Khóa luận Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
----------  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á  
-CHI NHÁNH HUẾ”  
SINH VIÊN THỰC HIỆN  
HÀ THỊ THUẬN  
Niên khóa: 2014-2018  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
----------  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
"THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á  
-CHI NHÁNH HUẾ”  
Sinh viên thực hiện:  
Hà Thị Thuận  
Giáo viên hướng dẫn:  
Thạc sĩ Lê Hoàng Anh  
Lớp: K48B TCDN  
Niên khóa: 2014 2018  
Huế, 05/2018  
Lời Cảm Ơn  
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn đến thầy Lê Hoàng Anh đã theo sát  
em trong suốt quá trình thực tại ngân hàng Đông Á. Thầy đã định hướng,  
chỉ dẫn, sửa sai cho em một cách tận tình để hoàn thiện bài báo cáo này  
một cách tốt nhất có thể  
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn anh chị tại ngân hàng Đông Á đã tạo  
điều kiện tốt nhất khi em được thực tập tại ngân hàng, đặc biệt là các anh  
chị trong phòng giao dịch tín dụng cá nhân của ngân hàng ĐôngÁ, anh Lê  
Văn Dinh-Phó phòng phát triển kinh doanh, chị Lê Thị Thúy Nhi- Nhân viên  
phòng phát triển kinh doanh-ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế đã chỉ dẫn,  
truyền đạt kinh nghiệm cho em một cách tận tình, tạo điều kiên tốt nhất cho  
em tại cơ sở thực tập, các anh chị đã chỉ dẫn góp ý, sửa sai, cung cấp tài  
liệu cho em ngay từ những ngày đầu mới bước chân vào ngân hàng.  
Em cũng xin cám ơn ban lãnh đạo trường đại học kinh tế Huế, các  
thầy cô giáo của khoa tài chính - ân hàng đã tạo điều kiện cho em được  
thâm nhập thực tế để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và tạo điều kiện để  
em hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo của trường kinh tế.  
Xin cảm ơn đến gđình, bạn bè luôn bên cạnh để động viên khuyến  
khích em hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này.  
Thực tập cuối khóa không những để em hoàn thành chương trình đào  
tạo của trường kinh tế mà còn là một bước chuẩn bị cho tương lai của em  
để em học hỏi thực tế, học hỏi nhiều thứ để em hoàn thiện bản thân hơn.  
Trong bài báo cáo cuối khóa này em đã cố gắng hết sức để hoàn thành, tuy  
nhiên em vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong quý thầy cô thông cảm, chỉ  
bảo cho em để bài báo cáo được tốt hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!!!  
Huế, tháng 05 năm 2018  
Sinh viên thực hiện  
Hà Thị Thuận  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
CVTD  
DAB  
Cho vay tiêu dùng  
Ngân hàng Đông Á  
Dư nợ  
DN  
NQH  
Nợ quá hạn  
DS  
Doanh số  
DSTN  
GĐ  
Doanh số thu nợ  
Giám đốc  
TMCP  
PGĐ  
Thương mại cổ phần  
Phó giám đốc  
KH  
Khách hàng.  
CMND  
QLTD  
DVKH  
BP PTKD  
KHDN  
QTTH  
KHCN  
CBNV  
HPN  
Chứng minh nhân dân  
Quản lý tín dụng  
Dịch vụ khách hàng  
Bộ phận phát triển kinh doanh  
Khách hàng doanh nghiệp  
n trị tổng hợp  
Khách hàng cá nhân  
Cán bộ nhân viên  
Hội phụ nữ  
TSDB  
CSTT  
Tài sản đảm bảo  
Chính sách tiền tệ  
DVTT & NQ Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ  
NQH  
Nợ quá hạn  
CBNV  
Cán bộ nhân viên  
MỤC LỤC  
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1  
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1  
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2  
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2  
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu...................................................................................2  
PHẦN 2:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................3  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................3  
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại...............................................................3  
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................3  
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. .........................................3  
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................3  
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................4  
1.1.2.3 Hoạt động khác.........................................................................................6  
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại...................................6  
1.2.1 Các khái nim có ên quan.............................................................................6  
1.2.2 Đặc điểm CTD .............................................................................................6  
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng .........................................................................7  
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế..................................................................................7  
1.2.3.2 Đối với ngân hàng thương mại.................................................................7  
1.2.3.3 Đối với khách hàng ..................................................................................8  
1.2.4 Đối tượng của CVTD......................................................................................8  
1.2.5 Phân loại CVTD..............................................................................................8  
1.2.5.1 Căn cứ vào đối tượng vay vốn .................................................................8  
1.2.5.2 Căn cứ vào kì hạn vay ..............................................................................8  
1.2.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn ..................................................................8  
1.2.5.4 Theo phương thức hoàn tr......................................................................9  
1.2.5.5 Theo nguồn gốc cho vay ..........................................................................9  
1.2.5.6 Căn cứ vào biện pháo đảm bảo ................................................................9  
1.2.6 Các biện pháp đảm bảo tín dụng tiêu dùng...................................................10  
1.2.6.1 Cầm cố....................................................................................................10  
1.2.6.2 Thế chấp .................................................................................................10  
1.2.6.3 Bão lãnh..................................................................................................11  
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................11  
1.2.7.1 Chỉ tiêu định tính....................................................................................11  
1.2.7.2 Các chỉ tiêu định lượng ..........................................................................13  
1.2.7.3 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng (NQH CVTD)........................................15  
1.2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại..........17  
1.2.8.1 Nhân tố chủ quan....................................................................................17  
1.2.8.2 Nhân tố khách quan................................................................................18  
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á-CHI NHÁNH HU...........................................................20  
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàĐông Á- chi nhánh Huế...........................20  
2.1.1 Sơ lượt về quá trình hình thành và phát triển................................................20  
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................21  
2.1.2.1 Cơ cấu tổ ch........................................................................................21  
2.1.2.2 Chức ng nhiệm vụ của các phòng ban................................................21  
2.1.3 Tình hình lao động tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế ..........................23  
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017......27  
2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn..................................................................27  
2.1.4.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ  
2015-2017...........................................................................................................32  
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Đông Á-  
Chi nhánh Huế ...........................................................................................................35  
2.2.1 Các sản phẩm CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế..............35  
2.2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á –Chi  
nhánh Huế...........................................................................................................35  
2.2.1.2 Thời hạn cho vay và thu n....................................................................41  
2.2.1.3 Phương thức trả nợ .................................................................................41  
2.2.1.4 Mức cho vay...........................................................................................41  
2.2.1.5 Lãi suất cho vay......................................................................................41  
2.2.2 Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế ................42  
2.2.3 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế giai  
đoạn 2015-2017......................................................................................................45  
2.2.3.1 Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn ............................45  
2.2.3.2 Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hn........................................52  
2.2.3.3 Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn .............................57  
2.2.3.4 Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD năm 2015-2017...............................................61  
2.2.3.5 Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017……………...62  
2.2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2015-2017...............................63  
2.2.3.7 Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dung từ năm 2015-2017 .......................65  
2.2.3.8 Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017 .....................................67  
2.3 Đánh giá kết quả đạt được, hạn ế và nguyên nhân trong hoạt động CVTD  
tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế...........................................................69  
2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................70  
2.3.2 Hạn chế và ngunhân ...............................................................................71  
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ  
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –  
CHI NHÁNH HU......................................................................................................73  
3.1 Định hướng phát triển CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-chi nhánh Huế  
trong thời gian tới ......................................................................................................73  
3.2 Giải pháp .........................................................................................................74  
3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing truyền bá sản phẩm, hình ảnh, thương hiệu  
của Đông Á ............................................................................................................74  
3.2.2 Có chính sách lãi suất phù hợp với từng đối tượng vay và hình thức vay ........74  
3.2.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng  
sản phẩm.................................................................................................................75  
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng .......................................................................75  
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ...............................................................75  
3.2.6 Áp dụng chiến lượt khách hàng....................................................................75  
3.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định, tìm hiểu chặt chẽ khách hàng trước khi  
giải ngân và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hạn chế thấp nhất nợ xấu và nợ  
quá hạn ...................................................................................................................76  
3.2.8 Đa dạng hóa phương thức cho vay................................................................77  
3.2.9 Về đội ngũ nhân viên và ngân hàng..............................................................77  
3.3 Kiến nghị........................................................................................................................................ 78  
3.3.1 Đối với các cấp chính quyn.........................................................................78  
3.3.2 Đối với hội sở ngân hàng Đông Á ............................................................788  
3.3.3 Đối với ngân hàng trung ương ......................................................................79  
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................80  
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81  
DANH MỤC BẢNG  
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng Đông Á từ năm 2015-2017..................24  
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ  
2015-2017....................................................................................................28  
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017.........32  
Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn .................................45  
Bảng 2.5: Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hạn.............................................52  
Bảng 2.6: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn..................................57  
Bảng 2.7: Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD..............................................................................61  
Bảng 2.8: Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng .........................................................63  
Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng CVTD..................................................................64  
Bảng 2.10: Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng...........................................................65  
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017..........................................67  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...................................21  
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...........................44  
DANH MỤC BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015-2017...........................25  
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015-2017 .......26  
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc qua ba năm 2015-2017 ..........27  
Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 ......29  
Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ  
2015-2017 ................................................................................................31  
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017......33  
Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017...34  
Biểu đồ 2.8: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017....35  
Biểu đồ 2.9: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo đối tượng vay vốn......................48  
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn...........................49  
Biểu đồ 2.11: Dư nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn ...........................................50  
Biểu đồ 2.12: Nợ quá hạn CVTD phân theo đối tượng vay vốn..................................51  
Biểu đồ 2.13: Doanh số CVTD phân thekì hạn..........................................................53  
Biểu đồ 2.14: Doanh số thu nợ CVTD theo kì hạn .......................................................54  
Biểu đồ 2.15: Dư nợ cuối kì CVD theo kì hạn............................................................55  
Biểu đồ 2.16: Nợ quá hạn CTD phân theo kì hạn ......................................................56  
Biểu đồ 2.17 : Doanh ố CVTD phân theo mục đích vay vốn......................................58  
Biểu đồ 2.18 : Dư nợ CVTD phân theo mục đích vay vốn ...........................................59  
Biểu đồ 2.19 : Nợ xấu CVTD phân theo mục đích vay vốn .........................................61  
Biểu đồ 2.20: Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................65  
Biểu đồ 2.21 : Tỉ trọng thu lãi từ CVTD .......................................................................66  
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Một nền kinh tế muốn phát triển một cách lâu dài và bền vững thì sự phát triển  
của các cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng và một cá nhân muốn phát triển thì  
cần phải có một khả năng tài chính đủ mạnh, tuy nhiên vì nhiều lý do nên nguồn lực  
tài chính của cá nhân đang đang hạn chế để đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân nói  
riêng và đất nước nói chung. Vì vậy, cần có những biện pháp tối ưu tác động vào tất cả  
các lĩnh vực để góp phần cung cấp vốn cho các cá nhân, tổ chức tự buôn bán hoặc để  
đầu tư vào cơ sở hạ tầng… thu hút vốn từ bên ngoài vào để góp phần tạo ra một nền  
kinh tế tăng trưởng nhanh,vững chắc. Thấy được vai trò quan trọng của sự phát triển  
của khách hàng, và nhận thấy được khách hàng cá nhân cũng có nhu cầu rất lớn về  
nguồn vốn để tiêu dùng, phục vụ đời sống, phục vụ sản xuất kinh doanh và mảng cho  
vay tiêu dùng nàycó thể mang lại mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, giúp nó tiếp tục  
hoạt động và phát triển nên ngân hàng Đông Á đã và đang tập trung chú trọng vào cho  
vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân để phát triển ngân hàng hoàn thiện hơn, góp  
phần phát triển nền kinh tế đất nước  
Hiện nay, tại ngân hàng Đông Ánguồn vốn huy động có sự biến động, tuy  
nhiên quy mô chưa cao, tốc độ chưa xứng với tiềm năng  
Qua thời gian học tập tại rường và thời gian được thực tế tại ngân hàng thương  
mại cổ phần Đông Á- chi ánh Huế, em thấy nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rất quan  
trọng mà có thể có nhều người vẫn chưa hiểu rõ, nên em chon đề tài Thực trạng  
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế” để  
mọi người được iểu rõ hơn.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
2.1 Mục tiêu chung  
Phân tích tình hình hoạt đông cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ  
phần Đông Á_Chi nhánh Huế, giai đoạn 2015-2017.  
2.2 Mục tiêu cụ thể  
-Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM.  
-Phân tích, đánh giá thực trạng CVTD tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế từ  
năm 2015-2017.  
- Phân tích mặt tốt và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng  
1
Đông Á. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt  
động CVTD tại chi nhánh trong thời gian tới.  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
3.1 Đối tượng nghiên cứu  
-NHTM và hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại  
3.2 Phạm vi nghiên cứu  
-Không gian: Ngân hàng thương mại cphần Đông Á- Chi nhánh  
Huế.  
-Thời gian: Giai đoạn 2015-2017  
4. Phương pháp nghiên cứu  
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, lý luận  
khác nhau liên quan đến đề tài nghien cứu, sau đó liên kết từng mặt, từng bộ phận  
thông tin đã được phân tíchđể làm rõ vấn đề đang tìm hiểu..  
-Quan sát, lng nghe: Quan sát tác phong làm vic ca ngân hàng, các vn vấn đề  
liên quan đến cho vay tiêu dùng mt cách hthống để thu thp thông tin, lng nghe mi  
schdn, góp ý ca các anh (ch) ti ngân hàng.  
-Phương pháp phỏng vn trc t: Phương pháp này được vn dụng để thu  
thập thông tin làm cơ sở la chn và thc hiện đề tài.  
-Phương pháp phân tích và so sánh: Là phương pháp dựa trên sliệu đã thu  
thp và so sánh, đánh givấn đề liên quan đến thc trng cho vay tiêu dùng ti  
ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế.  
-Phương pháp phn tích tổng kết kinh nghim: Tng hp tnhững thông tin đã  
thu thập để rút ết luận và đề xut gii pháp cho những nhược điểm.  
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu  
Ngoài li mở đầu, kết lun, danh mc chviết tt, danh mc bng biểu và đồ  
th, kết cu ca khóa lun gồm có 3 chương với nhng nội dung như sau:  
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.  
Chương 2:Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Á-chi  
nhánh Huế  
Chương 3:Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay  
tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế  
2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU  
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  
1.1. Tng quan về ngân hàng thương mại  
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại  
Theo ngân hàng thế giới Ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ tham gia vào các  
hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn; NH đầu tư, hoạt động buôn  
bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; NH nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực  
phát triển nhà ở và nhiều loại NH khác nữa.  
Theo pháp lệnh “ NH, HTX tín dụng và công ty tài chính” ban hành ngày  
24/05/1990 thì “ NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường  
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó  
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Còn theo  
luật các tổ chức tín dụng ban hành 26/12/1997 NHTM là một doanh nghiệp thực hiện  
toàn bộ hoạt động ngân hàng đó là “ hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân  
hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để  
cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”..  
1.1.2 Các hoạt động ản của ngân hàng thương mại.  
1.1.2.1 Hoạt động hy động vốn  
Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương  
mại. Hoạt động huy động vốnđược phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân  
hàng thương mại, bao gồm:  
*Vốn của ngân hàng: Là khon vốn thuộc sử hữu của ngân hàng bao gồm vốn  
tự có (vốn điều lệ và quỹ dự trữ ) và vốn coi như tự .  
+Vốn điều lệ là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bảng điều lệ  
của ngân hàng, được hình thành ngay khi ngân hàng được thành lập, được sử dụng vào  
mua sắm tài sản, trang thiết bị ban đầu cần thiết cho ngân hàng, góp vốn liên doanh,  
cho vay và thực hiện các dịch vụ khác của ngân hàng.  
3
+Qũy dự trữ: Được hình thành từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ  
đặc biệt để bù đắp rủi ro và nó được trích từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của ngân  
hàng.  
+Vốn coi như tự có: Là khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Bao gồm  
vốn cấp 1 gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn,... và vốn cấp 2  
còn gọi là vốn tự có bổ sung gồm cổ phần ưu đai có thời hạn, các trái phiếu bổ sung và  
giấy nợ.  
* Vốn tiền gửi.  
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các  
ngân hàng thương mại bao gồm tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hn và tiền gửi  
tiết kiệm.  
*Vốn đi vay: Ngân hàng vay từ NHTW, từ tổ chức tín dụng khác hoặc từ thị  
trường tài chính. Bao gồm:  
+Vay từ ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu hay tái chiết khấu các  
giấy tờ có giá, cho vay thế chấp hay ứng trước,…  
+Vay ngắn hạn các khoản dự trcác tổ chức tín dụng khác: Loại vay này  
nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng trung ương. Thời hạn của  
loại vay này thường ngắn hạn kông quá một tuần.  
+ Vay từ các công như vay từ công ty mẹ hoặc vay ngắn hạn bằng các hợp  
đồng mua lại  
+Vay từ thị trường tài chính trong nước: Bằng cách phát hành các chứng từ có  
giá như chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng hay trái phiếu ngân hàng.  
+Vay nước ngoài: Các ngân hàng thương mại có thể phát hành phiếu nợ để vay  
tiền từ nước ngoài,…  
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn  
Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng khoản vốn huy động được  
từ nghiệp vụ tài sản nợ.  
*Nghiệp vụ ngân quỹ: Nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, ngân  
hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới dạng sau:  
4
+Tiền mặt tãi quỹ của ngân hàng: Để đảm bảo khả năng chi trả trong ngày của  
khách hàng.  
+Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: Để thực hiện nghiệp vụ thanh  
toán, chuyển tiền cho khách hàng.  
+Tiền gửi tại ngân hành trung ương: Gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh  
toán để phục vụ hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng thông qua vai trò trung gian  
tài chính của ngân hàng trung ương.  
+Tiền mặt trong quá trình thu: Là khoản tiền phát sinh do thanh toán vãng lai  
giữa các ngân hàng, khi ngân hàng đã ghi vào bên nợ nhưng thực chất vẫn chưa nhận  
được tiền  
*Nghiệp vụ cho vay: Đây được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của ngân  
hàng và nó rất đa dạng, phong phú như:  
+Cho vay ứng trước: Ngân hàng cung cấp cho người đi vay một khoản tiền vay  
nhất định để sử dụng trước, người đi vay phải hoàn trả lãi vào lúc hoàn trả vốn gốc.  
+Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước  
với nhau một hạn mức tín dụng mà kch hàng được vay từ ngân hàng trong một  
khoản thời gian nhất định và sau đó khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong khoản  
thời gian đã thỏa thuận với điều kiện tổng số tiền của cá lần vay không vượt quá hạn  
mức tín dụng.  
+Cho vay thấu chi: Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt quá số tiền dư  
trên tài khoản vãn lai trong một hạn mức và khoản thời gian nhất định trên cơ sở hợp  
đồng tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng.  
+Cho vay chiết khấu: Ngân hàng mua lại các thương phiếu chưa đến hạn trả  
tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Khi đến hạn trả tiền, ngân hàng sẽ  
đòi toàn bộ số tiền ghi trên thương phiếu ở người trả tiền thương phiếu.  
+Cho vay thuê mua: Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo yêu  
cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử  
dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã thỏa thuận và không  
được kết thúc hợp đồng trước hạn. Khi hết hạn, bên thuê được chuyển quyền sở hữu,  
mua lại,… tùy theo điều kiện đã thỏa thuận trước trong hợp đồng.  
5
*Nghiệp vụ đầu tư: NHTM dùng vốn của mình để mua các chứng khoán hoặc  
đầu tư theo dự án.  
*Tài sản khác: Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang  
thiết bị dùng cho hoạt động do ngân hàng sở hữu.  
1.1.2.3 Hoạt động khác  
Như các nghiệp vụ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, nghiệp vụ chuyển tiền,…  
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại  
1.2.1 Các khái niệm có liên quan  
Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12, ”Cho vay là hình  
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một  
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa  
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.  
Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng tài trợ cho nhu cầu  
tiêu dùng cá nhân và nó thường chiếm tỉ trọng lớn trong khoản mục thuộc tài sản có  
của ngân hàng.  
1.2.2 Đặc điểm CVTD  
- Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì: Trong thời kinh tế ổn định  
hoặc vào các dịp lễ tết,… nhu cầu vay của người tiêu dùng thường cao và ngược lại.  
-Quy mô CVTD nhnhưng giá trị chung của khoản vay lớn: Do chỉ vay để  
phục vụ cho nhu cầu êu dùng, mua sắm,…nên quy mô nhỏ nhưng vì vay để đáp ứng  
nhu cầu sinh hoạt của mọi người nên số lượng khách hàng tìm đến để vay đông nên  
tạo ra giá trị khoản vay lớn  
-Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất, họ chỉ quan tâm tới hàng  
tháng phải đóng vào bao nhiêu tiền, trả khoản vay trong bao nhiêu tháng  
-Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao: Việc xác minh thông tin  
tài chính của khách hàng chủ yếu dựa vào mức lương và sự xét đoán về tình hình tài  
chính của khách hàng.  
-Chi phí CVTD lớn: Ngoài việc thực hiện các bước như những khoản vay khác  
thì CVTD phải theo dõi các khoản đã cho vay chặt chẽ hơn vì đa số là cho vay bằng  
tín chấp nên rủi ro đối với các khoản vay lớn.  
6
-Lãi suất cho vay tiêu dùng lớn hơn lãi suất cho vay kinh doanh: Do quy mô  
hợp đồng nhỏ nên chi phí để tổ chúc cho vay cao và rủi ro của cho vay tiêu dùng cũng  
lớn hơn và rủi ro nợ xấu cũng cao hơn các khoản cho vay khác nên kéo theo ngân hàng  
phải áp dụng mức lãi suất cao hơn các sản phẩm vay khác.  
-Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Phụ thuộc vào tình  
hình thu nhập của cá nhân, sự biến động của nền kinh tế,…  
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng  
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế  
*CVTD tạo ra lợi nhuận và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát  
triển:  
Hoạt động CVTD là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận cho ngân  
hàng. Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân  
hàng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những  
doanh nghiệp đủ tiền trả cho Ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là  
làm tăng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh  
phát triển, xã hội phát triển thì các hoạt ng dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển.  
*Hoạt động CVTD góp phần điều hoà cung- cầu dịch vụ hàng hoá:  
Doanh nghiệp thì muốn àng hóa được lưu thông dễ dàng để việc kinh doanh  
phát triển còn người tiêu dg thì không đủ điều kiện để mua hàng hóa. Đó là nguyên  
nhân dẫn đến chu kì uần hoàn và luân chuyển vốn của doanh nghiệp bị ngưng trệ.  
Ngân hàng đóng cho cả hai bên vay. Ngân hàng cho doanh nghip vay sẽ thúc đẩyphát  
triển sản xuất, thì sẽ có nhiều hàng hoá. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay để mua  
sắm hàng hóa như mong muốn. Như vậy hoạt động cho vay của ngân hàng đã góp  
phần điều hoà cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế.  
1.2.3.2 Đối với ngân hàng thương mại  
Vì các khoản CVTD có lãi suất cao hơn các khoản vay khác nên ngân hàng thu  
được một nguồn lợi nhuận khá cao từ CVTD. Giúp ngân hàng có thêm nguồn vốn để  
mở rộng hoạt động cho vay của mình. Vì vậy ngân hàng cần mở rộng thêm nhiều hoạt  
động CVTD khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo thêm lợi nhuận và cạnh  
tranh với các đối thủ cùng ngành.  
7
1.2.3.3 Đối với khách hàng  
*Đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người dân, đặc biệt cũng giúp quản lý tài  
chính cá nhân tốt hơn.  
Khách hàng có đủ nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hiện tại và chi  
trả dần trong tương lai. Nguồn tài chính này có vai trò khá quan trọng trong các trường  
hợp khẩn cấp như đau ốm, giáo dục,… nhưng lãi suất vẫn phù hợp hơn các khoản vay  
“nóng” từ bên ngoài.  
1.2.4 Đối tượng của CVTD  
-Là các cá nhân có thu nhập thấp  
-Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để giải quyết nhu cầu chi tiêu của  
cá nhân, gia đình do thu nhập hiện tại vẫn chưa đủ.  
-Các cá nhân có thu nhập cao có nhu cầu vay để đầu tư dài hạn.  
-Các cá nhân có thu nhập trug bình, mức sống ổn định vay để mua sắm các tài  
sản lớn hơn mức thu nhập hiện tại của họ.  
1.2.5 Phân loại CVTD  
1.2.5.1 Căn cứ vào đối tượng vavốn  
Cán bộ hành chính sự nghiệp, hội phụ nữ, CBNV Nhà nước, công an, quân đội,  
hưu trí,..  
1.2.5.2 Căn cứ vào hạn vay  
Cho vay ngắn ạn: Thời hạn vay dưới 12 tháng, được dùng để bù đắp nguồn  
vốn lưu động của các doanh nghiệp, nhà nước hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các  
cá nhân như ngân hàng cho nhà nước vay bằng cái mua trái phiếu để đáp ứng nhu cầu  
chi tiêu đang tạm thiếu hụt của nhà nước, vay để sản xuất các sản phẩm theo thời vụ,  
Cho vay trung hạn: Thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu để mua sắm tài sản cố  
định, cải tiến mua sắm thêm các thiết bị mới hoặc sửa, nâng cấp các thiết bị cũ ..  
Cho vay dài hạn: Thời hạn chủ yếu trên 5 năm, sử dụng để đầu tư cho các nhu  
cầu dài hạn như xây nhà, xây xí nghiệp.  
1.2.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn  
Cho vay du học, cho vay mua ô tô,…  
8
1.2.5.4 Theo phương thức hoàn trả  
-Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người  
đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, những kì hạn nhất định  
trong thời hạn vay  
-Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Tiền được khách hàng thanh toán cho ngân  
hàng một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp được  
cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn vay không dài.  
-Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân  
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại séc được phép  
thấu chi dựa trên tài khoản vãn lai  
1.2.5.5 Theo nguồn gốc cho vay  
-Cho vay trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trông đó ngân hàng trực  
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như thu nợ từ người này.  
-Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ  
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dch vụ cho người tiêu  
dùng.  
1.2.5.6 Căn cứ vào biện pháo đảm bảo  
Cho vay có tài sản đảm bảo: Ngân hàng cung cấp cho khách hàng một khoản  
vốn và khách hàng phải có i sản đảm bảo với ngân hàng về khoản vay mà mình vay  
an toàn và nếu trường ợp khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng sẽ khấu  
trừ vào TSĐB đó, tài sản đảm bảo có thể là tài sản có chủ quyền hợp pháp trước khi có  
giao dịch tín dụng hoặc có thể hình thành từ vốn vay hoặc hiểu theo cách khác cho vay  
có tài sản đảm bảo là cho vay có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ  
ba ví dụ như lấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm tài sản đảm bảo, còn cho vay  
tiêu dùng thường lấy bảng lương của khách hàng làm TSĐB,…Biện pháp này áp dụng  
đối với những khách hàng mới, khách hàng ngân ng chưa tin tưởng.  
Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Cho vay không cần có tài sản thế  
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay dựa vào sự tín nhiệm  
đối với khách hàng. Hay nói cách khác là cho vay chỉ cần dựa vào uy tín của khách  
hàng mà không cần có thêm một sự bão lãnh hay đảm bảo nào khác. Đối với những  
9
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 93 trang yennguyen 04/04/2022 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong.pdf