Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA  
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN  
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ  
NUYỄN THỊ KIM THƯ  
Khóa học 2013 - 2017  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA  
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN  
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ  
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Thư  
Lớp: K47 Tài nh doanh nghiệp  
Khóa: 2013 - 2017  
Giảng viên hướng dẫn  
TS. Phan Khoa Cương  
Huế, tháng 05 năm 2017  
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU  
Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ  
hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông  
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên thông qua việc xây  
dựng một mô hình cụ thể. Mô hình được xây dựng dựa trên mô hình SERVQUAL  
của tác giả Parasuraman & ctg (1988). Trong quá trình xây dựng thang đo, tiến hành  
tham khảo mô hình SERVPERF và CIS để có những điều chỉnh trong thang đo cho  
phù hợp.  
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng đó là nghiên cứu định tính và định lượng  
được thực hiện trên 173 đối tượng khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát  
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế với phương pháp chọn mẫu  
theo kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện. Có nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa  
trên tính dễ tiếp cận của đối tượng.  
Sáu biến độc lập được đưa vào mô hình ban đầu bao gồm: (1) Phương tiện hữu  
hình, (2) Mức độ tin cậy, (3) Mức độ bảo, (4) Mức độ đáp ứng, (5) Mức độ đồng  
cảm, (6) Giá cả. Sau khi tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố  
EFA tiến hành loại một biến nằm trong nhân tố mức độ đảm bảo. Thông qua phân  
tích hồi quy và tương quan tiến hành loại bỏ biến phương tiện hữu hình do không  
thỏa mãn điều kiện trong phâtích hồi quy, mô hình được hoàn thiện với biến phụ  
thuộc là biến hài lòng iến độc lập gồm: (1) Mức độ tin cậy, (2) Mức độ đảm  
bảo, (3) Mức độ đáp ứng, (4) Mức độ đồng cảm, (5) Giá cả. Ta có được mức độ ảnh  
hưởng các nhân tố qpương trình:  
HL = 0,335 TC + 0,240 DC + 0,222 GC+ 0,203 DU + 0,138 DB  
Mô hình thích được 53% sự biến thiên của mức độ hài lòng tại Ngân hàng  
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Có thể  
nhận thấy nhân tố mức độ tin cậy có mức ảnh hưởng cao nhất đối với sự hài lòng của  
khách hàng. Khi mức độ tin cậy thay đổi 1 đơn vị sẽ làm cho mức độ hài lòng thay  
đổi 0,335 đơn vị. Các nhân tố khác cũng góp phần ảnh hưởng đến mức độ hài lòng  
của khách hàng với các mức độ lần lượt là: mức độ đồng cảm (0,240); giá cả (0,222);  
mức độ đáp ứng (0,203); mức độ đảm bảo (0,138).  
Trên cơ sở mô hình được xây dựng đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm  
cải thiện chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân, nghiên cứu phát triển các sản phẩm sát  
với các điều kiện thực tế của khách hàng nhằm gia tăng mức độ hài lòng của khách  
hàng với mục tiêu lớn nhất là giữ chân khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới sử  
dụng các dịch vụ tại ngân hàng.  
Mô hình được xây dựng từ nghiên cứu này có thể xem như một mô hình tham  
khảo để tiến hành các nghiên cứu tiếp theo tại thị trường Việt Nam hay các thị trường  
có nền kinh tế tương tự như Việt Nam.  
LỜI CÁM ƠN  
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường  
Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Tài  
chính - Ngân hàng đã hết lòng truyền đạt kiến thức cũng như những kinh  
nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.  
Đặc biệt, với lòng tri ân sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy Phan  
Khoa Cương đã tận tình hướng dẫn, chỉ ra những sai sót, khuyết điểm để  
tôi hoàn thiện khóa luận của mình.  
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát  
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp  
đꢀ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tìm hiểu các  
nghiệp vụ ngân hàng trong suốt qunh thực tập tại đơn vị.  
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các anh chị trong Phòng Tín dụng tại  
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh  
Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm giúp đꢀ, trao đổi đề tài cũng như cung  
cấp rất nhiều số liệu để p tôi có thể hoàn thành thời gian thực tập được  
tốt đẹp. Đây là hành tranuý giá cho bản thân tôi trên con đường sự nghiệp  
sau này.  
Tôi xin chân thàncảm ơn!  
Huế, tháng 05 năm 2017  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Thị Kim Thư  
MỤC LỤC  
Trang  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
Viết đầy đủ  
Viết tắt  
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt  
Nam  
Agribank  
Chi nhánh  
CN  
CLDV  
& ctg  
Chất lượng dịch vụ  
và các tác giả  
Ngân hàng  
NH  
Ngân hàng Thương mại  
Mô hình chất lượng dịch vụ  
Tín dụng  
NHTM  
SERVQUAL  
TD  
Thừa Thiên uế  
TTH  
i
 
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Trang  
iii  
 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng Thương mại được ví như “xương sống”  
của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc luân  
chuyển vốn và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính. Các NHTM thực hiện các hoạt  
động kinh doanh về tiền tệ và ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng  
đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Với vai trò là trung gian  
tài chính, NHTM đứng ra huy động vốn từ người thừa sau đó phân phối lại cho người  
thiếu vốn. Đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng.  
Thị trường Việt Nam với điều kiện dân số trên 90 triệu dân, đa số là dân số trẻ,  
thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại đi liền với đó là nhu  
cầu mua sắm ngày càng cao. Đây là điều kiện lí tưởng cho tín dụng phát triển, đặc  
biệt là tín dụng cá nhân. Thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng  
kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Mảng kinh doanh này đang đem lại  
những cơ hội lớn cho cả ngân hàng vách hàng.  
Bên cạnh đó, việc nước ta gia nhập sâu vào các tổ chức kinh tế thế giới sẽ là  
đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển, đồng thời cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng  
trong nước. Sự hấp dẫn của cángân hàng nước ngoài sẽ tạo ra nhiều khó khăn hơn  
trong việc giữ chân kháng cũ và thu hút thêm khách hàng mới của các ngân hàng  
nội địa. Chìa khoá mang lạthành công trong cuộc cạnh tranh này là duy trì và không  
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng  
- trung tâm của mọi hoạộng - một cách tốt nhất.  
Do vậy chến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược  
quan trọng hàng đầu của tất cả các ngân hàng. Làm thế nào để đem đến sự hài lòng  
cho khách hàng đối với dịch vụ được cung cấp, từ đó nhận được sự tín nhiệm của  
khách hàng là câu hỏi lớn của tất cả các ngân hàng trong bối cảnh hiện nay. Do vậy  
việc nâng cao chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc chiếm được sự  
hài lòng của khách hàng.  
1
   
Thành lập từ năm 1988 đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông  
thôn Việt Nam là Ngân hàng Thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực  
trong phát triển kinh tế Việt Nam. Đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, ông dân, nông  
thôn. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ  
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Trong Bảng xếp hạng 500  
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) năm 2016, Agribank tiếp tục là NHTM  
giữ vị trí dẫn đầu trong các tổ chức tín dụng tại Việt Nam[1]. Trong đó, Ngân hàng  
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế với bề  
dày hoạt động gần 30 năm cũng đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của  
tỉnh nhà. Trong phương hướng hoạt động, ngân hàng cũng lấy khách hàng là trọng  
tâm. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nghiên cứu sự hài lòng từ phía khách  
hàng. Đây được xem là công việc quan trọng phải thực hiện thường xuyên và liên tục  
để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt  
động kinh doanh.  
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài ‘‘Các nhân  
tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng củkhách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng  
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh  
Thừa Thiên Huế’’ làm khóa luận tốt nghiệp.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
2.1. Mục tiêu chung  
Trên cơ sở đánh giá thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân về chất  
lượng dịch vụ tín dụng tNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam  
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng dịch  
vụ tín dụng cá n tại đơn vị nghiên cứu.  
2.2. Mục tiêu cụ thể  
Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung liên quan đến đánh giá chất lượng dịch vụ  
và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.  
Đánh giá thực trạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến chất lượng  
2
     
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.  
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín  
dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
3.1. Đối tượng nghiên cứu  
Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi  
nhánh Thừa Thiên Huế.  
3.2. Phạm vị nghiên cứu  
- Phạm vi thời gian  
Số liệu sơ cấp: được tiến hành điều tra, thu thập từ ngày 10/03/2017 đến  
ngày 20/03/2017.  
Số liệu thứ cấp: Số liệu kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi  
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016.  
-
Phạm vi không gian: Agriba- Chi nhánh Thừa Thiên Huế, địa chỉ tại số  
10 Hoàng Hoa Thám, thành phố Huế.  
4. Phương pháp nghiên cứu  
4.1. Quy trình nghiên cứu  
Nghiên cứu này iện thông qua phương pháp định tính và phương pháp  
định lượng. Quy trình nghin cứu được thực hiện theo sơ đồ sau:  
3
         
Xây dựng cơ sở lý  
thuyết  
Vấn đề nghiên  
cứu  
Tham khảo tài  
liệu  
Tham khảo các  
nghiên cứu trước  
Xây dựng mô hình và  
thang đo lần 1  
Điều  
chỉnh  
Xn ý kiến từ  
GVHD  
Điều chỉnh  
Xây dựng mô hình và  
thang đo lần 2  
Mô hình nghiên cứu chính  
thức (Thang đo chính)  
Nghiên cứu sơ  
bộ với n = 100  
Khảo sát  
n=200  
Nghiên cứu kết quả thu  
được  
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo  
- Kiểm tra độ phù hợp của thang đo  
- Kiểm định sự phù hợp  
Hồi quy đa biến  
Kiểm định mô hình lý  
thuyết  
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính  
- Đọc và tìm hiểu ác tài liệu chuyên môn để đưa ra các nhân tố ảnh hưởng  
đến chất lượng dịch vụ như mức độ hài lòng của khách hàng.  
- Tiến hành phân tích, tổng hợp các thông tin từ các trang thông tin đại chúng  
về vấn đề chất lượng dịcvụ, đặc biệt là dịch vụ tín dụng cá nhân.  
- Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, sử dụng và tham khảo một số ý kiến của chuyên  
gia trong lĩnh y.  
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng  
4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và sliu  
a. Quy trình thc hin.  
4
     
Các bước thc hin:  
Bước 1: Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao  
cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu.  
Bước 2: Dùng phỏng vấn trực tiếp. Người phỏng vấn giải thích nội dung bảng  
hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh giá của họ.  
b. Phương pháp chọn mu  
- Cơ sở ly mu  
Theo Hair & ctg (2006) cho rằng để sdng phân tích nhân tkhám phá (EFA),  
kích thước mu ti thiu phi là 50, tốt hơn là 100 với tlquan sát (Observation)/ biến  
đo lường (Items) là 5 :1, nghĩa là một biến đo lường cn ti thiu 5 quan sát. Mô hình  
nghiên cu có sbiến quan sát là 28 biến. Nếu theo tiêu chun 5 mu trên mt biến quan  
sát, thang đo hoàn chỉnh có 28 biến quan sát nên kích thước mu cn thiết ti thiu slà  
140 (28*5). Để đảm bo smu cho vic nghiên cu tác gitiến hành phng vn 200  
khách hàng.  
- Phương pháp chọn mẫu : Chọn mẫu theo kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện. Có  
nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng.  
c. Phương pháp điều tra  
Sử dụng kỹ thuật ng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi điều tra tại  
Agribank - Chi nhánh ThThiên Huế.  
d. Phương php thiết kế thang đo  
Bảng hỏi sử dụng thang đo Likert (5 điểm) với 5 mức độ:  
Rất kđồng ý (1)  
Không đồng ý (2)  
Không ý kiến (3)  
Đồng ý (4)  
Rất đồng ý (5)  
5
4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu  
Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin thu thập được, chọn  
lọc và thống kê những thông tin cần thiết.  
Sử dụng công cụ trong SPSS để phân tích số liệu.  
5. Kết cu của đề tài  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Chương 1: Cơ sở lí luận về CLDV và đo lường CLDV trong Ngân hàng Thương  
mại  
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất  
lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế  
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách  
hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên  
Huế  
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
6
   
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CLDV VÀ ĐO LƯỜNG CLDV TRONG  
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ  
Có nhiều định nghĩa về dịch vụ tùy theo từng ngànnghề cụ thể. Theo định  
nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ: “Dịch vụ là những hoạt động có thể riêng biệt  
nhưng phải mang tính vô hình nhằm thoả mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng,  
theo đó dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình, nhưng trong mọi  
trường hợp đều không diễn ra quyền sở hữu một vật nào cả.”  
Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ mọi hành động kết quả một bên có  
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một  
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.”  
Khái niệm về dịch vụ cũng khác hau ở các quốc gia.  
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ  
Dịch vụ là loại hàng hóa đặc biệt có nhiều đặc tính riêng khác biệt với hàng hóa  
thông thường:  
- Tính vô hình (Ine): Nếu các sản phẩm là những hàng hoá hữu hình có tính  
chất cơ, lý, hoá học…nhất đnh, có thể chạm vào, nhìn thấy, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ  
thể. Dịch vụ lại không tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể, không nhìn thấy được và do đó  
không thể xác định chất lng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật được lượng  
hoá. Chỉ khi sử dụng dịch vụ, khách hàng mới đánh giá được chất lượng của nó.  
- Tính khg đồng nhất (Heterogeneous): Dịch vụ không thể sản xuất một cách  
tập trung và hàng loạt như các hàng hóa thông thường khác. Chất lượng dịch vụ sẽ  
khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn cung cấp, thời gian, trạng thái khách  
hàng, thái độ người phục vụ...  
7
         
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 117 trang yennguyen 04/04/2022 9900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_khac.pdf