Luận văn Thử nghiệm can thiệp của dược sỹ lâm sàng vào việc sử dụng Vancomycin nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn trong điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BY TẾ  
TRƢỜNG ĐI HỌC DƢỢC HÀ NI  
LÊ VÂN ANH  
THNGHIM CAN THIP  
CA DƢỢC SLÂM SÀNG VÀO VIC  
SDNG VANCOMYCIN NHM  
ĐẢM BO HIU QUVÀ AN TOÀN  
TRONG ĐIỀU TRTI BNH VIN  
BCH MAI  
LUN ÁN TIẾN SĨ DƢC HC  
HÀ NI, 2015  
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BY TẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NI  
LÊ VÂN ANH  
THNGHIM CAN THIP  
CA DƢỢC SLÂM SÀNG VÀO VIC  
SDNG VANCOMYCIN NHM  
ĐẢM BO HIU QUVÀ AN TOÀN  
TRONG ĐIỀU TRTI BNH VIN  
BCH MAI  
LUN ÁN TIẾN SĨ DƢC HC  
CHUYÊN NGÀNH : DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG  
MÃ S: 62720405  
Người hướng dn khoa hc: GS.TS. Hoàng ThKim Huyn  
HÀ NI, 2015  
LI CAM ÐOAN  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thc hin. Các số  
liu và kết qutrình bày trong lun án là trung thực, chưa được công bbi  
bt ktác gihoc bt kcông trình nào khác.  
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2015  
TÁC GILUN ÁN  
Lê Vân Anh  
LI CẢM ƠN  
Trước hết, ttận đáy lòng mình, nghiên cu sinh bày tlòng biết ơn sâu sắc  
ti GS.TS. Hoàng Kim Huyền, người Thầy đã định hướng khoa hc, chdn vhc  
thuật .Người đã đồng hành, chia sẻ khó khăn và động viên nghiên cu sinh trong  
sut quá trình thc hin lun án.  
Xin trân trng cảm ơn Ban Giám đốc, Hội đồng Khoa hc, Hội đồng Đạo  
đức, phòng Kế hoch tng hp, Khoa Vi sinh, khoa Hoá Sinh, Khoa Hi sc tích  
cc, khoa Truyn Nhim, Vin Tim Mch, khoa Thn Kinh và mt skhoa lâm  
sàng khác - Bnh vin Bch Mai đã tạo điều kiện để nghiên cu sinh thc hin được  
nghiên cu.  
Xin chân thành cm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại hc và Bộ  
môn Dược lâm sàng – Trường Đại học Dược Hà Nội đã hỗ trvề chuyên môn để  
nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo và nghiên cu khoa hc.  
Nghiên cu sinh xin chân thành cm ơn Ban lãnh đạo khoa Dược, đã tạo điều  
kiện để nghiên cứu sinh được đi học. Cảm ơn DSCKII. Nguyễn ThHng Thuỷ  
trưởng khoa Dược bnh vin Bạch Mai đã động viên và htrnghiên cu sinh  
trong quá trình thc hin lun án ti bnh vin.  
Xin đặc bit cảm ơn TS. Nguyễn Thị Liên Hương, TS. Nguyn Hoàng Anh,  
TS. Phm Thúy Vân, Ths. Trnh Trung Hiếu đã có nhng chdn vhc thut giúp  
nghiên cu sinh trong quá trình nghiên cu.  
Nghiên cu sinh xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, tác gica các  
công trình nghiên cu đã được trích dn trong luận án, các đồng nghiệp đã chia sẻ  
công vic, hp tác và giúp đỡ để nghiên cu sinh hoàn thành nhim vtrong thi  
gian hc tp và nghiên cu.  
Và cui cùng nghiên cu sinh xin cảm ơn tới gia đình, cha, mẹ, chng, các  
con và những người bạn đã động viên, chia sgiúp nghiên cu sinh có thêm nghị  
lc và niềm tin đhoàn thành lun án.  
Hà Ni, ngày 14 tháng 04 năm 2015  
TÁC GIẢ  
Lê Vân Anh  
MC LC  
DANH MC KÍ HIU, CHVIT TT  
Adverse Drug Reaction (Phn ng có hi ca thuc)  
Acute Kidney Injury Network  
ADR  
AKIN  
(Mạng lưới nghiên cu tổn thương thận cp)  
American Society of Health-System Pharmacists (Hội dược sĩ  
M)  
ASHP  
Area under the curve 24h (Diện tích dưới đường cong trong  
24h)  
AUC0-24  
Bnh nhân  
BN  
BY tế  
BYT  
BVBM  
Bnh vin Bch Mai  
Centers for Disease Control  
CDC  
(Trung tâm kim soát và phòng nga bnh tt)  
Đơn vị to khun lc (Colony Forming Unit )  
Clearance creatinine (Độ thanh thi creatinin)  
Clinical and Laboratory Standards Institute  
(Vin chun thc lâm sàng và xét nghim Hoa kì)  
Peak concentration (Nồng độ đỉnh)  
Trough concentration (Nồng độ đáy)  
Tlệ đáp ứng tích lu(Cumulative Fraction of Response)  
Dược lâm sàng  
Clcr  
CLSI  
Cpeak  
Ctrough  
DLS  
Dược sĩ lâm sàng  
DSLS  
Uban vthnghiệm độ nhy cm châu Âu  
(The European Committee on Antimicrobial Susceptibility  
Testing)  
EUCAST  
Food and Drug Administration  
FDA  
(Cơ quan quản lý thc phẩm và dược phẩm Mĩ)  
Glycopeptide Intermediate Resistant Staphylococcus aureus  
(Tcu vàng kháng trung gian glycopeptid)  
Hospital infection control practices advisory committee  
(y ban kim soát nhim khun bnh vin)  
Hướng dn sdng  
GISA  
HICPAC  
HDSD  
HIV  
Human immunodeficiency virus  
(Vi rút gây suy gim min dch ở người)  
heterogeneous Vancomycin-Intermediate Staphylococcus  
aureus  
hVISA  
hGISA  
(Tcầu vàng đề kháng trung gian dchng vi vancomycin)  
heterogeneous Glycopeptide Intermediate Resistant  
Staphylococcus aureus (tcầu vàng đề kháng trung gian dị  
chng vi glycopeptid)  
Hi sc tích cc  
HSTC  
ICU  
Intensive care unit (Khoa Hi sc tích cc)  
Infectionous diseases society of America  
(Hip hi các bnh nhim khun M)  
Kháng sinh đồ  
IDSA  
KSĐ  
Minimal Inhibitory concentration (Nồng độ ức chế ti thiu)  
Mc lc cu thn  
MIC  
MLCT  
Methicilin resistant Staphylococcus aureus  
(Tcu vàng kháng methicillin)  
MRSA  
Methicilin sensitive Staphylococcus aureus  
(Tcu vàng nhy vi methicillin)  
MSSA  
NA  
None available (Không có thông tin)  
North American Therapeutic Drug Monitoring Consensus  
(Đồng thun vgiám sát nồng độ thuốc điều trca Bc M)  
Dược lc hc (Pharmacodynamics)  
NATDMC  
Dược động hc (Pharmacokinetics)  
Xác xuất đạt mc tiêu - Probability of target attainment  
Tcu vàng  
S.aureus  
Hội dược sĩ các bệnh nhim khun Mỹ  
(Society of Infectious Diseases Pharmacists)  
Thi gian bán thi - Half life  
SIDP  
Therapeutic Drug Mornitoring (Giám sát điều tr)  
Tài liu tham kho  
TDM  
TLTK  
Thtích phân b(Volume of distribution)  
Vancomycin Intermediate Resistant Staphylococcus aureus  
(Tcu vàng gim nhy cm vancomycin)  
Vancomycin resistant Staphylococcus aureus  
(Tcu vàng kháng vancomycin)  
VISA  
VRSA  
VRE  
Vancomycin resistant Enterococcus  
(Liên cầu đường rut kháng vancomycin)  
Vancomycin susceptible Staphylococuss aureus  
(Tcu vàng nhy cm vi vancomycin)  
Nồng độ ti thiu c chế sphát trin ca 90% schng vi  
khun  
VSSA  
MIC90  
Thành PhHChí Minh  
TPHCM  
T>MIC  
Thi gian nồng độ thuc lớn hơn giá trnồng độ ức chế ti  
thiu  
Nồng độ đỉnh  
Peak  
CFR  
Cumulative fraction of Respond (Tlệ đáp ứng tích lu)  
Probability of target Attainment (Xác xuất đạt mc tiêu)  
Vancomycin  
PTA  
VAN  
CrHT  
Creatinin huyết tương  
DANH MC BNG  
[ơ  
DANH MC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Vancomycin, mt kháng sinh nhóm glycopeptid đã được dùng điều trnhim  
khun nng gây ra bi vi khun Gr (+) kháng kháng sinh nhóm β – lactam. Hin  
nay, vancomycin là thuc la được la chọn hàng đầu cho các bnh nhim khun  
do tcu vàng kháng methicillin (MRSA) và cu khun rut kháng ampicillin. Tuy  
nhiên, ngay tkhi mới được đưa vào sử dụng, độc tính trên thính giác và thn ca  
vancomycin là mt vấn đề được quan tâm hàng đầu [76].  
Những năm qua, sdng vancomycin ngày càng phbiến vi sự gia tăng  
nhim trùng bnh vin do vi khun Gram (+) kháng β-lactam. Vic sdng  
vancomycin rng rãi là mt trong nhng nguyên nhân dẫn đến phát trin các chng  
vi khun kháng thuc. Ở các nước Châu Âu, cu khun ruột đề kháng vancomycin  
được ghi nhn vi tlkhác nhau, dao động từ <1% đến >30% [38]. M, cu  
khun rut đề kháng vancomycin lên ti 33% [14],[51]. Đối vi tcu vàng, sự  
xut hin các chng tcu vàng gim nhy cm vi vancomycin Vancomycin  
Intermediate Staphylococcus aureus (VISA), tcầu đề kháng trung gian dchng  
vi vancomycin- hetero Vancomycin Intermediate Staphylococcus aureus (hVISA)  
đang là thách thc ln cho các nhà lâm sàng. Tlệ hVISA lưu hành tại Châu Á dao  
động trong khoảng 2,1 đến 8,2% [106]. Tcầu vàng đề kháng vancomycin hin nay  
chưa cao, đang dng mc báo cáo ca lâm sàng đơn lẻ [25]. Tuy nhiên, tht bi  
trong điều trị có xu hướng gia tăng trên nhng bnh nhân có MIC vancomycin vi  
vi khun gây bnh cao [107]. Như vậy, câu hỏi đặt ra cho các nhà lâm sàng là làm  
sao qun lý sdụng kháng sinh này để đảm bo hiu quvà tính an toàn lâu dài.  
ng dng chsPK/PD ca vancomycin, trong đó giám sát nồng độ đáy đã được  
đồng thun rng rãi để tối ưu hoá hiu quả điều tr, hn chế phát trin các chng vi  
khun kháng thuc và độc tính trên thn [75]. Trong lĩnh vực này, ti các nước trên  
thế gii, hoạt động của Dược sĩ lâm sàng đã góp phần quan trng vào vic sdng  
vancomycin hp lý, an toàn. Can thip của dược sỹ lâm sàng được thc hin trên  
các lĩnh vực liên quan đến sdng vancomycin trên người bnh tvic la chn  
thuc, hiu chnh liều đến giám sát nồng độ thuc trong máu, đã làm tăng tỉ lsử  
1
 
dng thuc phù hp, đảm bo nồng độ đáy đạt hiu quả điều tr[30],[35],[43]. Ở  
Vit Nam hin nay, căn cứ trên thông tư số 31/2012 TT-BYT: Hướng dn trin khai  
hoạt động dược lâm sàng ti bnh vin, hoạt động ca dược sỹ lâm sàng đã được  
trin khai ti mt số cơ sở khám, cha bnh [2]. Ti bnh vin Bch mai, hoạt động  
dược lâm sàng đã được trin khai ti mt số khoa và bước đầu đã ghi nhận được  
nhng kết qukhquan. Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu Thnghim can  
thip ca dược slâm sàng vào vic sdng vancomycin nhằm đảm bo hiu  
quả và an toàn trong điều trti Bnh vin Bch Maivi các mc tiêu sau:  
1. Kho sát thc trng sdng vancomycin ti bnh vin Bch Mai.  
2. Thnghim can thip ca dược slâm sàng vào vic sdng vancomycin  
ti mt skhoa lâm sàng.  
Từ đó, đề xut nhng bin pháp nhm nâng cao hiu qu, an toàn trong vic  
sdng vancomycin ti Bnh vin Bch Mai.  
2
Chƣơng 1. TNG QUAN  
1.1.TNG QUAN VVANCOMYCIN  
1.1.1.Cu trúc hoá hc  
Hình 1.1. Cu trúc hóa hc ca vancomycin [19]  
Vancomycin là mt glycopeptid ba vòng có phân tử lượng khong 1500  
dalton, bao gm mt chui 7 liên kết peptid. Nhcu trúc hóa hc có nhiu liên kết  
peptid nên vancomycin là mt kháng sinh thân nước, được phân brng rãi vào  
khp các mô và dch ngoại bào trong cơ thể [19].  
1.1.2. Đặc tính dƣợc động hc  
1.1.2.1.Hp thu  
Vancomycin hấp thu ít qua đường tiêu hóa (sinh khdụng đường ung <  
5%), tiêm bắp gây đau và hp thu không ổn định. Do vy, thuốc thường được truyn  
tĩnh mạch trong điu trị các trường hp nhim khun toàn thân [19],[88].  
1.1.2.2.Phân bố  
Vancomycin có tlliên kết vi protein huyết tương thấp, t10-50% tùy  
theo từng đối tượng [88]. Vancomycin liên kết chyếu vi albumin và IgA. Tlệ  
gn protein tăng khi nồng độ IgA tăng. Do vậy, cn cân nhc vic sdng  
vancomycin trên các bnh nhân có bệnh tăng IgA máu như bệnh đa u tuỷ xương thể  
IgA [111].  
3
         
Phân btrong dịch cơ thể: nồng độ điều trcủa vancomycin đạt được trong  
hot dch dch cổ trướng, màng ngoài tim và màng phi, trên bnh nhân có chc  
năng thận bình thường, trong dch thm tách màng bng sau khi truyền đơn liều  
hoặc đa liều [76].  
Phân bvào mô:  
+ Màng não: khi màng não không bviêm, khả năng thấm ca vancomycin  
qua hàng rào máu não thp. Khi màng não bviêm, khả năng thấm ca vancomycin  
được ci thin vi nồng độ dao động t6 - 11μg/mL [98], nồng độ điều trca  
vancomycin có thể đạt được trong dch não tuthm chí ckhi phi hp vi thuc  
chng viêm nhóm steroid [55].  
+ Phi: nồng độ vancomycin trong dch lót phế nang bng khong 50% nng  
độ trong huyết tương [68].  
+Tim: nồng độ điều trcủa vancomycin đạt được trong các mô tim (van tim,  
cơ tim, tâm nhĩ, màng ngoài tim) vi tsnồng độ trong mô/MIC90 (MIC90 ca  
S.aureus là 1μg/mL) dao động trong khong 6-20 [74].  
1.1.2.3. Chuyn hoá và thi trừ  
Vancomycin hầu như không bị chuyển hóa trong cơ thể mà thi trừ dưới  
dng còn hot tính. Vancomycin được thi trgần như hoàn toàn qua thận dng  
không chuyn hóa nhquá trình lc cu thn. Với người ln có chức năng thận  
bình thường, khong 80-90% liều dùng được thi trừ qua nước tiu trong vòng 24h.  
Phn còn lại được thi trqua gan và mt. Do vancomycin được thi trgần như  
hoàn toàn qua thn, nên vic hiu chnh liu trên những đối tượng suy gim chc  
năng thận là rt cn thiết [88].  
4
1.1.2.4. Mô hình dược động hc  
Hình 1.2. Mô hình dược động hc ca vancomycin [15]  
Sau khi truyền tĩnh mạch 1 gi, nồng độ vancomycin huyết thanh có thể được  
mô tả theo mô hình dược động hc 2 hoặc 3 ngăn. Với nhng bnh nhân có nồng độ  
vancomycin huyết thanh theo mô hình 2 ngăn, thuốc được phân btheo 2 pha [15]:  
- Pha alpha được gi là pha phân b: nồng độ thuc trong huyết thanh gim  
nhanh do thuc phân btừ máu đến các mô trong cơ thể. Pha kéo dài t30-60 phút  
sau khi truyn.  
- Pha beta được gi là pha thi trvi thi gian bán thi t6-12 gi. pha  
này, nồng độ thuốc trong máu và các mô đã đạt trng thái cân bng. Quá trình này  
thay đổi rt nhiu, phthuc vào chức năng thận ca bnh nhân.  
Vi nhng bnh nhân có nồng độ vancomycin huyết thanh tuân theo mô hình  
dược động học 3 ngăn, có một pha phân btrung gian pha alpha và pha beta, có na  
đời t30-60 phút [15].  
Mô hình dược động học 2 ngăn hoặc 3 ngăn rt khó áp dng trên thc tế do  
tính phc tp vtoán hc. Vì vy, mô hình dược động học 1 ngăn được sdng  
rng rãi và cho phép tính liu chính xác khi nồng độ đỉnh được đo sau khi pha phân  
bkết thúc.  
5
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 144 trang yennguyen 05/04/2022 7100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thử nghiệm can thiệp của dược sỹ lâm sàng vào việc sử dụng Vancomycin nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn trong điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thu_nghiem_can_thiep_cua_duoc_sy_lam_sang_vao_viec.pdf