai phm nhum DTB-XF  
và DY-S4G có nồng độ từ 5 mg/L đến 50 mg/L, vi tDV-B từ 10 mg/L đến 60 mg/L.  
Tiếp theo tiến hành áp dụng phương pháp EPD với các điều kin thí nghiệm như ở bng  
1. Sau thời gian xác đinh, 15 phút, hút dung dịch và đem ly tâm 2000 vòng/phút. Cui  
56  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
cùng, đo độ hp thquang tại các bước sóng thích hp vi ba phm nhum DY-S4G,  
DV-B và DTB-XF.  
0.8  
0.6  
0.4  
0.2  
0.0  
7
6
5
4
3
2
a)  
b)  
DY-S4G  
DV-B  
DTB-XF  
DY-S4G  
DV-B  
DTB-XF  
0
10  
20  
30  
40  
50  
1.0  
1.5  
2.0  
2.5  
3.0  
3.5  
4.0  
ln(Ce)  
Ce (mg/L)  
Hình 4. Các đường đẳng nhit hp phLangmuir (a) và Freundlrich (b) ca ba phm nhum  
DY-S4G, DV-B và DTB-XF trên vt liu rGO.  
Da vào các giá trAbs và các công thc 3.4, 3.6 và 3.6 xây dựng các phương  
trình hi quy tuyến tính đối vi hai mô hình đẳng nhit hp phLangmuir và  
Freundlrich. Kết quả thu được hình 4 và các bng 2 và 3.  
(
)
(
)
C − C  
e
C − C × V  
0
e
0
qe =  
=
(3.4)  
(3.5)  
(3.6)  
m
C
VL  
C
1
1
e
=
+
Ce  
q
e
K
× q  
q
m
L
m
1
( )  
(
)
( )  
ln Ce  
ln qe = ln KF  
+
n
F
Bng 2. Các giá trtham s, hsố tương quan và hệ sRL ca mô hình hp phụ đẳng nhit  
Langmuir ba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF.  
2
Đẳng nhit Langmuir  
DY-S4G  
qmax (mg/g)  
324,6  
KL (L/mg)  
0,0137  
0,8125  
R
RL  
0,9910  
0,9665  
0,9868  
0,60 0,94  
0,02 0,11  
0,48 0,90  
DV-B  
DTB-XF  
769,2  
125,3  
0,0221  
Bng 3. Các giá trtham s, hsố tương quan và hệ s1/nF ca mô hình hp phụ đẳng nhit  
Freundlich ba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF.  
1/n  
2
Đẳng nhit Freundlich  
DY-S4G  
KF [(mg/g)(L/mg) ]  
1/nF  
0,824  
0,219  
0,712  
R
54,20  
378,4  
28,84  
0,9972  
0,9854  
0,9970  
DV-B  
DTB-XF  
2
Qua kết quchra bng 2 và 3 da vào hsố xác định (R ) cho thấy, đối vi cả  
hai mô hình đều cho giá trị tương đối ln và xp xỉ đơn vị. Nhưng, đối vi mô hình hp  
phụ đẳng nhit Freundlich có giá trlớn hơn và do đó, có thể mô tphù hp vi kết quả  
thc nghim. Mt khác, da vào hai hsR  
L
và 1/n cho rng quá trình hp phba phm  
F
màu trên vt liu GO bằng phương pháp EPD là thuận li  
57  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
3.5.2. Động hc hp phụ  
Chun bba dãy dung dch phm nhum DTB-XF, DY-S4G và DV-B có nồng độ  
từ 20 mg/L đến 100 mg/L. Tiếp theo tiến hành áp dng phương pháp EPD với các điều  
kin thí nghiệm như ở bng 1. Sau tthi gian từ 2 phút đến 16 phút, hút dung dch và  
đem ly tâm ở 2000 vòng/phút. Cuối cùng, đo độ hp thquang tại các bước sóng thích  
hp vi ba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF. Tcác giá trị Abs thu được và các  
công thức 3.7 và 3.8 tính toán được các tham s, hsố xác định và sai sca hai mô hình  
động hc biu kiến bc nht và bc hai. Kết quả được chra bng 4 và 5.  
Bng 4. Các giá trtham s, hsố xác đnh và sai scủa mô hình động hc biu kiến bc nht  
(a)  
ca ba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF  
DY-S4G DV-B  
.
Nng  
độ  
DTB-XF  
2
2
2
qt  
K1  
R
Sd  
qt  
K1  
R
Sd  
qt  
K1  
R
Sd  
20  
4,370 0,077 0,9936 7,84 4,231 0,105 0,9727 5,90 4,761 0,063 0,9902 6,69  
24,47 0,478 0,9590 3,77 23,49 0,478 0,9593 3,30 25,35 0,426 0,9717 2,71  
45,62 0,592 0,9573 2,75 45,06 0,619 0,9613 0,39 44,88 0,635 0,9811 1,46  
65,95 0,890 0,9855 0,72 64,70 0,890 0,9681 1,07 65,82 0,870 0,9878 0,68  
40  
60  
80  
100 85,44 1,044 0,9778 0,65 84,50 1,055 0,9767 0,65 86,06 1,035 0,9833 0,57  
Bng 5. Các giá trtham s, hsố tương quan và sai số của mô hình động hc biu kiến bc hai  
(a)  
ca ba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF  
DY-S4G DV-B  
.
Nng  
độ  
DTB-XF  
2
2
2
qt  
K2  
R
Sd  
qt  
K2  
R
Sd  
qt  
K2  
R
Sd  
20  
6,877 0,008 0,9946 7,08 6,181 0,013 0,9787 7,51 7,650 0,005 0,9918 6,03  
27,57 0,025 0,8888 6,48 26,49 0,026 0,9182 5,30 29,06 0,020 0,9650 3,87  
49,80 0,020 0,8466 5,36 48,95 0,022 0,8615 4,65 48,65 0,023 0,9137 3,41  
69,05 0,032 0,9119 1,87 67,85 0,032 0,9322 1,64 69,06 0,030 0,9218 1,83  
40  
60  
80  
100 88,41 0,035 0,9398 1,11 87,37 0,036 0,9323 1,15 89,09 0,034 0,9335 1,19  
(a)  
1  
1  
1  
: q  
e
(mg/g); K  
1
(phút ); K  
2
(g.mg .phút ); Sd (%).  
−퐾 푡  
1
(
)
= 푞1 − 푒  
(3.7)  
(3.8)  
2
퐾 푡  
2
=  
1 + 푞 퐾 푡  
2
Tkết quả ở bng 4 và 5, cho thy đối với mô hình động hc biu kiến bc nht  
2
đều có hsố xác định (R ) và sai số tương đối chun nhỏ hơn so với mô hình động hc  
biu kiến bc hai. Chính vì vy, có thcho rằng mô hình động hc biu kiến bc nht là  
phù hp vi các kết quthc nghim.  
58  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
KT LUN  
Tcác kết qunghiên cu loi bba phm nhum DY-S4G, DV-B và DTB-XF  
với dung lượng hp phkhá cao, cthể là đối vi các phm nhum DY-S4G, DV-B và  
DTB-XF lần lượt là 324,6, 769,2 và 125,3 mg/g. Vi kết quả đó, vt liu GO được tng hp  
bằng phương pháp Hummer ci tiến được xem là vt liu có tiềm năng để sdng làm  
cht hp phphm nhum trong môi trường nước bng phương pháp điện di lắng đọng  
hoc/và mt số nước thi trong các ngành công nghip khác.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Đào Sỹ Đức (2010), “Xác định điều kin tối ưu keo tụ phm nhuộm basic red 46 trong nước  
thi bng PAC theo phương pháp quy hoạch thc nghiệm”, Tp chPhát trin KH & CN, Tp  
13, ST1, Trang 29 34.  
[2]. Phùng Thị Oanh, Đỗ Trà Hương, Lome Phengkhammy (2017), “Nghiên cứu hp phụ  
metylen xanh bng vt liu graphene – bùn đỏ hoạt hóa trong môi trường axit”, Tp chí phân  
tích Hóa, Lý và Sinh hc, Tp 22, S2, Trang 94 98.  
[3]. Hà Quang Ánh, Qun ThThu Trang, Nguyễn Đình Ngọ (2015), “Nghiên cứu khả năng hp  
phthuc nhum RR195 trong dung dịch nước trên vt liu graphen oxit và graphen”, Tp  
chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc, Tp 20, S4, Trang 20 27.  
[4]. Lê Xuân Vinh, Lý Tiu Phụng, Tô Thi Hiên (2015), “Nghiên cứu xử lý nước thi dt nhum  
bằng UV/Fenton”, Tp chPhát trin KH & CN, Tp 18, ST6, Trang 29 34.  
[5]. de Assis L.K., Damasceno B.S., Carvalho M.N., Oliveira E.H.C., and Ghislandi M.G., (2019),  
Adsorption capacity comparison between graphene oxide and graphene nanoplatelets for  
the removal of colored textile dyes from wastewater”, Environmental Technology, DOI:  
10.1080/09593330.2019.1567603.  
[6]. Liou T.-H., and Lin M.-H., (2019), “Characterization of graphene oxide supported porous  
silica for effectively enhancing adsorption of dyes”, Separation Science and Technology, DOI:  
10.1080/01496395.2019.1577274  
[7]. Tu T.H., Cam P.T.N., Huy L.V.T., Phong M.T., Nam H.M., Hieu N.H., (2018), “Synthesis and  
application of graphene oxide aerogel as an adsorbent for removal of dyes from water,  
[8]. Giang L.B., Thuan V.T., Trinh D.N., Thinh V.P., Trung S.D., (2018), “Enhanced adsorption of  
methylene blue onto graphene oxide-doped XFe2O4 (X: Co, Mn, Ni) nanocomposites: kinetic,  
isothermal, thermodynamic and recyclability studies”, Res Chem Intermed, Vol. 44, pp. 1661  
[9]. Chiane F.N., Parsa J.B., (2014), “Degradation of azo dye from aqueous solutions using nano-  
SnO2/Ti electrode prepared by electrophoretic deposition method: Experimental Design”,  
[10]. Besra L., Liu M., (2007), “A review on fundamentals and applications of electrophoretic  
deposition (EPD)”, Progress in Materials Science, Vol. 52, pp. 1 61.  
59  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
[11]. Boccaccini A.R., Cho J., Roether J.A., Thomas B.J.C., Minay E.J., Shaer M.S.P., (2006),  
“Electrophoretic deposition of carbon nanotubes”, Carbon, Vol. 44, pp. 3149 3160.  
[12]. Marcano D.C., Kosynkin D.V., Berlin J.M., Sinitskii A., Sun Z.Z., Slesarev A., Alemany L.B.,  
Lu W., and Tour J.M., (2010), “Improved Synthesis of Graphene Oxide”, American Chemical  
Society Nano, Vol. 4, pp. 4806 4814.  
[13]. Sabna V., Thampi S.G. and Chandrakaran S., (2018), “Adsorptive removal of cationic and  
anionic dyes using graphene oxide”, Water Science & Technology, Vol. 78, pp. 732 742.  
STUDY ON REMOVAL OF DY-S4G, DV-B AND DTB-XF DYES BY  
ELECTROPHORETIC DEPOSITION METHOD USING GRAPHENE OXIDE  
1
1
2
Nguyen Hai Phong , Ho Xuan Anh Vu , Nguyen Van Thanh ,  
3
3
Tran Dinh Luyen , Huynh Ngoc Khanh  
1
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
2
Quality control of Gia Lai province  
3
Truong Chinh senior high school, Gia Lai province  
4
Tran Phu senior high school, Gia Lai province  
* Email: nhphong@hueuni.edu.vn  
ABSTRACT  
In this reseach, the DY-S4G, DV-B and DTB-XF dyes were removed from aqueous  
solutions by electrophoresis deposition method (EPD) using synthetic graphene  
oxide (GO) material by modified Hummer method as an adsorbent. The GO material  
was characterized by FT-IR, XRD, UV-Vis, SEM and zero-charge point  
(pHpcz)respectively. Isoelectric point of GO and the parameters such as pH,  
electrolyte concentration, amount of material, potential and time of EPD method  
were investigated. Experimental data tested against results of the adsorption  
isotherm and kinetics models revealed that the sorption of DY-S4G, DV-B and DTB-  
XF dyes was best described by pseudo- first order and Freundlich models  
respectively.  
Keywords: DY-S4G, DV-B and DTB-XF dyes, EPD method and graphene oxide.  
60  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Nguyn Hi Phong sinh ngày 23/05/1962 ti Hà Ni. Ông tt nghip cử  
nhân Hóa hc tại trường Đại hc Tng hp Huế (nay là trường Đại hc  
Khoa học, Đại hc Huế) năm 1984. Năm 2003, ông tốt nghip Thc sĩ  
chuyên ngành Hóa hc Phân tích tại trường Đại học Sư phạm, Đại hc  
Huế. Ông nhn bng Tiến sĩ năm 2011 tại trường Đại hc Khoa hc Tự  
nhiên, Đại hc Quc Gia Hà Nội. Năm 2018, Ông được Hội đồng chc  
danh Nhà nước công nhận đạt chun Phó Giáo sư. Từ năm 1984 đến nay  
công tác tại Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Phân tích điện hóa, Đánh giá ô nhim kim loại độc  
trong trm tích và Đánh giá chất lượng nưc.  
HXuân Anh Vũ sinh ngày 23/03/1985 ti Tha Thiên Huế. Ông tt  
nghip cnhân Hóa học năm 2009 tại Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc  
Huế; tt nghip thạc sĩ chuyên ngành Hóa Phân tích năm 2012 tại trường  
Đại hc Khoa hc; Đại hc Huế. Từ năm 2019 đến nay, ông đang là  
nghiên cu sinh chuyên ngành Hóa Phân tích tại trường Đại hc Khoa  
hc, Đại hc Huế. Từ 2017 đến nay, ông công tác ti Khoa Hóa hc,  
Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Phân tích trắc quang, phân tích điện hóa, phân tích  
các hp cht hữu cơ và đánh giá chất lượng nước.  
Nguyễn Văn Thanh sinh ngày 10/12/1974 tại Quảng Ngãi. Ông tt  
nghip cnhân chuyên ngành Hóa hc tại trường Đại hc Tng hp Đà  
Lt năm 1997. Hiện nay, ông đang là học viên cao hc chuyên ngành Hóa  
lý thuyết và Hóa lý ti Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế. Từ năm  
1998 đến nay, ông công tác tại Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh Gia Lai.  
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học vật liệu và Phân tích điện hóa.  
61  
Nghiên cu loi bcác phm NHUM DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di …  
Trần Đình Luyện sinh ngày 02/02/1979 ti Qung Nam. Ông tt nghip  
cnhân chuyên ngành Hóa hc tại trường Đại học sư phạm Quy Nhơn  
năm 2003. Hiện nay, ông đang là giáo viên trường THPT Trường Chinh,  
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. Ông đang là học viên cao hc chuyên ngành  
Hóa lý thuyết và Hóa lý ti Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế.  
Lĩnh vc nghiên cu: Khoa học vật liệu và Phân tích điện hóa.  
Hunh Ngc Khánh sinh ngày 07/05/1981 tại Bình Định. Ông tt nghip  
cnhân Sư phạm Hóa hc tại trường Đại hc Quy Nhơn 2007. Hin nay,  
ông đang là giáo viên Trưng Trung hc Phthông Trn Phú, Tnh Gia  
Lai và đang là học viên Cao hc chuyên ngành Hóa lý thuyết và Hóa lý  
ti Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế.  
Lĩnh vc nghiên cu: Khoa học vật liệu và Phân tích điện hóa.  
62  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 1080
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu loại bỏ các phẩm nhuộm DY-S4G, DV-B và DTB-XF bằng phương pháp điện di lắng đọng sử dụng vật liệu graphen oxit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_loai_bo_cac_pham_nhuom_dy_s4g_dv_b_va_dtb_xf_bang.pdf