Mối tương quan giữa góc xoay và vận động xoắn thất trái trên siêu âm đánh dấu mô 3D với phân suất tống máu thất trái ở bệnh nhân suy tim mạn tính

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
MI TƯƠNG QUAN GIA GÓC XOAY VÀ VN ĐỘNG XON  
THT TRÁI TRÊN SIÊU ÂM ĐÁNH DU MÔ 3D VI PHÂN SUT  
TNG MÁU THT TRÁI BNH NHÂN SUY TIM MN TÍNH  
Nguyn Kiu Ly1, Đỗ Văn Chiến1  
Phm Thái Giang1, Phm Nguyên Sơn1  
TÓM TT  
Mc tiêu: Đánh giá mi tương quan gia góc xoay và vn động xon ca tht trái bng siêu  
âm đánh du mô 3D vi phân sut tng máu tht trái (left ventricular ejection fraction - LVEF) ở  
bnh nhân (BN) suy tim mn tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu tiến cu, mô tả  
ct ngang có so sánh vi nhóm chng, được thc hin trên 110 BN suy tim mn tính được điu  
trni trú ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108 t01/2018 - 10/2020. Kết qu: Tui trung  
bình ca nhóm BN suy tim 65,82 11,77 năm, nam gii chiếm 66,36%, đường kính tht trái  
cui tâm trương (Dd) là 52,7 9,0 mm, LVEF trung bình: 40,06 14,5%. nhóm suy tim  
chung: Góc xoay và vn động xon có tương quan va vi LVEF trên siêu âm tim 3D (r = 0,56  
và 0,62; p < 0,001). BN suy tim LVEF < 50% m i tương quan gia góc xoay và LVEF là  
nghch va (r = -0,47; p < 0,001), gia vn động xon và LVEF là thun va (r = 0,51; p <  
0,001). Kết lun: mi tương quan thun cht gia góc xoay và vn động xon tht trái vi  
LVEF. Tương quan gia góc xoay và vn động xon tht trái vi phân sut tng máu, nhóm  
suy tim phân sut tng máu bo tn yếu hơn so vi nhóm suy tim phân sut tng máu gim.  
* Tkhóa: Siêu âm tim 3D; Góc xoay; Vn động xon; Suy tim.  
Correlation Between Left Ventricular Twist, Torsion Assessed By  
3-Dimensional Speckle Echocardiography and Left Ventricular  
Ejection Fraction in Chronic Heart Failure Patients  
Summary  
Objectives: To evaluate the correlation between left ventricular twist and torsion by 3D  
speckle tracking with left ventricular ejection fraction in patients with chronic heart failure.  
Subjects and methods: A prospective, cross-sectional study on 110 patients with chronic heart  
failure hospitalized at the Department of Cardiology, 108 Central Military Hospital from January  
2018 to October 2020. Results: The mean age of patients with heart failure was 65.82 11.77,  
men accounted for 66.36%, the left ventricular end-diastolic diameter (Dd) was 52.7  
9.0,  
LVEF was 40.06 14.5%. In the group of heart failure: angle of rotation (twist) and torsion  
were moderately correlated with LVEF on 3D echocardiography (r = 0.56 and 0.62, p < 0.001).  
1Bnh vin Trung ương Quân đội 108  
Người phn hi: Nguyn Kiu Ly (nklyrose@gmail.com)  
Ngày nhn bài: 17/5/2021  
Ngày bài báo được đăng: 03/6/2021  
55  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
In patients with LVEF < 50%, the correlation between twist and LVEF was moderately negative  
(r = -0.47; p < 0.001), between torsion and LVEF was moderate (r = 0.51; p < 0.001).  
Conclusion: There is a strong positive correlation between left ventricular twist and torsion with  
LVEF. The correlation between left ventricular twist and torsion with ejection fraction was  
weaker in the group with preserved ejection fraction than in the heart failure group with reduced  
ejection fraction.  
* Keywords: 3-dimensional echocardiography; Twist; Torsion; Heart failure.  
ĐẶT VN ĐỀ  
phân sut tng máu tht trái bnh nhân  
suy tim mn tính.  
Trong thc hành lâm sàng, LVEF da  
trên siêu âm tim là thông sthhin chc  
năng co bóp ca tht trái và là yếu ttiên  
lượng quan trng ca nhiu bnh lý tim  
mch [1]. Cách đánh giá LVEF trên siêu  
âm tim thường da vào phương pháp  
Teichholz hoc Simpson.  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
110 BN suy tim mn tính được điu trị  
ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108  
trong thi gian t01/2018 - 10/2020.  
Trong nhng năm gn đây, siêu âm  
đánh du mô 2D và 3D đã ni lên như  
mt phương pháp mi, hiu quhơn, cho  
phép đánh giá chính xác các thông số  
biến dng tht trái theo các hướng dc,  
bán kính, chu vi, din tích, đặc bit giúp  
đánh giá khá chính xác góc xoay và vn  
động xon ca tht trái [2, 3]. Trong đó,  
siêu âm tim đánh du mô 3D là phương  
pháp mi, đánh giá được các thông số  
biến dng trong không gian 3 chiu, khc  
phc được các nhược đim ca siêu âm  
tim đánh du mô 2D [4]. Nhng thông số  
đo được bng siêu âm tim đánh du mô  
3D ngày càng giúp chúng ta hiu rõ hơn  
vchc năng co bóp ca tht trái.  
* Tiêu chun la chn:  
Bnh nhân được chn đoán suy tim  
theo khuyến cáo ca Hi Tim mch Châu  
Âu (2016) [5]:  
- Triu chng và du hiu ca suy tim  
da trên khám lâm sàng.  
- NT-proBNP > 125 pg/ml hoc BNP  
> 35 pg/ml.  
- LVEF < 40% n ếu LVEF bo tn,  
LVEF t40 - 49% cho suy tim khong  
gia và LVEF > 50% cho suy tim bo tn  
(đo bng siêu âm tim).  
* Tiêu chun loi tr:  
- Bnh nhân có rung nhĩ, cung nhĩ  
hoc nhp chm < 50 ln/phút, hoc nhp  
nhanh > 100 ln/phút.  
Tuy nhiên, mi liên quan gia các chỉ  
ssiêu âm tim đánh du mô 3D như góc  
xoay và vn động xon vi chsLVEF  
chưa được nghiên cu nhiu, đặc bit ở  
nhóm BN suy tim có LVEF b o tn. Vì  
vy, chúng tôi thc hin nghiên cu này  
vi mc tiêu: Tìm hiu mi tương quan  
gia góc xoay và vn động xon tht trái  
da trên siêu âm tim đánh du mô 3D vi  
- Bnh van tim, bnh tim bm sinh.  
- Bnh nhân có bnh cp tính không  
làm siêu âm được.  
- Bnh nhân không đồng ý tham gia  
nghiên cu.  
- Hình nh siêu âm không rõ nét và  
không phân tích được.  
56  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Tt cBN được thăm khám lâm sàng  
để đánh giá triu chng và d u hiu ca  
suy tim, ly máu xét nghim các chc  
năng cơ bn, xét nghim proBNP, sau đó  
được tiến hành siêu âm tim 2D và 3D.  
2. Phương pháp nghiên cu  
* Thiết kế nghiên cu: Tiến cu, mô tả  
ct ngang.  
* Đánh giá các thông sgóc xoay và  
vn động xon bng siêu âm tim:  
Tt cBN được thăm khám lâm sàng  
được ly phiếu chp thun vào nghiên  
cu. Siêu âm tim được thc hin trên  
máy siêu âm Philips EPIQ 7C vi đầu dò  
ma trn X5 (hãng Philips Healthcare,  
Hà Lan): Ghi hình động các mt ct cơ  
bn có mc đin tim kèm theo, sau đó  
chuyn sang trm phân tích có tích hp  
phn mm TOMTEC Arena (hãng  
Tomtec, CHLB Đức). Phân tích các thông  
scơ bn và các thông sbiến dng, vn  
động xon tht trái da trên mt ct Full  
volume toàn btht trái trên phn mm  
TOMTEC.  
Hình 1: Cách tính sc căng, góc xoay và  
vn động xon ca tht trái trên phn  
mm TOMTEC (hãng Tomtec arena,  
CHLB Đức).  
Mt schs ố đo được trong nghiên  
cu như sau: Thông ssiêu âm cơ bn  
Độ xoay hay góc xoay tht trái (góc  
xoay) - được tính là hiu độ xoay ca nn  
vkích th ước theo khuyến cáo ca Hi trừ đi độ xoay ca mm tht trái. Đơn vị  
độ.  
Siêu âm Tim Hoa K, chsLVEF được  
tính theo phương pháp simpson. Sdng  
nút phân tích biến dng (khung phân tích  
strain) trên dao din ca máy để phân  
Độ xon tht trái (vn động xon) -  
được tính bng góc xoay tht trái chia  
cho chiu dài tht trái t n n ti mm.  
tích các giá trgóc xoay và vn động xon Đơn v0/m.  
tht trái. Máy s t ự động cho ra giá trị  
đỉnh biến dng và biến dng cui tâm thu  
ca toàn btht trái cũng như ca tng  
vùng tht trái (chia theo 16 vùng) dưới  
dng biu đồ mt bò và biu đồ đồ th, tự  
động tính được góc xoay ca nn tim và  
mm tim, từ đó có thtính được độ xoay  
và vn động xon ca tht trái (hình 1).  
Tăng huyết áp được định nghĩa theo  
Hi Tim mch hc Vit Nam khi huyết áp  
tâm thu > 140 mmHg và huyết áp tâm  
trương > 90 mmHg được coi là cao.  
Chscân nng chiu cao (BMI) được  
định nghĩa là bình thường trong khong  
t19 - 25 kg/m2, < 19 kg/m2 được coi là  
gy và > 25 kg/m2 được coi là béo.  
57  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
* Xsliu: Bng phn mm SPSS Giá trp < 0,05 được coi là có ý nghĩa  
22.0. Các biến định lượng được biu din thng kê.  
* Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu được  
thông qua Hi đồng Y đức ca Bnh vin  
Trung ương Quân đội 108 trước khi tiến hành.  
dưới dng  
biu din dng phn trăm (%). Tìm mi  
tương quan bng thut toán Pearson.  
SD, bi ến định tính được  
KT QUNGHIÊN CU  
Bng 1: Đặc đim tui, gii và nhân trc ca nhóm nghiên cu.  
Thông s  
Tui trung bình (năm)  
Giá trị  
65,82 11,77  
73 (66,36)  
Gii nam, n (%)  
Gii n, n (%)  
37 (33,64)  
Chiu cao (cm)  
58,29 10,67  
1,60 0,07  
Cân nng (kg)  
BMI (kg/m2)  
22,7 3,53  
BSA (m2)  
1,67 0,17  
Huyết áp tâm thu (mmHg)  
Huyết áp tâm trương (mmHg)  
Tn stim (chu k/phút)  
128,72 20,90  
78,44 12,90  
85,64 14,94  
Tui trung bình ca BN trong nghiên cu là 65,82 11,77, nam gii chiếm đa số  
(66,36%). Các chsBMI, huyết áp tâm thu, tâm trương và nhp tim đều trong gii hn  
bình thường.  
Bng 2: Đặc đim siêu âm tim TM và 2D ca nhóm nghiên cu.  
Thông số  
Giá trị  
Dd (mm)  
52,70 9,03  
40,51 11,26  
139,06 55,39  
80,47 50,74  
136,27 43,46  
46,91 15,69  
24,39 9,73  
40,06 14,50  
Ds (mm)  
EDV (ml)  
ESV (ml)  
LVMI (g/m2)  
LVEF Techholz (%)  
FS (%)  
LVEF Simpson (%)  
Bung tht trái có đường kính cui tâm thu giãn nh(52,70 9,03 mm), LVEF tính  
theo phương pháp Simpson gim (40,06  
(46,91 15,69 mm).  
14,50 mm) và thp hơn vi Techholz  
58  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Bng 3: Mi tương quan gia các thông sgóc xoay và vn động xon tht trái trên  
siêu âm 3D vi LVEF theo Simpson.  
Chsố  
r
p
Phương trình hi quy  
T1 = 1,28 + 0,166 * LVEFs  
Torrs = 0,049 + 0,024 * LVEFs  
Góc xoay (độ)  
0,56  
0,62  
< 0,001  
< 0,001  
Vn động xon (o/m)  
Có mi tương quan cht gia các thông sgóc xoay và vn động xon tht trái vi LVEF.  
Biu đồ 1: Tương quan gia góc xoay vi LVEF.  
Biu đồ 2: Tương quan gia vn động xon vi LVEF.  
59  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Bng 4: Mi tương quan gia các thông sgóc xoay và vn động xon tht trái vi  
phân sut tng máu các nhóm suy tim.  
LVEF < 50%  
LVEF 50%  
Thông số  
r
p
r
p
Góc xoay  
Vn động xon  
-0,47  
0,51  
< 0,001  
< 0,001  
0,25  
0,29  
< 0,001  
< 0,001  
Có mi tương quan thun cht gia vn động xon tht trái vi LVEF (r = 0,51;  
p < 0,001) và tương quan nghch trung bình gia góc xoay v i LVEF nhóm suy tim  
có LVEF < 50% (r = -0,47; p < 0,001). nhóm suy tim có LVEF > 50% có m i tương  
quan thun yếu gia vn động xon và góc xoay vi LVEF.  
BÀN LUN  
Chính vì vy, khi co bóp, cơ tim không chỉ  
co ngn theo trc dc, dày lên theo trc  
ngang mà còn vn động xon vn quanh  
trc ca nó [7, 8]. Vn động xoay đóng  
vai trò rt quan trng trong hiu sut cơ  
hc ca tim, nó cho phép chvi sco  
ngn 15% các si cơ đã làm gim 60%  
thtích tht trái [9]. Các tác githy nếu  
LVEF đơn gin chlà sco c ơ thì LVEF  
chlà 15 - 20%, nhưng LVEF thc sca  
người bình thường là 60 - 70%, đó là nhờ  
sgóp phn ca chuyn động xon [10].  
Vn động xon cũng là thông số đánh giá  
chc năng tâm trương tht trái.  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi cho  
thy có m i tương quan cht gia góc  
xoay và vn động xon ca tht trái vi  
LVEF BN suy tim mn tính. Kết qunày  
cũng tương tnghiên cu ca Lima và  
CS [6], tác gichra r ng nhóm LVEF  
t30 - 55%, t ương quan gia LVEF và  
góc xoay là 0,44; vi vn động xon là  
0,45; nhóm LVEF < 30% là 0,34 và  
0,23. Các mi tương quan này chyếu là  
thun va. Trong nghiên cu ca chúng  
tôi, nhóm < 50% là thun cht (0,51),  
có skhác bit này là do cách phân chia  
nhóm LVEF. Chúng tôi chn cách chia  
LVEF theo Hi Tim mch Châu Âu gm  
LVEF < 50% và 50%.  
Như vy, mc dù có tương quan yếu  
hơn so vi phân sut tng máu nhưng  
góc xoay và vn động xon tht trái vn  
là thông skhá nhy để phát hin nhng  
biến đổi chc năng tht trái, đặc bit ở  
BN suy tim có LVEF > 50%. Đ iu này có  
ý nghĩa quan trng trong thc hành lâm  
sàng vì nhng thay đổi nhcó th giúp  
các bác sĩ theo dõi sát chc năng tht trái  
và có chỉ định hp lý ngay t giai đon  
sm nht ca suy tim.  
Nghiên cu ca chúng tôi cũng thy  
góc xon, vn động xon tht trái t ương  
quan cht vi LVEF nhóm LVEF < 50%,  
nhưng không mnh bng tương quan ở  
nhóm phân sut tng máu > 50%. Cơ tim  
có cu trúc phc tp, các si cơ lp ni  
tâm mc có hướng xoay sang trái 1 góc  
60 độ, còn các si cơ thượng tâm mc có  
hướng xoay sang phi 1 góc 60 độ.  
60  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
mechanics with three-dimensional imaging.  
Cardiovascular Diagnosis and Therapy 2018;  
8(1):101.  
KT LUN  
Có mi tương quan thun cht gia  
góc xoay và vn động xon tht trái vi  
LVEF. Tương quan gia góc xoay và vn  
động xon tht trái vi phân sut tng  
máu nhóm suy tim phân sut tng máu  
bo tn yếu hơn so v i nhóm suy tim  
phân sut tng máu gim.  
5. Ponikowski P, et al. 2016 ESC Guidelines  
for the diagnosis and treatment of acute and  
chronic heart failure: The task force for the  
diagnosis and treatment of acute and chronic  
heart failure of the European Society of  
Cardiology (ESC) Developed with the special  
contribution of the Heart Failure Association  
(HFA) of the ESC. European Heart Journal  
2016; 37(27):2129-2200.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Solomon S, et al. Candesartan in heart  
failure reduction in mortality I. Influence of  
ejection fraction on cardiovascular outcomes  
in a broad spectrum of heart failure patients.  
Circulation 2005; 112:3738-3744.  
6. Lima MSM, et al. Global longitudinal  
strain or left ventricular twist and torsion?  
Which correlates best with ejection fraction?  
Arq Bras Cardiol 2017; 109(1):23-29.  
7. Ho SY. Anatomy and myoarchitecture of  
the left ventricular wall in normal and in  
disease. European Journal of Echocardiography  
2009; 10(8):iii3-iii7.  
2. Langeland S, et al. Experimental  
validation of a new ultrasound method for  
the simultaneous assessment of radial  
and longitudinal myocardial deformation  
independent of insonation angle. Circulation  
2005; 112(14):2157-2162.  
8. Greenbaum R, et al. Left ventricular  
fibre architecture in man. Heart 1981; 45(3):  
248-263.  
3. Helle-Valle T, et al. New noninvasive  
method for assessment of left ventricular  
rotation: Speckle tracking echocardiography.  
Circulation 2005; 112(20):3149-3156.  
9. Van Dalen B, M Geleijnse. Left  
ventricular twist in cardiomyopathy. In  
Cardiomyopathies. Intech Open London 2013.  
4. Muraru D, et al. Three-dimensional  
speckle-tracking echocardiography: Benefits  
and limitations of integrating myocardial  
10. Nakatani S. Left ventricular rotation  
and twist: Why should we learn? Journal of  
Cardiovascular Ultrasound 2011; 19(1):1-6.  
61  
pdf 7 trang yennguyen 15/04/2022 3320
Bạn đang xem tài liệu "Mối tương quan giữa góc xoay và vận động xoắn thất trái trên siêu âm đánh dấu mô 3D với phân suất tống máu thất trái ở bệnh nhân suy tim mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmoi_tuong_quan_giua_goc_xoay_va_van_dong_xoan_that_trai_tren.pdf