Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng - VP Bank

ĐẠI HC HUẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
----------  
KHÓA LUN TT NGHIP  
QUN TRRI RO TRONG HOẠT ĐỘNG  
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI  
CPHN VIT NAM THỊNH VƢỢNG –  
CHI NHÁNH QUNG BÌNH  
DƢƠNG THỊ THANH MINH  
KHÓA HC: 2013 - 2017  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
----------  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
QUN TRRI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO  
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MI  
CPHN VIT NAM THỊNH VƢỢNG –  
CHI NHÁNH QUNG BÌNH  
Sinh viên thực hiện  
Dƣơnhị Thanh Minh  
Lớp K47 TCDN  
Giáo viên hƣớng dẫn:  
TS. Trần Thị Bích Ngọc  
Niên khóa: 2013 - 2017  
Huế , 5/1017  
LI CM ƠN  
Sut bốn năm học tp và rèn luyện dưới mái trường mang tên Đại Hc  
Kinh Tế- Đại Hc Huế, nhschbo tn tình ca các thy cô, em đã thu  
thập được nhng kiến thc bích trong sách vln kinh nghim sng thc  
tin. Vi lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên cao  
cp, TS Trn ThBích Ngọc đã hết lòng chbảo và định hướng khoa hc  
để em có thhoàn thành khóa lun tt nghip này.  
Đồng thi em xin gi li cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh  
chcán bcông nhân viên trong Ngân hàng VPBank chi nhánh Qung  
Bình đã tạo mọi điều kin tt nhất để em có thhc tp nhng kiến thc  
chuyên môn, rèn luyn mt skỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý kiến bổ  
ích cho em hoàn thành đợt thc tca mình vi kết quả như mong đợi.  
Trong quá trình thc tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo  
thc tp khó tránh nhng sai sót, rt mong quý thy cô bỏ qua. Đồng thi,  
do trình độ lý luận cũng nư kinh nghiệm thc tin còn hn chế nên bài  
báo cáo không thtnhng thiếu sót, em rt mong nhận đươc sự chỉ  
bo thêm ca thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết qutốt hơn.  
Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017  
Sinh viên  
Dương Thị Thanh Minh  
 
TÓM TẮT ĐTÀI NGHIÊN CU  
Hoạt động cho vay là mt trong các hoạt động truyn thng và chyếu ca các  
ngân hàng thƣơng mại. Đây cũng là nguồn thu chyếu ca ngân hàng. Chính vì thế  
vi bi cnh nn kinh tế và hthng ngân hàng hin nay, qun trri ro trong hot  
động cho vay trthành yêu cu cp thiết trong thị trƣờng đầy biến động Vit  
Nam. Có thnhn thy rng nhng yếu tvà nguyên nhân gây ra ri ro trong hot  
động cho vay ngày càng phc tp, đa dạng .  
Thi gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cu  
vri ro tín dng và qun trri ro trong hoạt động cho vay chung cho các NHTM,  
cho các Ngân hàng TMCP, hay cho vài ngân hàng điển hình cn phi nâng cao cht  
lƣợng công tác qun trri ro. Đã có nhiều công trình nghiên cu vvấn đề ri ro  
và qun trri ro trong hoạt động cho vay, tuy nhiên vào mi thi k, công tác qun  
trri ro li cần đƣợc các Ngân hàng nhìn nhn lại và đƣa ra những gii pháp, chính  
sách phù hp vi tình hình mi.  
Vì vy, vào mi thi k, li có nhng nghiên cu mới để phù hp vi  
tình hình thị trƣờng, giúp các Ngân hàng có nhng gii pháp hu hiệu hơn trong  
tình hình mi. Do đó em đã lựa chọn đề tài “Quản trri ro trong hoạt động cho  
vay tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cphn Vit Nam thịnh vƣợng - VP  
Bank”.  
 hóa luận làm r  hống cơ sở l  luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi  
ro trong hoạt động cho vay. Đặc bit là việc phân t ch và đánh giá thực trạng về rủi  
ro và quản trị rủi ro tronhoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Quảng   nh giai  
đoạn 2014- 2016, làm r  những mặt đạt đƣợc  những mặt hạn chế và những vấn đề  
phát sinh tronng tác quản trị rủi ro tại đây. T  đó  mạnh dạn đề  uất một số giải  
pháp nhằm hoàn thiện c ng tác quản tị rủi ro tại VP  ank Quảng   nh trong thời  
gian tới.  
ii  
 
MC LC  
iii  
iv  
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
VPBank  
NHTM  
TMCP  
RRTD  
QTRRTD  
TCTD  
CIC  
Ngân hàng thƣơng mi Cphn Thịnh Vƣợng Việt Nam  
Ngân hàng thƣơng mi  
Thƣơng mại cphn  
Ri ro tín dng  
Qun trri ro tín dng  
Tổ chức t n dụng  
Trung tâm thông tin tín dng Ngân hàng nhà nƣớc  
Xếp hng tín dng ni bộ  
Trung dài hn  
XHTDNB  
TDH  
TSĐ  
Tài sản đm bo  
HĐVBQ  
TDN  
Huy động vn b nh quân  
Tổng dƣ nợ  
DPRR  
KHCN  
SXKD  
KHDN  
CBTD  
HĐQT  
TGĐ  
Dphòng ri ro  
 hách hàng cá nhân  
Sản  uất kinh doanh  
 hách hàng oanh nghiệp  
Cán dụng  
Hi đồng qun trị  
Tg giám đc  
TNHH  
UBQTRR  
CASA  
TT SME  
LOAN  
Trách nhim hu hn  
y ban qun trri ro  
Huy động vn  
Phòng khách hàng Doanh nghip  
Cho vay  
vii  
 
PHN 1:            
1. L  do chọn đề tài  
Ngân hàng là mt trong nhng phát minh kdiu ca lch sthế gii và nó  
không ng ng đổi mi hoàn thiện để phù hp vi tình hình kinh tế xã hi t ng thi  
kỳ. Đặc bit trong nn kinh tế hin nay Ngân hàng là mt bphn không ththiếu  
đƣợc và nó luôn givtrí quan trng trong nn kinh tế quc dân vi hoạt động chủ  
yếu là tin t, tín dng và thanh toán. NHTM là mt nhân tquyết định trong vic  
thu hút  huy động, tích tvà tp trung các ngun tài chính nhàn ri, góp phn tài trợ  
cho nhu cu vvn trong quá trình sn xut kinh doanh; NHTM gii quyết vsự  
thiếu vn ca nn kinh tế, giúp các cá nhân và doanh nghip có điều kin cho sn  
xut kinh doanh; th m vào đó NHTM có khả năng để chuyn hóa các khon tin tài  
trkp thi cho nhng nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hi.  
Hin nay, cho vay chiếm phn ln trong tín dng của ngân hàng thƣơng mại,  
đây là hoạt động kinh doanh chính ca ngân hàng, tuy nhiên khi gp ri ro, tn tht  
sgây ảnh hƣởng lớn đến toàn htg ngân hàng cũng nhƣ nn kinh tế ca đất  
nƣớc.  
Qua quá tr nh t m hiểu cho thấy  hiện nay  VPBank Chi nhánh Quảng   nh là  
ngân hàng cho vay với độ rủi cao hơn một số ngân hàng khác đồng nghĩa việc lãi  
suất cao hơn. Mặc dù đƣợc những thành t ch nhất định trong quản trị rủi ro  
đối với hoạt động cho vay. Tuy nhi n  việc quản trị rủi ro đối với hoạt động này tại  
Chi nhánh c n nhữnhạn chế về: Quy tr nh quản trị rủi ro t n dụng  kiểm soát quá  
tr nh cấp t n dụng  phân oại đối tƣợng khách hàng  đạo đức nhân vi n…  
 uất phát t  những vấn đề tr n  t i đã chọn nghi n cứu đề tài:   uản trị rủi ro  
trong hoạt động cho vay tại  hi nhánh  gân hàng TM P Thịnh Vương  uảng  
Bìnhlàm khóa luận tốt nghiệp của mình.  
1
   
2. Mục tiêu nghiên cứu  
2.1. Mc tiêu chung  
Tr n cơ sở phân t ch  đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho  
vay tại VPBank Chi nhánh Quảng   nh  đề  uất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro  
trong hoạt động cho vay  hoàn thiện hơn hệ thống quản trị rủi ro trong hoạt động  
cho vay tại chi nhánh Ngân hàng này.  
2.2. Mc tiêu cthể  
- Hệ thống hóa l  luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động  
cho vay của NHTM.  
- Phân t ch  đánh giá thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho  
vay tại VP  ank Quảng   nh giai đoạn 2014- 2016  làm r  những mặt hạn chế;  
những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro.  
- Đƣa ra đề  uất một vài giải pháp nhằm để hoàn thiện c ng tác quản trị rủi ro  
trong hoạt động cho vay tại VP ank ảng   nh.  
3. Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu  
- Đối tƣợng nghi n cứu: Đề tài nghi n cứu các vấn đề li n quan đến vấn đề rủi  
ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại.  
- Không gian: Nng Thƣơng mại Cổ Phần Vit Nam Thịnh Vƣợng Chi  
nhánh Quảng   nh.  
- Thời gian: sliệphục vụ nghi n cứu đƣợc huy động t  các nguồn tại  
VPBank Chi nhánh Quảng   nh  giai đoạn t  2014 đến 2016.  
4. Phƣơpháp nghiên cứu  
Phƣơng pháp nghi n cứu trong khóa lun này chyếu ba phƣơng pháp ch nh  
sau đây:  
Phƣơng pháp nghiên cu tài liu  
2
         
Tiến hành nghiên cu, tìm kiếm, cht lc tài liệu li n quan đến qun trri ro  
trong hoạt động cho vay t  các ngun chính thống  t  các khóa luận tốt nghiệp hay  
luận văn thạc sĩ ca những năm trƣớc có cùng đề tài nghi n cứu; sác  giáo tr nh có  
nội dung li n quan đến đề tài; các tài liệu có t nh thực tiễn, thc tế  luật  nghị định,  
quyết định  các báo cáo tài ch nh của VPBank Chi nhánh Quảng   nh …).  
Phƣơng pháp thu nhập sliu  
Tiến hành thu thập dữ liệu th ng qua:  
- Sử dụng có chọn lọc tài liệu tham khảo t  nghiên cu tài liu.  
- Thu thp sliu t  ngun ngân hàng (VPBank Chi nhánh Qung Bình), tài  
liu, dliệu  văn bản pháp lut t  phòng qun trri ro ti ngân hàng VPBank Chi  
nhánh Qung Bình.  
Phƣơng pháp phân t ch số liu  
T  vic nghiên cu, thu thp sliu, dliệu; ta đi đến phân t ch và tổng hợp  
tài liệu để phục vụ cho đề tài nghi n cứu.  
- Để phù hợp với y u cầu và đối tƣợng nghi n cứu của đề tài  phƣơng pháp  
đƣợc thực hiện trong quá tr nh nghi n cứu ngoài phƣơng pháp phân t ch c n sử  
dng thêm nhiu phƣơng pháp khác nhƣ: thống k   so sánh  tổng hợp.  
5. Kết c u đề tài  
Nội dung nghi n cứcủa khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:  
Chương 1: Cơ sở l  luận vqun trri ro trong hoạt động cho vay ti NHTM.  
Chương 2: Thực tng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Chi  
nhánh Quảng   nh.  
Chương Gii pháp hoàn thin công tác qun trrủi ro trong hoạt động cho  
vay ti VPBank Chi nhánh Qung Bình.  
3
 
PH                                  
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L  LUẬN VQUN TRRI RO TRONG  
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI  
1. HOẠT ĐỘNG CHO VA  TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI  
Theo pháp lnh ngân hàng ngày 23/05/1990 ca Hội đồng Nhà nƣc Vit Nam  
 ác định “Ngân hàng thƣơng mại là tchc kinh doanh in tmà hoạt động chủ  
yếu và thƣờng xuyên là nhn tin gi t  khách hàng vi trách nhim hoàn trvà sử  
dng tiền đó đcho vay, thc hin nghip vchiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”  
Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các tổ chc kinh doanh khác là hoạt động vì  
mục đ ch thu lợi nhuận nhƣng là tổ chức đặc biệt v  đối tƣợng kinh doanh là tin t,  
hoạt động tín dụng là đặc trƣng thc hin chyếu bng cách thu hút vn tin tệ  
trong xã hội đcho vay.  
Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Hoạt động huy  
động vốn  hoạt động cho vay  nhận tigửi  Mua bán ngoại tệ  cho thu  tài chính,...  
Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dƣới h nh thức huy động  cho vay  đầu tƣ và  
cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động cho vay- hoạt động tạo nguồn vốn cho Ngân  
hàng thƣơng mại- đóng vai tr  quan trọng  ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của  
Ngân hàng thƣơng mại. oạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng  uy n của  
Ngân hàng thƣơng mạit Ngân hàng thƣơng mại bất k  nào cũng bắt đầu hoạt  
động của m nh bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của Ngân hàng  
thƣơng mại là nguồn tinhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế  dân cƣ. Nguồn vốn  
quan trọng nhất  và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng  
thƣơng mại là gửi của khách hàng. T  nguồn huy động vốn  ngân hàng cho vay  
với lãi suất cao hơn và lợi nhuận ch nh của Ngân hàng là ch nh lệch t  lãi suất tiền  
gửi và cho vay.  
4
     
1.1. Hoạt động cho va   à g   
Cho vay là mt hình thc cp tín dng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử  
dng mt khon tiền để sdng vào mục đ ch và thời gian nhất định theo thoả  
thun vi nguyên tc có hoàn trcgc và lãi.  
( h o  i u 3   u  t   nh s  1 2  2  1   -     ng   31 12 2  1     
 h ng          ban hành Quy ch  cho vay c    C D   i vi khách hàng).  
Ta có thhiu cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng sdng vi  
cam kết trcgc và lãi trong thi gian nhất đnh.  
1.2. Hình thc cho vay  
Cho vay theo kì hn  
1.  
2.  
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;  
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t  tr n 12  
tháng đến 60 tháng;  
3.  
Cho vay dài hạn là các ản vay có thời hạn cho vay t  tr n 60 tháng  
trở l n.  
( h o  i u     u  t   nh s  1 2  2  1   -     ng   31 12 2  1     
 h ng          v  ban hànQuy ch  cho vay c    C D   i vi khách hàng )  
N u phâheo hình thc hoàn tr, ta có th hi  như s u:  
+ Cho vay t ng ln : mi ln vay vn khách hàng và tchc tín dng thc  
hin thtc vay vn n hiết và ký hợp đồng.  
+ Cho vay nhiu ln (vay trgóp): khi vay vn khách hàng và tchc tín dng  
tha thuận và định slãi vn vay cng sngốc chia ra để trntheo khn  
(tùy mi ngân hàng scó cách trlãi riêng).  
Xét theo m   í h  tín dụng ngân hàng gm:  
5
   
+ Cho vay kinh doanh bất động sn: Gm các khoản cho vay li n quan đến  
vic mua sm và xây dng bất động sn nhà cửa  đất đai  bất động sn trong lãnh  
vc công nghiệp  thƣơng mại và dch v.  
+ Cho vay công nghip, thƣơng mại: Đây là loi cho vay ngn hạn để bsung  
vn lƣu động cho các doanh nghip trong lãnh vc công nghiệp  thƣơng mại và dch  
v.  
+ Cho vay nông nghip: Loi vay nhm htrnông dân trong sn xuất nhƣ  
cho vay để trang tri các chi phí sn xuất nhƣ phân bón  thuốc tr  sâu, ging cây  
trng, thức ăn gia súc  lao động, nhiên liu.  
+ Cho vay các định chế tài chính: Bao gm cp tín dng cho các ngân hàng,  
công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính, qutín dng, công ty bo him và các  
công ty tài chính khác.  
+ Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu ti u dùng nhƣ vic mua sm  
các vt dụng đắt tin và các khon cho vay dùng trang trải các chi ph  th ng thƣờng  
ca hoạt đng đời sng thông qua phnh thtín dng.  
+ Cho thu : Cho thu  các định chế tài chính bao gm hai loi cho thuê vn  
hành và cho thuê tài chính. Tài sn cho thuê bao gm bất động sản và động sn,  
trong đó chủ yếu là nhng mámóc thiết b.  
1.3. Nguyên tc n  
Theo điều 6  Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của  
Thống đốc NHNN vc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối vi khách  
hàng.  
 hách hvay vốn của tổ chức t n dụng phải đảm bảo :  
1.  
Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thoả thuận trong hợp đồng t n dụng.  
2.  
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp  
đồng t n dụng.  
6
 
1.4. Điều kin vay v n  
(Theo  i u   qu   h   ho v       tổ  hứ  tín dụng   i với khá h h ng)  
Tổ chức t n dụng  em  ét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các  
điều kiện sau :  
Có năng lực pháp luật dân sự  năng lực hành vi dân sự và chịu trách  
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật :  
a) Đối với khách hàng vay pháp nhân và cá nhân Việt Nam :  
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;  
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực  
hành vi dân sự;  
- Đại diện của hộ gia đ nh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;  
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;  
- Thành vi n hợp danh của c ng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và  
năng lực hành vi dân sự;  
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng  
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc  
mà pháp nhân đó có quốc tịchoặc cá nhân đó là c ng dân  nếu pháp luật nƣớc  
ngoài đó đƣợc   uậsự của nƣớc Cộng hoà  ã hội chủ nghĩa Việt Nam  các  
văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà  
Cộng hoà  ã hội chghĩa Việt Nam k  kết hoặc tham gia quy định.  
Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp.  
hả năng tài ch nh để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  
Có dự án đầu tƣ  phƣơng án sản  uất  kinh doanh  dịch vụ khả thi và  
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ  phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp  
với quy định của pháp luật.  
7
 
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Ch nh  
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.  
2. RI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TI CÁC NHTM  
Theo Th ng tƣ 02/2013/TT-NHNN  ngày 21/01/2013  của Thống đốc NHNN  
tại khoản 1  điều 3 đề cập khái niệm “Rủi ro tín dng trong hoạt động ngân hàng là  
tn tht có khả năng  ảy ra đối vi nca tchc tín dng, chi nhánh ngân hàng  
nƣớc ngoài do khách hàng không thc hin hoc không ckhả năng thực hin mt  
phn hoc toàn bộ nghĩa vụ ca mình theo cam kết.”  
Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa ca Ủy ban  asel: “Rủi ro  
trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc b n đối tác kh ng  
thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của m nh theo những điều khoản đã thỏa thuận”; t  đó  
một định nghĩa có thể n u là: “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự v  nợ  
của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng”  trong đó sự v  nợ  ác định là bất kỳ sự vi  
phạm nghi m trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi.  
Có nhiều cách khác nhau để đnghĩa về rủi ro trong hoạt động cho vay  
nhƣng các quan niệm về rủi ro trong hoạt động cho vay đều hội tụ với nhau về bản  
chất là: Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng hay  ác suất  ảy ra những thiệt  
hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ  
kh ng đúng hạn hoặc khg hoàn trả đƣợc nợ vay  gồm gốc và/hoặc lãi).  
2.1. Các  oại rủi ro tong hoạt động cho va  
Có nhiều cách phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay  việc phân loại rủi  
ro trong hoạt động cho vay tùy thuộc vào vic mục đ ch nghi n cứu và phân t ch.  
o đối tƣợng sử dụng vốn vay  
Rủi ro khách hàng cá thể  
 à rủi ro  ảy ra khi cá nhân vay vốn là khách hàng. Th ng thƣờng số lƣợng  
khách hàng sẽ rất nhiều  tuy nhi n mức độ rủi ro của t ng khoản vay lẻ đơn sẽ thấp  
8
   
mức độ ảnh hƣởng của việc mất khả năng thanh toán của t ng khoản vay là nhỏ.  
Đây là loại h nh cơ cấu giao dịch dễ quản l .  
Rủi ro khách hàng c ng ty  tổ chức kinh tế  
 à rủi ro  ảy ra khi khách hàng là các c ng ty  tổ chức kinh tế vay. Tùy theo  
quy m  của c ng ty  tổ chức kinh tế nhỏ hay lớn th  mức độ ảnh hƣởng rủi ro các  
khoản vay vào đối tƣợng này sẽ đƣợc đánh giá ở mức nào  tác động của nó đến khả  
năng thanh toán khoản nợ là v a hay cao.  
Theo giai đoạn phát sinh  
Rủi ro trong qúa tr nh thẩm định  
 à rủi ro ngân hàng đánh giá kh ng ch nh  ác hoặc sai khách hàng. Do hiện  
tƣợng thiếu  thu thập sai th ng tin dẫn đến “th ng tin bất cân  ứng” làm cho ngân  
hàng cho các khách hàng kh ng có khả năng trả nợ vay dẫn đến rủi ro kh ng thu hồi  
đƣợc vốn. Hơn nữa  do tin tƣởng vào TSĐ  hay các khoản bảo hiểm t  ph a khách  
hàng dẫn đến đánh giá kh ng ch nh  ác hoặc sai giá trị các khoản này gây ra rủi ro  
kh ng thu hồi đƣợc nợ.  
Rủi ro khi cho vay  
 à rủi ro khi giải ngân vốn dùng sai mục đ ch làm cho khoản vay kh ng phát  
huy t nh hiệu quả. Rủi ro ày có thể phát sinh trong quá tr nh đƣa ra quyết định cho  
vay khi thiếu th ng tin có sự thoái hóa đạo đức của cán bộ nhân vi n cho vay  
để khách hàng cố   sử dụng vốn sai mục đ ch ngay t  đầu  làm cho cơ cấu khoản  
vay và mục đ ch kh nƣơng th ch nhau dẫn đến rủi ro kh ng trả đƣợc nợ của  
ngƣời vay.  
Rủi ro g quản l   giám sát thu hồi nợ  
 à rủi ro phát sinh do quá tr nh kiểm tra giám sát  thu hồi nợ kh ng theo d i  
đƣợc d ng tiền của khách hàng  để khách hàng sử dụng vốn quay v ng vào việc  
khác  kh ng thu đƣợc nợ đúng kỳ hạn  hoặc kh ng thu hồi đƣợc nợ.  
9
2.2. Nguyên nhân   ra rủi ro trong hoạt động cho va  NHTM  
Có rt nhiu nguyên nhân gây ra ri ro trong hoạt động cho vay các ngân  
hàng thƣơng mại  tuy nhi n đƣc chia thành hai nguy n nhân ch nh nhƣ sau:  
Nguyên nhân khách quan:  
Đó là những nguyên nhân bt khả kháng  nó tác động đến ngƣời vay khiến  
hmt khả năng thanh toán cho ngân hàng.  
Ví d: Chiến tranh, thiên tai, hoc những thay đổi tầm vĩ m   thay đổi Chính  
ph, hàng rào thuế quan, chính sách kinh tế ...) vƣợt quá tm kim soát của ngƣời đi  
vay và ngƣời cho vay. Đây là những thay đổi thƣờng xuyên xy ra, nó tác động mt  
cách liên tc tới ngƣời đi vay và to thun li hoặc khó khăn cho ngƣời vay. Khi tác  
động ca nhng nguyên nhân bt khkháng xảy ra đối với ngƣời vay là nng n,  
khả năng trả nca hbsuy gim.  
Ví dụ nhƣ sự thay đổi ca khí hu tnhi n đến hạn hán  lũ lụt... làm cho hot  
động kinh doanh ca khách hàng bị đ nh trệ, gim sút. Điều này dẫn đến thua l,  
phá sản   đặc bit là các khách hàng hoạt động trong ngành, lĩnh vc : Nông nghip,  
khai thác và nuôi trng thusn, lâm nghip, ...), dẫn đến khách hàng mt khả năng  
thanh toán.  
  n cạnh đó  quá tr nh do hóa tài ch nh và hội nhập kinh tế quốc tế cũng  
đem đến nhiều rủi ro tM i trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt  khiến nhiều  
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ.  ản thân sự cạnh tranh  
của các ngân hàng g khiến cho các ngân hàng trong nƣớc với hệ thống quản l  
yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ  ấu tăng l n  bởi hầu hết các khách hàng có  
tiềm lực tài ch h lớn sẽ bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút.  
Vm i trƣờng pháp lý  
Mt môi trƣờng pháp lý tốt là điều kin tốt để phát trin hoạt động kinh doanh  
ca các doanh nghip, tuy nhiên nếu m i trƣờng pháp l  thay đổi sgây ra nhiu  
ảnh hƣởng cho hoạt động kinh doanh và đây cũng là nguyên nhân dẫn đến vic kinh  
10  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 73 trang yennguyen 04/04/2022 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng - VP Bank", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_quan_tri_rui_ro_trong_hoat_dong_cho_vay_tai_chi_nh.pdf