Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011
HIỆN TRẠNG TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
CỦA HỆ TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2011
CN. Mai Anh Tuấn
Trung tâm Truyền thông GDSK Cần Thơ
Tóm tắt nghiên cứu:
Trong bối cảnh hiện nay để hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe mang lại
kiến thức, hiểu biết về các thông tin liên quan đến sức khỏe, hướng dẫn và giúp người
dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức
khỏe thì trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho truyền thông giáo dục sức
khỏe không chỉ cần thiết mà trong bối cảnh tình hình dịch bệnh xảy ra thường xuyên, mô
hình bệnh tật ở địa phương có nhiều phức tạp, thay đổi nên việc đầu tư trang thiết bị và
phương tiện làm việc là một cách để góp phần quan trọng truyền thông hiệu quả phòng
chống dịch ở địa phương.
1. Đặt vấn đề
Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ thành lập từ ngày 01/6/2006 được tách ra từ Trung
tâm Sức khỏe lao động và Môi trường Cần Thơ, được thừa hưởng cơ sở vật chất và trang
thiết bị, phương tiện truyền thông phần lớn được tạo ra từ dự án hợp tác quốc tế, dự án “Y tế
Nông thôn” trang bị một số phương tiện truyền thông cho trung tâm và mạng lưới. Tuy
nhiên, trang thiết bị qua thời gian khai thác đã bị xuống cấp và lạc hậu lại thiếu về chủng loại
so với yêu cầu nhiệm vụ. Ngoài ra, hệ truyền thông cấp quận/huyện chưa ổn định về trụ sở
và thiếu nhân sự nên phải lồng ghép, thiếu trang thiết bị; nhiều xã/phường chia tách nên các
địa phương mới này chưa được trang bị trang thiết bị truyền thông cơ bản. Thêm vào đó,
nhân sự y tế ấp hoạt động cũng hạn chế; chưa thực hiện cấp sinh hoạt phí.
Thông tin GDSK là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động chăm
sóc sức khỏe ban đầu. TTGDSK mang lại kiến thức, hiểu biết về các thông tin có liên
quan đến sức khỏe nhằm hướng dẫn, giúp người dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành
vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức khỏe. Để thực hiện các hoạt động
TTGDSK cho người dân và cộng đồng thì không thể thiếu các phương tiện, trang thiết bị
phục vụ cho công tác truyền thông như: máy vi tính, máy chiếu, máy quay phim, bàn
ghế, điện thoại,... Đây là công cụ thiết thực giúp cho các cơ sở y tế, đặc biệt là trạm y tế
sử dụng cho mục đích TTGDSK.
Ngày 07 tháng 7 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2420/QĐ-BYT
Ban hành danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của các trung tâm TTGDSK.
Để có cơ sở xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê duyệt thực hiện Quyết
định số 2420/QĐ-BYT, cần thiết phải có cuộc khảo sát hiện trạng TTB và PTLV của
117
mạng lưới TTGDSK từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường và mạng lưới truyền
thông viên y tế ấp (riêng mạng lưới y tế ấp sẽ loại ra không khảo sát, bởi lẽ mạng lưới
này nhân sự thường xuyên không ổn định) trên địa bàn thành phố. Đây chính là lý do tiến
hành đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông, phương tiện làm
việc về hoạt động TTGDSK tại các tuyến cơ sở y tế trên địa bàn TP Cần Thơ năm 2011,
so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông
do Bộ Y tế ban hành theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại Trung tâm TTGDSK TP
Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm
việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.
2. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các phòng TTGDSK
quận/huyện và tại các bệnh viện trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế Cần Thơ
năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc theo
Quyết định 2420/QĐ-BYT.
3. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các trạm y tế tuyến
xã/phường/thị trấn ở Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị
và phương tiện làm việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu: Khảo sát cắt ngang mô tả và so sánh với chuẩn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Dân số mục tiêu: Các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Cỡ mẫu: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể là 122 đơn
vị. Trong đó, trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố có 01 đơn vị
(T4G Cần Thơ), phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09
đơn vị, phòng tư vấn, tổ truyền thông GDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực
thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 cơ sở, các trạm y tế xã/phường/thị trấn có 85 trạm.
Tiêu chí đưa vào: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Tiêu chí loại ra: Cơ sở y tế ngoài công lập, phòng khám bệnh tư nhân (cá nhân).
Riêng nhân viên y tế, tổ y tế ấp/khu vực không khảo sát.
3.3. Thu thập dữ kiện
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ kiện
Giám đốc Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ ra văn bản đề nghị các cơ sở y tế trên
địa bàn báo cáo hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho công tác
118
truyền thông giáo dục sức khỏe tại cơ sở mình theo Mẫu khảo sát trang thiết bị và
phương tiện làm việc (Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế), gửi về Trung tâm TTGDSK Cần Thơ tổng hợp.
3.3.2. Định nghĩa biến số
- Cơ sở y tế: là các bệnh viện (đa khoa và chuyên khoa cấp thành phố, quận/huyện),
trung tâm chuyên khoa cấp thành phố, TTYT quận/huyện, các phòng khám đa khoa
khu vực, trạm y tế xã/phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ (trực thuộc Sở Y tế TP
Cần Thơ theo hệ dọc).
- Cơ sở y tế ngoài công lập: là bệnh viện hay Trung tâm Y tế do tư nhân thành lập, Sở
Y tế TP Cần Thơ trực tiếp quản lý về chuyên môn.
- Trang thiết bị phục vụ cho công tác TTGDSK: là những công cụ để cán bộ TTGDSK
có nó để làm ra sản phẩm truyền thông, như: máy quay phim, in sao đĩa, máy in, máy
tính,... (theo Quyết định 2420/QĐ-BYT)
- Phương tiện làm việc: là những cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động truyền thông
giáo dục sức khỏe, như xe máy, ô tô, bàn ghế làm việc, điều hòa nhiệt độ,…(theo
Quyết định 2420/QĐ-BYT)
3.3.3. Công cụ thu thập dữ kiện: Mẫu khảo sát trang thiết bị và phương tiện làm việc
o Mẫu 1: khảo sát T4G Cần Thơ
o Mẫu 2: khảo sát TTYTDP/TTYT quận/huyện
o Mẫu 3: khảo sát bệnh viện và trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố, bệnh
viện đa khoa quận/huyện
o Mẫu 4: khảo sát TYT
3.4. Xử lý số liệu: Nhập liệu bằng phần mềm Excel. Do thống kê đơn giản, nên không
nhất thiết sử dụng các phần mềm thống kê trong nghiên cứu.
3.5. Nghiên cứu thử: Tại Phòng TTGDSK Trung tâm Y tế dự phòng quận Ninh Kiều, tại
Trạm Y tế phường An Cư để xem tính thích hợp của Mẫu khảo sát và hiệu chỉnh cho
thích hợp.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê số lượng cơ sở khảo sát
Có 122 đơn vị tham gia trong phạm vi nghiên cứu trên địa bàn toàn TP Cần Thơ.
Trong đó, trung tâm TTGDSK tỉnh/thành phố có 01 mẫu (T4G Cần Thơ), phòng truyền
thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09 cơ sở (08 TTYTDP gồm: Ninh
Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01
TTYT Cờ Đỏ - xem Bảng 7), phòng tư vấn, tổ truyền thông GDSK các bệnh viện, trung
tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 đơn vị, các trạm y tế
xã/phường/thị trấn có 85 trạm.
119
4.2. Thực trạng trang thiết bị (TTB) và phương tiện làm việc (PTLV) tại T4G Cần Thơ
Bảng 1. Thực trạng TTB và phương tiện làm việc Phòng các lãnh đạo
Thừa
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Đơn vị Chuẩn
Số
lượng
(+ )
Thiếu
(- )
-1
Tên TTB và PTLV
tính
cấp 4
01 Bàn ghế làm việc
02 Bàn ghế tiếp khách
03 Bàn máy vi tính
04 Máy vi tính để bàn
05 Máy vi tính xách tay
06 Máy in Laser
Bộ
Bộ
03
03
03
03
03
03
03
03
03
35
03
02
02
01
02
02
33
66
-2
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Người
Cái
Cái
-1
-1
-3
-2
-2
-1
-2
-35
-2
33
33
100
66
66
33
66
100
66
50
01
01
02
01
07 Điện thoại bàn
08 Tủ đựng tài liệu
09 Tủ bảo quản lưu trữ TL
10 Bàn ghế phòng họp
11 Quạt cây
01
01
12 Máy điều hòa nhiệt độ
-1
Nhận xét: PTLV và TTB tại Phòng các lãnh đạo - T4G Cần Thơ: Không có danh
mục PTLV và TTB đủ so với chuẩn. Có 12 loại danh mục PTLV và TTB thiếu so với
chuẩn (như: bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, bàn máy vi tính, máy vi tính để bàn,
máy vi tính xách tay, máy in Laser, điện thoại bàn, tủ đựng tài liệu, tủ bảo quản lưu trữ
tài liệu, bàn ghế phòng họp, quạt cây, máy điều hòa nhiệt độ), chiếm tỉ lệ 100%. Trong
đó, có 02 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn (như: máy vi tính xách
tay và bàn ghế phòng họp). Không có danh mục PTLV và TTB dư so với chuẩn.
Bảng 2. Thực trạng TTB và PTLV Hội trường - T4G Cần Thơ
Thừa
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Đơn vị
tính
Chuẩn
cấp 4
Số
lượng
(+ )
Thiếu
(- )
Tên TTB và PTLV
01 Bàn ghế hội trường
02 Ti vi màn hình mỏng
03 Projector
04 Multi Media Projector
05 Màn chiếu
06 Bảng viết di động
07 Tượng Lãnh tụ
08 Quạt trần
09 Bục phát biểu
10 Hệ thống âm thanh
Người
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Tượng
Cái
Cái
Bộ
60
01
01
01
01
01
01
05
01
01
36
-24
-1
40
100
0
0
0
100
0
100
100
0
01
01
01
-1
01
-5
-1
01
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại Hội trường T4G Cần Thơ:
- Có 05 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn.
120
- Có có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 50%.
- Không có danh mục PTLV và TTB dư so với chuẩn.
Bảng 3. Thực trạng TTB và PTLV của phòng TC-HC - T4G Cần Thơ
Thừa
Đơn
vị
tính
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
lượng
(+ )
Thiếu
(- )
Tên TTB và PTLV
01 Bàn, ghế làm việc
02 Bàn ghế tiếp khách
03 Bàn máy vi tính
04 Máy vi tính bàn
05 Máy in Laser
06 Điện thoại bàn
07 Tủ đựng tài liệu
08 Tủ lưu trữ hồ sơ
09 Máy FAX
Bộ
03
01
02
02
01
01
02
03
01
01
01
02
01
01
01
03
02
01
02
02
01
01
01
01
-1
33
0
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
0
0
0
0
-1
-2
-1
50
67
100
0
10 Máy photocopy
11 Máy ảnh KTS
12 Quạt trần
01
03
-1
+1
-1
-1
-1
-3
100
+50
100
100
100
100
13 Bảng viết di động
14 Máy phát điện
15 Xe Ô tô
16 Xe gắn máy
Kệ sắt chứa các tài liệu
17
Cái
04
01
01
-3
75
truyền thông
18 Máy sấy
Cái
Cái
01
02
01
01
-1
-2
100
100
0
19 Máy hút ẩm
20 Phương tiện phòng, chữa cháy Bộ
21 Máy hủy tài liệu Cái
-1
100
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. Tổ chức – Hành chính T4G Cần Thơ:
- Có 07 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn.
- Có 13 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 61,90%. Trong
đó, 09 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.
- Ngoài ra, P. Tổ chức – Hành chính có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với
chuẩn là quạt trần.
121
Bảng 4. Thực trạng TTB và PTLV của phòng GDSK-KTNN T4G Cần Thơ
Thừa
(+ )
lượng Thiếu
Đơn
vị
tính
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
Tên TTB và PTLV
(- )
01 Bàn ghế làm việc
02 Tủ đựng tài liệu
03 Tủ bảo quản thiết bị, TL
04 Điện thoại bàn
05 Máy tính bàn
06 Quạt trần
07 Máy in Laser đen, trắng
08 Máy in Lase màu
09 Bàn ghế tiếp khách
10 Máy Scanner
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
07
03
04
01
05
02
02
01
01
01
04
01
-3
-3
-3
-1
-1
-1
-2
-1
-1
-1
43
100
75
100
20
04
01
50
100
100
100
100
Cái
Máy quay DV Cam hoặc HD
Cam
12 Máy quay Camera KTS
13 Máy ảnh KTS
11
Cái
02
02
03
0
Cái
Cái
01
01
-1
+2
100
+200
Bàn trộn âm thanh
- Amly - loa kiểm tra
14
Bộ
01
-1
100
15 Bộ dàn đèn chiếu sáng
16 Hệ thống dựng hình phi tuyến
Bộ
Bộ
01
02
-1
-1
100
50
01
01
Đầu đọc băng DV Cam, HD
Cam
17
Cái
01
0
Đầu DVD kiểm tra tín hiệu từ
đĩa hình
19 Mê ga phone – loa cầm tay
18
Cái
Cái
Cái
02
03
02
-2
100
0
03
Ổ cứng lưu trữ dữ liệu
500 Gb – 1Tb
Tivi kiểm tra tín hiệu hình ảnh
chuẩn
20
-2
-2
100
21
Cái
02
100
22 Đài Cassette 2 cửa băng
23 Máy ghi âm KTS chuyên dụng
Cái
Cái
01
02
-1
-2
100
100
Bộ âm thanh - Loa nén
Truyền thông lưu đông
24
Bộ
01
-1
100
25 Máy ảnh KTS chuyên dụng
26 Máy ảnh KTS 7-10M
27 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị
28 Máy tính xách tay
29 Projector
30 Màn chiếu lưu động
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
01
02
01
01
01
01
01
0
-2
-1
-1
-1
-1
100
100
100
100
100
Trang Website (PTTB Trang
Website)
31
Bộ
01
-1
100
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. GDSK-KTNN T4G Cần Thơ: Có 04 danh
mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn. Có 26 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn,
122
chiếm tỉ lệ 83, 87%. Trong đó, 21 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.
Ngoài ra, P. GDSK-KTNN có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy ảnh
KTS.
Bảng 5. Thực trạng TTB và PTLV của phòng KH-TC - T4G Cần Thơ
Thừa (+
Đơn
vị
tính
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
)
% (-) so
Tên TTB và PTLV
lượng Thiếu (- chuẩn
)
01 Bàn, ghế làm việc
02 Bộ bàn ghế tiếp khách
03 Bàn máy vi tính
04 Máy tính bàn
05 Máy tính xách tay
06 Máy in laser
07 Máy ảnh KTS
08 Máy đánh chữ điện tử
09 Quạt trần
10 Tủ bảo quản tài liệu
11 Két sắt
Bộ
Bộ
Bộ
03
01
02
02
01
01
01
01
02
02
01
01
03
04
+1
-1
+2
+2
+33
100
+100
+100
0
+100
0
100
0
50
0
100
100
04
04
01 (PI)
02
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
+1
0
-1
01
02
01
01
-1
12 Máy đếm tiền
13 Tủ đựng tài liệu
-1
-3
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. Kế hoạch – Tài chính T4G Cần Thơ: Có
04 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn; Có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu so
với chuẩn, chiếm tỉ lệ 38, 46%. Trong đó, 04 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so
với chuẩn. Ngoài ra, P. Kế hoạch – Tài chính, có 04 danh mục PTLV và TTB thừa so với
chuẩn là bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi tính bàn và máy in laser.
4.3. Thực trạng TTB và PTLV TTYTDP/TTYT tuyến quận/huyện TP Cần Thơ
Bảng 6. Thực trạng TTB và PTLV tại TTYTDP/TTYT 9 quận/huyện TP Cần Thơ
Thừa (+
Đơn
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
)
% (-) so
Tên TTB và PTLV
Phòng làm việc
vị
tính
lượng Thiếu (- chuẩn
)
I
01 Bàn ghế làm việc
02 Bàn ghế tiếp khách, họp
03 Bàn máy vi tính
04 Điện thoại bàn
05 Quạt cây
06 Quạt treo tường
Bộ
Bộ
Bộ
05x9=45
01x9=9
02x9=18
01x9=9
02x9=18
01x9=9
02x9=18
01x9=9
03x9=27
01x9=9
01x9=9
8
4
7
3
1
2
6
2
6
2
0
-37
-5
-11
-6
-17
-7
-12
-7
82
56
61
67
94
78
67
78
78
78
100
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
07 Máy vi tính bàn
08 Máy vi tính xách tay
09 Tủ đựng tài liệu lưu trữ
10 Tủ đựng tài liệu tra cứu
11 Bảng viết di động
-21
-7
-9
123
Thừa (+
Đơn
vị
tính
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
)
% (-) so
Tên TTB và PTLV
lượng Thiếu (- chuẩn
)
Phương tiện, trang thiết bị
tác nghiệp
II
Tủ nhiều ngăn đựng các ấn
phẩm truyền thông
02 Tủ sách, TLTK
Đài Cassette hai cửa băng, ổ
đĩa CD, USB
01
Cái
Cái
Cái
03x9=27
01x9=9
2
4
6
-25
-5
93
56
67
03
02x9=18
-12
04 Ti vi từ 21’’- 32”
05 Đầu CD
Cái
Cái
01x9=9
03x9=27
6
7
-3
-20
33
74
Bộ âm thanh - Loa nén, phát
06 thanh tuyên truyền, truyền
thông tại chỗ và lưu động
07 Mê ga phon (loa cầm tay)
08 Projector
09 Màn chiếu hình
10 Tủ hút ẩm
11 Máy ảnh kỹ thuật số
12 Máy ghi âm KTS
13 Máy quay Camera KTS
14 Xe gắn máy
Bộ
01x9=9
3
-6
67
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
03x9=27
01x9=9
01x9=9
01x9=9
01x9=9
01x9=9
01x9=9
02x9=18
4
3
3
0
3
0
0
0
-23
-6
-6
-9
-6
-9
-9
-18
85
67
67
100
67
100
100
100
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại tại phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT,
TTYTDP quận/huyện (8 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt
Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ) trên địa bàn TP Cần Thơ:
Có 25 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%. Trong đó, có 05
danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn.
4.4. Thực trạng TTB và PTLV trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến thành phố và
bệnh viện đa khoa quận/huyện TP Cần Thơ
Bảng 7: Thực trạng TTB và PTLV tại 27 trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến
thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện
Thừa
Đơn
vị
tính
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Chuẩn cấp
Số
lượng
(+ )
Thiếu
(- )
Tên TTB và PTLV
Phòng tư vấn
4
I
Bàn ghế làm việc cho cán
bộ tư vấn
Ghế ngồi cho các đối tượng
đến tư vấn
Có góc truyền thông tại
phòng tư vấn
01
Bộ
01x27 =27
05x27=135
33
+6
+22
13
02
03
Cái
117
-18
Bộ
01x27 =27
01x27 =27
19
16
-8
30
04 Điện thoại bàn
Cái
-11
41
124
Thừa
(+ )
Thiếu
(- )
Đơn
vị
tính
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Chuẩn cấp
Số
lượng
Tên TTB và PTLV
4
05 Quạt treo tường
06 Quạt cây
07 Tủ sách, TLTK
08 Đài Cassette 2 cửa băng
09 Ti vi từ 21”- 32”
10 Đầu DVD
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
28
14
17
7
17
12
+1
+4
48
37
74
37
56
-13
-10
-20
-10
-15
II
Tổ truyền thông
03 →
05x27
01 Bàn ghế làm việc
Bộ
36
-99
73
=81→135
02 Bàn máy vi tính
03 Máy vi tính
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
02x27=54
17
21
12
9
13
8
-37
-33
-15
-18
-14
-19
-21
-15
-13
-22
-18
-13
69
61
56
67
52
70
78
56
48
81
67
48
02x27=54
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
04 Máy in Laser
05 Điện thoại bàn
06 Tủ lưu trữ tài liệu
07 Tủ tài liệu tra cứu
08 Bảng viết di động
09 Quạt cây
10 Quạt treo tường
11 Máy ghi âm KTS
12 Máy ảnh KTS
13 Ti vi từ 21”- 32”
6
12
14
5
9
14
Đài Cassette hai cửa băng
có ổ đĩa CD
15 Đầu DVD
Bộ âm thanh - Loa nén,
14
Cái
Cái
01x27 =27
01x27 =27
7
-20
-15
74
56
12
16 phát thanh tuyên truyền tại
Bộ
01x27 =27
17
-10
37
chỗ và lưu đông
17 Mê ga phon (loa cầm tay)
18 Máy vi tính xách tay
19 Projector
Cái
Cái
Cái
Cái
02x27=54
01x27 =27
01x27 =27
01x27 =27
8
8
11
11
-46
-19
-16
-16
85
70
59
59
20 Màn chiếu hình
Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại 27 TTYT chuyên khoa tuyến thành phố và
bệnh viện đa khoa tuyến quận/huyện trên địa bàn TP Cần Thơ: Có 28 danh mục PTLV
và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 02 danh mục PTLV và TTB
thừa so với chuẩn là bàn ghế làm việc tư vấn và quạt treo tường.
125
4.5. Thực trạng TTB và PTLV TYT xã/phường/thị trấn TP Cần Thơ
Bảng 8. Thực trạng TTB và PTLV tại 85 TYT xã/phường
Thừa
Đơn
vị
tính
% (-)
so
chuẩn
Số
TT
Chuẩn
cấp 4
Số
lượng
(+ )
Thiếu
(- )
Tên TTB và PTLV
01 Máy tính bàn
02 Máy in Laser
03 Máy điện thoại bàn
04 Bàn, ghế tư vấn
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
87
67
70
69
+2
-18
-15
-16
+2
21
18
19
Bộ
01x85=85
10 → 15
=850→
1.275
Ghế ngồi truyền thông trực
tiếp
05
Cái
572
-703
55
06 Kệ đựng tài liệu TT
07 Ti vi từ 21”- 32”
08 Đầu CD
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
43
48
38
1
-42
-37
-47
-84
49
44
55
99
09 Máy ảnh kỹ thuật số
04x85
=340
01x85=85
10 Mê ga phôn (Loa cầm tay)
11 Tăng âm, loa nén, micro
Cái
54
-286
84
Bộ
33
3
-52
-82
61
96
12 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị Cái 01x85=85
Đài Cassette 2 cửa băng, ổ
đĩa CD, USB
14 Bảng viết di động
15 Góc TTGDSK
13
Cái 01x85=85
Cái 01x85=85
49
-36
42
15
47
-70
-38
82
45
Bộ
01x85=85
Nhận xét: PTLV và TTB tại 85 TYT xã/phường/thị trấn trên địa bàn TP Cần Thơ: - Có
14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 01 danh
mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy vi tính bàn.
5. Bàn luận
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng TTB và PTLV của hệ TTGDSK thành
phố Cần Thơ gồm: T4G Cần Thơ và 9 quận/huyện (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng,
Phong Điền, Ô Môn, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh), 27 trung tâm chuyên khoa
tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện, 85 TYT xã/phường/thị trấn “trang thiết
bị phục vụ cho hoạt động TTGDSK còn thiếu về số lượng”. Riêng, T4G Cần Thơ, đến thời
điểm hiện nay, trong số 66 danh mục PTLV và TTB được khảo sát so với 14 danh mục TTB
và trụ sở hoạt động được Trung tâm TTGDSK Trung ương khảo sát tại 13 tỉnh/thành năm
2004 thì có các danh mục bị giảm (như: xe ô tô, xe máy), có các danh mục TTB và PTLV
tăng thêm (như: máy laptop, máy quay camera DV cam), nhưng nhìn chung các danh mục
TTB và PTLV vẫn tương tự như nhận định của năm 2004 là “còn thiếu về số lượng và yếu
về chất lượng”, chưa đáp ứng được nhu cầu hoạt động.
Nhân lực, TTB và PTLV của T4G Cần Thơ từ năm 2011 so với 2004: thời điểm
2004, nhân lực của T4G Cần Thơ chỉ là một phòng GDSK nhỏ với 4 – 5 cán bộ, thì nay
126
là một T4G với nhân lực 14 biên chế. TTB và PTLV lại lạc hậu (các TTB và PTLV sử
sụng từ 2005 đến nay chủ yếu là do dự án “Y tế nông thôn cấp”), so với quy định thì
TTB và PTLV thiếu, một số TTB và PTLV chưa đồng bộ để khai thác, như: máy ghi âm
maran, loa pin cầm tay,…
TTYY/TTYTDP tuyến quận/huyện, năm 2010 mới thành lập đồng bộ phòng GDSK
trên 9 quận/huyện, do thành mới thành lập nên TTB và PTLV của tuyến này cũng chưa
đáp ứng cho nhu cầu truyền thồng phòng chống dịch bệnh của địa phương.
Các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa
quận/huyện, tổ truyền TTGDSK được thành lập nhưng hầu như TTB và PTLV chưa
được đầu tư đủ so với chuẩn, các TTB và PTLV chủ yếu được các cơ sở này đầu tư phục
vụ cho công tác truyền thông trực tiếp hoặc lưu động, các TTB và PTLV để phục vụ
chung chưa có đầu tư riêng cho hoạt động TTGDSK.
Tuyến xã/phường/thị trấn, thì đã thành lập được phòng GDSK, có cán bộ phụ trách,
nhưng TTB và phương tiện phụ vụ cho hoạt động này cũng thiếu rất nhiều so với chuẩn.
6. Kết luận
- Có 122 cơ sở y tế thuộc 03 tuyến (thành phố, quận/huyện, xã/phường) được khảo
sát, đạt tỉ lệ 100%.
- So với Quyết định số 2420/QĐ-BYT, cơ sở y tế cả 03 tuyến đều còn rất thiếu
PTLV và TTB phục vụ cho hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe.
- Tuyến thành phố tại Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ, khảo sát 66 danh mục TTB
và PTLV, có 40 danh mục TTB và PTLV hoàn toàn không có so với chuẩn của một
đơn vị cấp 4 mà Bộ Y tế ban hành (chiếm tỉ lệ 61%). Có 05 danh mục TTB và
PTLV thừa so với chuẩn như là: quạt trần bố trí ở Phòng Tổ chức – Hành chính,
máy ảnh KTS ở Phòng GDSK-KTNN; bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi
tính bàn và máy in laser ở Phòng Kế hoạch – Tài chính. Tuy nhiên, cũng có 20 danh
mục TTB và PTLV của trung tâm hiện nay đạt so với chuẩn.
- Tuyến quận/huyện tại phòng TTGDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09
mẫu (08 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt,
Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ), có 25 danh mục PTLV và
TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%.
- Tại phòng tư vấn, tổ TTGDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở
Y tế TP Cần Thơ có 27 mẫu, có 28 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn,
chiếm tỉ lệ 93,33%.
- Tuyến xã/phường/thị trấn, có 85 mẫu, 14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với
chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%.
- Có một danh mục PTLV và TTB hiện có ở các cơ sở y tế mà theo Quyết định số
2420/QĐ-BYT chưa đề cập như: đường truyền nối mạng Internet (trong 122 cơ sở y
tế được khảo sát, thì trừ tuyến xã/phường/thị trấn chưa được trang bị đầy đủ).
127
7. Kiến nghị
Qua kết quả khảo sát, bàn luận và kết luận thực trạng trang thiết bị và phương tiện
làm việc của hệ TTGDSK TP.Cần Thơ năm 2011, tác giả xin kiến nghị:
- Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê
duyệt thực hiện theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT trong năm 2012 để hoạt động
truyền thông của toàn thành phố (từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường/thị trấn)
theo lộ trình đến năm 2015 có đủ trang thiết bị và phương tiện làm việc.
- Mặc dù không khảo sát PTLV và TTB ban đầu của mạng lưới truyền thông viên y
tế ấp, nhưng khi xây dựng đề án T4G Cần Thơ thống kê số lượng truyền thông viên
y tế ấp đang hoạt động để trang bị PTLV và TTB theo chuẩn của Quyết định số
2420/QĐ-BYT để trình cơ quan chức năng phê duyệt.
- Riêng các bệnh viện, các trung tâm chuyên khoa thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ các cơ
sở y tế trực thuộc Bộ Y tế, trực thuộc Quân khu IX, các cơ sở y tế ngoài công lập,
T4G Cần Thơ dự thảo văn bản trình Sở Y tế TP Cần Thơ đề nghị các cơ sở này tự
trang bị đủ PTLV và TTB phục vụ cho công tác TTGDSK theo chuẩn của Quyết
định số 2420/QĐ-BYT.
Tài liệu tham khảo
1. Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế
2. Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
3. Giáo dục sức khỏe, Tổ chức Y tế Thế giới, 2006
4. Khóa học về Các Kỹ năng Truyền thông Giáo dục sức khỏe, Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, năm 2007
5. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, Dự án Y tế Nông thôn
“Thực trạng công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tại 13 tỉnh Dự án Y tế
Nông thôn”, năm 2004, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học về truyền thông
giáo dục sức khỏe giai đoạn 2001 – 2010, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Hà Nội, năm 2010
128
Bạn đang xem tài liệu "Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- hien_trang_trang_thiet_bi_va_phuong_tien_lam_viec_cua_he_tru.pdf