Khóa luận Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG
LÊ THỊ THUẦN
Niên khóa: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ VANG
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thuần
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Lớp: K50A Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của giảng viên – Ths Phạm Thị Hồng Quyên. Những số liệu phục vụ cho việc
phân tích được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra những nhận xét,
đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và
chú thích nguồn gốc.
Đây là công trình nghiên cứu chưa từng được công bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây.
Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Thuần
SVTH: Lê Thị Thuần
i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện khóa luận tốt nghiệp là một dấu mốc quan trọng của mỗi một sinh
viên, là kết quả tích lũy được trên ghế nhà trường và cũng là những bước đi đầu
tiên đến với thực tế tại một doanh nghiệp, đơn vị cơ quan hành chính. Để hoàn
thành khóa luận, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp được của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo Trường Đại
Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức trong thời gian học vừa
qua và tạo điều kiện về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất tới Ths. Phạm Thị
Hồng Quyên, cô là người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Vang đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn
thành tốt quá trình thực tập tại chi nhánh.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh bên tôi, luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn tới bố mẹ là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt thời gian học tập tại giảng
đường và trong thời gian làm khóa luận.
Một lần nửa tôi xin được chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 12 năm 2019
Sinh Viên
Lê Thị Thuần
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
BCĐXCV
BCTC
BCTĐTD
BGĐ/HĐQT
CBTD
CIC
Ngân hàng nông nhiệp và phát triên nông thôn
Báo cáo đề cuất cho vay
Báo cáo tài chính
Báo cáo thẩm định tín dụng
Ban giám đốc/ Hội đồng quản trị
Cán bộ tín dụng
Trung tâm thông tin tín dụng
Mã số khách hàng
CIF
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
DNTN
ĐVT
Doanh nghiệp tư nhân
Đơn vị tính
GĐ/PGĐ
HĐTD
IPCAS
KSNB
KH
Giám đốc/ Phó giám đốc
Hợp đồng tín dụng
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng
Kiểm soát nội bộ
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
NHNo
NHTM
NHTW
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nông nhiệp và phát triên nông thôn
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
SVTH: Lê Thị Thuần
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
NQH
Nợ quá hạn
NPV
Giá trị hiện tại ròng
PASDV
PP
Phương án sử dụng vốn
Thời gian hoàn vốn
TDNH
TPTD/PPTD
TSĐB
IRR
Tín dụng ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng/Phó phòng tín dụng
Tài sản đảm bảo
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROE
SVTH: Lê Thị Thuần
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh huyện Phú Vang giai đoạn 2016
– 2018............................................................................................................................58
Bảng 2. 2 Tình hình tài sản nguồn vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang giai đoạn 2016
– 2018............................................................................................................................61
Bảng 2.3 Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động tại Agribank
chi nhánh huyện Phú vang Giai đoạn 2016-2018 .........................................................65
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang giai
đoạn 2016 – 2018.........................................................................................................70
Bảng 2. 5 Tình hình cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh
Thừa Thiên Huế Giai đoạn 2016 – 2018.......................................................................75
Bảng 2. 6 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NH Agribank Chi Nhánh Huyện Phú
Vang qua 3 năm 2016 - 2018 ........................................................................................79
SVTH: Lê Thị Thuần
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ quy trình cho vay..............................................................................34
Biểu đồ 2. 2 Tình hình huy động vốn theo nguồn kinh tế tại Agribank Chi Nhánh
Huyện Phú Vang qua 3 năm 2016-2018 .......................................................................67
SVTH: Lê Thị Thuần
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu:..................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
6.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu......................................................................3
6.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu...................................................4
7. Kết cấu luận văn..........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
1.1Tổng quan về NHTM.................................................................................................6
1.1.1Khái niệm NHTM ...................................................................................................6
1.1.2Vai trò của NHTM ..................................................................................................6
1.1.3Chức năng của NHTM............................................................................................7
1.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM........................................................................8
1.2Những vấn đề cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................9
1.2.1Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................................9
1.2.2Mục tiêu và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................10
1.2.3Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ...........................................................11
1.2.4Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................12
1.2.5Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................19
1.3Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại NHTM .......................................................20
1.3.1.1Khái niệm cho vay ngân hàng thương mại.........................................................20
1.3.1.2Vai trò của hoạt động tín dung NHTM ..............................................................22
SVTH: Lê Thị Thuần
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
1.3.1.3Các hình thức tín dụng ngân hàng......................................................................22
1.3.1.4Rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................................................25
1.3.2.1Khái niệm...........................................................................................................26
1.3.2.4Quy trình cho vay tại NHTM.............................................................................33
1.4Kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại và bài học kinh nhiệm
cho Agribank chi nhánh huyện Phú Vang.....................................................................41
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH CHO VAY TÍN
2.1 Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và Chi
nhánh huyện Phú Vang .................................................................................................50
2.1.3Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................55
2.1.4Các nguồn lực hoạt động của đơn vị.....................................................................57
2.1.4.1Tình hình về lao động ........................................................................................57
2.1.4.2Tình hình về tài sản, nguồn vốn.........................................................................60
2.1.5Chế độ kế toán và chính sách áp dụng ..................................................................73
2.1.6Tình hình hoạt động cho vay của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang
.......................................................................................................................................74
2.2 Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng NN & PTNT-
Chi nhánh huyện Phú Vang...........................................................................................80
SVTH: Lê Thị Thuần
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHS: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
2.2.2.1 Kiểm soát trước cho vay ...................................................................................85
2.2.2.2 Kiểm soát trong cho vay....................................................................................98
2.2.2.3 Kiểm soát sau cho vay.....................................................................................106
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NN & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ
VANG.........................................................................................................................115
3.1Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank huyện
Phú Vang.....................................................................................................................115
3.1.1Ưu điểm...............................................................................................................115
3.1.2Tồn tại và nguyên nhân.......................................................................................116
3.2Một số giải pháp đề xuất nằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay tại Agribank huyện Phú Vang ..............................................................................118
3.2.1Biện pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát .......................................................118
3.2.3Biện pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát cho vay............................................121
3.2.4.................... Biện pháp nâng cao kênh truyền thông, thông tin nội bộ và khác hàng
.....................................................................................................................................123
3.3Định hướng phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay của ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Phú Vang .........................................................................126
1. Kết luận ...................................................................................................................128
2. Kiến nghị.................................................................................................................129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................130
SVTH: Lê Thị Thuần
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
ngày càng phát triển, tỷ lệ doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Theo Bộ trưởng Kế hoạch và
Đầu tư Nguyễn Chí Dũng, giai đoạn 2016-2018 là "thời kỳ phát triển mạnh mẽ nhất của
doanh nghiệp trong lịch sử", với số lượng và quy mô doanh nghiệp thành lập mới liên
tiếp đạt mức kỷ lục. Trung bình mỗi năm có gần 123.000 doanh nghiệp gia nhập thị
trường với số vốn đăng ký đạt khoảng 1,2 triệu tỷ đồng, tăng 49,3% về số lượng và
156% về số vốn so với giai đoạn 3 năm trước đó. Hơn thế nữa, các cá nhân, hộ gia đình
ngày càng tham gia nhiều vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu
của họ cũng ngày càng tăng lên một cách mạnh mẽ. Trước tình hình đó, hoạt động tín
dụng và đặc biệt là mảng cho vay đang được các NHTM tập trung khai thác và phát
triển nó.
Hoạt động tín dụng bao gồm nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau như: Cho
vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính, trong đó chiếm đa số cả về số lượng nghiệp
vụ cũng như tổng số tiền giải ngân hàng năm chính là hoạt động cho vay. Cho vay là
một hoạt động mang lại lợi nhuận kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại. Vì
vậy, nó ẩn chứa rất nhiều rủi ro. Trong đó, rủi ro cho vay là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ
xảy ra nhất trong hoạt động ngân hàng. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ quan
từ phía ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh...) và khách quan từ phía
khách hàng (với những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với
những hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ; do thay đổi chính sách; tình trạng đầu
tư vốn vào những dự án hiệu quả kinh tế thấp...) hoặc các yếu tố khách quan khác như
thiên tai, dịch bệnh.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ, cơ cấu của tổ chức tín dụng nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp
thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Vậy nên, để đảm bảo chiến lược kinh doanh đi
đúng mục tiêu, hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, hạn chế được rủi ro
SVTH: Lê Thị Thuần
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
cho vay đến mức thấp nhất có thể thì các ngân hàng cần phải thiết lập một hệ thống
KSNB chặt chẽ từ giai đoạn đầu của quy trình cho vay là tìm hiểu khách hàng đến cuối
cùng là thanh lý hợp đồng.
Với xu thế chung đó, trên địa bàn thành phố Huế, các ngân hàng thương mại nói
chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang –
Thừa Thiên Huế nói riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến việc nâng cao hiệu
quả kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay, từng bước có những cải thiện rõ rệt, đóng góp
đáng kể cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội toàn huyện và thành phố. Cụ thể giai đoạn
2016 – 2019 thì lợi nhuận đạt được đều tăng, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn đều giảm dần qua
các năm tại chi nhánh thành phố Huế nói chung và chi nhánh huyện Phú Vang nói riêng.
Tuy nhiên, thực trạng kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang vẫn cần được nghiên cứu để
đưa để có thể thay đổi phù hợp với nền kinh tế phát triển như hiện nay, từ đó đưa ra giải
pháp khắc phục nhược điểm còn tồn tại và phát huy những ưu điểm để giúp nâng cao
chất lượng, hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho
vay cùng với kiến thức đã được trang bị trong quá trình 4 năm học tại trường, bản thân
mạnh dạn chọn đề tài " Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang " làm đề tài
nghiên cứu, hy vọng có đóng góp nhất định vào việc tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay hiện tại của ngân hàng nhằm biết được những điều đạt được và những
điều tồn tại để có biện pháp cụ thể để hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện huyện Phú Vang - Thừa
Thiên Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay và kiểm soát nội
bộ quy trình cho vay của ngân hàng thương mại để nắm được lý thuyết cũng như có cái
nhìn khái quát về hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh TT Huế
SVTH: Lê Thị Thuần
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại ngân
hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh TT Huế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh TT Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân
hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang ở 3 giai đoạn : Trước cho vay, trong khi cho
vay và sau cho vay.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
- Địa điểm nghiên cứu: Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh TT
Huế ( Thị trấn Phú Đa, Phú Vang, TT Huế)
5. Nội dung nghiên cứu:
- Tìm hiểu hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay của NHTM.
- Nghiên cứu, phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh TT Huế, trên cơ sở đó đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
+ Các nội dụng cơ bản của hệ thống KSNB theo khuôn mẫu của COSO nói chung
và công tác KSNB trong quy trình cho vay nói riêng.
+ Các thông tư, quy định của Ngân hàng Agribank Việt Nam liên quan đến hoạt
động tín dụng; các báo cáo tài chính (2016-2018) và tình hình nhân lực của Agribank
chi nhánh Phú Vang; các quyết định của Agribank chi nhánh huyện Phú Vang về việc
cho vay và kiểm soát việc cho vay; các chứng từ trong hoạt động cho vay.
+ Thu tập số liệu từ phòng kinh doanh, phòng kế toán trong giai đoạn 2016-2018
của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
SVTH: Lê Thị Thuần
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
+ Quan sát và ghi chép lại công việc và cách thức làm việc của CBTD: CBTD tiếp
xúc, trao đổi, phục vụ khách hàng như thế nào? Thái độ cử chỉ ra sao? Quy trình lập hồ
sơ và kiểm tra hồ sơ cho vay, giải ngân trải qua những giai đoạn nào? Những người phê
duyệt, kiểm soát các khoản vay là ai? TPTD, GĐ/PGĐ kiểm tra, phê duyệt khoản vay
dựa trên những tiêu chí nào? Để từ đó có cái nhìn tổng thể về hoạt động cho vay và công
tác KSNB diễn ra trên thực tế như nào?
+ Phỏng vấn: Tiến hành hỏi những vấn đề mình chưa hiểu sau khi đã đọc các thông
tư, quyết định liên quan đến hoạt động cho vay và KSNB đối với quy trình cho vay.
Trao đổi trực tiếp với CBTD về những điều còn thắc mắc và những hạn chế của ngân
hàng, về thực trạng quy trình kiểm soát trong hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhanh
Phú Vang.
+ Thu thập thông tin từ một số sách báo, khóa luận, bài giảng liên quan đến tín
dụng ngân hàng…
Phương pháp này giúp em có được những thông tin cần thiết về hoạt động cho
vay cũng như công tác KSNB đối với quy trình cho vay.
6.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
+ Tổng hợp và xử lý: Tổng hợp, chon lọc và tiến hành phân loại các số liệu đã thu
thập được, sau đó sử dụng công cụ hỗ trợ của excel để xử lý.
+ Thu thập thông tin từ một số website:
+ Phương pháp phân tích: Đây là giai đoạn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp,
bao gồm: Phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương
pháp phân tích kinh tế, phương pháp sử dụng đồ thị thống kê.
SVTH: Lê Thị Thuần
4
Khóa luận tốt nghiệp
7. Kết cấu luận văn
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay trong
các ngân hàng thương mại
Chương 2: Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh huyện Phú Vang
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại
ngân hàng NN & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang
SVTH: Lê Thị Thuần
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN II: NỘI DỤNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về NHTM
1.1.1 Khái niệm NHTM
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế
với tư cách là một trung gian tài chính, là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. “Ngân
hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng -
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (PGS.TS Phan Thị
Thu Hà 2007).
Theo quy định khoản 3 và khoản 12 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng (Luật số
02/1997/QH10) thì “Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ
hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch
vụ thanh toán”. Như vậy NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức
tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập
nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội.
1.1.2 Vai trò của NHTM
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, từ khi ra đời và phát triển
NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế
thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống NHTM luôn không ngừng phát triển, đóng vai trò
trung gian tài chính, là cầu nối giữa những cá nhân, đơn vị thừa vốn và thiếu vốn. Đó
chính là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của
mình NHTM đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng
khác cho nền kinh tế. Do đó, vai trò của Ngân hàng thương mại được thể hiện qua các
nội dung sau:
SVTH: Lê Thị Thuần
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
•NHTM là nơi cấp tín dụng cho nền kinh tế
•NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
•NHTM là công cụ để Nhà Nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô
•NHTM là cầu nối giữa nên tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế
1.1.3 Chức năng của NHTM
❖ Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là
người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham
gia: người gửi tiền và người đi vay.
❖ Chức năng trung gian thanh toán:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho
mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ
tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa
mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do
vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn. Chức năng này của NHTM đã và đang góp phần thúc đẩy lưu thông hàng
hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh
tế.
SVTH: Lê Thị Thuần
7
Khóa luận tốt nghiệp
❖ Chức năng tạo tiền:
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình,
các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực
hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai
chức năng nói trên của NHTM là chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một
bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ. Với
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh
tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung
cấp các dịch vụ thanh toán khác. Dưới đây là các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM.
❖ Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM để từ đó có thể thực hiện các
hoạt động khác như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác, đóng vai trò rất quan
trọng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.
NHTM phải có một số vốn ban đầu (vốn điều lệ) nhất định tùy theo quy định của
NHNN từng thời kỳ. Vốn điều lệ này có thể được huy động bằng nhiều hình thức khác
nhau tùy theo loại hình ngân hàng tuy nhiên đối với các ngân hàng số vốn này thường
không lớn, chỉ đủ cho ngân hàng mua sắm trang thiết bị, máy móc, văn phòng cho trụ
sở... chứ chưa đủ vốn để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh. Như vậy ngân hàng
cần phải có chiến lược huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế
một cách có hiệu quả thông qua các dịch vụ như: huy động tiền gửi tiết kiệm của dân
cư, tiền gửi có kỳ hạn, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi. Bên cạnh đó, khi có nhu
cầu cấp bách về vốn ngân hàng có thể tiến hành huy động vốn thông qua các hình thức
SVTH: Lê Thị Thuần
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
khác như: vay trên thị trường liên ngân hàng, vay trên thị trường tài chính hay vay của
NHNN. Ngoài ra nguồn vốn của ngân hàng còn có một số nguồn khác như nguồn vốn
ủy thác nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ.
❖ Nghiệp vụ sử dụng vốn
NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được để cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân
dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo
lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác như sử dụng nguồn vốn của mình để đầu
tư chứng khoán, thực hiện các hoạt động ngân quỹ…theo quy định của Nhà nước. Đây
là nghiệp vụ sinh lợi chủ yếu cho ngân hàng trong đó các NHTM. Trong các hoạt động
cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất, chiếm tỷ
trọng lớn nhất cũng như là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng do vậy
các NHTM luôn đặc biệt thận trọng, quản lý chặt chẽ đối với hoạt động này.
Ngoài các nghiệp vụ chủ yếu nói trên, các NHTM còn có các nghiệp vụ trung gian
khác như: Nghiệp vụ tư vấn, nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền, các nghiệp vụ ngân
hàng trong nước và quốc tế. Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế
thị trường cũng như xu hướng của thời kỳ hội nhập toàn cầu thì hoạt động thanh toán
ngày càng đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu thu
nhập của ngân hàng. Hiện tại ở các nước phát triển thì hầu như mọi hoạt động thanh
toán, chi trả của con người đều thông qua hệ thống ngân hàng.
1.2 Những vấn đề cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway
Commission - 1992) - Khung thống nhất về KSNB được sử dụng phổ biến tại Hoa Kỳ,
KSNB được định nghĩa: KSNB là một quá trình do con người quản lý, Hội đồng quản
trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức chi phối, được thiết kế để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu:
-
-
Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
BCTC đáng tin cậy.
SVTH: Lê Thị Thuần
9
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_kiem_soat_noi_bo_doi_voi_quy_trinh_cho_vay_tai_nga.docx