Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng - VP Bank
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
DƢƠNG THỊ THANH MINH
KHÓA HỌC: 2013 - 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện
Dƣơnhị Thanh Minh
Lớp K47 TCDN
Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. Trần Thị Bích Ngọc
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế , 5/1017
LỜI CẢM ƠN
Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới mái trường mang tên Đại Học
Kinh Tế- Đại Học Huế, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, em đã thu
thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực
tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên cao
cấp, TS Trần Thị Bích Ngọc đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học
để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh
chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng VPBank chi nhánh Quảng
Bình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập những kiến thức
chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý kiến bổ
ích cho em hoàn thành đợt thực tcủa mình với kết quả như mong đợi.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập khó tránh những sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời,
do trình độ lý luận cũng nư kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo không thể tnhững thiếu sót, em rất mong nhận đươc sự chỉ
bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017
Sinh viên
Dương Thị Thanh Minh
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho vay là một trong các hoạt động truyền thống và chủ yếu của các
ngân hàng thƣơng mại. Đây cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng. Chính vì thế
với bối cảnh nền kinh tế và hệ thống ngân hàng hiện nay, quản trị rủi ro trong hoạt
động cho vay trở thành yêu cầu cấp thiết trong thị trƣờng đầy biến động ở Việt
Nam. Có thể nhận thấy rằng những yếu tố và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt
động cho vay ngày càng phức tạp, đa dạng .
Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay chung cho các NHTM,
cho các Ngân hàng TMCP, hay cho vài ngân hàng điển hình cần phải nâng cao chất
lƣợng công tác quản trị rủi ro. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề rủi ro
và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay, tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản
trị rủi ro lại cần đƣợc các Ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những giải pháp, chính
sách phù hợp với tình hình mới.
Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại có những nghiên cứu mới để phù hợp với
tình hình thị trƣờng, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong
tình hình mới. Do đó em đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam thịnh vƣợng - VP
Bank”.
hóa luận làm r hống cơ sở l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi
ro trong hoạt động cho vay. Đặc biệt là việc phân t ch và đánh giá thực trạng về rủi
ro và quản trị rủi ro tronhoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Quảng nh giai
đoạn 2014- 2016, làm r những mặt đạt đƣợc những mặt hạn chế và những vấn đề
phát sinh tronng tác quản trị rủi ro tại đây. T đó mạnh dạn đề uất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện c ng tác quản tị rủi ro tại VP ank Quảng nh trong thời
gian tới.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................vii
DANH MỤC CÁC IỂU ẢNG ..............................................................................viii
PHẦN 1: Đ T VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục ti u nghi n cứu..................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu.............................................................................2
4. Phƣơng pháp nghi n cứu...........................................................................................2
5. ết cấu đề tài.............................................................................................................3
1.1. Hoạt động cho vay là g ?........................................................................................5
1.2. Hình thức cho vay ................................................................................................5
1.3. Nguyên tắc vay vố.........................................................................................6
1.4. Điều kiện vay vốn ................................................................................................7
2.1. Các loại rủi ro tronoạt động cho vay.................................................................8
3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:...........................................................................14
3.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu .........................................................................................15
3.3. Hệ số rủi ro tín dụng.............................................................................................16
3.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng..........................................................................16
iii
3.5. Dƣ nợ trên vốn huy động .....................................................................................16
3.6. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................................17
4.1. Nhận diện rủi ro trong hoạt động cho vay ...........................................................17
4.2. Đo lƣờng rủi ro trong hoạt động cho vay.............................................................18
4.3. iểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay............................................................20
4.4. Tài trợ rủi ro trong hoạt động cho vay .................................................................22
KẾT LU N CHƢƠNG 1............................................................................................23
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................24
1.2.1. Giới thiệu chung................................................................................................25
1.3. Chính sách quản lý rủi ro tại VPBank.................................................................27
1.4. Nguyên tắc tổ chức trong hệ thống quản lý rủi ro ...............................................28
2.1. Kết quả huy động vốn ..........................................................................................31
2.2. Kết quả hoạt động sdụng vốn............................................................................32
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................34
Nam Thịnh vƣợng chi nhánh Quảng Bình..................................................................36
nhánh Quảng Bình.......................................................................................................36
iv
chi nhánh Quảng Bình.................................................................................................38
2.4.3. Tình hình trích lập DPRR ...............................................................................40
2.4.4. Đánh giá về tài sản bảo đảm .............................................................................41
2.4.5. Một số nguyên nhân của những rủi ro cho vay.................................................42
KẾT LU N CHƢƠNG 2............................................................................................43
1.1 Mục tiêu chung......................................................................................................44
tới.................................................................................................................................45
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....................................................................................47
2.1. Giải pháp trƣớc mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu................................................47
2.3. Xây dựng bộ phận nợ..................................................................................50
dụng.........................................................................................................................51
cho vay .................................................................................................................52
NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................................................................53
3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc.......................................................................................53
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VPBank
NHTM
TMCP
RRTD
QTRRTD
TCTD
CIC
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Thịnh Vƣợng Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại
Thƣơng mại cổ phần
Rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng
Tổ chức t n dụng
Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nƣớc
Xếp hạng tín dụng nội bộ
Trung dài hạn
XHTDNB
TDH
TSĐ
Tài sản đảm bảo
HĐVBQ
TDN
Huy động vốn b nh quân
Tổng dƣ nợ
DPRR
KHCN
SXKD
KHDN
CBTD
HĐQT
TGĐ
Dự phòng rủi ro
hách hàng cá nhân
Sản uất kinh doanh
hách hàng oanh nghiệp
Cán dụng
Hội đồng quản trị
Tg giám đốc
TNHH
UBQTRR
CASA
TT SME
LOAN
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban quản trị rủi ro
Huy động vốn
Phòng khách hàng Doanh nghiệp
Cho vay
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Quảng nh giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................31
Quảng nh giai đoạn 2014-2016 ...............................................................................33
2014-2016....................................................................................................................35
Bảng 2.5. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn......................................................................40
viii
PHẦN 1:
1. L do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những phát minh kỳ diệu của lịch sử thế giới và nó
không ng ng đổi mới hoàn thiện để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội t ng thời
kỳ. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay Ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu
đƣợc và nó luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với hoạt động chủ
yếu là tiền tệ, tín dụng và thanh toán. NHTM là một nhân tố quyết định trong việc
thu hút huy động, tích tụ và tập trung các nguồn tài chính nhàn rỗi, góp phần tài trợ
cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh; NHTM giải quyết về sự
thiếu vốn của nền kinh tế, giúp các cá nhân và doanh nghiệp có điều kiện cho sản
xuất kinh doanh; th m vào đó NHTM có khả năng để chuyển hóa các khoản tiền tài
trợ kịp thời cho những nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay, cho vay chiếm phần lớn trong tín dụng của ngân hàng thƣơng mại,
đây là hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng, tuy nhiên khi gặp rủi ro, tổn thất
sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến toàn hệ tg ngân hàng cũng nhƣ nền kinh tế của đất
nƣớc.
Qua quá tr nh t m hiểu cho thấy hiện nay VPBank Chi nhánh Quảng nh là
ngân hàng cho vay với độ rủi cao hơn một số ngân hàng khác đồng nghĩa việc lãi
suất cao hơn. Mặc dù đƣợc những thành t ch nhất định trong quản trị rủi ro
đối với hoạt động cho vay. Tuy nhi n việc quản trị rủi ro đối với hoạt động này tại
Chi nhánh c n nhữnhạn chế về: Quy tr nh quản trị rủi ro t n dụng kiểm soát quá
tr nh cấp t n dụng phân oại đối tƣợng khách hàng đạo đức nhân vi n…
uất phát t những vấn đề tr n t i đã chọn nghi n cứu đề tài: uản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay tại hi nhánh gân hàng TM P Thịnh Vương uảng
Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tr n cơ sở phân t ch đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại VPBank Chi nhánh Quảng nh đề uất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
trong hoạt động cho vay hoàn thiện hơn hệ thống quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay tại chi nhánh Ngân hàng này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay của NHTM.
- Phân t ch đánh giá thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại VP ank Quảng nh giai đoạn 2014- 2016 làm r những mặt hạn chế;
những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro.
- Đƣa ra đề uất một vài giải pháp nhằm để hoàn thiện c ng tác quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay tại VP ank ảng nh.
3. Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghi n cứu: Đề tài nghi n cứu các vấn đề li n quan đến vấn đề rủi
ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại.
- Không gian: Nng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi
nhánh Quảng nh.
- Thời gian: sliệphục vụ nghi n cứu đƣợc huy động t các nguồn tại
VPBank Chi nhánh Quảng nh giai đoạn t 2014 đến 2016.
4. Phƣơpháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghi n cứu trong khóa luận này chủ yếu ba phƣơng pháp ch nh
sau đây:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
2
Tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm, chắt lọc tài liệu li n quan đến quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay t các nguồn chính thống t các khóa luận tốt nghiệp hay
luận văn thạc sĩ của những năm trƣớc có cùng đề tài nghi n cứu; sác giáo tr nh có
nội dung li n quan đến đề tài; các tài liệu có t nh thực tiễn, thức tế luật nghị định,
quyết định các báo cáo tài ch nh của VPBank Chi nhánh Quảng nh …).
Phƣơng pháp thu nhập số liệu
Tiến hành thu thập dữ liệu th ng qua:
- Sử dụng có chọn lọc tài liệu tham khảo t nghiên cứu tài liệu.
- Thu thập số liệu t nguồn ngân hàng (VPBank Chi nhánh Quảng Bình), tài
liệu, dữ liệu văn bản pháp luật t phòng quản trị rủi ro tại ngân hàng VPBank Chi
nhánh Quảng Bình.
Phƣơng pháp phân t ch số liệu
T việc nghiên cứu, thu thập số liệu, dữ liệu; ta đi đến phân t ch và tổng hợp
tài liệu để phục vụ cho đề tài nghi n cứu.
- Để phù hợp với y u cầu và đối tƣợng nghi n cứu của đề tài phƣơng pháp
đƣợc thực hiện trong quá tr nh nghi n cứu ngoài phƣơng pháp phân t ch c n sử
dụng thêm nhiều phƣơng pháp khác nhƣ: thống k so sánh tổng hợp.
5. Kết c u đề tài
Nội dung nghi n cứcủa khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở l luận về quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NHTM.
Chương 2: Thực tng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Chi
nhánh Quảng nh.
Chương Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại VPBank Chi nhánh Quảng Bình.
3
PHẦ
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. HOẠT ĐỘNG CHO VA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nƣớc Việt Nam
ác định “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh iền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi t khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”
Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì
mục đ ch thu lợi nhuận nhƣng là tổ chức đặc biệt v đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ,
hoạt động tín dụng là đặc trƣng thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ
trong xã hội để cho vay.
Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Hoạt động huy
động vốn hoạt động cho vay nhận tigửi Mua bán ngoại tệ cho thu tài chính,...
Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dƣới h nh thức huy động cho vay đầu tƣ và
cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động cho vay- hoạt động tạo nguồn vốn cho Ngân
hàng thƣơng mại- đóng vai tr quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của
Ngân hàng thƣơng mại. oạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng uy n của
Ngân hàng thƣơng mạit Ngân hàng thƣơng mại bất k nào cũng bắt đầu hoạt
động của m nh bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của Ngân hàng
thƣơng mại là nguồn tinhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế dân cƣ. Nguồn vốn
quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng
thƣơng mại là gửi của khách hàng. T nguồn huy động vốn ngân hàng cho vay
với lãi suất cao hơn và lợi nhuận ch nh của Ngân hàng là ch nh lệch t lãi suất tiền
gửi và cho vay.
4
1.1. Hoạt động cho va à g
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đ ch và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
( h o i u 3 u t nh s 1 2 2 1 - ng 31 12 2 1
h ng ban hành Quy ch cho vay c C D i với khách hàng).
Ta có thể hiểu cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng sử dụng với
cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định.
1.2. Hình thức cho vay
Cho vay theo kì hạn
1.
2.
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t tr n 12
tháng đến 60 tháng;
3.
Cho vay dài hạn là các ản vay có thời hạn cho vay t tr n 60 tháng
trở l n.
( h o i u u t nh s 1 2 2 1 - ng 31 12 2 1
h ng v ban hànQuy ch cho vay c C D i với khách hàng )
N u phâheo hình thức hoàn trả, ta có thể hi như s u:
+ Cho vay t ng lần : mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn ần hiết và ký hợp đồng.
+ Cho vay nhiều lần (vay trả góp): khi vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
thỏa thuận và định số lãi vốn vay cộng số nợ gốc chia ra để trả nợ theo kỳ hạn
(tùy mỗi ngân hàng sẽ có cách trả lãi riêng).
Xét theo mụ í h tín dụng ngân hàng gồm:
5
+ Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay li n quan đến
việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa đất đai bất động sản trong lãnh
vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.
+ Cho vay công nghiệp, thƣơng mại: Đây là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch
vụ.
+ Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất nhƣ
cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón thuốc tr sâu, giống cây
trồng, thức ăn gia súc lao động, nhiên liệu.
+ Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,
công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm và các
công ty tài chính khác.
+ Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu ti u dùng nhƣ việc mua sắm
các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay dùng trang trải các chi ph th ng thƣờng
của hoạt động đời sống thông qua phnh thẻ tín dụng.
+ Cho thu : Cho thu các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là những mámóc thiết bị.
1.3. Nguyên tắc n
Theo điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc NHNN vc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách
hàng.
hách hvay vốn của tổ chức t n dụng phải đảm bảo :
1.
Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thoả thuận trong hợp đồng t n dụng.
2.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng t n dụng.
6
1.4. Điều kiện vay v n
(Theo i u qu h ho v tổ hứ tín dụng i với khá h h ng)
Tổ chức t n dụng em ét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau :
Có năng lực pháp luật dân sự năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật :
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam :
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đ nh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành vi n hợp danh của c ng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc
mà pháp nhân đó có quốc tịchoặc cá nhân đó là c ng dân nếu pháp luật nƣớc
ngoài đó đƣợc ộ uậsự của nƣớc Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam các
văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà
Cộng hoà ã hội chghĩa Việt Nam k kết hoặc tham gia quy định.
Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp.
hả năng tài ch nh để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ phƣơng án sản uất kinh doanh dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
7
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Ch nh
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2. RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NHTM
Theo Th ng tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN
tại khoản 1 điều 3 đề cập khái niệm “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là
tổn thất có khả năng ảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không ckhả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa của Ủy ban asel: “Rủi ro
trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc b n đối tác kh ng
thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của m nh theo những điều khoản đã thỏa thuận”; t đó
một định nghĩa có thể n u là: “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự v nợ
của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng” trong đó sự v nợ ác định là bất kỳ sự vi
phạm nghi m trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi.
Có nhiều cách khác nhau để đnghĩa về rủi ro trong hoạt động cho vay
nhƣng các quan niệm về rủi ro trong hoạt động cho vay đều hội tụ với nhau về bản
chất là: Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng hay ác suất ảy ra những thiệt
hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ
kh ng đúng hạn hoặc khg hoàn trả đƣợc nợ vay gồm gốc và/hoặc lãi).
2.1. Các oại rủi ro tong hoạt động cho va
Có nhiều cách phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay việc phân loại rủi
ro trong hoạt động cho vay tùy thuộc vào việc mục đ ch nghi n cứu và phân t ch.
o đối tƣợng sử dụng vốn vay
Rủi ro khách hàng cá thể
à rủi ro ảy ra khi cá nhân vay vốn là khách hàng. Th ng thƣờng số lƣợng
khách hàng sẽ rất nhiều tuy nhi n mức độ rủi ro của t ng khoản vay lẻ đơn sẽ thấp
8
mức độ ảnh hƣởng của việc mất khả năng thanh toán của t ng khoản vay là nhỏ.
Đây là loại h nh cơ cấu giao dịch dễ quản l .
Rủi ro khách hàng c ng ty tổ chức kinh tế
à rủi ro ảy ra khi khách hàng là các c ng ty tổ chức kinh tế vay. Tùy theo
quy m của c ng ty tổ chức kinh tế nhỏ hay lớn th mức độ ảnh hƣởng rủi ro các
khoản vay vào đối tƣợng này sẽ đƣợc đánh giá ở mức nào tác động của nó đến khả
năng thanh toán khoản nợ là v a hay cao.
Theo giai đoạn phát sinh
Rủi ro trong qúa tr nh thẩm định
à rủi ro ngân hàng đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai khách hàng. Do hiện
tƣợng thiếu thu thập sai th ng tin dẫn đến “th ng tin bất cân ứng” làm cho ngân
hàng cho các khách hàng kh ng có khả năng trả nợ vay dẫn đến rủi ro kh ng thu hồi
đƣợc vốn. Hơn nữa do tin tƣởng vào TSĐ hay các khoản bảo hiểm t ph a khách
hàng dẫn đến đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai giá trị các khoản này gây ra rủi ro
kh ng thu hồi đƣợc nợ.
Rủi ro khi cho vay
à rủi ro khi giải ngân vốn dùng sai mục đ ch làm cho khoản vay kh ng phát
huy t nh hiệu quả. Rủi ro ày có thể phát sinh trong quá tr nh đƣa ra quyết định cho
vay khi thiếu th ng tin có sự thoái hóa đạo đức của cán bộ nhân vi n cho vay
để khách hàng cố sử dụng vốn sai mục đ ch ngay t đầu làm cho cơ cấu khoản
vay và mục đ ch kh nƣơng th ch nhau dẫn đến rủi ro kh ng trả đƣợc nợ của
ngƣời vay.
Rủi ro g quản l giám sát thu hồi nợ
à rủi ro phát sinh do quá tr nh kiểm tra giám sát thu hồi nợ kh ng theo d i
đƣợc d ng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng vốn quay v ng vào việc
khác kh ng thu đƣợc nợ đúng kỳ hạn hoặc kh ng thu hồi đƣợc nợ.
9
2.2. Nguyên nhân gâ ra rủi ro trong hoạt động cho va ở NHTM
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ở các ngân
hàng thƣơng mại tuy nhi n đƣợc chia thành hai nguy n nhân ch nh nhƣ sau:
Nguyên nhân khách quan:
Đó là những nguyên nhân bất khả kháng nó tác động đến ngƣời vay khiến
họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Ví dụ: Chiến tranh, thiên tai, hoặc những thay đổi ở tầm vĩ m thay đổi Chính
phủ, hàng rào thuế quan, chính sách kinh tế ...) vƣợt quá tầm kiểm soát của ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay. Đây là những thay đổi thƣờng xuyên xảy ra, nó tác động một
cách liên tục tới ngƣời đi vay và tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho ngƣời vay. Khi tác
động của những nguyên nhân bất khả kháng xảy ra đối với ngƣời vay là nặng nề,
khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.
Ví dụ nhƣ sự thay đổi của khí hậu tự nhi n đến hạn hán lũ lụt... làm cho hoạt
động kinh doanh của khách hàng bị đ nh trệ, giảm sút. Điều này dẫn đến thua lỗ,
phá sản đặc biệt là các khách hàng hoạt động trong ngành, lĩnh vực : Nông nghiệp,
khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp, ...), dẫn đến khách hàng mất khả năng
thanh toán.
n cạnh đó quá tr nh do hóa tài ch nh và hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đem đến nhiều rủi ro tM i trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. ản thân sự cạnh tranh
của các ngân hàng g khiến cho các ngân hàng trong nƣớc với hệ thống quản l
yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ ấu tăng l n bởi hầu hết các khách hàng có
tiềm lực tài ch h lớn sẽ bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút.
Về m i trƣờng pháp lý
Một môi trƣờng pháp lý tốt là điều kiện tốt để phát triển hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, tuy nhiên nếu m i trƣờng pháp l thay đổi sẽ gây ra nhiều
ảnh hƣởng cho hoạt động kinh doanh và đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc kinh
10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng - VP Bank", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_quan_tri_rui_ro_trong_hoat_dong_cho_vay_tai_chi_nh.pdf