Khóa luận Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNDOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên hực hiện:
Nguyễn Quỳnh Anh
Lớp: K50 Tài chính
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo
Huế, tháng 12 năm 2019
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để
quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công
tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ
cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng.
SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng
hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện,
hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong
việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống
XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất
phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng
khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫưa phát huy được kết quả tốt nhất.
Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách
hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại
SACOMBANK – hánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và
phòng ban chứăng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp
hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với
mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK.
Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi
phần sẽ được trình bày lần lượt.
i
Lời Cảm Ơn
Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm,
học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian
thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rt
nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè.
Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến
quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa
Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ íh, quý báu trong
thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người
Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ
những kiến thức, những kinh nghiệm h để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo
được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý Thầy Cô giáo i báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng ười.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Nguyễn Quỳnh Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SACOMBANK
SACOMBANK
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi
Chi nhánh TT Huế nhánh Thừa Thiên Huế
CBTD
NHNN
NHTM
PTC
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phi tài chính
TC
Tài chính
TCTD
TMCP
XHTD
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Xếp hạng tín dụng
iii
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUNGHIÊN CỨU ..................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5
1.1. Tổng quan về hạntín dụng Doanh nghiệp............................................. 5
1.1.1. Khái niệm về hạng tín dụng ............................................................... 5
1.1.2. Đối tượg của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6
1.2. Vai trò của p hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6
1.2.1ối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng............................................. 8
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng..................................................................... 9
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9
iv
1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin...................................................................... 9
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp ................................................................................................. 11
1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiu quả trong việc
sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................................... 12
1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13
1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp........................................................................................................... 14
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14
1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doa.......................................................... 15
1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15
1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15
1.5.2.4.Trình độ quản lý cban lãnh đạo......................................................... 15
1.6. Một số phươháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên
thế giới ......................................................................................................... 15
1.6.1. Mô hình tn học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15
1.6.2. Phương pháp chuyên gia........................................................................ 17
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P......................... 19
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21
1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC........................................ 21
v
1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
thương Tín..................................................................................................... 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................... 25
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong
giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26
2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29
2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29
2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ i với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31
2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế... 31
2.2.2.2. Nguyên tắc chấm iểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi
nhánh TT Huế........................................................................................ 32
2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp củSACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39
2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi
nhánh TT Huế................................................................................................ 43
2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43
2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê.................................................................... 44
2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế...57
vi
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK -
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................... 59
3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới.................. 59
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60
3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62
3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62
3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................ 63
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65
1. Kết luận ..................................................................................................... 65
2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67
PHỤ LỤC..................................................................................................... 68
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33
Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh
nghiệp........................................................................................................................39
Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.......................................................................41
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44
Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45
Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45
Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46
Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47
Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48
Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49
Bảng 2.12: Bảng tkê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50
Bảng 2.13: Bảng thkê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51
Bảng 2.14: Bg thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52
Bảng 2.16: Bảnhống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54
Bản17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34
ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi
ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ
hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của
các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn
thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thốnngân hàng, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các
NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng
là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các
NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc
chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới
đã có rất nhiều mnh p hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình
thiên về định tính, mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình
đều có nhữnưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài
chính mà mỗi nân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù
hợp. Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được
các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì
những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống
thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng
quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P,… Song,
mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm
điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều
1
thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân
tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông
tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng
khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những
ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm
2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn
khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng,
trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh
nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với
môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh
giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là
vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề ti: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu n cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trcơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh
nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối
tươnuan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra
một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao
chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: tập trung nghiêu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016-2018.
4. Phương pháp ngên cứu
4.1. Phương p nghiên cứu định tính
Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có
liên quan đến xhạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng
kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh
nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018.
3
- Phương pháp xử lí số liệu:
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ
tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT
Huế cung cấp.
+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để
đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng
hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu
và rút ra được kết luận cần thiết.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận
4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng
cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các
chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo
đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công
ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian
Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển
mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice
(MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen
thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.
Theo công ty Moody’s, XHTnhững ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C
Theo công ty ndds & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chấợng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong
việc đáp ứng ác nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Fitchì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ
như lsuất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một
tổ chức.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng
lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng
và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai)
của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ
và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu.
5
Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập
đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu
chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng
doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia
vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính ca doanh nghiệp ,
các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và
môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…).
Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro,
từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay
được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ
các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp,
đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến
khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
1.2. Vai trò của xếp ạng tín dụng Doanh nghiệp
1.2.1. Đối vớn hàng thương mại
Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển
bền vững của mNHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn
đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu.
Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách
hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn,
hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị
vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu
sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa
vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín
6
dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc
giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay
đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng
thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng
và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ
những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng
khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành
mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà
đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung.
- Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu
tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán
thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người
đi vay, giúp cho thị trương chứng khminh bạch hơn.
- XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện
được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ
chức cần huy động vốn, nà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo
niềm tin với nhà đ, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa
giảm được chi phí huy động.
1.2.3. Đối i doanh nghiệp được xếp hạng
- XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan
bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp
khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong
7
mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng
cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi
suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn.
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng
(1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán,
chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,…
(2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình
độ quản lý của ban lãnh đạo,…
Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, n định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường …;
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu
hướng thị trường, thế inh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và
các quy định;
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết ợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính;
) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh;
(5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ
so sánh.
Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu
xếp hạng.
8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng
Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng
sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao
gồm các bước cơ bản sau:
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh
giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành
và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình
thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD
phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tin thông tin đại
chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thông tin từ trung tâm tín dụng
ngân hàng CIC,…
(2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mô hình để đưa ra kết quả xếp
hạng. Mô hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính
thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Các chỉ tihi tài chính thiên về định tính nên đòi hỏi
phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa
ra kết quả về tổng số điểm ạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương
ứng. Kết quả xếp tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường
không được công bố rộng rãi.
(3) Theo dtình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh
mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so
sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã
thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin
Chất lượng nguồn thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chấm
điểm. Những thông tin này chính là yếu tố đầu vào của công tác XHTD, thông tin
9
có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối
tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thông tin còn gặp nhiều
khó khăn, tính trung thực của các thông tin do doanh nghiệp cung cấp còn chưa cao
khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thông tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu
vào phân tích.
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin
Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD
nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội
phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ hông tin hiện đại
sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu
cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Công nghệ thông tin tài chính ngân hàng
chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống
XHTD nội bộ của mình.
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng
Công nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn không thể thiếu yếu tố con người.
Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội
dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong quá trình thao tác thực tế,
cán bộ thực hiện công tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và
nắm bắt được tình huống ng từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên
môn cùng với nhữnh nghiệm nhạy bén đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng
trực tiếp đến công tác kết quả XHTD.
1.4.4. Nhữg thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước
Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều không nằm
ngoài khuôn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính
Phủ. NHNN với vai trò quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm
quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phòng ngừa những tổn
thất không đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý
liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định
493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị
10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) - Chi nhánh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_he_thong_xep_hang_tin_dung_noi_bo_doi_v.pdf