Khóa luận Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ  
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
-------------------------  
KHÓA LUN TT NGHIP  
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG  
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP  
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT  
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH  
Sinh viên thực hiện:  
Nguyễn HoàAn Nhiên  
Lớp: K47 Tài chính Doanh nghiệp  
Nikhóa: 2013-2017  
Giảng viên hướng dẫn:  
ThS. Bùi Thành Công  
Huế, tháng 05 năm 2017  
LỜI CÁM ƠN  
Vi vic đưc nhà trưng cho phép làm khóa lun lun này, đã iúp em thsc  
vi vic vn dng các kiến thc đã đưc hc và là kết quca quá trình hc tp ti  
trưng Đäi hc Kinh tế Huế. Cùng vi snlc ca bân thân, không ngng hc hi,  
bi dưng kiến thc ln đäo đc và quan trng nhçt đưc sgiúp đtn tình ca gia  
đình, thy cô, bän bè, ... nên em mi có thhoàn thành đưc khóa lun này.  
Sau đây, cho em xin đưc gi li cm ơn chân thành đến tt cmi ngưi.  
Đu tiên, là li cm ơn đến gia đình, bn bè, đến ba mđã cvũ tinh thn giúp em có  
thvưt qua đưc nhng khó khăn trong cuc sng, là chda vng chc đem có thể  
yên tâm hoàn thành công vic. Tiếp theo, em xin chân thành gi li cám ơn ti các thy  
cô giáo trong khoa Tài chính Ngân hàng, trưng Đi hc Kinh tế Huế đã trang bkiến  
thc và giúp đcho em trong sut thi gian hc tp ti trưng. Đc bit, em xin gi  
li cm ơn chån thành và sâu sc nht ti giâng viên ThS Bùi Thành Công, thy đã hưng  
dn rt tn tình và htrem nhiu trong quá trình nghiên cu và thc hin đtài  
khóa lun này.  
Vi kiến thc và kinh nghim còn hn chế cũng như gii hn vthi gian và  
ngun lc nên khóa lun skhông tránh khi mt vài thiếu sót. Nên em hy vng sẽ  
nhn đưc nhng li đóng góp, ý kiến chân thành ca quý thy cô và bn đc đkhóa  
lun ca em đưc hoàn thin n. Em xin chân thành cám ơn!  
Huế, tháng 05 năm 2017  
Sinh viên  
Nguyn Hoàng An Nhiên  
 
MC LC  
iii  
 
2.1.2. Đặc điểm thị trường ngành bất đng sản…………..………………………..30  
iv  
 
DANH MC CÁC BNG BIU  
v
DANH MC CÁC CHCÁI VIT TT  
Viết tt  
CTCP  
SGDCK  
BĐS  
Nguyên văn  
Công ty cphn  
SGiao dch chng khoán  
Bất động sn  
Vốn lưu động  
VLĐ  
Doanh nghip  
DN  
Hàng tn kho  
HTK  
Li nhun sau thuế  
Tài sản lưu động  
LNST  
TSLĐ  
vii  
   
TÓM TT NGHIÊN CU  
Bài nghiên cu này sdng dliu bng gm 31 doanh nghip ngành bất động  
sn niêm yết trên SGiao dch Chng khoán Thành phTP HChí Minh (HOSE)  
giai đoạn 2008-2016 nhm mục đích kiểm tra tác động ca qun trvốn lưu động đến  
khả năng sinh lợi ca doanh nghip da vào các chtiêu ROA, ROE và EPS. Ngoài  
ra, ảnh hưởng ca quy mô doanh nghip, hsnợ đến khả nng sinh lợi ca các doanh  
nghiệp được xem là các biến giải thích được xem xét trong nghiên cu này. Tác giả  
thc hin hi quy vi dliu bảng 3 mô hình Pooled OLS, FEM và REM, đồng thi  
thc hin các kiểm định gm kiểm định F hn chế và kiểm định Hausman để la chn  
mô hình phù hp nht. Tkết qumô hình phù hp RE cho thy qun trvốn lưu  
động là yếu tquan trng quyết định khả năng sinh lợi ca doanh nghip bất động  
sản đo lường bng chtiêu ROA, ROE, EPS. Có ththy, chu kluân chuyn tin có  
tác động tích cực và đáng kể đến khả năng sinh lợi ca doanh nghiệp đến c3 chtiêu  
trong khi biến kỳ thanh toán bình quân (DSO) có tác động ngược chiều đến khả năng  
sinh lợi nhưng lại không có ý nghĩa tkê đi vi mô hình. Quy mô doanh nghip  
là mt biến kim soát tt vì ảnh hưởng của nó đến khả năng sinh lợi là đáng kể và rõ  
rt. Tkết qutrên, tác gikiến nghcác doanh nghiệp nên tăng thời gian luân chuyn  
ca tiền, tăng quy mô doanh nghiệp kết hợp đẩy mạnh cơ hội tăng trưởng để tăng khả  
năng sinh li ca doanh ip.  
viii  
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đtài  
Trong điều kin hi nhp kinh tế toàn cu, cùng vi nhng din biến, ảnh hưởng  
ca môi trường kinh doanh thì vai trò ca vn trnên cp thiết hơn bao giờ hết. To  
lp, sdng và qun trngun vốn trong đó bao gồm vốn lưu động mt cách hiu quả  
là chìa khóa quyết đnh ssng còn ca các doanh nghip.  
Qun trvốn lưu động, nói cách khác là qun trtài sn ngn hn và nngn  
hn là mt trong nhng ni dung quan trng trong thc tế qun trtài chính ca bt  
kì doanh nghip nào. Trên thế giới đã có rất nhiu công trình nghiên cu cho thy  
vốn lưu động có tác động trc tiếp đến khả năng sinh li ca các doanh nghiệp như  
nghiên cu của Deloof (2003), Kesseven Padachi (2006), Ali và Hassan (2010) đều  
cho kết qurng vốn lưu động có vai trò quan trng trong hoạt động ca doanh  
nghip. Vit Nam, lý thuyết vqun trvốn lưu động không còn mi lạ đối vi các  
nhà qun tr. Các nghiên cu thc tin ca Trn Nguyn Khánh Chi (2010), Nguyn  
Ngc Trãi (2015) càng nhn mnh vò ca qun trvốn lưu động cũng như ảnh  
hưởng ca chu kluân chuyn tin, vòng quay hàng tồn kho đến li nhun ca doanh  
nghip.  
Tuy nhiên, đặt trong bi cnh nn kinh tế khó khăn, đối mt vi ri ro thì chính  
sách qun trvốn lưu độnca doanh nghip vẫn còn chưa kịp thời và đúng đắn. Vn  
đề đang tồn ti hin nay ác doanh nghip ti Việt Nam thường quan tâm đến các  
quyết định tài chính dài hạn nhưng lại chưa chú trọng đến qun trvốn lưu động hoc  
qun trcòn yếu kém, cáquyết định vvốn lưu động mang tính chquan, thiếu hiu  
qu. Mt sdoanh nghip vn dng nhng lý thuyết tng quát vào qun lý vốn lưu  
động nhưng chuan tâm đến những tác động bên ngoài, đặc thù hoạt động ca ngành  
kinh doanh dẫn đến mt khả năng thanh toán, chứa đựng đầy ri ro.  
Thị trường ngành Bất động sản có vai trò “xương sống” của nn kinh tế, có độ  
nhy cm khá ln bi các biến động nn kinh tế vĩ mô và chiếm khối lượng ln ngun  
vốn đòi hỏi mt chính sách qun trvốn lưu động tt. Thc tế cho thy, trong giai  
1
   
đoạn khng hong kinh tế thế giới năm 2008, không ít doanh nghiệp bất động sản rơi  
vào tình trng phá sn do thiếu ht vn, qun lý hàng tồn kho kém cũng như các chính  
sách qun lý vốn lưu động kém hiu qudẫn đến tốc độ vay nợ ngàcàng tăng. Số  
liu thng kê cho thấy, tính đến năm 2015, hàng tồn kho ca Tng công ty phát trin  
Đô thị Kinh Bc (KBC) mc gn 9000 tỷ đồng, Công ty CP Đầu tư Phát triển đô  
thị và KCN Sông Đà (SJS) với 4.588 tỷ đồng, CTCP Phát trin htng kthut (IJC)  
chiếm phn lớn trong cơ cu tài sn IJC vi 4.315 tỷ đồng. Khối lượng hàng tn kho  
ln ảnh hưởng không ít đến li nhun và chi phí ca doanh nghip. Mt vấn đề khác  
thhin qua vic doanh nghiệp đầu tư dàn trải, không tp trung vào hoạt động kinh  
doanh chính ca doanh nghip dẫn đến khả năng thu hồi hay vòng quay vn ln làm  
gim khả năng cạnh tranh trên thị trường.  
Chính vì thế, nhn thy tính cn thiết và hu ích trong vic tìm hiu vấn đề này,  
em xin la chọn đề tài: “Tác động ca qun trvốn lưu động đến khả năng sinh  
li ca các doanh nghip ngành bất động sn niêm yết trên SGiao dch Chng  
khoán TP HChí Minh”. Để gii quyết vấn đề này, tác githc hin nghiên cu  
thc nghim nhm tìm hiu ảnh hưởa vốn lưu động đến khả năng sinh lợi ca  
doanh nghip ngành bất động sn niêm yết trên SGiao dch Chng khoán Thành  
phTP HChí Minh giai đoạn 2008-2016 được đại din bi chtiêu ROA, ROE và  
EPS.  
2. Mục tiêu nghiên cứ
Mc tiêu chung  
Vn dụng các mô hình để phân tích, ước lượng, đo lường ảnh hưởng ca vn  
lưu động đến khả năng nh lợi ca các công ty ngành Bất động sn niêm yết trên  
SGDCK TP HChí Minh.  
Mc tiêthể  
- Hthống hóa cơ sở lý thuyết vvốn lưu động và tác động ca qun trvốn lưu  
động đến khả năng sinh li ca các công ty.  
- Phân tích ảnh hưởng ca giá trvốn lưu động đến khả năng sinh lợi ca doanh  
nghip ngành bất đng sn.  
2
 
- Phân tích, đánh giá kết qunh toán, đề xut mt skhuyến nghcho các công  
ty trong vic qun trvốn lưu động.  
3. Đối tượng nghiên cứu:  
Chỉ tiêu đo lường vốn lưu động và khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành  
bất động sản niêm yết trên SGDCK TPHCM.  
4. Phạm vi nghiên cứu  
- Phạm vi không gian: 31 công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên Sở  
giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.  
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 – 2016.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
- Đề tài sử dụng phương pháp: đề tài kết hợp sử dụng phương pháp định tính và  
phương pháp định lượng.  
- Phương pháp định tính: nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả để phân tích tình  
hình quản trị vốn lưu động, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp  
bất động sản trên SGDCK TPHCM.  
- Phương pháp định lượng  
Phương pháp thu thập dữ liệu: mẫu quan sát gồm 31 doanh nghiệp bất động sản  
niêm yết tại SGDCK TPHCM. Số liệu được lấy từ Công ty Cổ phần Chứng khoán  
FPT.  
Phương pháp xử lý ố liệu: mô hình hồi quy với dữ liệu bảng (Panel Data) với  
các mô hình như mô hìnquy bình phương tối thiểu dạng gộp (Pooled OLS), mô  
hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model, FEM), mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên  
(Random Effects ModelREM) và các kiểm định F hạn chế, kiểm định Hausman và  
các điểm định khác để xử lý và phân tích số liệu dưới sự hỗ trợ của các phần mềm  
Excel, Eview 
6. Kết cấu đề tài  
Cấu trúc bài nghiên cứu này gồm có:  
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ  
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
3
       
Chương 1: Tổng quan về ảnh hưởng của quản lý vốn lưu động đến khả năng  
sinh lợi của các doanh nghiệp  
Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của quán lý vốn lưu động đến khả năng sinh lợi  
của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán  
TP Hồ Chí Minh.  
Chương 3: Thảo luận kết quả và một số kiến nghị  
PHẦN 3: KẾT LUẬN  
PHN II: NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
PHN III. KT LUN VÀ KHUYN NGHỊ  
4
 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYT VQUN LÝ  
VỐN LƯU ĐNG VÀ MI QUAN HGIA QUN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG  
VÀ KHẢ NĂNG SINH LI  
1.1. Tng quan qun lý vốn lưu động  
1.1.1. Vốn lưu động  
1.1.1.1. Khái nim vốn lưu động  
Theo GS.TS. Trn Ngọc Thơ: “Vốn lưu động ca doanh nghip là stin ng  
trước vnhng tài sản lưu động hin có ca doanh nghiệp để đảm bo cho sn xut  
kinh doanh ca doanh nghiệp được bình thường liên tc. Vốn lưu động luân chuyn  
ngay trong mt lần và được thu hi toàn b, hoàn thành mt vòng luân chuyn khi  
kết thúc mt chu kỳ kinh doanh”.  
Vốn lưu động là ngun vốn đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày ca doanh  
nghiệp. Để tiến hành hoạt động sn xut, doanh nghip cn phải có đối tượng lao  
động, tư liệu lao động và sức lao động. Bphn chyếu của đối tượng lao động cu  
thành nên thc thca sn phm nên hình thái vt cht sbị thay đổi và chtham gia  
mt ln vào chu ksn xut kinh do. Biu hiện dưới hình thái vt cht của đối  
tượng lưu đng gọi là TSLĐ. Như vậy, stin ứng trưc về TSLĐ hiện có và đầu tư  
ngn hn ca doanh nghiệp để đảm bo cho sn xuất kinh doanh được liên tc gi là  
vốn lưu động.  
Do đó, có thể thy tm quan trng của VLĐ trong quá trình sản xut kinh doanh  
ca doanh nghiệp. Hơn VLĐ đồng thi phn ánh quá trình sdụng, chi tiêu, đầu  
tư, dự tr, sn xut, tiêu thngun vn ca doanh nghip. Mt ngun vốn lưu động  
đầy đvà hiu qusgidoanh nghiệp gia tăng li thế cnh tranh trên thị trường.  
1.1.1.2. Phân loi vốn lưu đng  
Theo Ngn Hi Sn, phân loi vốn lưu động da vào vai trò, hình thái biu  
hin, quan hsvà ngun hình thành. (Giáo trình Qun trtài chính doanh nghip  
(2012))..  
Căn cứ vào vai trò của vốn trong quá trình sản xuất, VLĐ được chia thành  
3 loại:  
5
     
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính hay bán  
thành phẩm mua ngoài, nguyên vật liệu phụ,nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn  
vật liệu đóng gói, công cụ lao động nhỏ.  
- Vốn lưu động trong quá trình sản xuất bao gồm: giá trị sản phẩm dở dang, bán  
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.  
- Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: Vốn bằng tiền (kể cả vàng  
bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn  
hạn...), các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh  
toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng..)  
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, VLĐ có thể chia thành hai loại:  
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền  
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư  
ngắn hạn. Sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, thuế...  
- Vốn vật tư hàng hóa là các khoản VLĐ biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ  
thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...  
Phân loại theo quan hệ sở hữvốn, VLĐ chia thành 2 loại:  
- Vốn chủ sỡ hữu là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, doanh nghiệp có đầy  
đủ các quyền chiếm hữu sử dụng và định đoạt.  
- Các khoản nợ: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các NHTM hoặc  
các tổ chức tín dụng kháhông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng  
chưa thanh toán.  
Phân loại theo nguồn vốn hình thành, VLĐ chia thành  
- Nguồn vốn điều llà số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi  
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh  
nghiệp. Các lonh kinh tế khác nhau sẽ có sự khác biệt giữa nguồn vốn này.  
- Nguồn vốn tự bổ sung: là số vốn do chính doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi  
nhuận tái đầu tư.  
6
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: số vốn hình thành từ góp vốn liên doanh của  
các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn có thể là tiền bằng, hiện vật bao gồm  
vật tư, hàng hóa theo thỏa thuận của các bên liên doanh.  
- Nguồn vốn đi vay: Vay từ các NHTM, tổ chức tín dụng, của người lao động  
và của các doanh nghiệp khác.  
Việc chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghip thấy được cơ cấu  
ngun vn tài trcho nhu cầu VLĐ trong hoạt động kinh doanh. Các khoán tài trợ  
đều đi kèm chi phí sdụng, do đó, doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu ngun vn tài  
trtối ưu để gim thp chi phí sdng vn.  
1.1.1.3. Các thành phn ca vốn lưu đng  
- Tin và các khoản đầu tư ngắn hn:  
+Tin ca doanh nghiệp được hình thành tscp phát của Nhà nước, tcó  
hay bsung tli nhun ca doanh nghip. Bao gm: tin mt ti qu, tiền đang  
chuyn và tin gi ngân hàng.  
+Đầu tư tài chính ngắn hn thvic qua vic góp vn liên doanh ngn hn, mua  
chng khoán ngn hn mà có ththu ượng vốn ban đầu trong vòng một năm hoặc  
mt chu kkinh doanh. Nm gicác loi tài sn có tính thanh khon cao, khả năng  
chuyển đổi thành tin nhanh vi chi phí thp. Vic nm giloi tài sn này giúp  
doanh nghip chủ động trong thanh toán và giao dịch để hướng lợi ích, đồng thi còn  
vi mục đích dự tr. Tuhiên, hn chế ca vic dtrcác loi tài sn này là làm  
chi phí DN tăng  
- Các khon phi thu  
Là khon tin mà anh nghip phi thu từ các đối tượng đã sử dng vn ca  
doanh nghip bao gm:  
+Phi thách hàng là mt trong nhng bphn quan trng nht ca vốn lưu  
động. Hu hết các công ty đều phát sinh khon phi thu do biu hin ca quan htín  
dụng thương mại, đồng thi là công chtrscnh tranh.  
+Phi thu ni blà các khon phi thu ca doanh nghiệp đối vi các công ty  
trc thuc, chi nhánh, công ty con.  
7
+ Các khon phi thu khác là các khon phải thu như tạm ng, thế chp, ký  
Tuy nhiên, vic nm gicác khon phi thu này tim n nhiu rro, bt lợi như  
qu..  
chi phí bán hàng, qun lý khon phi thu, ri ro không trnợ đúng hạn, ri ro mt  
vn...  
- Hàng tồn kho  
Là những tài sản doanh nghiệp dữ trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông. Doanh  
nghiệp thường duy trì hàng tồn kho ở mức độ nhất định nhằm đảm bảo nguyên vật  
liệu cho hoạt động sản xuất. Hàng tồn kho thể hiện ở 3 dạng:  
+Nguyên vt liu là yếu tố đầu vào cho quá trình sn xut. Vic dtrnguyên  
vt liu nhiu hay ít là tùy thuc vào nhu cu nguyên vt liu cn cho sn xut, nhu  
cu vhàng hóa ca thị trường, giá chang hóa..  
+Bán thành phm là tài sản đang trong quá trình sản xut. Doanh nghip luôn  
duy trì mt mc dtrbán thành phm phthuộc vào trình độ kthut, tchc sn  
xut.  
+Thành phm là sn phm hoành. Vic dtrtn kho thành phẩm để đáp  
ng vcầu tăng cao ca sn phm.  
Tùy theo đặc điểm đặc điểm kinh doanh ca tng ngành, ca tng mt hàng, tùy  
theo quy mô hoạt động, điu kin hoạt động mà mi doanh nghip có mt chính sách  
dtrhàng tn kho hiu u, hp lý.  
1.1.2. Qun lý vốn lưu g  
1.1.2.1.Khái nim qun lý vốn lưu đng  
Theo PGS.TS Trn Ngọc Thơ, các quyết định ca doanh nghiệp liên quan đến  
vic to lp, sdng vốn lưu động và tài chính ngn hạn đưc gi là qun lý vốn lưu  
động. Điều nào thy mi quan hgia tài sn ngn hn và nngn hn ca doanh  
nghip. Các chính sách qun lý vốn lưu động nhm mục tiêu đảm bo hoạt động kinh  
doanh, sn xut ca doanh nghiệp được liên tục và đem lại li nhun.  
8
 
Sdng, phân tích nhng ngun lc hin có ca doanh nghiệp đề ra các chiến  
lược, đồng thi sdng các thông tin phn ánh chính xác tình trng tài chính ca  
doanh nghiệp để nhn thấy điểm mạnh, điểm yếu ca doanh nghip nm vch ra kế  
hoch kinh doanh hp lý. Qun lý tài chính là công vic không ththiếu ca mi  
doanh nghip, bao gm qun lý tài chính ngn hn và qun lý tài chính dài hn.  
Tuy nhiên, lý thuyết tài chính doanh nghip chyếu tp trung nghiên cu các  
quyết định dài hạn như quyết định đầu tư, quyết định vn, quyết định chính sách cổ  
tc mà quên rng tài sn ngn hn và nngn hạn cũng là bộ phn quan trng trong  
tng tài sn và cần được phân tích mt cách chi tiết, cn thn. Doanh nghip có thể  
thuê, mượn TSCĐ trong trường hp thiếu ht vn cố định, tuy nhiên, nếu thiếu VLĐ  
sẽ ảnh hưởng làm cho quy mô DN bthu hp, bỏ qua các cơ hội phát trin mrng  
thị trường.  
1.1.2.2. Ni dung chiến lược qun lý vốn lưu động ca doanh nghip  
1.1.2.2.1. Xác định ttrng vốn lưu động trên tng vn và các yếu tố ảnh hưởng ti  
ttrng của VLĐ trong doanh nghiệp  
a. Xác định ttrng vốn lưu đrên tng vn  
TSLĐ  
Ttrng vốn lưu động =  
Tng tài sn  
Ttrng vốn lưu động cho biết kết cu ca tng tài sn, phthuộc vào đặc điểm  
kinh doanh ngành ngh.  
- Các yếu tố ảnh đến tỷ trọng của VLĐ trong doanh nghiệp  
+ Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp phân phối, bán lẻ hang hóa  
ưu tiên dự trữ hàng kho lớn, do đó, tỷ trọng này lớn hơn so với doanh nghiệp sản  
xuất.  
+ Quy mcủa doanh nghiệp: thông thường các công ty nhỏ có tỷ trọng tài sản  
lưu động lớn hơn các công ty có quy mô lớn hơn bởi  
- Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: khi doanh thu tăng lên thì giá trị hàng tồn  
kho và khoản nợ phải trả nhà cung ứng, phải thu khách hàng tăng. Do đó, chính sách  
quản lý vốn lưu động được điều chỉnh khi DN tăng quy mô sản xuất, tăng doanh thu.  
9
- Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu ổn định cho thấy DN đảm bảo khả năng  
thanh toán ngắn hạn, tỷ trọng TSLĐ thấp và ngược lại.  
b. Chính sách quản lý vốn lưu động  
Chính sách quản lý VLĐ là sự kết hợp giữa việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn.  
Một chính sách VLĐ hiệu quả có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của  
doanh nghiệp. Có 3 chiến lược quản lý VLĐ doanh nghiệp theo đuổi là: Chính sách  
quản lý vốn cấp tiến, chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn dung  
hòa.  
Chính sách quản lý vốn thận trọng: là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài  
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn.  
Hình 1.1 Chính sách qun lý vn thn trng  
Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005  
Đặc điểm của chính sách này là doanh nghiệp sử dụng nợ dài hạn tài trợ cho  
TSNH. Nhược điểm ủa chính sách này là lãi vay dài hạn lớn hơn lãi vay ngắn hạn  
do mức bù rủi ro trong tơng lai, dẫn đến làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Chính  
sách này thích hợp với các doanh nghiệp có tỉ lệ nợ ngắn hạn thấp.  
Chính sách quản lý vốn cấp tiến: là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn  
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.  
10  
 
Hình 1.2. Chính sách qun lý vn cp tiến  
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005  
Đặc điểm của chính sách này là hạn chế chi phí tài chính do lãi suất dài hạn tạo  
ra, khoản lãi do vay ngắn hạn thấp hơn vay dài hạn nhằm thu được lợi nhuận tối đa.  
Tuy nhiên, doanh nghiệp sử dụng chính sách này cần xem xét kĩ lưỡng hoạt động  
kinh doanh có ổn định, thuận lợi hay không.  
Chính sách quản lý vốn dung hòa: là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn  
tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguvốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.  
Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa  
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005  
Chính sách này khuyến khích doanh nghiệp sử dụng đúng kỳ hạn của các khoản  
nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, đảm bảo sự an toàn và cân bằng nguồn  
tiền trong doanh nghiệp.  
11  
   
c. Xác định nhu cầu vốn lưu động  
Xác định nhu cầu VLĐ là nhiệm vụ cơ bản mà mọi doanh nghiệp nào cũng phải  
thực hiện. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không thể tiến hành hoạđộng sản xuất  
kinh doanh liên tục, ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp. Ngược lại, nếu VLĐ quá  
nhiều dẫn đến tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho nguồn vốn bị ứ đọng, doanh nghiệp  
mất khả năng đầu tư sinh lời, gây nên tổn thất cho doanh nghiệp. Chính vì thế, DN  
cần xác định một mức VLĐ tối ưu, hợp lý để lựa chọn chính sách sử dụng và quản lý  
vốn phù hợp.  
Tùy vào điều kiện cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác  
nhau để xác định nhu cầu VLĐ.  
d. Qun lý vn bng tin và các khoản đầu tư ngắn hn  
Tài sn có tinh thanh khon nht ca doanh nghip là tin mt và các khon  
tương đương tiền. Các doanh nghip luôn có nhu cu dtrvn tin mt một lượng  
nhất định. Nhu cu dtrữ thường là để đáp ứng yêu cu giao dch hằng ngày như  
thanh toán, mua hàng, đồng thi nhu cu dự phòng để kp thi gii quyết nhng ri  
ro không báo trước, sn sàng mua sầu tư khi cơ hội kinh doanh đến. Vic duy  
trì mc dtrtin mặt đủ ln tạo điều kin cho doanh nghiệp có cơ hội thu được  
chiết khu khi trtiền mua hàng đúng hạn, làm tăng hệ sthanh toán nhanh ca doanh  
nghip.  
Mc dù vy, vic gitin trong doanh nghip vn tim n ri ro, nếu dtrữ dư  
thừa, chi phí cơ hội tănn ca doanh nghip mt khả năng sinh lời. Trái li, nếu  
dtrquá ít công ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu ht, khả năng thanh toán chậm buc  
tăng nguồn huy động vhi phí giao dch cao.  
- Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: là mức dự trữ sao cho tổng chi phí giao dịch  
và chi phí cơ của việc giữ tiền là thấp nhất. Sử dụng mô hình Baumol hoặc mô  
hình Miller – Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu.  
Ưu điểm của mô hình Baumol là đơn giản, dễ áp dựng cho các công ty có hoạt  
động thu, chi tiền ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế thì việc thu chi của doanh nghiệp  
luôn biến động.  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 80 trang yennguyen 04/04/2022 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tac_dong_cua_quan_tri_von_luu_dong_den_kha_nang_si.pdf