Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011

HIỆN TRẠNG TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC  
CỦA HỆ TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE  
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2011  
CN. Mai Anh Tuấn  
Trung tâm Truyền thông GDSK Cần Thơ  
Tóm tắt nghiên cứu:  
Trong bối cảnh hiện nay để hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe mang lại  
kiến thức, hiểu biết về các thông tin liên quan đến sức khỏe, hướng dẫn và giúp người  
dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức  
khỏe thì trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho truyền thông giáo dục sức  
khỏe không chỉ cần thiết mà trong bối cảnh tình hình dịch bệnh xảy ra thường xuyên, mô  
hình bệnh tật ở địa phương có nhiều phức tạp, thay đổi nên việc đầu tư trang thiết bị và  
phương tiện làm việc là một cách để góp phần quan trọng truyền thông hiệu quả phòng  
chống dịch ở địa phương.  
1. Đặt vấn đề  
Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ thành lập từ ngày 01/6/2006 được tách ra từ Trung  
tâm Sức khỏe lao động và Môi trường Cần Thơ, được thừa hưởng cơ sở vật chất và trang  
thiết bị, phương tiện truyền thông phần lớn được tạo ra từ dự án hợp tác quốc tế, dự án “Y tế  
Nông thôn” trang bị một số phương tiện truyền thông cho trung tâm và mạng lưới. Tuy  
nhiên, trang thiết bị qua thời gian khai thác đã bị xuống cấp và lạc hậu lại thiếu về chủng loại  
so với yêu cầu nhiệm vụ. Ngoài ra, hệ truyền thông cấp quận/huyện chưa ổn định về trụ sở  
và thiếu nhân sự nên phải lồng ghép, thiếu trang thiết bị; nhiều xã/phường chia tách nên các  
địa phương mới này chưa được trang bị trang thiết bị truyền thông cơ bản. Thêm vào đó,  
nhân sự y tế ấp hoạt động cũng hạn chế; chưa thực hiện cấp sinh hoạt phí.  
Thông tin GDSK là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động chăm  
sóc sức khỏe ban đầu. TTGDSK mang lại kiến thức, hiểu biết về các thông tin có liên  
quan đến sức khỏe nhằm hướng dẫn, giúp người dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành  
vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức khỏe. Để thực hiện các hoạt động  
TTGDSK cho người dân và cộng đồng thì không thể thiếu các phương tiện, trang thiết bị  
phục vụ cho công tác truyền thông như: máy vi tính, máy chiếu, máy quay phim, bàn  
ghế, điện thoại,... Đây là công cụ thiết thực giúp cho các cơ sở y tế, đặc biệt là trạm y tế  
sử dụng cho mục đích TTGDSK.  
Ngày 07 tháng 7 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2420/QĐ-BYT  
Ban hành danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của các trung tâm TTGDSK.  
Để có cơ sở xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê duyệt thực hiện Quyết  
định số 2420/QĐ-BYT, cần thiết phải có cuộc khảo sát hiện trạng TTB và PTLV của  
117  
mạng lưới TTGDSK từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường và mạng lưới truyền  
thông viên y tế ấp (riêng mạng lưới y tế ấp sẽ loại ra không khảo sát, bởi lẽ mạng lưới  
này nhân sự thường xuyên không ổn định) trên địa bàn thành phố. Đây chính là lý do tiến  
hành đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở này.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Mục tiêu chung: Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông, phương tiện làm  
việc về hoạt động TTGDSK tại các tuyến cơ sở y tế trên địa bàn TP Cần Thơ năm 2011,  
so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông  
do Bộ Y tế ban hành theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.  
Mục tiêu cụ thể  
1. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại Trung tâm TTGDSK TP  
Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm  
việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.  
2. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các phòng TTGDSK  
quận/huyện và tại các bệnh viện trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế Cần Thơ  
năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc theo  
Quyết định 2420/QĐ-BYT.  
3. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các trạm y tế tuyến  
xã/phường/thị trấn ở Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị  
và phương tiện làm việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.  
3. Phương pháp nghiên cứu  
3.1. Thiết kế nghiên cứu: Khảo sát cắt ngang mô tả và so sánh với chuẩn.  
3.2. Đối tượng nghiên cứu  
Dân số mục tiêu: Các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.  
Cỡ mẫu: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể là 122 đơn  
vị. Trong đó, trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố có 01 đơn vị  
(T4G Cần Thơ), phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09  
đơn vị, phòng tư vấn, tổ truyền thông GDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực  
thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 cơ sở, các trạm y tế xã/phường/thị trấn có 85 trạm.  
Tiêu chí đưa vào: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.  
Tiêu chí loi ra: Cơ sở y tế ngoài công lập, phòng khám bệnh tư nhân (cá nhân).  
Riêng nhân viên y tế, tổ y tế ấp/khu vực không khảo sát.  
3.3. Thu thập dữ kiện  
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ kiện  
Giám đốc Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ ra văn bản đề nghị các cơ sở y tế trên  
địa bàn báo cáo hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho công tác  
118  
truyền thông giáo dục sức khỏe tại cơ sở mình theo Mẫu khảo sát trang thiết bị và  
phương tiện làm việc (Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7  
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế), gửi về Trung tâm TTGDSK Cần Thơ tổng hợp.  
3.3.2. Định nghĩa biến số  
- Cơ sở y tế: là các bệnh viện (đa khoa và chuyên khoa cấp thành phố, quận/huyện),  
trung tâm chuyên khoa cấp thành phố, TTYT quận/huyện, các phòng khám đa khoa  
khu vực, trạm y tế xã/phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ (trực thuộc Sở Y tế TP  
Cần Thơ theo hệ dọc).  
- Cơ sở y tế ngoài công lập: là bệnh viện hay Trung tâm Y tế do tư nhân thành lập, Sở  
Y tế TP Cần Thơ trực tiếp quản lý về chuyên môn.  
- Trang thiết bị phục vụ cho công tác TTGDSK: là những công cụ để cán bộ TTGDSK  
có nó để làm ra sản phẩm truyền thông, như: máy quay phim, in sao đĩa, máy in, máy  
tính,... (theo Quyết định 2420/QĐ-BYT)  
- Phương tiện làm việc: là những cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động truyền thông  
giáo dục sức khỏe, như xe máy, ô tô, bàn ghế làm việc, điều hòa nhiệt độ,…(theo  
Quyết định 2420/QĐ-BYT)  
3.3.3. Công cụ thu thập dữ kiện: Mẫu khảo sát trang thiết bị và phương tiện làm việc  
o Mẫu 1: khảo sát T4G Cần Thơ  
o Mẫu 2: khảo sát TTYTDP/TTYT quận/huyện  
o Mẫu 3: khảo sát bệnh viện và trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố, bệnh  
viện đa khoa quận/huyện  
o Mẫu 4: khảo sát TYT  
3.4. Xử lý số liệu: Nhập liệu bằng phần mềm Excel. Do thống kê đơn giản, nên không  
nhất thiết sử dụng các phần mềm thống kê trong nghiên cứu.  
3.5. Nghiên cứu thử: Tại Phòng TTGDSK Trung tâm Y tế dự phòng quận Ninh Kiều, tại  
Trạm Y tế phường An Cư để xem tính thích hợp của Mẫu khảo sát và hiệu chỉnh cho  
thích hợp.  
4. Kết quả nghiên cứu  
4.1. Thống kê số lượng cơ sở khảo sát  
Có 122 đơn vị tham gia trong phạm vi nghiên cứu trên địa bàn toàn TP Cần Thơ.  
Trong đó, trung tâm TTGDSK tỉnh/thành phố có 01 mẫu (T4G Cần Thơ), phòng truyền  
thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09 cơ sở (08 TTYTDP gồm: Ninh  
Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01  
TTYT Cờ Đỏ - xem Bảng 7), phòng tư vấn, tổ truyền thông GDSK các bệnh viện, trung  
tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 đơn vị, các trạm y tế  
xã/phường/thị trấn có 85 trạm.  
119  
4.2. Thực trạng trang thiết bị (TTB) và phương tiện làm việc (PTLV) tại T4G Cần Thơ  
Bảng 1. Thực trạng TTB và phương tiện làm việc Phòng các lãnh đạo  
Thừa  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Đơn vị Chuẩn  
Số  
lượng  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
-1  
Tên TTB và PTLV  
tính  
cấp 4  
01 Bàn ghế làm việc  
02 Bàn ghế tiếp khách  
03 Bàn máy vi tính  
04 Máy vi tính để bàn  
05 Máy vi tính xách tay  
06 Máy in Laser  
Bộ  
Bộ  
03  
03  
03  
03  
03  
03  
03  
03  
03  
35  
03  
02  
02  
01  
02  
02  
33  
66  
-2  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Người  
Cái  
Cái  
-1  
-1  
-3  
-2  
-2  
-1  
-2  
-35  
-2  
33  
33  
100  
66  
66  
33  
66  
100  
66  
50  
01  
01  
02  
01  
07 Điện thoại bàn  
08 Tủ đựng tài liệu  
09 Tủ bảo quản lưu trữ TL  
10 Bàn ghế phòng họp  
11 Quạt cây  
01  
01  
12 Máy điều hòa nhiệt độ  
-1  
Nhận xét: PTLV và TTB tại Phòng các lãnh đạo - T4G Cần Thơ: Không có danh  
mục PTLV và TTB đủ so với chuẩn. Có 12 loại danh mục PTLV và TTB thiếu so với  
chuẩn (như: bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, bàn máy vi tính, máy vi tính để bàn,  
máy vi tính xách tay, máy in Laser, điện thoại bàn, tủ đựng tài liệu, tủ bảo quản lưu trữ  
tài liệu, bàn ghế phòng họp, quạt cây, máy điều hòa nhiệt độ), chiếm tỉ lệ 100%. Trong  
đó, có 02 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn (như: máy vi tính xách  
tay và bàn ghế phòng họp). Không có danh mục PTLV và TTB dư so với chuẩn.  
Bảng 2. Thực trạng TTB và PTLV Hội trường - T4G Cần Thơ  
Thừa  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Đơn vị  
tính  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
lượng  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
Tên TTB và PTLV  
01 Bàn ghế hội trường  
02 Ti vi màn hình mỏng  
03 Projector  
04 Multi Media Projector  
05 Màn chiếu  
06 Bảng viết di động  
07 Tượng Lãnh tụ  
08 Quạt trần  
09 Bục phát biểu  
10 Hệ thống âm thanh  
Người  
Cái  
Cái  
Bộ  
Cái  
Cái  
Tượng  
Cái  
Cái  
Bộ  
60  
01  
01  
01  
01  
01  
01  
05  
01  
01  
36  
-24  
-1  
40  
100  
0
0
0
100  
0
100  
100  
0
01  
01  
01  
-1  
01  
-5  
-1  
01  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại Hội trường T4G Cần Thơ:  
- Có 05 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn.  
120  
- Có có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 50%.  
- Không có danh mục PTLV và TTB dư so với chuẩn.  
Bảng 3. Thực trạng TTB và PTLV của phòng TC-HC - T4G Cần Thơ  
Thừa  
Đơn  
vị  
tính  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
lượng  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
Tên TTB và PTLV  
01 Bàn, ghế làm việc  
02 Bàn ghế tiếp khách  
03 Bàn máy vi tính  
04 Máy vi tính bàn  
05 Máy in Laser  
06 Điện thoại bàn  
07 Tủ đựng tài liệu  
08 Tủ lưu trữ hồ sơ  
09 Máy FAX  
Bộ  
03  
01  
02  
02  
01  
01  
02  
03  
01  
01  
01  
02  
01  
01  
01  
03  
02  
01  
02  
02  
01  
01  
01  
01  
-1  
33  
0
Bộ  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
0
0
0
0
-1  
-2  
-1  
50  
67  
100  
0
10 Máy photocopy  
11 Máy ảnh KTS  
12 Quạt trần  
01  
03  
-1  
+1  
-1  
-1  
-1  
-3  
100  
+50  
100  
100  
100  
100  
13 Bảng viết di động  
14 Máy phát điện  
15 Xe Ô tô  
16 Xe gắn máy  
Kệ sắt chứa các tài liệu  
17  
Cái  
04  
01  
01  
-3  
75  
truyền thông  
18 Máy sấy  
Cái  
Cái  
01  
02  
01  
01  
-1  
-2  
100  
100  
0
19 Máy hút ẩm  
20 Phương tiện phòng, chữa cháy Bộ  
21 Máy hủy tài liệu Cái  
-1  
100  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. Tổ chức – Hành chính T4G Cần Thơ:  
- Có 07 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn.  
- Có 13 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 61,90%. Trong  
đó, 09 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.  
- Ngoài ra, P. Tổ chức – Hành chính có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với  
chuẩn là quạt trần.  
121  
Bảng 4. Thực trạng TTB và PTLV của phòng GDSK-KTNN T4G Cần Thơ  
Thừa  
(+ )  
lượng Thiếu  
Đơn  
vị  
tính  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
Tên TTB và PTLV  
(- )  
01 Bàn ghế làm việc  
02 Tủ đựng tài liệu  
03 Tủ bảo quản thiết bị, TL  
04 Điện thoại bàn  
05 Máy tính bàn  
06 Quạt trần  
07 Máy in Laser đen, trắng  
08 Máy in Lase màu  
09 Bàn ghế tiếp khách  
10 Máy Scanner  
Bộ  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Bộ  
07  
03  
04  
01  
05  
02  
02  
01  
01  
01  
04  
01  
-3  
-3  
-3  
-1  
-1  
-1  
-2  
-1  
-1  
-1  
43  
100  
75  
100  
20  
04  
01  
50  
100  
100  
100  
100  
Cái  
Máy quay DV Cam hoặc HD  
Cam  
12 Máy quay Camera KTS  
13 Máy ảnh KTS  
11  
Cái  
02  
02  
03  
0
Cái  
Cái  
01  
01  
-1  
+2  
100  
+200  
Bàn trộn âm thanh  
- Amly - loa kiểm tra  
14  
Bộ  
01  
-1  
100  
15 Bộ dàn đèn chiếu sáng  
16 Hệ thống dựng hình phi tuyến  
Bộ  
Bộ  
01  
02  
-1  
-1  
100  
50  
01  
01  
Đầu đọc băng DV Cam, HD  
Cam  
17  
Cái  
01  
0
Đầu DVD kiểm tra tín hiệu từ  
đĩa hình  
19 Mê ga phone – loa cầm tay  
18  
Cái  
Cái  
Cái  
02  
03  
02  
-2  
100  
0
03  
Ổ cứng lưu trữ dữ liệu  
500 Gb 1Tb  
Tivi kiểm tra tín hiệu hình ảnh  
chuẩn  
20  
-2  
-2  
100  
21  
Cái  
02  
100  
22 Đài Cassette 2 cửa băng  
23 Máy ghi âm KTS chuyên dụng  
Cái  
Cái  
01  
02  
-1  
-2  
100  
100  
Bộ âm thanh - Loa nén  
Truyền thông lưu đông  
24  
Bộ  
01  
-1  
100  
25 Máy ảnh KTS chuyên dụng  
26 Máy ảnh KTS 7-10M  
27 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị  
28 Máy tính xách tay  
29 Projector  
30 Màn chiếu lưu động  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
01  
02  
01  
01  
01  
01  
01  
0
-2  
-1  
-1  
-1  
-1  
100  
100  
100  
100  
100  
Trang Website (PTTB Trang  
Website)  
31  
Bộ  
01  
-1  
100  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. GDSK-KTNN T4G Cần Thơ: Có 04 danh  
mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn. Có 26 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn,  
122  
chiếm tỉ lệ 83, 87%. Trong đó, 21 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.  
Ngoài ra, P. GDSK-KTNN có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy ảnh  
KTS.  
Bảng 5. Thực trạng TTB và PTLV của phòng KH-TC - T4G Cần Thơ  
Thừa (+  
Đơn  
vị  
tính  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
)
% (-) so  
Tên TTB và PTLV  
lượng Thiếu (- chuẩn  
)
01 Bàn, ghế làm việc  
02 Bộ bàn ghế tiếp khách  
03 Bàn máy vi tính  
04 Máy tính bàn  
05 Máy tính xách tay  
06 Máy in laser  
07 Máy ảnh KTS  
08 Máy đánh chữ điện tử  
09 Quạt trần  
10 Tủ bảo quản tài liệu  
11 Két sắt  
Bộ  
Bộ  
Bộ  
03  
01  
02  
02  
01  
01  
01  
01  
02  
02  
01  
01  
03  
04  
+1  
-1  
+2  
+2  
+33  
100  
+100  
+100  
0
+100  
0
100  
0
50  
0
100  
100  
04  
04  
01 (PI)  
02  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
+1  
0
-1  
01  
02  
01  
01  
-1  
12 Máy đếm tiền  
13 Tủ đựng tài liệu  
-1  
-3  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. Kế hoạch – Tài chính T4G Cần Thơ: Có  
04 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn; Có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu so  
với chuẩn, chiếm tỉ lệ 38, 46%. Trong đó, 04 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so  
với chuẩn. Ngoài ra, P. Kế hoạch – Tài chính, có 04 danh mục PTLV và TTB thừa so với  
chuẩn là bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi tính bàn và máy in laser.  
4.3. Thực trạng TTB và PTLV TTYTDP/TTYT tuyến quận/huyện TP Cần Thơ  
Bảng 6. Thực trạng TTB và PTLV tại TTYTDP/TTYT 9 quận/huyện TP Cần Thơ  
Thừa (+  
Đơn  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
)
% (-) so  
Tên TTB và PTLV  
Phòng làm việc  
vị  
tính  
lượng Thiếu (- chuẩn  
)
I
01 Bàn ghế làm việc  
02 Bàn ghế tiếp khách, họp  
03 Bàn máy vi tính  
04 Điện thoại bàn  
05 Quạt cây  
06 Quạt treo tường  
Bộ  
Bộ  
Bộ  
05x9=45  
01x9=9  
02x9=18  
01x9=9  
02x9=18  
01x9=9  
02x9=18  
01x9=9  
03x9=27  
01x9=9  
01x9=9  
8
4
7
3
1
2
6
2
6
2
0
-37  
-5  
-11  
-6  
-17  
-7  
-12  
-7  
82  
56  
61  
67  
94  
78  
67  
78  
78  
78  
100  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
07 Máy vi tính bàn  
08 Máy vi tính xách tay  
09 Tủ đựng tài liệu lưu trữ  
10 Tủ đựng tài liệu tra cứu  
11 Bảng viết di động  
-21  
-7  
-9  
123  
Thừa (+  
Đơn  
vị  
tính  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
)
% (-) so  
Tên TTB và PTLV  
lượng Thiếu (- chuẩn  
)
Phương tiện, trang thiết bị  
tác nghiệp  
II  
Tủ nhiều ngăn đựng các ấn  
phẩm truyền thông  
02 Tủ sách, TLTK  
Đài Cassette hai cửa băng, ổ  
đĩa CD, USB  
01  
Cái  
Cái  
Cái  
03x9=27  
01x9=9  
2
4
6
-25  
-5  
93  
56  
67  
03  
02x9=18  
-12  
04 Ti vi từ 21’- 32”  
05 Đầu CD  
Cái  
Cái  
01x9=9  
03x9=27  
6
7
-3  
-20  
33  
74  
Bộ âm thanh - Loa nén, phát  
06 thanh tuyên truyền, truyền  
thông tại chỗ và lưu động  
07 Mê ga phon (loa cầm tay)  
08 Projector  
09 Màn chiếu hình  
10 Tủ hút ẩm  
11 Máy ảnh kỹ thuật số  
12 Máy ghi âm KTS  
13 Máy quay Camera KTS  
14 Xe gắn máy  
Bộ  
01x9=9  
3
-6  
67  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
03x9=27  
01x9=9  
01x9=9  
01x9=9  
01x9=9  
01x9=9  
01x9=9  
02x9=18  
4
3
3
0
3
0
0
0
-23  
-6  
-6  
-9  
-6  
-9  
-9  
-18  
85  
67  
67  
100  
67  
100  
100  
100  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại tại phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT,  
TTYTDP quận/huyện (8 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt  
Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ) trên địa bàn TP Cần Thơ:  
Có 25 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%. Trong đó, có 05  
danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.  
4.4. Thực trạng TTB và PTLV trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến thành phố và  
bệnh viện đa khoa quận/huyện TP Cần Thơ  
Bảng 7: Thực trạng TTB và PTLV tại 27 trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến  
thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện  
Thừa  
Đơn  
vị  
tính  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Chuẩn cấp  
Số  
lượng  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
Tên TTB và PTLV  
Phòng tư vấn  
4
I
Bàn ghế làm việc cho cán  
bộ tư vấn  
Ghế ngồi cho các đối tượng  
đến tư vấn  
Có góc truyền thông tại  
phòng tư vấn  
01  
Bộ  
01x27 =27  
05x27=135  
33  
+6  
+22  
13  
02  
03  
Cái  
117  
-18  
Bộ  
01x27 =27  
01x27 =27  
19  
16  
-8  
30  
04 Điện thoại bàn  
Cái  
-11  
41  
124  
Thừa  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
Đơn  
vị  
tính  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Chuẩn cấp  
Số  
lượng  
Tên TTB và PTLV  
4
05 Quạt treo tường  
06 Quạt cây  
07 Tủ sách, TLTK  
08 Đài Cassette 2 cửa băng  
09 Ti vi từ 21”- 32”  
10 Đầu DVD  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
28  
14  
17  
7
17  
12  
+1  
+4  
48  
37  
74  
37  
56  
-13  
-10  
-20  
-10  
-15  
II  
Tổ truyền thông  
03 →  
05x27  
01 Bàn ghế làm việc  
Bộ  
36  
-99  
73  
=81→135  
02 Bàn máy vi tính  
03 Máy vi tính  
Bộ  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
02x27=54  
17  
21  
12  
9
13  
8
-37  
-33  
-15  
-18  
-14  
-19  
-21  
-15  
-13  
-22  
-18  
-13  
69  
61  
56  
67  
52  
70  
78  
56  
48  
81  
67  
48  
02x27=54  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
04 Máy in Laser  
05 Điện thoại bàn  
06 Tủ lưu trữ tài liệu  
07 Tủ tài liệu tra cứu  
08 Bảng viết di động  
09 Quạt cây  
10 Quạt treo tường  
11 Máy ghi âm KTS  
12 Máy ảnh KTS  
13 Ti vi từ 21”- 32”  
6
12  
14  
5
9
14  
Đài Cassette hai cửa băng  
có ổ đĩa CD  
15 Đầu DVD  
Bộ âm thanh - Loa nén,  
14  
Cái  
Cái  
01x27 =27  
01x27 =27  
7
-20  
-15  
74  
56  
12  
16 phát thanh tuyên truyền tại  
Bộ  
01x27 =27  
17  
-10  
37  
chỗ và lưu đông  
17 Mê ga phon (loa cầm tay)  
18 Máy vi tính xách tay  
19 Projector  
Cái  
Cái  
Cái  
Cái  
02x27=54  
01x27 =27  
01x27 =27  
01x27 =27  
8
8
11  
11  
-46  
-19  
-16  
-16  
85  
70  
59  
59  
20 Màn chiếu hình  
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại 27 TTYT chuyên khoa tuyến thành phố và  
bệnh viện đa khoa tuyến quận/huyện trên địa bàn TP Cần Thơ: Có 28 danh mục PTLV  
và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 02 danh mục PTLV và TTB  
thừa so với chuẩn là bàn ghế làm việc tư vấn và quạt treo tường.  
125  
4.5. Thực trạng TTB và PTLV TYT xã/phường/thị trấn TP Cần Thơ  
Bảng 8. Thực trạng TTB và PTLV tại 85 TYT xã/phường  
Thừa  
Đơn  
vị  
tính  
% (-)  
so  
chuẩn  
Số  
TT  
Chuẩn  
cấp 4  
Số  
lượng  
(+ )  
Thiếu  
(- )  
Tên TTB và PTLV  
01 Máy tính bàn  
02 Máy in Laser  
03 Máy điện thoại bàn  
04 Bàn, ghế tư vấn  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
87  
67  
70  
69  
+2  
-18  
-15  
-16  
+2  
21  
18  
19  
Bộ  
01x85=85  
10 → 15  
=850→  
1.275  
Ghế ngồi truyền thông trực  
tiếp  
05  
Cái  
572  
-703  
55  
06 Kệ đựng tài liệu TT  
07 Ti vi từ 21”- 32”  
08 Đầu CD  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
43  
48  
38  
1
-42  
-37  
-47  
-84  
49  
44  
55  
99  
09 Máy ảnh kỹ thuật số  
04x85  
=340  
01x85=85  
10 Mê ga phôn (Loa cầm tay)  
11 Tăng âm, loa nén, micro  
Cái  
54  
-286  
84  
Bộ  
33  
3
-52  
-82  
61  
96  
12 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị Cái 01x85=85  
Đài Cassette 2 cửa băng, ổ  
đĩa CD, USB  
14 Bảng viết di động  
15 Góc TTGDSK  
13  
Cái 01x85=85  
Cái 01x85=85  
49  
-36  
42  
15  
47  
-70  
-38  
82  
45  
Bộ  
01x85=85  
Nhận xét: PTLV và TTB tại 85 TYT xã/phường/thị trấn trên địa bàn TP Cần Thơ: - Có  
14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 01 danh  
mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy vi tính bàn.  
5. Bàn luận  
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng TTB và PTLV của hệ TTGDSK thành  
phố Cần Thơ gồm: T4G Cần Thơ và 9 quận/huyện (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng,  
Phong Điền, Ô Môn, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh), 27 trung tâm chuyên khoa  
tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện, 85 TYT xã/phường/thị trấn “trang thiết  
bị phục vụ cho hoạt động TTGDSK còn thiếu về số lượng”. Riêng, T4G Cần Thơ, đến thời  
điểm hiện nay, trong số 66 danh mục PTLV và TTB được khảo sát so với 14 danh mục TTB  
và trụ sở hoạt động được Trung tâm TTGDSK Trung ương khảo sát tại 13 tỉnh/thành năm  
2004 thì có các danh mục bị giảm (như: xe ô tô, xe máy), có các danh mục TTB và PTLV  
tăng thêm (như: máy laptop, máy quay camera DV cam), nhưng nhìn chung các danh mục  
TTB và PTLV vẫn tương tự như nhận định của năm 2004 là “còn thiếu về số lượng và yếu  
về chất lượng”, chưa đáp ứng được nhu cầu hoạt động.  
Nhân lực, TTB và PTLV của T4G Cần Thơ từ năm 2011 so với 2004: thời điểm  
2004, nhân lực của T4G Cần Thơ chỉ là một phòng GDSK nhỏ với 4 – 5 cán bộ, thì nay  
126  
là một T4G với nhân lực 14 biên chế. TTB và PTLV lại lạc hậu (các TTB và PTLV sử  
sụng từ 2005 đến nay chủ yếu là do dự án “Y tế nông thôn cấp”), so với quy định thì  
TTB và PTLV thiếu, một số TTB và PTLV chưa đồng bộ để khai thác, như: máy ghi âm  
maran, loa pin cầm tay,…  
TTYY/TTYTDP tuyến quận/huyện, năm 2010 mới thành lập đồng bộ phòng GDSK  
trên 9 quận/huyện, do thành mới thành lập nên TTB và PTLV của tuyến này cũng chưa  
đáp ứng cho nhu cầu truyền thồng phòng chống dịch bệnh của địa phương.  
Các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa  
quận/huyện, tổ truyền TTGDSK được thành lập nhưng hầu như TTB và PTLV chưa  
được đầu tư đủ so với chuẩn, các TTB và PTLV chủ yếu được các cơ sở này đầu tư phục  
vụ cho công tác truyền thông trực tiếp hoặc lưu động, các TTB và PTLV để phục vụ  
chung chưa có đầu tư riêng cho hoạt động TTGDSK.  
Tuyến xã/phường/thị trấn, thì đã thành lập được phòng GDSK, có cán bộ phụ trách,  
nhưng TTB và phương tiện phụ vụ cho hoạt động này cũng thiếu rất nhiều so với chuẩn.  
6. Kết luận  
- Có 122 cơ sở y tế thuộc 03 tuyến (thành phố, quận/huyện, xã/phường) được khảo  
sát, đạt tỉ lệ 100%.  
- So với Quyết định số 2420/QĐ-BYT, cơ sở y tế cả 03 tuyến đều còn rất thiếu  
PTLV và TTB phục vụ cho hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe.  
- Tuyến thành phố tại Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ, khảo sát 66 danh mục TTB  
và PTLV, có 40 danh mục TTB và PTLV hoàn toàn không có so với chuẩn của một  
đơn vị cấp 4 mà Bộ Y tế ban hành (chiếm tỉ lệ 61%). Có 05 danh mục TTB và  
PTLV thừa so với chuẩn như là: quạt trần bố trí ở Phòng Tổ chức – Hành chính,  
máy ảnh KTS ở Phòng GDSK-KTNN; bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi  
tính bàn và máy in laser ở Phòng Kế hoạch – Tài chính. Tuy nhiên, cũng có 20 danh  
mục TTB và PTLV của trung tâm hiện nay đạt so với chuẩn.  
- Tuyến quận/huyện tại phòng TTGDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09  
mẫu (08 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt,  
Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ), có 25 danh mục PTLV và  
TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%.  
- Tại phòng tư vấn, tổ TTGDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở  
Y tế TP Cần Thơ có 27 mẫu, có 28 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn,  
chiếm tỉ lệ 93,33%.  
- Tuyến xã/phường/thị trấn, có 85 mẫu, 14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với  
chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%.  
- Có một danh mục PTLV và TTB hiện có ở các cơ sở y tế mà theo Quyết định số  
2420/QĐ-BYT chưa đề cập như: đường truyền nối mạng Internet (trong 122 cơ sở y  
tế được khảo sát, thì trừ tuyến xã/phường/thị trấn chưa được trang bị đầy đủ).  
127  
7. Kiến nghị  
Qua kết quả khảo sát, bàn luận và kết luận thực trạng trang thiết bị và phương tiện  
làm việc của hệ TTGDSK TP.Cần Thơ năm 2011, tác giả xin kiến nghị:  
- Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê  
duyệt thực hiện theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT trong năm 2012 để hoạt động  
truyền thông của toàn thành phố (từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường/thị trấn)  
theo lộ trình đến năm 2015 có đủ trang thiết bị và phương tiện làm việc.  
- Mặc dù không khảo sát PTLV và TTB ban đầu của mạng lưới truyền thông viên y  
tế ấp, nhưng khi xây dựng đề án T4G Cần Thơ thống kê số lượng truyền thông viên  
y tế ấp đang hoạt động để trang bị PTLV và TTB theo chuẩn của Quyết định số  
2420/QĐ-BYT để trình cơ quan chức năng phê duyệt.  
- Riêng các bệnh viện, các trung tâm chuyên khoa thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ các cơ  
sở y tế trực thuộc Bộ Y tế, trực thuộc Quân khu IX, các cơ sở y tế ngoài công lập,  
T4G Cần Thơ dự thảo văn bản trình Sở Y tế TP Cần Thơ đề nghị các cơ sở này tự  
trang bị đủ PTLV và TTB phục vụ cho công tác TTGDSK theo chuẩn của Quyết  
định số 2420/QĐ-BYT.  
Tài liệu tham khảo  
1. Quyết định số 2420/-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế  
2. Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của  
Bộ trưởng Bộ Y tế  
3. Giáo dục sức khỏe, Tổ chức Y tế Thế giới, 2006  
4. Khóa học về Các Kỹ năng Truyền thông Giáo dục sức khỏe, Trung tâm Truyền  
thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, năm 2007  
5. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, Dự án Y tế Nông thôn  
“Thực trạng công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tại 13 tỉnh Dự án Y tế  
Nông thôn”, năm 2004, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học về truyền thông  
giáo dục sức khỏe giai đoạn 2001 – 2010, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật  
Hà Nội, năm 2010  
128  
pdf 12 trang yennguyen 14/04/2022 6300
Bạn đang xem tài liệu "Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhien_trang_trang_thiet_bi_va_phuong_tien_lam_viec_cua_he_tru.pdf